Chương III
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Page 62
Hệ thống pháp lý
Luật NSNN: 1996 – 1998 – 2002
Luật Quản lý thuế 2006
Nghị định: 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003
Thơng tư: 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003
Bài 2 Tài chính cơng
Page 63
Khái niệm,bản chất và vai trò của NSNN
Khái niệm
Theo Điều 1, Luật NSNN: NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi
của Nhà nước trong dự toán và đã được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền phê chuẩn và được thực hiện trong một năm
nhằm đảm bảo cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm
vụ của Nhà nước.
Bài 2 Tài chính cơng
Page 64
Bản chất NSNN
• Trên phương diện kinh tế: NSNN phản ánh hệ thống các quan hệ
kinh tế phát sinh trong q trình phân phối sản phẩm xã hội
• Trên phương diện pháp luật: là luật khung
Page 65
Vai trị Ngân sách Nhà nước
• Duy trì bộ máy nhà nước: NSNN đảm bảo cung cấp phương
tiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại và hoạt động của bộ
máy NN và cho các nhu cầu khác của nền kinh tế.
• Điều tiết vĩ mơ nền kinh tế:
⁻ Điều tiết trong lĩnh vực kinh tế
⁻ Điều tiết về thị trường
⁻ Điều tiết về xã hội
• Mở rộng quan hệ hợp tác
Bài 2 Tài chính cơng
Page 66
Cơ cấu thu chi NSNN
• Nội dung thu Ngân sách Nhà nước
Khái niệm thu NSNN
Nội dung thu NSNN
• Nội dung chi Ngân sách Nhà nước
Khái niệm chi NSNN
Nội dung chi NSNN
Bài 2 Tài chính cơng
Page 67
Thu ngân sách Nhà nước
Khái niệm: Thu NSNN là quá trình tập trung và huy động các
khoản thu cho Nhà nước bằng các cơng cụ thích hợp để thỏa
mãn nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, trong đó quan trọng là
thuế, phí, lệ phí.
Nội dung:
Căn cứ vào nguồn hình thành
Căn cứ vào tính chất các khoản thu đối với cân đối NSNN
Page 68
Thu trong nước
Thu ngồi nước
• Thu thường xun:
Thuế, phí, lệ phí
Lợi tức sau thuế
Chênh lệch giá sản phẩm
• Thu khơng thường xun:
Thu từ bán tài sản Nhà nước
Thu chuyển giao quyền sử
dụng đất...
• Viện trợ
Page 69
• Vay ODA
• Phát hành trái phiếu Chính phủ
quốc tế
• Vay của các tổ chức tài chính tín
dụng nước ngoài..
Chi ngân sách Nhà nước
• Khái niệm: Là q trình phân phối quỹ NSNN nhằm hình thành
các mục tiêu, nhiệm vụ của Nhà nước
• Nội dung:
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
Chi khác
Page 70
Chi đầu tư phát triển
• Khái niệm: là khoản chi nhằm tạo cơ sở vật chất kỹ thuật, có
tác dụng làm cho nền kinh tế tăng trưởng và phát triển.
• Đặc điểm
Chi lớn, khơng mang tính ổn định
Chi có tính tích luỹ
Gắn với mục tiêu, định hướng
Quy mơ vốn phụ thuộc vào nguồn, tính chất…
Bài 2 Tài chính cơng
Page 71
Chi đầu tư phát triển (tiếp)
Đầu tư cơng trình kết cấu hạ tầng khơng có khả năng thu hồi
vốn;
Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp,các tổ chức kinh tế, các
tổ chức tài chính của Nhà nước; góp vốn cổ phần, liên doanh
vào các doanh nghiệp;
Bổ sung dự trữ Nhà nước
Chi đầu tư phát triển thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia,
dự án Nhà nước;
Các khoản chi đầu tư phát triển khác
Page 72
Chi thường xun
• Khái niệm: khoản chi có tính đều đặn, liên tục gắn với nhiệm vụ
thường xuyên của nhà nước về quản lý kinh tế-xã hội.
• Đặc điểm
Mang tính ổn định
Phần lớn mang tính tiêu dùng
Gắn với cơ cấu tổ chức có tính bắt buộc
Page 73
Chi thường xuyên (tiếp)
Sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa...
Sự nghiệp kinh tế
Quốc phịng, an ninh và trật tự an tồn xã hội
Hoạt động của các cơ quan Nhà nước
Hoạt động của Đảng
Hoạt động của 6 tổ chức chính trị xã hội
Trợ giá theo chính sách của NN, trợ cấp đối tượng chính sách
Chi thường xuyên các CTMT quốc gia
Hỗ trợ Quỹ bảo hiểm xã hội
Page 74
Chi NSNN (các khoản chi khác)
Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền vay
Chi viện trợ của NSTW cho ngoài nước
Chi cho vay của NSTW
Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính
Chi bổ sung ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
Chi chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách năm trước sang
ngân sách năm sau
Chi trả nợ gốc và lãi các khoản huy động đầu tư xây dựng của
Ngân sách cấp Tỉnh
Page 75
Phân cấp quản lý NSNN
• Khái niệm: Phân cấp quản lý NSNN là giải quyết tất cả các mối
quan hệ giữa các cấp chính quyền Nhà nước về những vấn đề
liên quan đến quản lý và điều hành NSNN.
• Tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước
Ngân sách trung ương
Ngân sách địa phương (Tỉnh, Huyện, Xã)
• Yêu cầu cơ bản của phân cấp quản lý NSNN
Phù hợp với phân cấp QLKT-XH về hành chính
NSTW giữ vai trị chủ đạo, phát huy tính chủ động của NSĐP
Page 76
Phân cấp quản lý NSNN (tiếp)
• Phân cấp quản lý nhiệm vụ chi
• Phân cấp quản lý nguồn thu
Nguồn thu 100% NSTW
Nguồn thu 100% NSĐP
Nguồn thu phân chia NSTW-NSĐP
Page 77
Nguồn thu 100% NSTW
Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu
Thuế xuất khẩu; thuế nhập khẩu
Thuế TTĐB hàng hóa nhập khẩu
Thuế TNDN của các đơn vị hạch toán tồn ngành (EVN, VN
Airlines, TCT Bưu chính viễn thơng, TCT Bảo hiểm VN, TCT
đường sắt VN, các NHTM NN...)
Thu từ hoạt động thăm dị, khai thác dầu khí
...
Page 78
Nguồn thu phân chia NSTW-NSĐP
Thuế GTGT (không kể thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu) và thuế
GTGT từ XSKT
Thuế TNDN (không kể thuế TNDN của các đơn vị hạch tốn
tồn ngành) và thuế TNDN thu từ XSKT
Thuế TNCN
Thuế TTĐB thu từ sản xuất trong nước (không kể thuế TTĐB từ
XSKT)
Phí xăng, dầu
...
Page 79
Nguồn thu 100% NSĐP
Thuế nhà, đất;
Thuế tài nguyên; khơng kể thuế tài ngun thu từ hoạt động dầu,
khí;
Thuế môn bài;
Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Tiền sử dụng đất;
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước, không kể tiền thuê mặt nước
thu từ hoạt động dầu, khí;
Tiền đền bù thiệt hại đất;
Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Page 80
Xác định tỷ lệ điều tiết nguồn thu phân chia NSTW-NSĐP
• Tổng số chi NSĐP là A
• Tổng nguồn thu 100% NSĐP là B
• Tổng nguồn thu phân chia NSTW-NSĐP là C
Page 81
TH1: A > B + C: Tỷ lệ điều tiết là 100%, ĐP nhận thêm trợ
cấp cân đối A – (B+C)
TH2: A = B + C: Tỷ lệ điều tiết là 100%, TCCĐ = 0
TH3: A < B + C: Tỷ lệ điều tiết là A− B × 100
C
Năm ngân sách-Chu trình ngân sách
Năm ngân sách là thời gian mà dự toán ngân sách đã
được phê duyệt có hiệu lực thực hiện.
Chu trình ngân sách là tồn bộ q trình từ khi hình thành
dự tốn cho tới khi quyết toán xong ngân sách.
Mối quan hệ giữa năm NS và chu trình NS
Cơ quan tham gia vào xây dựng NSNN
Page 82
Lập dự tốn ngân sách Nhà nước
• Ý nghĩa lập dự tốn
Là khâu quan trọng nhất của chu trình
Đánh giá được tổng thể kinh tế xã hội
• Căn cứ lập dự tốn (chủ trương phương hướng, kế hoạch
chính phủ, kết quả phân tích, chế độ tiêu chuẩn)
• Phương pháp lập
Từ trên xuống
Từ cơ sở lên
MTEF (Medium-Term Expenditure Framework)
Page 83
Trình tự lập dự tốn NSNN
• Cơng tác chuẩn bị
• Q trình lập
• Tại đơn vị cơ sở
• Tại các cấp ngân sách
• CQ tài chính →UBND → HDND
• Lập kế hoạch NSNN tổng thể
• Q trình phê duyệt
• Giao kế hoạch NSNN chính thức
8
4
Bài 2 Tài chính cơng
Page 84
Cân đối ngân sách Nhà nước
Các quan điểm cân đối NSNN
•
Lý thuyết cổ điển về cân bằng NS
•
Lý thuyết ngân sách chu kỳ
•
Lý thuyết ngân sách cố ý thiếu hụt
‘‘Như bà nội trợ đi chợ không được tiêu quá số tiền có trong túi,
quốc gia cũng trong tình hình y hệt, không được tiêu quá số
tiền thu được’’
Page 85
Thâm hụt ngân sách nhà nước
• Khái niệm
• Đo lường: quy mơ thâm hụt/GDP (5% của Việt nam)
• Ngun nhân
Khách quan
+ Khủng hoảng Ktế
+ Thiên tai, chiên tranh, dịch bệnh…
Chủ quan
+ Quản lý kém
+ Cơ cấu chi bất hợp lý
+ Hiệu quả thấp
+ Hệ thống thuế không thực sự hiệu quả..
Page 86