Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.5 KB, 42 trang )

TUẦN 19
Thứ hai, ngày 8 tháng 1 năm 2018
(Nghỉ học kì)
******************************************
Thứ ba ngày 9 tháng 1 năm 2018
Tiết 1:Tốn
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
1. MỤC TIÊU Sau tiết học HS có khả năng:
1.1.Kiến thức:
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
1.2. Kĩ năng:
- Giải các bài tốn liên quan đến tính diện tích hình thang
1.3. Thái độ: Tích cực học tập, say mê học tốn.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1.Cá nhân:Tìm hiểu cách tính diện tích hình thang.
2.2.Nhóm: Trao đổi với bạn về cách tính diện tích hình thang.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1 :khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đua:
+ Nêu các đặc điểm của hình thang.
+ Hình như thế nào gọi là hình thang vuông?
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
3.2.Hoạt động 2:hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thang.
*Cách tiến hành: Cá nhân=> Cặp đơi=> Nhóm=> Cả lớp
*Xây dựng cơng thức tính diện tích hình thang
*Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân
- Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh BC.
- Yêu cầu HS vẽ
- Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình


- GV thao tác lại, gắn hình ghép lên bảng
*So sánh đối chiếu các yếu tố hình học giữa hình thang ABCD và hình tam
giác ADK.
- Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK
- GV viết bảng
SABCD = SADK
- Nêu cách tính diện tích tam giác ADK
- GV viết bảng:
SABCD= SADK= DK x AH : 2


- Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK
+ Bằng nhau (đều bằng AH)
- Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và
CD của hình thang ABCD?
+ DK = AB + CD
- GV viết bảng:
SABC D = SAD K = DK x AH : 2
= (DC + AB) x AH : 2
(AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang
AH
: Chiều cao)
- Để tính diện tích hình thang ta làm như thế nào?
Quy tắc:
+ Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một
đơn vị đo) rồi chia cho 2
- GV giới thiệu công thức:
S=(a+b)xh:2
- Gọi HS nêu quy tắc và cơng thức tính
3.3. HĐ 3: thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang vào giải các bài
tập liên quan.
*Cách tiến hành:
Bài 1a: Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Yêu cầu HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận
Bài giải
a. Diện tích hình thang là:
(12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2)
Đáp số : 50 cm2
Bài 2a: Cá nhân=> Cả lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện tích hình thang
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận
a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2)
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV quan sát giúp đỡ .
Bài giải
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)


Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2)
Đáp số: 10020,01m2
4. Kiểm tra, đánh giá:

- Biết được cách tính diện tích của hình thang.
- Hiểu và làm đúng một số bài tập về tính diện tích hình thang.
- GV tun dương những HS làm bài tốt, uốn nắn nhắc nhở những học sinh làm
bài chưa tốt.
5.Định hướng học tập tiếp theo:
5.1. Bài tập củng cố: Tính diện tích hình thang biết:
Độ dài đáy lần lượt là 1,2 m và 1,8m , chiều cao 16 dm.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
Cá nhân:Tìm hiểu các bài tập trong tiết :Luyên tập.
Nhóm: Trao đổi với bạn cách giải các bài tốn về diện tích hình thang.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------


Tiết 2: Khoa học
DUNG DỊCH
1. MỤC TIÊU: Sau tiết học HS có khả năng:
1.1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về dung dịch .
1.2. Kĩ năng: Tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
1.3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ mơi trường.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
Cá nhân: Đọc bài Dung dịch, SGK trang 76 và tìm hiểu nội dung của bài.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động1: khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Cho HS trả lời câu hỏi:
+ Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng .

+ Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước
+ Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
3.2. Hoạt động 2:thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch .
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
* Cách tiến hành:
a)Tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra một dung dịch và cách cách tách các chất trong
một dung dịch.
* GV nêu tình huống: Mỗi khi bị trầy xước ở tay, chân, ngoài việc dùng ơ xi già để
rửa vết thương, ta có thể rửa vết thương bằng cách nào?
+Dùng xà phòng, dùng nước muối
- GV: Nước muối đó cịn được gọi là dung dịch. Vậy em biết gì về dung dịch?
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học
về dung dịch, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
- GV u cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên.
+ Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày
- Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý
kiến ban đầu.
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về
dung dịch, cách tạo ra dung dịch và cách tách các chất trong một dung dịch.
-Ví dụ HS cụ thể nêu:


+ Dung dịch có màu gì, vị gì?
+Dung dịch có tính chất gì?
+Dung dịch có mùi khơng?
+Dung dịch có hình dạng khơng?

+Dung dịch có từ đâu?
+Dung dịch có hịa tan trong nước khơng?
+Dung dịch có trong suốt hay khơng?
+ Nếu để trong khơng khí ẩm thì dung dịch sẽ như thế nào?
+Dung dịch làm từ gì?Dung dịch được hình thành như thế nào?
+Uống dung dịch vào thì sẽ như thế nào?
+Ta có thể tách các chất trong dung dịch được khơng?
- GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về hỗn
hợp và đặc điểm của nó và ghi lên bảng.
+Dung dịch là gì?
+Làm thế nào để tạo ra được một dung dịch?
+Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tịi để trả lời các câu hỏi trên.
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm thí
nghiệm nghiên cứu.
* Để trả lời câu hỏi 1 và 2 HS có thể tiến hành các thí nghiệm pha dung dịch đường
hoặc dung dịch muối,…với tỉ lệ tùy ý.
* Để trả lời câu hỏi 3 GV yêu cầu HS đề xuất các cách làm theo nhóm. Sau đó GV
mời nhóm có thí nghiệm cho kết quả chưa chính xác lên làm trước lớp để các nhóm
bạn nhận xét, sau đó mời nhóm có thí nghiệm cho kết quả thành cơng lên làm. Cuối
cùng, các nhóm cùng tiến hành lại cách làm thành cơng của nhóm bạn.
*Lưu ý: Trước, trong và sau khi làm thí nghiệm, GV yêu cầu HS điền các thông tin
vào vở ghi chép khoa học.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi làm thí nghiệm.
- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở
bước 2 để khắc sâu kiến thức.
* Kết luận :
- Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất
lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau gọi là dung dịch.
- Cách tạo ra dung dịch: Phải có ít nhất hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở

thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó.
- Cách tách các chất trong dung dịch: Bằng cách chưng cất.
4. Kiểm tra, đánh giá.
- Nêu được thế nào là dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi dung dịch.
- GV tuyên dương những HS tích cực, chủ động trong giờ học. Uốn nắn, nhắc nhở
những HS chưa tập trung cao trong giờ học.
5. Định hướng học tập tiếp theo.


5.1 Câu hỏi củng cố:
- Có mấy cách tách các chất ra khỏi dung dịch?
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau:
Cá nhân:
- Đọc bài Sự biến đổi hóa học SGK trang 76 và tìm hiểu nội dung của bài.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
------------------------------------------------------------


Tiết 3:Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
1. MỤC TIÊU :Sau tiết học HS có khả năng:
1.1. Kiến thức: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của
Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( khơng cần giải thích lí
do).
1.2. Kĩ năng: Đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân
vật (anh Thành, anh Lê).

- Phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4).
1.3.Thái độ: Khâm phục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
Cá nhân:
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài tập đọc:Người cơng dân số Một.
Nhóm:
- Trao đổi và nêu nội dung chính của bài.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS
- Giới thiệu bài và tựa bài: Người công dân số một.
3.2. HĐ 2:Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Cho HS đọc toàn bài.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
+ Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gịn làm gì ?
+ Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này nữa ?
+ Đoạn 3: Còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ +luyện đọc câu khó
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc tồn bài
- GV đọc mẫu.
3.3. HĐ3: Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn
Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi => Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?


- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết quả như thế nào?
- Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh Lê nói về việc làm như thế nào?
- Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy?
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh ln nghĩ về dân về nước?
- Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành?
- Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải thích?
- Theo em tại sao khơng ăn khớp với nhau?
- Phần 1 đoạn kịch cho biết gì?
+ HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi.
+GV nhận xét ,tuyên dương.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh
Thành, anh Lê).
- Phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4).
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - Cả lớp
- Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp?
- Cho học sinh đọc phân vai
- GV treo bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay.
4.Kiểm tra đánh giá:
- Đọc đúng và biết phân vai thể hiện đúng nội dung của các nhân vật trong đoạn kịch.

- Trả lời đúng các câu hỏi và rút ra được nội dung chính của đoạn kịch.
- GV tuyên dương những HS đọc tốt, uốn nắn những HS đọc bài chưa tốt.
5.Định hướng học tập tiếp theo:
5.1.Câu hỏi củng cố:
- Qua đoạn kịch em học tập được điều gì từ Bác Hồ kính u?
5.2.Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau:
Cá nhân:
- Đọc bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực và rút ra các từ khó
Nhóm:
- Trao đổi và làm các bài tập 2;3.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tiết 4:Địa lí
CHÂU Á


1. MỤC TIÊU: Sau tiết học HS có khả năng:
1.1. Kiến thức: Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu,
châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình
Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
- Nêu được vị trí giới hạn của châu Á:
+ Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo ba phía giáp biển và đại
dương.
+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á:
+ 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới.
+ Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ơn đới, hàn đới.
1.2. Kĩ năng: Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn

lãnh thổ châu Á.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á
trên bản đồ( lược đồ).
- Ghi được tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á vào lược đồ trống.
1.3. Thái độ: Thích tìm hiểu, khám phá thế giới.
*GDBVMT: Sự thích nghi của con người với môi trường với việc bảo vệ môi trường.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1.Cá nhân: Tìm hiểu nội dung bài:Châu Á.
2.2.Nhóm: Trao đổi và nêu :vị trí địa lí,diện tích và một số đặc điểm tự nhiên của
Châu Á.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
1.1. Hoạt động 1:khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- GV tổng kết môn Địa lí học kì I
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
1.2. Hoạt động 2:hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới.
- Nêu được vị trí giới hạn của châu Á.
* Cách tiến hành:
a) Các châu lục và các đại dương thế giới, châu Á là một trong 6 châu lục của
thế giới.(Cá nhân)
- Hãy kể tên các châu lục, các đại dương trên thế giới mà em biết.
- Khi HS trả lời, GV ghi nhanh lên bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên các châu lục, 1
cột ghi tên các đại dương.
+ Các châu lục trên thế giới:
1. Châu Mĩ.
2. Châu Âu
3. Châu Phi



4. Châu Á
5. Châu đại dương
6. Châu Nam cực
+ Các đại dương trên thế giới:
1. Thái Bình Dương
2. Đại Tây Dương
3. Ấn Độ Dương
4. Bắc Băng Dương
b) Vị trí địa lí và giới hạn của châu Á:
- GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lí châu
Á (hoặc viết vào phiếu giao cho HS).
- GV tổ chức HS làm việc theo cặp:
+ Nêu yêu cầu: Hãy cùng quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi .
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS, sau đó nêu kết luận: Châu Á nằm ở bán
cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại dương.
c)Diện tích và dân số châu Á:
- GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu.
- Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số liệu như thế nào?
- Bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số của các châu lục, dựa vào bảng số
liệu ta có thể so sánh diện tích và dân số của các châu lục với nhau.
- GV kết luận: Trong 6 châu lục thì châu Á có diện tích lớn nhất.
d) Các khu vực của châu Á và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi khu vực:
- GV treo lược đồ các khu vực châu Á.
- Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện những nội dung gì?
- Lược đồ các khu vực châu Á, lược đồ biểu diễn:
+ Địa hình châu Á.
+ Các khu vực và giới hạn từng khu vực của châu Á.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện phiếu học tập

- GV mời 1 nhóm lên trình bày, u cầu các nhóm khác theo dõi.
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Nêu được vị trí,diện tích và đặc điểm tự nhiên của Châu Á .
- GV tuyên dương những HS tích cực chủ động tiếp thu bài, uốn nắn nhắc nhở
những học sinh chưa tích cực xây dựng bài.
5.Định hướng học tập tiếp theo:
5.1. Câu hỏi củng cố:
- Việt Nam thuộc châu lục nào?
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
Cá nhân: Tìm hiểu bài Châu Á (tiếp theo)
Nhóm: Trao đổi và nêu đặc điểm dân cư,hoạt động kinh tế của Châu Á.
Thứ ba, ngày 9 tháng 1 năm 2018


Tiết 1:Tốn
LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU :Sau tiết học HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:Biết tính diện tích hình thang.
1.2. Kĩ năng: Tính diện tích hình thang.
1.3. Thái độ: u thích học tốn.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1.Cá nhân:Tìm hiểu các bài tập trong tiết :Luyên tập.
2.2.Nhóm: Trao đổi với bạn về cách giải các bài toán về diện tích hình thang.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động1: khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đua:
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình thang
+ Viết cơng thức tính diện tích
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng

3.2. Hoạt động 2:thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang.
- HS làm bài 1, bài 3a
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân=> Cả lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Nhận xét các đơn vị đo của các số đo.
- Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang
- u cầu HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét , kết luận.
Bài 3a: Cá nhân=> Nhóm=> Cả lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. Giải thích.
- GV nhận xét chữa bài:
Chiều cao cũng chính là chiều rộng của HCN là:
AD = AM + MN = 3 + 3 = 6
S hình thang AMCD là:
(3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2)
S hình thang MNCD là
(3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2)


a) Vậy diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ)
Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ
bằng nhau) => S bằng nhau.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV hướng dẫn, sửa sai

Bài giải
Độ dài đáy bé của thửa tuộng hình thang là:
120 x 2 : 3= 80(m)
Chiều cao của thửa tuộng hình thang là:
80 - 5 = 75(m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg)
Đáp số: 4837,5kg
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Nhớ được cách tính diện tích của hình thang.
- Hiểu và làm đúng một số bài tập về tính diện tích hình thang.
- GV tun dương những HS làm bài tốt, uốn nắn nhắc nhở những học sinh làm
bài chưa tốt.
5.Định hướng học tập tiếp theo:
5.1. Bài tập củng cố: Tính diện tích hình thang biết:
Độ dài đáy lần lượt là 0,8 m và 1,2 m , chiều cao 9 dm.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
Cá nhân:Tìm hiểu các bài tập trong tiết :Luyên tập chung.
Nhóm: Trao đổi với bạn về cách giải các bài tốn có liên quan đến diện tích hình
tam giác ,hình thang và tỉ số phần trăm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

----------------------------------------Tiết 2:Chính tả
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC ( NGHE – VIẾT )


1. MỤC TIÊU :Sau tiết học HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:

- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm được bài tập 2, bài 3a .
1.2. Kĩ năng: Viết đúng âm đầu r/d/gi.
1.3. Thái độ: Có ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1.Cá nhân:
- Đọc bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực và rút ra các từ khó
2.2.Nhóm:
- Trao đổi và làm các bài tập 2;3.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1 :khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
3.2.Hoạt động 2:chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn
+ Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
- Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ơng lãnh đạo
cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị hành
hình.
- Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực đã có câu nói nào lưu danh mn đời
+ Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh
Tây.
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn

- Yêu cầu HS viết từ khó đó.
3.3. HĐ 3:viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*Cách tiến hành: Cả lớp
- GV đọc mẫu lần 1.
+ HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
+ HS viết theo lời đọc của GV.


- GV đọc lần 3.
+ HS sốt lỗi chính tả.
3.4. HĐ4: chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:Cá nhân => Cả lớp
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
3.5. HĐ 5:làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a ;phân biệt được các phụ âm đầu g/gi/r
* Cách tiến hành:
Bài 2: Cá nhân=> Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- Cho Hs chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận
- Gọi HS đọc lại bài thơ
+1 HS đọc bài thơ
Tháng giêng của bé
Đồng làng nương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim

Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom từng hạt nắng rơi
Làm thành quả những mặt trời vàng mơ
Tháng giêng đến tự bao giờ
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
Bài 3a: Trò chơi
- HS đọc yêu cầu
-Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh theo nhóm
- GV nhận xét chữa bài:
+ Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi
+ Bác nông dân ôn tồn giảng giải.
+ Nhà tơi có bố mẹ già
+ Cịn làm để nuôi con là dành dụm.
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Viết đúng ,đẹp bài chính tả .
-Làm đúng các bài tập 2 và 3a.
- GV tuyên dương những HS tích cực chủ động tiếp thu bài, uốn nắn nhắc nhở
những học sinh chưa tích cực xây dựng bài.
5.Định hướng học tập tiếp theo:
5.1. Câu hỏi củng cố:


- Em học được điều gì qua tấm gương của Nguyễn Trung Trực?
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
Cá nhân: Tìm hiểu phần nhận xét bài Câu ghép
Nhóm: Trao đổi và rút ra kết luận Câu ghép là gì?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

....................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------Tiết 3:Đạo đức
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)
1.MỤC TIÊU: Sau tiết học HS có khả năng:
1.1.Kiến thức: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây
dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần
xây dựng q hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần
xây dựng quê hương.
1.2. Kĩ năng: Làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng
quê hương.
1.3.Thái độ: Yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ.
* GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và
xử lí thơng tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, danh lam thắng
cảnh, con người của quê hương; kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về
quê hương.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
Cá nhân: Đọc và tìm hiểu câu chuyện Cây đa làng em.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1:khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát bài"Quê hương tươi đẹp"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
3.2. Hoạt động 2:hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây
dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp
phần xây dựng q hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia
góp phần xây dựng q hương.
* Cách tiến hành:
a)Tìm hiểu truyện Cây đa làng em, sgk.
- GV kể chuyện.
- YC HS thảo luận theo nhóm 4trả lời các câu hỏi sau:

+Cây đa mang lại lợi ích gì cho dân làng?


+Tại sao bạn Hà góp tiền để cứu cây đa?
+Trẻ em có quyền tham gia vào những cơng việc xây dựng quê hương không?
+Noi theo bạn Ha, chúng ta cần làm gì cho quê hương ?
+ Quê hương em ở đâu?
+ Có điều gì khiến em ln nhớ về q hương?
+ Nêu một số biểu hiện tình yêu quê hương?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv kết luận
b)Thảo luận, xử lí tình huống(bt1, sgk)
- Phân nhóm, y/c HS thảo luận xủ lý tình huống
- Gọi nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a, b, c, d, e – là thể hiện tình yêu quê hương.
Gv nhận xét chung .
4. Kiểm tra, đánh giá.
- Nêu được một số biểu hiện thể hiện tình u q hương.
- Biết xử lí các tình huống thể hiện tình yêu quê hương.
- GV tuyên dương những HS tích cực, chủ động trong giờ học. Uốn nắn, nhắc
nhở những HS chưa tập trung cao trong giờ học.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1 Câu hỏi củng cố:
- Em đã làm được những việc gì thể hiện tình yêu quê hương?
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau:
Nhóm: Sưu tầm một số tranh ảnh, câu chuyện thể hiện tình yêu quê hương.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------Tiết 4:Kĩ thuật
NUÔI DƯỠNG GÀ
1. MỤC TIÊU: Sau tiết học HS có khả năng:
1.1.Kiến thức: Biết mục đích của việc ni dưỡng gà.
1.2.Kĩ năng: Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết kiên hệ thực tế để nêu cách cho
gà uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
1.3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ vật nuôi.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:


3.1. Hoạt động 1:khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát bài "Đàn gà con"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
3.2. Hoạt động 2:thình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Biết mục đích của việc ni dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết kiên hệ thực tế để nêu cách cho gà uống
ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
* Cách tiến hành: Cá nhân=> Cặp đơi=> Nhóm=> Cả lớp
a)Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa việc ni gà.
- Y/c HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi
+Ni gà thì chúng ta cần cung cấp những gì cho nó?
+ Muốn cho gà khỏe mạnh ta cần phải làm gì?
+ Nếu ta cho gà ăn uống kém thì sẽ như thế nào?
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung

- Gv nhận xét tuyên dương.
b)Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đơi theo các câu hỏi sau:
+ Em hãy cho biết vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột
đường và chất đạm?
+ Theo em, cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào (kể tên) để cung cấp nhiều chất
đạm, chất khống và vi-ta-min?
+ Vì sao cần phải cung cấp đủ nước uống cho gà?
+ Nước cho gà uống phải như thế nào?
-Hs trả lời câu hỏi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
- Cả lớp bổ sung.
4. Kiểm tra, đánh giá.
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của việc nuôi gà.
- Biết cách cho gà ăn uống.
- GV tuyên dương những HS tích cực, chủ động trong giờ học. Uốn nắn, nhắc
nhở những HS chưa tập trung cao trong giờ học.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1 Câu hỏi củng cố:
+ Nuôi gà cho con người những ích lợi gì?
+ Cần cho gà ăn uống như thế nào để gà chóng lớn?
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau:
Nhóm: Tìm hiểu bài Chăm sóc gà trao đổi và nêu các cách chăm sóc gà.


ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 10 tháng 1 năm 2018

Tiết 1:Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
1. MỤC TIÊU: Sau tiết học HS có khả năng:
1.1. Kiến thức: Biết :
- Tính diện tích hình tam giác vng, hình thang.
- Giải tốn liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng: Giải được một số bài tốn về tính diện tích và tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1.Cá nhân:Tìm hiểu các bài tập trong tiết :Luyên tập chung.
2.2.Nhóm: Trao đổi với bạn về cách giải các bài tốn có liên quan đến diện tích hình
tam giác ,hình thang và tỉ số phần trăm.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1:khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp may mắn"
- Cách chơi: Chuẩn bị một chiếc hộp nhỏ, một số câu hỏi có nội dung về tính diện
tích hình tam giác, hình thang cũng như bài boán về tỉ số phần trăm. Cho HS
chuyền tay nhau và hát. Khi có tín hiệu của quản trị, chiếc hộ dừng lại trên tay ai
thì người đó phải bốc thăm phiếu và trả lời câu hỏi ghi trong phiếu đó, cứ như vậy
chiếc hộp lại được chuyển tiếp đến người khác cho đến khi quản trò cho dừng
cuộc chơi thì thơi,
- GV nhận xét, tun dương.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
3.2. Hoạt động2: thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Tính diện tích hình tam giác vng, hình thang.
- Giải tốn liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
- HS làm bài 1, bài 2,bài 3
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu
- u cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Cho HS chia sẻ kết quả
- Giáo viên nhận xét , kết luận


34
a) 3 cm và 4 cm: S = 2 = 6 (cm2)
2,51,6
2
b) 2,5 m và 1,6 m: S =
= 2 (cm2)
2
1
2 1
1
c) 5 dm và 6 dm: S = ( 5 x 6 ): 2 = 30 (dm2)
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình thang
- u cầu HS làm bài cá nhân vào vở 1 HS lên bảng giải.
- GV quan sát, giúp đỡ và chữa bài:
Giải
Diện tích hình thang ABCD là:
( 1,6 + 2,5) x 1,2 :2 = 2,46 (dm2)
Diện tích hình tam giác BEC là:
1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2)
Diện tích hình thang ABCD hơn diện tích hình tam giác BEC là:
2,46 – 0,78 = 1,68 dm2

Đáp số: 1,68 dm2
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS tự đọc bài và làm bài
- GV quan sát, giúp đỡ và chữa bài:
Bài giải
a) Diện tích mảnh vườn là:
(50 + 70) x 40 : 20 = 2400(m2)
Diện tích trồng đu đủ là:
2400 : 100 x 30 = 720(m2)
Số cây đu đủ trồng được là:
720 : 1,5 = 480(cây)
b) Diện tích trồng chuối là:
2400 : 100 x 25 = 600(m2)
Số cây chuối trồng được là:
600 : 1 = 600(cây)
Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là:
600 - 480 = 120(cây)
Đáp số: a) 480 cây
b) 120 cây
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Nêu được cách tính diện tích của hình thang, hình tam giác.
- Hiểu và làm đúng một số bài tập về tính diện tích hình thang, hình tam giác và tỉ
số phần trăm.


- GV tuyên dương những HS làm bài tốt, uốn nắn nhắc nhở những học sinh làm
bài chưa tốt.
5.Định hướng học tập tiếp theo:
5.1. Bài tập củng cố:
a)Tính diện tích hình thang biết:

Độ dài đáy lần lượt là 0,6 m và 1,2 m , chiều cao 0,8 m.
b)Tính diện tích hình tam giác biết:
đọ dài đáy 1,8m, chiều cao 1,4m.
c) Tìm tỉ số phần trăm của 4 và 80.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
Cá nhân:Tìm hiểu bài hình trịn,đường trịn,dùng com pa vẽ hình trịn.
Nhóm: Trao đổi với bạn về đặc điểm của hình tròn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
---------------------------------------------------------Tiết 3:Luyện từ và câu
CÂU GHÉP
1. MỤC TIÊU: Sau tiết học HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu
ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với
ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
1.2. Kĩ năng:
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục
III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
- Thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
1.3. Thái độ: Tích cực học tập.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1.Cá nhân: Tìm hiểu phần nhận xét bài Câu ghép
2.2.Nhóm: Trao đổi và rút ra kết luận Câu ghép là gì?
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1 :khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã học nói về các bạn trong lớp.

- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
3.2.Hoạt động 2:hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế
câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×