Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giao an theo Tuan Lop 3 Giao an Tuan 17 Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.45 KB, 33 trang )

TUẦN 17
Ngày thứ: 1
Ngày soạn:23 /12/2017
Ngày dạy:25/12/2017
TOÁN ( TIẾT 81 )
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ qui tắc tính giá trị của
biểu thức dạng này. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng thực hiện phép tính.
3. Thái độ:
- HS trình bày sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Bảng phụ, phấn.
2. Học sinh: - SGK, vở ô ly, bút.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
(Phút)
1. Kiểm tra bài cũ:
3
- Gọi hs lên chữa bài 4( trang 81) và
- 1 học sinh làm bài tập.
nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức
khi biểu thức có các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia.
GV nhận xét
2. Bài mới:


32
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng.
- Nghe giới thiệu.
2.2. HD tính giá trị của biểu thức có 10
dấu ngoặc ( )
-HS đọc biểu thức trên bảng
-Ghi bảng (30 + 5) : 5 =
- Hai phép tính trên có dấu
3 x (20 -10) =
ngoặc đơn.
- HS nhận xét 2 phép tính
-HS thào luận nhón tìm ra cách
- u cầu hs thảo luận tìm cách tính
tính
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức
- HS tính giá trị của biểu thức
có dầu ngặc đơn
(30 + 5) : 5 = 35 : 5
Nhận xét rút ra quy tắc tính
=7
Yêu cầu hs tính giá trị của biểu thức
Hs tính giá trị của biểu thức
3 x ( 30 – 10)
3 x (20 -10) = 3 x 10
= 30
Nhận xét ,cho hs đọc lại quy tắc
Đọc và học thuộc lòng quy tắc
2.3. HD luyện tập
22

Bài 1:


GV cho HS đọc đề và làm bài

-HS nêu yêu cầu đề
- 2HS làm bảng
- Cả lớp làm bảng con
25 – (20 -10)=25 - 10
= 15
80 –(30+ 25)=80 – 55
= 25
125+ (13 +7) = 125+20
= 145
416 – (25 – 11)= 416 – 14
= 402
-HS nêu yêu cầu đề
- Cả lớp làm vào vở và chữa
bài
(65 + 15 ) x 2 = 80 x 2
= 160
48 : (6 : 3) = 48 : 2
= 24

GV nhận xét
Bài 2:
GV HD như bài 1

Bài 3:
HDHS phân tích tìm ra cách giải bài

tốn

Nhận xét chữa bài
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:

-HS nêu yêu cầu đề
1 hs lên bảng làm, cả lứp làm
vào vở
Bài giải:
Số sách xếp trong mỗi tủ là :
240 : 2 = 120 (quyển)
Số sách xếp trong mỗi ngăn
là :
120 : 4 = 30 (quyển)
Đáp số : 30 quyển
3
- Học sinh ôn luyện thêm ở nhà

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN (TIẾT 33)
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, biết bảo vệ lẽ phải.
(TL các CH trong SGK)
KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc theo lời nhân vật và kể chuyện theo tranh.

3. Thái độ:
- Yêu mến con người, làm điều tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


1. Giáo viên: - Bảng, phấn. Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
2. Học sinh: - SGK, vở ô ly, bút.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc thuộc bài: Về quê ngoại và
TLCH
Nhận xét đánh giá
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
GV ghi tên bài
GV giúp các em quan sát tranh minh
hoạ về bài học
3.2 Hướng dẫn đọc
a) Giáo viên đọc toàn bài.
b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp với
giải nghĩa từ:
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện
phát âm từ khó, dễ lẫn .
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn và giải
nghĩa từ khó:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn trong bài. Theo dõi HS đọc bài
để chỉnh sửa lỗi ngắt giọng.

- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để
hiểu nghĩa các từ khó. GV có thể giảng
thêm nghĩa của các từ này nếu thấy HS
chưa hiểu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Cho hs đọc đồng thanh
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Gọi 1 hs đọc tồn bài
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc
gì?
+ Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông

Tg
(Phút)
1
4

Hoạt động của học sinh

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
2 , 3 sau bài .
2
- HS quan sát tranh
- Nêu nội dung cụ thể bức tranh
vẽ vừa quan sát .
20
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo
viên đọc mẫu
-HS đọc tiếp nối từng câu

Luyện phát âm từ khó
-HS đọc tiếp nối từng đoạn
-HS hiểu các từ chú giải trong
Sgk
-HS đọc từng đoạn trong nhóm
-Đọc đồng thanh cả bài
15
1 hs đọc , cả lớp theo dõi
- Câu chuyện có ba nhân vật:
Mồ Côi, bác nông dân, tên chủ
quán
-Về tội bác vào quán hít mùi
thơm của lợn quay , gà luộc ,
vịt rán …… trả tiền .
-Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để


dân.
+ Tại sao Mồ Cơi lại bảo bác nơng dân
xóc 2 đơng bạc đủ 10 lần?
+ Tìm tên khác cho câu chuyện
Tiết 2
3.4. Luyện dọc lại:
15
Goi 1 hs khá đọc đoạn 3
- Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm
4 em để tự luyện đọc theo vai
3.5 Kể chuyện :
20
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ

2 . Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh
- Yêu cầu hs quan sát tranh và nêu
nội dung của từng tranh.
- Gọi 1 hs khá kể mẫu đoạn 1
Nhận xét , bổ sung
- Cho hs tập kể theo tranh
- Gọi 3 hs tiếp nối nhau kể , mỗi hs kể
một đoạn của câu chuyện
- Gọi 1 hs kể toàn bộ câu chuyện
Nhận xét tuyên dương hs kể tốt.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về kể lại chuyện cho người thân
nghe.
- Chuẩn bị bài sau

ăn miếng cơm nắm .Tơi khơng
mua gì cả .
-Xóc 2 đồng bạc 1l lần mới đủ
số tiền 20 đồng .
-HS tự trả lời
1 hs đọc , cả lớp theo dõi
-HS đọc theo phân vai ( 4 vai )
Một số nhóm đọc trước lớp
- HS dựa vào tranh kể lại từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện .
Quan sát và nêu nội dung từng
tranh
- 1 hs kể, cả lớp theo dõi nhận

xét
- Hs kể theo cặp theo nhóm ba
- 3 hs tiếp nối nhau kể từng
đoạn của câu chuyện
- 1 hs kể trước lớp
Cả lớp theo dõi nhận xét

3
1

Ngày thứ: 2
Ngày soạn:24 /12/2017
Ngày dạy:26 /12/2017
TOÁN( TIẾT 82 )
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc .
- Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu > , < . = .
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng tính nhanh, chính xác
3. Thái độ:
- HS yêu thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


1. Giáo viên: SGK
2. Học sinh: Vở ô li, SGK...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên

1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát tập
thể.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài .
* Tính giá trị của các biểu thức sau:
23 + ( 645 – 345 ) =
7x(2x3)=
GV nhận xét .
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
Giới thiệu trực tiếp; ghi tên bài
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức
+ YC đọc đề , nêu YC đề
+ YC làm bài
a. 238 – ( 55 – 35 ) = 238 – 25
= 218
b. ( 72 + 18 ) x 3 = 90 x 3
= 270
+ Chấm , sửa bài ( Làm trong ngoặc
trước )
Bài 2
+ YC HS tự làm bài a , b sau đó hai em
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau .
+ YC HS so sánh giá trị của biểu thức (
421 – 200 ) x 2 với biểu thức 421 –
200 x 2 .
? Theo em tại sao giá trị hai biểu thức
này lại khác nhau trong có cùng số ,

cùng dấu phép tính
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức ,
chúng ta cần xác định đúng dạng của
biểu thức đó , sau đó thực hiện các
phép tính theo đúng thứ tự .
Bài 3 :
GV viết bảng
( 12 + 11 ) x 3 . . . 45
? Để điền được đúng dấu cần điền vào

Tg
(Phút)
1

Hoạt động của học sinh

4
2 HS lên bảng

1
30
+ 1 em đọc nêu YC đề
+ 2 em lên bảng , lớp làm vở

+ HS tự sửa bài .
+ 4 em lên bảng , lớp làm vở
+ Làm bài và kiểm tra bài của
bạn
+ Gía trị của hai biểu thức khác
nhau .

+ Vì thứ tự thực hiện các phép
tính trong hai biểu thức này
khác nhau .
a. ( 421 – 200 ) x 2 = 221 x 2
= 442
421 – 200 x 2 = 421 – 400
= 21
b. 90 + 9 : 9 = 90 + 1
= 91


chỗ trống , chúng ta cần làm gì
+ YC HS tính giá trị của biểu thức ( 12
+ 11) x 3 .
+ YC HS so sánh ,69 và 45
+ Vậy chúng ta điền dấu lớn hơn ( > )
vào chỗ trống . YC HS làm tiếp các
phần còn lại

( 90 + 9 ) : 9 = 99 : 9
= 11
+ 2 em đọc đề
+ Chúng ta cần tính giá trị của
biểu thức ( 12 + 11 ) x 3 trước ,
sau đó so sánh giá trị của biểu
thức với 45 .
( 12 + 11 ) x 3 = 23 x 3
= 69
69 > 45
+ 3 em lên bảng làm bài , HS cả

lớp làm bài vào vở BT .
11 + ( 52 – 22 ) = 41
30 < ( 70 + 23 ) : 3
120 < 484 : ( 2 x 2 )
+ HS tự sửa bài

+ Chữa bài .
Bài 4
+ YC HS tự làm bài , sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau .
+ Chữa bài, nhận xét tuyên dương .

+ HS tự xếp hình
4. Củng cố :
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dị:
- Về ơn lại bài và chuẩn bị bài sau

3
HS lắng nghe
1

TẬP ĐỌC (TIẾT 34 )
ANH ĐOM ĐÓM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở
làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động (TL các CH trong SGK)

2. Kĩ năng:
- Hình thành ban đầu kĩ năng đọc ngắt nghỉ hợp lí
3. Thái độ:
- HS yêu mến cảnh quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Bảng, phấn. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
2. Học sinh: - SGK, vở ô ly, bút.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Tg
(Phút)

Hoạt động của học sinh


1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên yêu cầu hs đọc bài “Mồ
Côi xử kiện”
Nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
2.2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt
với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
* Đọc từng câu

Yêu cầu mỗi hs đọc 2 dịng thơ
Theo dõi HDHS luyện đọc một số
từ khó
* Đọc từng khổ trước lớp
-HDHS cách ngắt nghỉ
- HDHS hiểu nghĩa từ mới
+ Đom đóm, cị bợ, vạc.

3
Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Nghe giới thiệu.
14
- Nghe đọc

- Mỗi hs đọc 2 dòng thơ
Luyện đọc từ khó
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ
thơ.
- Hs tìm hiểu các từ ngữ được
chú giải trong bài.
- Đọc từng khổ trong nhóm.
5 hs lên đọc tiếp nối mỗi hs đọc
một khổ thơ
- Cả lớp đồng thanh

* Đọc từng khổ trong nhóm
Gọi đại diện một số nhóm lên đọc
* Đọc đồng thanh

2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
10
- yêu cầu hs đọc thầm 2 khổ thơ đầu
+ Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?

- HS đọc thầm 2 khổ đầu.
+ Anh Đom đóm lên đèn đi gác
cho mọi người.
+ chăm chỉ, chuyên cần,tốt
bụng…
+ Đêm nào Đom đóm cũng lên
đèn đi gác suốt tận sáng cho
mọi người ngủ n

+ Tìm từ tả đức tính của anh Đom
đóm trong hai khổ thơ.
+ Tìm 1 hình ảnh đẹp của anh Đom
đóm trong bài thơ.
2.4. Luyện đọc lại bài
11
HDHS học thuộc lịng theo cách xóa
dần
u cầu hs nhẩm thuộc bài tại lớp

HS luyện đọc thuộc bài.
- Học thuộc lòng từng khổ, cả
bài.
- 6 HS tiếp nối đọc.
- Một vài HS thi đọc thuộc
lòng.


Gọi hs đọc thuộc từng khổ hoặc cả
bài
3. Củng cố:

3


- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh kể.
- Học sinh nêu.

CHÍNH TẢ ( TIẾT 33 )
NGHE – VIẾT: VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe – viết đúng chính xác bài chính tả;trình bày đúng hình thức văn xi.
Làm đúng các bài tập chính tả điền các tiếng có chứa âm, vần dễ lẫn: d / gi / r hoặc
ăc / ăt.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng viết, trình bày văn xi.
3. Thái độ:
- HS trình bày sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, phấn.
2. Học sinh: - SGK, vở ô ly, bút.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
(Phút)
1. Kiểm tra bài cũ:
3
- GV yêu cầu.
- 3 học sinh lên bảng viết: lưỡi,
những, thẳng hàng, thuở.
- Nhận xét
- Lớp viết bảng con.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Nghe giới thiệu
2.2. Hướng dẫn viết chính tả:
24
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Theo dõi, sau đó 2 HS đọc lại.
+ Vầng trăng đang nhơ lên được tả
+ Trăng óng ánh trên hàm răng,
đẹp như thế nào?
đậu vào đáy mắt,ơm ấp mái tóc
bạc của cụ già thao thức như
canh gác trong đêm..
+ Trong đoạn văn, những chữ nào
+ Những chữ đầu câu.
viết hoa?
- Hướng dẫn viết từ khó.
+ Vầng trăng vàng, lũy tre, giấc

Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
ngủ.
khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ đó.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết vào bảng con.
d. Viết chính tả:
- Giáo viên đọc.
- Học sinh viết bài.
- Giáo viên đọc lại.
- Học sinh soát lỗi.


e. Chấm bài:
- Thu vở chấm, nhận xét.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính
tả:
Bài 2a:
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

- Thu tiếp các vở còn lại sau
chấm nốt.
7
Học sinh đọc đề bài
Cây gì gai mọc đầy mình.
Tên gọi như thể bồng bềnh bay
lên.
(Cây xương rồng)
Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền

Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao
người.
(là cây mây)

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
- Về nhà: HS viết xấu sai từ 3 lỗi trở
lên về nhà viết lại.

3

.......................................................................
THỦ CÔNG(TIẾT 17)
CẮT , DÁN CHỮ VUI VẺ ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+Biết cách kẻ, cắt , dán chữ VUI VẺ .
+ Kẻ , cắt dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các
chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
* Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều
nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng cắt, dán chữ thẳng và đều nhau.
3. Thái độ:
- u thích mơn học và biết giữ gìn sản phẩm làm ra
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1. Giáo viên: - Mẫu chữ VUI VẺ , tranh quy trình

2. Học sinh: - Bút màu, kéo, giấy nháp, giấy thủ công..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
(Phút)
1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát tập
thể.

1


2. Kiểm tra bài cũ:

3

Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
Giới thiệu trực tiếp

1

Ghi tên bài
3.2 Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.

7

+ GV giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ

+ YC quan sát và nêu tên các chữ
cái trong mẫu chữ ?
? Mẫu chữ VUI VẺ có mấy chữ
cái ? Đó là những chữ nào

+ HS trả lời: 5 chữ cái
đó là V , U , I , V , E

? Khoảng cách giữa các chữ như thế
nào

+ HS trả lời: Các chữ cách
nhau 1 ô

+ YC HS nhắc lại cách kẻ , cắt các
chữ V , U , E .
+ GV nhận xét củng cố cách kẻ , cắt
chữ .
3.3 GV Thao tác mẫu

+ 2 em nhắc lại
+ HS lắng nghe
20

Bước 1 : Kẻ , cắt các chữ cái của
chữ VUI VẺ và dấu hỏi
+ Kích thước cách kẻ , cắt các chữ V
, U , E , giống như đã học ở các bài
trước
+ HD cắt dấu ( ? ) Kẻ dấu ( ? ) trong

1 ô vuông ( H2a ) . Cắt theo đường
kẻ , bỏ phần gạch chéo, lật sang mặt
màu đựơc dấu ( ? ) ( H2a )
Bước 2 : Dán thành chữ VUI VẺ
+ Kẻ 1 đường chuẩn , sắp xếp các
chữ đã cắt được trên đường chuẩn
+ Giữa các chữ cái trong chữ VUI
và chữ VẺ cách nhau 1 ô . Giũa chữ
VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô . Dấu

+ HS quan sát GV làm mẫu
+ 3 HS nhắc lại


hỏi dán phía trên chữ E ( H3 )
+ Bơi hồ vào mặt kẻ ô của chữ và
dán vào các vị trí đã ướm , dán các
chữ cái trước . Dấu hỏi sau .

+ HS quan sát GV làm mẫu

+ YC các em tập kẻ cắt các chữ cái
và dấu hỏi ( ? ) của chữ VUI VẺ .
4. Củng cố :

+ HS tập kẻ , cắt theo sự HD
của GV .
2

-Gọi HS nhắc lại quy trình kẻ

,cắt,dán chữ VUI VẺ

2 HS nhắc lại

Tổng kết giờ học

HS lắng nghe

5. Dặn dò:

1

-Về nhà chuẩn bị giấy nháp, giấp
màu, kéo, bút màu để tiết sau thực
hành gấp con ếch.

Ngày thứ: 3
Ngày soạn: 25/12/2017
Ngày dạy:27 /12/2017
TOÁN ( TIẾT 83 )
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Bài 1,
bài 2, bài 3, bài 4.
2. Kĩ năng:
- Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét đúng, sai biểu thức đã cho
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tự giác khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Bảng phụ, phấn.
2. Học sinh: - SGK, vở ô ly, bút.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc tính giá trị của biẻu
thức nếu trong biểu thức có phép
tính cộng, trừ, nhân, chia .
- Nhận xét .

Tg
(Phút)
3

Hoạt động của học sinh
- Học sinh trả lời.


2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Giới thệu- ghi bảng.
2.2. HD tính giá trị biểu thức
Giới thiệu biểu thức 60 + 35 : 5
- Hướng dẫn cách thực hiện.
60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67
- Biểu thức 60 - 10 : 5
- Nhận xét.
- Quy tắc. Nếu trong biểu thức có
phép tính cộng, trừ , nhân,chia thì
ta thực hiện phép tính nhân,chia

trước; rồi thực hiện phép tính cộng
trừ sau
2.3 Luyện tập:
Bài 1:
Tính giá trị biểu thức.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc.
- Nhận xét.

Bài 2: - Viết sẵn lên bảng.
- Phân tích, hướng dẫn.
- Nhận xét, chữa bài.yêu cầu hs tìm
ra nguyên nhân sai của các biểu
thức và chữa lại cho đúng
Bài 3:
Phân tích, hướng dẫn.
- Bài tốn cho biết gì?

- Bài tốn u cầu tìm gì?
- Muốn biết số táo trong 1 hộp, ta
phải biết gì?
Yêu cầu hs làm bài vào vở và chữa

- Học sinh nghe.
32
Nhận xét về các dấu của phép
tính.
- Học sinh thưc hiện.
- Học sinh tự làm.
60 - 10 : 5 = 60 - 2 = 58
- Nêu quy tắc.

- Nhắc lại quy tắc.

- Đọc yêu cầu.
- Hai em nhắc lại.
- Làm bản con.
253 + 10 x 4
500 + 6 x 7
=253+40
=500+63
= 293
= 563
41 x 5 – 100
30 x 8 + 60
=205 - 100
=240 + 60
= 105
= 300
93 – 48 : 8
69 + 20 x 4
= 93 – 6
=69 + 80
= 87
= 149
- Đọc yêu cầu.
- Nhẩm kết quả.
- Thi điền đúng, sai.

- Đọc bài tập.
Mẹ hái được 60 quả, chị hái
được 35 quả. Đem số táo của

chị và mẹ hái được xếp vào 5
hộp
- Số táo trong mỗi hộp
- Biết số táo mà chị mới mẹ
hái được
Làm bài ở vở.


bài

Bài giải:
Mẹ và chị hái được số tào là:
60 + 35 = 95 ( quả)
Mỗi hộp có số quả táo là:
95 : 5 = 19( quả)
Đáp số : 19 quả táo
- Chữa bài.
- Nhận xét.

- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
4. Dặn dò:
- CB tiết sau

3

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 17)
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?
DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào để miêu tả một đối tượng (BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
2. Kĩ năng:
- Tìm từ đặt câu đúng theo yêu cầu.
3. Thái độ:
- HS hiểu và yêu hơn quê hương mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Viết sẵn nội dung bài tập vào bảng phụ
2. Học sinh: - SGK, vở ô ly, bút.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2HS trả lời miệng BT2 và BT3
tiết trước.
- Nhận xét .
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.

Tg
(Phút)
3


Hoạt động của học sinh
- 2HS lên làm lại BT2 và 3.
- Lớp theo dõi nhận xét.

32
- Nghe giới thiệu.
- Một HS đọc trước lớp.
- Làm bài cá nhân.
a) Mến: dũng cảm, tốt bụng,


- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra
giấy.
Gọi hs tiếp nối nêu kết quả

sẵn sàng chia sẻ khó khăn với
người khác, không ngần ngại
khi cứu người, biết hi sinh ...
b) Anh Đom đóm: cần cù,
chăm chỉ, chuyên cần, tốt
bụng, có trách nhiệm...
c) Mồ Cơi: thơng minh, tài trí.

Nhận xét chốt lại ý đúng sau mỗi ý
kiến.
- Yêu cầu HS ghi các từ tìm được
vào vở bài tập.
Bài 2: Ơn luyện mẫu câu: Ai thế
nào?
- Gọi 1 HS đọc đề bài 2.

- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Hướng dẫn: Để đặt câu miêu tả
theo mẫu Ai thế nào?

- Một HS đọc.
- Một HS đọc trước lớp.
- Nghe hướng dẫn.
- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp
làm vào vở
a) Bác nông dân cần mẫn /
chăm chỉ / chịu thương chịu
khó / ...
b) Bông hoa trong vườn tươi
thắm /

Bài 3: Luyện tập về cách dùng dấu
phẩy.

- Một hs đọc
Hs tự làm bài cá nhận, 3 hs
lên bảng làm bài.
a) Ếch con ngoan ngỗn,
chăm chỉ và thơng mịnh.
b)Nắng cuối trthu vàng ong ,
dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c) Trời xanh ngắt trên cao,
xanh như dịng sơng trơi lặng
lẽ giữa ngọn cây hè phố.

Nhận xét chữa bài

3. Củng cố:
- Nhận xét giờ học, tun dương học
sinh tích cực
4. Dặn dị: - Về ơn lại các nội dung
của tiết học, chuẩn bị bài sau.

3

TỰ NHIÊN XÃ HỘI (TIẾT 33)
AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết một số quy định đối với người đi xe đạp.
- Nêu được các trường hợp đi xe đạp đúng luật và sai luật giao thông


2. Kĩ năng:
- Biết đi đúng luật giao thông
3. Thái độ:
- HS có ý thức đi an tồn theo lt giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Bảng, phấn. Tranh trong SGK. Tranh ảnh.
2. Học sinh: - SGK, vở ô ly, bút.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(Phút)
1. Kiểm tra bài cũ:
3

GV yêu cầu HS kể tên những nghề
Học sinh trình bày
nghiệp mà người dân ở làng quê
và đô thị thường làm.
GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
32
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng.
- Nghe giới thiệu.
2.2. Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát tranh theo
nhóm
Cách tiến hành :
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu
HS quan sát, thảo luận nhóm và
cầu mỗi nhóm quan sát tranh trong
ghi kết quả ra giấy.
SGK và trả lời câu hỏi :
+ Trong hình, ai đi đúng, ai đi sai
luật giao thơng ? Vì sao ?
Đại diện các nhóm trình bày kết
GV yêu cầu đại diện các nhóm
quả thảo luận của nhóm mình
trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình
Hoạt động 2: Hoạt động theo
nhóm
Cách tiến hành :
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu

HS quan sát, thảo luận nhóm
cầu mỗi nhóm quan sát 3 bức ảnh
và ghi kết quả ra giấy.
trong SGK và nêu tên một hoạt
Đại diện các nhóm trình bày
động, lợi ích đã quan sát trong
kết quả thảo luận của nhóm
hình.
mình
GV u cầu đại diện các nhóm
Tranh 1 : người đi xe máy đi
trình bày kết quả thảo luận của
đúng luật giao thơng vì có đèn
nhóm mình.
xanh, người đi xe đạp và em
Nhận xét
bé là đi sai vì sang đường lúc
không đúng đèn báo hiệu.
Tranh 2 : người đi xe đạp đi
sai luật giao thơng vì đi vào


đường một chiều.
Tranh 3 : người đi xe đạp ở
phía trước là đi sai luật vì đi
bên trái đường
Tranh 4 : các bạn học sinh đi
sai luật vì đi xe trên vỉa hè là
nơi dành cho người đi bộ.
Tranh 5 : anh thanh niên đi xe

đạp đi sai luật vì chở hàng
cồng kềnh, vướng vào người
khác, dễ gây tai nạn.
Tranh 6 : các bạn học sinh đi
đúng luật, đi hàng một và đi về
phía tay phải.
Tranh 7 : các bạn học sinh đi
sai luật, chở 3 lại còn đùa vui
giữa đường, bỏ hai tay khi đi
xe đạp.
Các nhóm khác nghe và bổ
sung.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
Cách tiến hành :
GV chia lớp thành các nhóm mỗi
nhóm 4 HS, yêu cầu mỗi nhóm
thảo luận câu hỏi :
+ Đi xe đạp như thế nào cho đúng
luật giao thông ?
GV yêu cầu đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
Kết luận : Khi đi xe đạp cần đi
bên phải, đúng phần đường dành
cho người đi xe đạp, không đi vào
đường ngược chiều.
Hoạt động 4: Chơi trò chơi đèn
xanh, đèn đỏ
Cách tiến hành :
GV cho HS cả lớp đứng tại chỗ,

vòng tay trước ngực, bàn tay nắm
hờ, tay trái dưới tay phải.
GV cho trưởng trị hơ :
Đèn xanh : cả lớp quay tròn hai
tay

Đi xe đạp
Đúng luật
Đi về bên phải
đường
Đi hàng một
Đi về bên trái
Dàn hàng trên
đường

Sai luật
Điđúng phần
đường
Đèo người
Đi
vào
đường
ngược
chiều
Đèo 3 người

Các nhóm khác nghe và bổ
sung.

Cả lớp chơi theo sự điều khiển

của trưởng trò.


Đèn đỏ : cả lớp dừng quay và để
tay ở vị trí chuẩn bị.
Yêu cầu : ai làm sai sẽ hát một bài
Nhận xét
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
4. Dặn dị:
- Cb tiết sau

3

Ngày thứ:4
Ngày soạn: 23/12/2017
Ngày dạy:28 /12/2017
TỐN (TIẾT 84 )
HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu nhận biết một số yếu tố(đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
- Biết nhận dạng hình chữ nhật(theo yếu tố cạnh, góc).
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng tính nhanh, chính xác
3. Thái độ:
- HS yêu thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1. Giáo viên: SGK
2. Học sinh: Vở ô li, SGK...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
(Phút)
1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát tập thể.

1

2. Kiểm tra bài cũ:

3

Gọi HS lên bảng làm bài
346 + 7 x 9

2 HS lên bảng làm bài

( 345 + 245 ) : 5

- Nhận xét
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
Giới thiệu trực tiếp

1

Ghi tên bài
3.2 Hướng dẫn HS
Giới thiệu hình chữ nhật .


10


+ Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD , và
YC HS gọi tên hình .

+ HS trả lời : Hình chữ nhật
ABCD / Hình tứ giác ABCD .

+ Giới thiêu : Đây là hình chữ nhật
ABCD
+ YC HS dùng thước để đo độ dài các
cạnh của HCN .

+Độ dài cạnh AB bằng độ dài
cạnh C D

+ YC HS so sánh độ dài của cạnh AB và
CD

+ Độ dài cạnh AD bằng độ
dài cạnh BC

+ YC HS so sánh độ dài cạnh AD với độ
dài cạnh BC .

Độ dài cạnh AB lớn hơn độ
dài cạnh AD .


+ YC HS so sánh độ dài cạnh AB với độ
dài cạnh AD

+ HS nhắc lại AB = C D ; AD
= BC

+ Giới thiệu : Hai cạnh AB và C D được
coi là hai cạnh dài của HCN và hai cạnh
này bằng nhau .
+ Hai cạnh AD và BC được coi là hai
cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh
này cũng có độ dài bằng nhau .
+ Vây hình chữ nhật có hai cạnh dài có
độ dài bằng nhau AB = BC .
+ YC HS dùng thước êke để kiểm tra các
góc của hình chữ nhật ABCD .

+ Hình chữ nhật ABCD có 4
góc cùng là góc vng

+ Vẽ lên bảng 1 số hình và YC HS nhận
diện đâu là HCN .
+ YC HS nêu lại các đặc điểm của
HCN .

3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 :
+ YC HS tự nhận biết HCN , sau đó
dùng thước và êke để kiểm tra lại .


+ Hình chữ nhật có hai cạnh
dài bằng nhau , hai cạnh ngắn
bằng nhau và có 4 góc đều là
góc vng .
20
+ Hình chữ nhật là MNPQ và
RSTU các hình cịn lại khơng
phải là hình chữ nhật

+ Chữa bài .
Bài 2 :
+ YC HS dùng thước để đo độ dài các
cạnh của hai hình chữ nhật su đó báo cáo
kết quả

+ Độ dài AB = C D = 4cm và
AD = BC = 3cm ; độ dài MN
= PQ = 5 cm và MQ = NP = 2


Bài 3

cm

+ YC 2 em ngồi cạnh thảo luận để tìm
tất cả các hình chữ nhật có trong hình ,
sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh
của mỗi hình

+ Các hình chữ nhật là :

ABMN và MNCD và ABCD .

Bài 4
+ YC HS suy nghĩ và tự làm bài . ( Có
thể HD : đặt thứơc lên hình và xoay đến
khi thấy xuất hiện hình chữ nhật thì dừng
lại và kẻ theo chiều của thước )
+ Chữa bài
4. Củng cố :

3

+ Hỏi lại HS về đặc điểm của hình chữ
nhật vừa học trong bài

HS nêu

- Nhận xét giờ học.

HS lắng nghe

5. Dặn dị:

1

-Về nhà ơn lại bài và chuẩn bị bài sau
CHÍNH TẢ(TIẾT 34)
ÂM THANH THÀNH PHỐ
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

+ Nghe – viết đúng đoạn từ Hải đã ra Cẩm Phả . . . bớt căng thẳng bài Âm thanh
thành phố .
Trình bày đúng hình thức bài văn xi.
+ Tìm được từ chứa tiếng có vần ui / uôi ( BT2).
+ Làm đúng BT(3) a/b : Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng d / gi / r hoặc vần ăc / ăt
theo nghĩa đã cho .
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả, viết đúng cỡ chữ và mẫu chữ.
3. Thái độ:
- HS có ý thức rèn luyện chữ viết và cách trình bày bài viết .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1. Giáo viên: Bài tập 2 viết bảng
2. Học sinh: vở ô li, VBT Tiếng việt 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát

Tg
(Phút)
1

Hoạt động của học sinh


tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ:

3

Gọi HS lên bảng viết : dịu dàng ,

giản dị , gióng giả , rộn ràng , ríu
rít

-2 HS lên bảng viết , lớp viết bảng
con

+ GV nhận xét sửa bài
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài:

1

Giới thiệu trực tiếp; ghi tên bài
3.2 Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung bài viết

22

+ GV đọc đoạn văn một lượt

+ Theo dõi sau đó 3 HS đọc lại
+ Anh Hải có cảm giác dễ chịu và
đầu óc bớt căng thẳng .

? Khi nghe bản nhạc Anh trăng của
Bét-tơ-ven anh Hải có cảm giác
như thế nào
b. HD cách trình bày

+ Đoạn văn có 3 câu


?Đoạn văn có mấy câu

+ Các chữ đầu câu : Hải , Mỗi ,
Anh

? Trong đoạn văn những chữ nào
viết hoa ? Vì sao

Tên riêng : Cẩm Phả , Hà Nội ,
Hải , Bét-tơ-ven , Anh .

c. HD viết từ khó+ YC HS tìm các
từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả .

+ Ngồi lặng , trình bày , Bet-tơ-ven

+ GV đọc cho HS viết từ khóviết
lại các từ

, Pi-a-nơ , dễ chịu , căng thẳng .
+ 2 HS lên bảng viết , HS dưới lớp
viết vào vở nháp

d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng
yêu cầu của phân mơn chính tả lớp
3.3.Chấm bài

- HS nghe GV đọc và viết lại đoạn

văn.

e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, ngừng lại phân
tích các từ khó viết cho HS sốt lỗi.

- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì
để sốt lỗi theo lời đọc của GV.

g) Chấm bài
- Thu chấm 5 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập:

9



×