Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

giao an sinh hoc 10 bai 2526

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.87 KB, 7 trang )

Ngày soạn: 3/3/2016.
Ngày dạy: 21/3/2016.
Lớp: 10a1.
Giáo án Sinh học 10 – Bài 25, 26:

SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN
CỦA VI SINH VẬT
-

-

I, Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:
1, Kiến thức:
Nêu được khái niệm sự sinh trưởng của quần thể của vi sinh vật.
Tính tốn được một số bài tập đơn giản.
Vẽ được đồ thị sinh trưởng của quần thể nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục.
So sánh được nuôi cấy liên tục và ni cấy khơng liên tục.
Giải thích được tại sao dạ dày – ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy không liên tục đối
với vi sinh vật.

Mơ tả được một số hình thức sinh sản: phân đôi, nảy chồi, tạo bào tử.
Vẽ được sơ đồ các hình thức sinh sản ở vi sinh vật.
Giải thích được tại sao nếu không tiêu diệt hết nội bào tử thì hộp thịt để lâu ngày sẽ
bị phồng, bị biến dạng.
2, Kỹ năng: nêu, tính tốn, vẽ đồ thị, so sánh, mơ tả, giải thích, vẽ sơ đồ, hoạt động nhóm…
3, Thái độ: thấy được sự đa dạng của vi sinh vật trong sinh giới, giải thích được một

số hiện tượng thực tế, nâng cao ý thức bảo quản lương thực thực phẩm, đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm.
II, Phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, trực quan, tổ chức hoạt động nhóm…
III, Phương tiện dạy học: máy chiếu powerpoint, bảng số liệu, đồ thị trong sách giáo khoa


và học sinh tự vẽ về các hình thức ni cấy, sơ đồ các hình thức sinh sản của vi sinh vật.


Đồ thị sinh trưởng của vi khuẩn trong nuôi cấy liên tục.

Sơ đồ các hình thức sinh sản của vi sinh vật.
IV, Tiến trình dạy học:
1, Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (1-2 phút).
2, Kiểm tra bài cũ (3-5 phút):
Câu hỏi: Trình bày đặc điểm và các mơi trường ni cấy vi sinh vật.
Câu hỏi cộng điểm: Giải thích hiện tượng dưa bị khú.
3, Dạy bài mới:
a. Đặt vấn đề: Nghệ thuật Bacteriography – sự kết hợp giữa vi khuẩn và nhiếp ảnh để tạo nên
các bức chân dung Einstein, Picasso, Darwin với nguyên lý chung là dựa vào sự sinh
trưởng, sinh sản của vi sinh vật (VSV).
b. Dạy bài mới:
Hoạt động của
giáo viên
-GV xem video

Hoạt động của học sinh
-Sinh trưởng của quần thể VSV được

Nội dung
I, Sinh trưởng ở vi sinh vật


ngắn về sự sinh
trưởng của quần
thể VSV, yêu cầu

HS nêu khái niệm
sinh trưởng của
quần thể VSV.
+Tại sao quá trình
sinh trưởng lại xét
trên cả cấp độ
quần thể?
-Thời gian thế hệ
là gì?

+Các VSV khác
nhau liệu có thời
gian thế hệ như
nhau?

hiểu là sự tăng số lượng tế bào của
quần thể.

+VSV có kích thước nhỏ, khó quan
sát, khó cân đo đong đếm, quan sát sự
thay đổi của từng cá thể.

* Khái niệm sinh trưởng
-Sinh trưởng của quần thể vi sinh
vật là sự tăng số lượng tế bào của
quần thể.
-Thời gian thế hệ (g) là thời gian
từ khi từ khi một tế bào sinh ra cho
đến khi nó phân chia hoặc thời
gian số tế bào trong quần thể tăng

gấp đôi.
1  2 4  8  …  n

-Thời gian từ khi sinh ra một tế bào
cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc
số tế bào trong quần thể tăng gấp đơi.

+Mỗi lồi vi sinh vật có thời gian thế
hệ riêng, trong cùng một lồi với điều
kiện ni cấy khác nhau cũng thể hiện
g khác nhau.

- quan sát bảng trong sách giáo khoa
trang 99 và trả lời các câu hỏi:

-GV yêu cầu HS
quan sát bảng
trong sách giáo
khoa trang 99 và
+tăng gấp đôi.
trả lời các câu hỏi
phía dưới:
+Sau thời gian một
thế hệ, số tế bào
+ N= .
trong quần thể biến
đổi thế nào?
+Nếu một tế bào
phân chia n lần,
tính số tế bào con

tạo ra (N).
+Nếu số lượng tế
bào ban đầu ( )

* Sự sinh trưởng của quần thể vi
khuẩn.
1, Ni cấy liên tục.
Là hình thức ni cấy trong đó có
sự thường xuyên bổ sung chất
dinh dưỡng và loại bỏ chất thải,
chất độc hại để duy trì sự ổn định
của môi trường.


khơng phải là một
tế bào, nêu cơng
thức tính số tế bào
của quần thể sau n
lần phân chia.
- GV yêu cầu học
sinh vẽ sơ đồ sự
tăng trưởng của
quần thể vi sinh
vật dựa trên cột
thời gian và cột số
tế bào của quần thể
(trong bảng trang
99 SGK).
Đây là sơ đồ sinh
trưởng của quần

thể VSV trong
nuôi cấy liên tục.
+GV yêu cầu HS
đưa ra ý kiến về
câu nói: Có thể coi
dạ dày – ruột ở
người là một hệ
thống nuôi cấy liên
tục với vi sinh vật?
+GV yêu cầu học
sinh tưởng tượng
xem chuyện gì sẽ
xảy ra nếu VSV cứ
nhân lên gấp đôi
mãi mãi như thế?
Liên hệ thực tế và
cho biết liệu việc
đó có xảy ra hay
khơng?
Sinh trưởng trong
tự nhiên được mơ
phỏng và nghiên
cứu sâu hơn trong
phịng thí nghiệm
bằng hình thức

-Vẽ sơ đồ.

+Trình bày ý kiến.


+Tưởng tượng, liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi.

-quan sát đường cong sinh trưởng của
quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy
không liên tục và trả lời các câu hỏi.

+Log số lượng tế bào và thời gian

2, Nuôi cấy không kiên tục.
+ Là nuôi cấy vi khuẩn trong mơi
trường lỏng ở nhiệt độ thích hợp
trong thời gian nhất định và trong
suốt q trình đó, không cho thêm
môi trường mới vào mà cũng
không rút bớt sinh khối ra.
+Trong q trình ni cấy liên tục,
quần thể VSV sinh trưởng theo 4
pha:
Pha tiềm phát: thời kì thích nghi.
Pha lũy thừa: sinh trưởng mạnh
theo cấp số nhân.
Pha cân bằng: sinh = tử, số lượng
tế bào đạt cực đại và không đổi
theo thời gian.
Pha suy vong: số TB sống giảm
dần do dinh dưỡng cạn kiệt, chất
thải tích lũy.



nuôi cấy không
liên tục.
-GV yêu cầu HS
quan sát đường
cong sinh trưởng
của quần thể vi
khuẩn trong ni
cấy khơng liên tục
(hình vẽ trong sách
giáo khoa trang
100) và trả lời các
câu hỏi:
+Trục tung và trục
hồnh của đồ thị
thể hiện điều gì?
+Có thể chia sự
sinh trưởng của
quần thể VSV
trong nuôi cấy
không liên tục
thành mấy giai
đoạn? Đó là những
giai đoạn nào?
+Nhận xét dạng đồ
thị của từng pha và
giải thích.

ni cấy.
+4 giai đoạn: pha tiềm phát, pha lũy
thừa, pha cân bằng và pha suy vong.


+Pha tiềm phát: dạng đường thẳng đi
ngang, số lượng tế bào chưa tăng do
vi khuẩn thích nghi với mơi trường,
enzyme cảm ứng được hình thành để
phân giải cơ chất.
+Pha lũy thừa: đường thẳng hướng lên
trên, rất dốc thể hiện số tế bào tăng
nhanh trong thời gian ngắn do VSV
sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và
không đổi.
+Pha cân bằng: đường thẳng nằm
ngang ở vị trí cao nhất của đồ thị, số
tế bào cực đại và khơng đổi theo thời
gian vì số lượng tế bào sinh ra = chết
đi.
+Pha suy vong: đường thẳng hướng
xuống dưới, số tế bào sống giảm dần
do tế bào trong quần thể bị phân hủy
ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn
kiệt, chất thải tích lũy.
+Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng.
-sản xuất sinh khối thu protein đơn
bào, các hợp chất có hoạt tính sinh
học như amino acid, enzyme, kháng
sinh, hormone,…

-Mô tả:
+Phân đôi (vi khuẩn): màng sinh chất
gấp nếp tạo mezoxom, vòng AND


II, Sinh sản ở vi sinh vật.
Là sự tăng số lượng cá thể VSV.


+Để thu được số
VSV tối đa thì nên
dừng ở pha nào?
-GV u cầu HS
trình bày ứng dụng
của ni cấy liên
tục và nuôi cấy
không liên tục?
+ GV yêu cầu HS
đọc sách giáo
khoa, mơ tả các
q trình: phân
đơi, nảy chồi, tạo
bào tử.

đính vào hạt này để nhân đôi, thành tế
bào tạo vách ngăn hình thành hai tế
bào con.
+Nảy chồi (nấm men, vi khuẩn quang
dưỡng màu tía,…): tế bào mẹ tạo
thành một chồi ở cực, chồi phát triển
thành cơ thể mới.
+Sinh sản bằng bào tử: xạ khuẩn,
nấm.
+Vẽ sơ đồ.


+GV yêu cầu HS
vẽ sơ đồ các hình
thức sinh sản của
vi sinh vật.
3, Củng cố: GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài (101 – SGK)
Bài tập bổ sung (có thể dùng để dạy phần nuôi cấy không liên tục): Cho hai bảng số
liệu sau:
Bảng 1: Sự thay đổi của môi trường nuôi cấy vi khuẩn A sau 8h:
Thời gian (h)
Chất dinh dưỡng (g)
Chất độc hại (g)
1
1
0
2
0,99
0
3
0,8
0
4
0,6
0,1
5
0,3
0,3
6
0,0
0,7

Bảng 2: Số lượng tế bào vi khuẩn A sau khoảng thời gian tương ứng:


TG
0,5
1
1,5
2
2,5
3
3,5
4
4,5
5
5,5
6
(h)
SLTB
2
1
1
2
4
8
16
16
16
16
14
12

 Vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi số lượng vi khuẩn A trong thời gian trên (trong đó trục Oy thể
hiện số lượng tế bào, trục Ox thể hiện thời gian).
 Nhận xét sự thay đổi số lượng trên. Giải thích?
 Đặt tên cho mơi trường ni cấy vi khuẩn A. Giải thích?
 Đề xuất biện pháp để khơng xảy ra pha suy vong.
4, Dặn dị: GV dặn dò HS chuẩn bị bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi
sinh vật.

Chứ kí của sinh viên thực tập:
dẫn:

Chứ kí của giáo viên hướng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×