Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tuan 24 Voi nha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.14 KB, 5 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập đọc
Lớp: 2A1
Bài: VOI NHÀ
Người soạn: Phạm Thị Ngọc Anh
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Hiểu được nghĩa các từ khó: khựng lại, rú ga,...
- Hiểu nội dung bài: Chú voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc
có ích cho con người.
2.Kỹ năng:
-Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương
ngữ. Đọc đúng các từ mới: khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lững thững, quặp
chặt...
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc rõ lời của các
nhân vật.
-Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn, đọc phân biệt lời người kể
với lời các nhân vật.
-Rèn nghe,đọc và hiểu đúng nội dung của bài.
3.Thái độ:
-HS biết yêu quý vật nuôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1.GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK, BP .
2.HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TG
ND
Hoạt động của GV
1’
* Ổn định
3’


1.Kiểm tra bài - Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu
hỏi bài “Quả tim khỉ”

+Câu chuyện muốn nói với chúng
ta điều gì?
- GV nhận xét.

Hoạt động của HS
-Đọc và trả lời câu hỏi.
+Phải chân thật trong tình
bạn, không dối trá.
+Không ai thèm kết bạn
với những kẻ bội bạc, giả
dối.
+Những kẻ bội bạc, giả
dối khơng bao giờ có bạn.
+Khi bị lừa, phải bình
tĩnh nghĩ kế thốt thân...


1’

12’

2. Bài mới
*Giới thiệu:

Muông thú mỗi con một vẻ: con -Lắng nghe.
khỉ hay bắt chước; con ngựa nhanh
nhẹn, dẻo dai; con voi có sức khỏe

phi thường,... Những con vật ấy
được ni dạy sẽ thành những con
vật có ích, phục vụ cho đời sống
của con người: con ngựa kéo xe,
con khỉ làm xiếc, con voi kéo gỗ.
Trong tiết học ngày hôm nay, các
con sẽ được biết thêm câu chuyện
thú vị về một chú voi nhà với sức
khỏe phi thường đã dùng vịi kéo
chiếc ơ tơ khỏi vũng lầy giúp con
người. Chúng ta cùng sang bài tập
đọc ngày hôm nay: Voi nhà.
 Ghi bảng.

 Hoạt động 1:
Luyện đọc

a) Đọc mẫu
b) Đọc từng câu:
-Gọi HS đọc nối tiếp từng câu đến
hết.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc có
trong bài.
-Gọi đọc từ khó.
c)Đọc từng đoạn:
-Chuyển ý: Trước khi vào luyện
đọc đoạn, cơ sẽ chia bài này ra làm
3 đoạn:
+Đoạn 1: Từ đầu đến... qua đêm.
+Đoạn 2: Tiếp đến .... Phải bắn

thôi!
+Đoạn 3: Còn lại.
-Gọi 3 HS đọc mẫu 3 đoạn.
-HD đọc ngắt nghỉ câu văn dài:
+Các con cùng nhìn vào 2 câu đầu
của đoạn 3 và cho cô biết, 2 câu

-Lắng nghe.
-Đọc nối tiếp.
-Một số từ khó đọc:
khựng lại, nhúc nhích,
vũng lầy,lừng lững, lúc
lắc, quặp chặt vòi,...
-Đọc cá nhân, đồng thanh
cả lớp.
-Lắng nghe và gạch vào
sách

-3 HS đọc.
-Dùng bút chì viết gạch
chéo (/) để phân cách
giữa các đoạn của bài.


này chúng ta ngắt nghỉ câu như thế
nào?
+Nhưng kìa, / con voi quặp chặt
vòi vào đầu xe / và co mình lơi
mạnh chiếc xe qua vũng lầy. // Lơi
xong, / nó huơ vịi về phía lùm

cây / rồi lững thững đi theo hướng
bản Tun. //
+Ngoài ra chúng ta cần phải đọc
nhấn mạnh một số từ sau: quặp
chặt vịi, co mình, lơi mạnh, huơ
vịi, lững thững.
-Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-Luyện đọc bài theo nhóm.
+Tổ 1 luyện đọc đoạn 1.
+Tổ 2 luyện đọc đoạn 2.
+Tổ 3 luyện đọc đoạn 3.
d)Thi đọc theo đoạn.
e)Gọi HS đọc chú giải.
g)Đọc đồng thanh cả bài.
10’

 Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài

+Trả lời.

-Nối tiếp.
-Luyện đọc.

-Đọc.

-Chuyển ý: Cô thấy các con đọc
bài rất tốt rồi, để biết được các con
có hiểu bài hay khơng thì chúng
sang cùng sang phần tìm hiểu bài

nhé!
* Gọi 1 HS đọc tồn bài.
- Vì sao những người trên xe phải -Vì xe bị sa xuống vũng
ngủ đêm trong rừng?
lầy, khơng đi được.
-Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ -Tứ rú ga mấy lần nhưng
cố gắng mà chiếc xe vẫn không di xe khơng nhúc nhích.
chuyển?
- Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần -Cần thấy một con voi già
sáng?
lừng lững tiến về chiếc xe
làm mọi người hoảng hốt
vội vã nép vào lùm cây
ven đường.


-Vì sao mọi người rất sợ voi?

-Vì sợ voi làm hại đến
mình.

-Mọi người lo lắng ntn khi thấy -Mọi người sợ con voi
con voi đến gần xe?
đập tan xe, Tứ chộp lấy
khẩu súng định bắn voi,
Cần ngăn lại.
-Theo con, nếu đó là voi rừng mà -Khơng nên bắn vì voi là
nó định đập chiếc xe thì có nên bắn lồi thú q hiếm cần bảo
nó khơng?
vệ. Nổ súng cũng nguy

hiểm vì voi có thể tức
giận, hăng máu xơng đến
chỗ nó đốn có người bắn
súng.
-Con voi đã giúp họ thế nào?

-Voi quặp chặt vịi vào
đầu xe, co mình, lơi mạnh
chiếc xe qua khỏi vũng
lầy.

-Tạo sao mọi người nghĩ là đã gặp -+Vì voi nhà khơng dữ
voi nhà?
tợn, phá phách như voi
rừng mà hiền lành, biết
giúp người.
+Vì voi nhà thơng minh:
trước khi kéo xe, con voi
biết lúc lắc vòi ra hiệu;
sau khi kéo chiếc xe khỏi
vũng lầy, nó biết huơ vịi
về phía lùm cây có người
nấp để báo tin.
+Vì con voi lững thững
đi theo hướng bản Tun,
nghĩa là đi về nơi có
người ở, về với chủ của
nó.
4’


 Hoạt động 3:
Luyện đọc lại

-Chuyển ý: Vừa rồi các con đã
được tìm hiểu về nội dung của bài


Voi nhà rồi, bây giờ chúng ta sẽ
luyện đọc lại bài nhé!
-Gọi 2 HS thi đọc cả bài
-Đọc.
-Nhận xét.
4’

3. Củng cố –Dặn -Hơm nay chúng ta đã được học bài
dị:
gì?
-Qua bài này ta thấy voi là con vật
như thế nào?
-Vậy các con có biết bài hát nào về
voi khơng nhỉ?
- Cho cả lớp hát bài Chú voi con ở
Bản Đôn. (Nhạc và lời của Phạm
Tuyên).
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bị bài sau.

-Voi nhà.
-Thơng minh, giúp ích

cho con người.
-Chú voi con ở Bản Đôn.
-Hát.
-Lắng nghe.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×