Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.84 KB, 27 trang )

TUẦN 23
Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2018
TOÁN
SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG
1.Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, học sinh có khả năng
1.1.Kiến thức
-Nhận biết được số bị chia, số chia thương.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
2.Kĩ năng
Học sinh thực hiện thành thạo các phép tính
- Cách tìm kết quả của phép chia.
1.3.Thái độ
- u thích mơn Tốn vì nhận rõ Tốn học gần gũi với đời sống hơn.
- Các năng lực đạt được: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn
đề.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1.Cá nhân. Nhận biết được số bị chia, số chia thương.
2.2.Nhóm. Biết cách tìm kết quả của phép chia
3.Tổ chức dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Tên gọi thành phần và kết quả của phép chia.
MT: Hs biết tên gọi thành phần và kết quả của phép chia.
- Nêu: 3x 2 = 6: Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần của phép nhân.
- Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia 6: 2 = 3
- Gợi ý: 3 x 2 đựơc gọi là gì?
- Vậy 6: 2 cũng được gọi thế nào?
- 3-4 Hs nêu.
3.2. Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng
Bài 1: trang 112
MĐ: Hs nhận biết được thành phần tên gọi của phép chia rồi điền vào ơ thích hợp
- Hs làm bài cá nhân vào vở


-Đọc theo nhóm
-Nêu kết quả.
Bài 2: trang 112
MĐ: Hs biết từ phép nhân vận dụng tính phép chia.
-Làm vào vở bài tập, 3 hs lên bảng làm
- Nhận xét và sửa bài nếu sai
4.Kiểm tra, đánh giá
-Nhận biết được số bị chia, số chia thương.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
5.Định hướng học tập tiếp theo
5.1.Bài tập củng cố
Từ một phép nhân chuyển sang 2 phép chia
3x6=18
3x4=
3x5=
5.2.Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau
- Cá nhân:Trao đổi với bố mẹ để biết cách nhận lập bảng chia 3.


-Nhóm: Trao đổi để biết đặc điểm bảng chia 3 .
*Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy
....................................................................................................................................
............................................................................................................................
************

TẬP ĐỌC


BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu dạy học

Sau tiết học, học sinh có khả năng
1.1.Kiến thức
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá
một cú trời giáng.
- Hiểu nội dung: Sói gian bầy mưu lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ ngựa thông
minh dùng mẹo trị lại. (trả lời được CH 1,2,3,5)
1.2. Kỹ năng
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ. bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.
-Đọc trơn tồn bài.
1.3.Thái độ
-u thích mơn học .
- GD học sinh gan dạ bình tĩnh, mưu kế trước lúc gặp nguy hiểm.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1.Cá nhân .
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ. bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài
2.2.Nhóm học tập
-Thi đọc đoạn trong nhóm.
3.Tổ chức hoạt động dạy trên lớp.
Tiết 1
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi tên đầu bài.
MT: HS hiểu nội dung bức tranh minh hoạ SGk.
Hoạt động 2 : Luyện đọc
MT: Đọc đúng các từ ngữ có vần khó: rỏ rãi, cuống lên, hiền lành, lễ phép, làm
ơn, lựa miếng...
-Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Đọc trơn toàn bài.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Khoan thai,phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá

một cú trời giáng.
- Gv đọc mẫu (Đọc phân biệt lời nhân vật ).
- Hs đọc nối tiếp từng câu. Gv hướng dẫn phát âm từ khó.
- Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv hướng dẫn ngắt giọng câu dài, kết hợp giải
nghĩa các từ.
-Hs thi đọc từng đoạn trong nhóm. Gv nhận xét khen ngợi.
-Hs đọc đồng thanh.
Tiết 2
Hoạt động 3 :Tìm hiểu bài
MĐ: HS hiểu Sói gian bầy mưu lừa ngựa để ăn thịt, khơng ngờ ngựa thông minh
dùng mẹo trị lại. (trả lời được CH 1,2,3,5)
-Gv yêu cầu hs đọc to từng đoạn và trả lời câu hỏi.
-Học sinh suy nghĩ trả lời ý kiến cá nhân.


-Hs nhận xét.Gv nhận xét ,tuyên dương, bổ xung ý kiến nếu cần.
-Gv kết luận nội dung bài học: Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa Ngựa để ăn
thịt không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
MĐ:Hs đọc đúng giọng nhân vật. Luyện đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn HS cách đọc theo vai.
- Yêu cầu HS đọc theo vai trong nhóm.
- Các nhóm lên bốc thăm thi đọc theo vai.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt nhất, bạn đọc hay nhất.
4.Kiểm tra và đánh giá.
- Cho nhiều học sinh đọc bài. Gv nhận xét sửa sai nếu có.
-Học sinh nêu nội dung bài học.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1.Bài tập củng cố.
- Qua bài học con hiểu được về điều gì?

- Cho học sinh liên hệ thực tế.
- Giáo dục học sinh qua bài.
- Gv nhắc nhở, tuyên dương
5.2. Nhiệm vụ học tập của bài sau.
- Cá nhân đọc trước bài:Nội quy đảo khỉ.
- Nhóm chuẩn bị đọc thi theo nhóm.
*Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy. ................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
**************


Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2018


TOÁN
BẢNG CHIA 3
1.Mục tiêu dạy học
- Sau tiết học, HS có khả năng
1.1.Kiến thức
- Lập được bảng chia 3 và học thuộc bảng chia.
- Thực hành chia cho 3.
1.2.Kĩ năng
Học sinh thực hiện thành thạo các phép tính
- Chia cho 3,học thuộc bảng chia 3.
1.3.Thái độ
- u thích mơn Tốn vì nhận rõ Tốn học gần gũi với đời sống hơn.
-Các năng lực đạt được: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn
đề.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu

2.1.Cá nhân. Lập bảng chia 3 và học thuộc bảng chia.
2.2.Nhóm. Thực hành chia cho 3.
3.Tổ chức dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu cách lập bảng chia 3.
MT: Hs biết lập và học thuộc bảng chia 3.
-Giới thiệu bài.
-Gọi HS đọc bảng nhân 3:
-Từ phép nhân 3x 4 = 12 ta lập được những phép chia nào? 12: 4 = 3
12 : 2 = 4
-Nhưng bài tập yêu cầu các em lập bảng chia cho 3
Tự lập bảng chia 3.
-Đọc nhiều lần.
-Vài HS đọc thuộc bảng chia 3
3.2. Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng
Bài 1: trang 113
MĐ: Hs biết thực hiện phép tính chia cho 3
- Hs làm bài cá nhân vào vở
-Đọc theo nhóm
-Nêu kết quả.
Bài 2: trang 113
MĐ: Hs biết tóm tắt giải bài bằng một phép chia.
Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?
-Làm vào vở bài tập, 1 hs lên bảng làm
- Nhận xét và sửa bài nếu sai
4.Kiểm tra, đánh giá
.Lập được bảng chia 3 và học thuộc bảng chia.
- Thực hành chia cho 3.
5.Định hướng học tập tiếp theo
5.1.Bài tập củng cố

Hùng có 18 cái kẹo. Hùng chia đều cho 3 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy cái keo?
5.2.Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau


- Cá nhân:Trao đổi với bố mẹ để biết cách nhận biết 1/3.
-Nhóm: Trao đổi để biết cách tìm 3 .
*Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy.....................................................................
.................................................................................................................................
**************************

CHÍNH TẢ
TẬP CHÉP: BÁC SĨ SÓI
1. Mục tiêu dạy học


1.1 Kiến thức
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài bác sĩ sói
- Làm được BT 2 a, hoặc BT 3 a.
1.2 Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tập viết cho học sinh.
1.3 Thái độ
- Học sinh có ý thức tập viết cẩn thận.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1. Cá nhân .
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài bác sĩ sói
2.2. Nhóm học tập
- Bảng nhóm..
3. Tổ chức hoạt động dạy trên lớp.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
MT:HS nắm nội dung, từ khó, viết từ khó của bài.

- Giáo viên đọc đoan chép.
- 3,4 học sinh đọc lại đoạn chép.
- Giúp học sinh nắm nội dung đoạn chép.
- Hướng dẫn cách trình bày.
- Giúp học sinh phát hiện từ khó, tập viết bảng con.
Hoạt động 2: Học sinh chép bài
MĐ: Học sinh viết đúng đẹp.
- Học sinh chép bài, GV theo dõi uốn nắn.
- Gv thu vở chấm, nhận xét bài, tuyên dương.
Hoạt động 3:Hướng dẫn làm bài tâp chính tả.
Bài 2a trang 43.
MĐ: HS biết điền từ trong ngoặc đơn vào chỗ chấm.
- Yêu cầu học sinh đoc đề bài
- 2,3 học sinh làm bảng nhóm, lớp làm vở BT.
- HS nhận xét, GV nhận xét chốt lời giải dúng.
Bài 3a trang 43.
MĐ: HS biết tìm nhanh các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- GV hướng dẩn tương tự bài 2.
- HS làm bài
- Học sinh nhân xét, GV nhận xét.
4. Kiểm tra và đánh giá.
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài bác sĩ sói
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố.
- Điền vào chỗ trống lan hoặc nan
- ........tỏa
- ..........man
- .......dần
- ........tre.

5.2. Nhiệm vụ học tập của bài sau.
- Cá nhân. Đoc trước bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyện.
- Nhóm: Chuẩn bị bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.
* Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy. .........................................................................


....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
***************

Thứ tư ngày 7 tháng 2 năm 2018
TOÁN
MỘT PHẦN BA: 1/3
1.Mục tiêu dạy học
- Sau tiết học, HS có khả năng


1.1.Kiến thức

- Nhận biết một phần 3
- Biết viết, đọc một phần ba.
1.2.Kĩ năng
- Học sinh Nhận biết một phần 3
- Biết viết, đọc một phần ba thành thạo
1.3.Thái độ
- u thích mơn Tốn vì nhận rõ Tốn học gần gũi với đời sống hơn.
-Các năng lực đạt được: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1.Cá nhân. Nhận biết một phần 3
2.2.Nhóm.Biết viết, đọc một phần hai .

3.Tổ chức dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu 3
MT: Hs Nhận biết một phần 3
- Giới thiệu bài.
-u cầu HS cùng vẽ bảng con 1 hình vng, chia hình vng thành 3 phần bằng
nhau.
-Lấy đi một phần của hình vng như thế đã lấy đi một phần ba hình vng
-HD đọc 1/3
-HD cách viết, viết số 1 trước sau đó gạch ngang viết số 3 ở dưới.
-Yêu cầu HS làm vào vở bài tập
3.2. Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng
Bài 1: trang 114
MĐ: Hs nhận biết được hình đã tơ màu 1/3
-Cho học sinh quan sát và nêu? Gv hỏi vì sao?
Bài 3: trang 114
MĐ: Hs Hs nhận biết được hình nào đã khoanh 1/3 số con chim đang bay.
- Tại sao con biết hình b đã khoanh vào 1/3số con chim? vì 12: 3= 4
- Nhận xét và sửa bài nếu sai
4.Kiểm tra, đánh giá
- Nhận biết một phần 3
- Biết viết, đọc một phần ba.
5.Định hướng học tập tiếp theo
5.1.Bài tập củng cố
-1/3 của 18 cái kẹo là mấy cái kẹo?
5.2.Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau
- Cá nhân:Thuộc bảng chia 3và nhận biết thành thạo 1/3.
-Nhóm: Trao đổi để biết cách làm tính và giải bài tốn.
*Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy
....................................................................................................................................
............................................................................................................................

***************
TẬP ĐỌC
CÒ VÀ CUỐC
1.Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, học sinh có khả năng
1.1.Kiến thức


-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Du lịch, nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lý,
khối chí.
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. ( trả lời được câu hỏi)
1.2. Kỹ năng
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bảng
nội quy
- Đọc trơn toàn bài.
1.3. Thái độ.
- Học sinh có ý thức chấp hành tốt nội quy của trường, lớp.
- GD học sinh nâng cao ý thức BVMT.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu( học sinh tự học, tự khám phá trước ở
nhà)
2.1.Cá nhân .
-Đọc trước bài ở nhà.Trình bày ý kiến cá nhân. Chia sẻ thơng tin cá nhân.
2.2.Nhóm học tập
-Thi đọc đoạn trong nhóm.
3.Tổ chức hoạt động dạy trên lớp.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi tên đầu bài.
MT: HS hiểu nội dung bức tranh minh hoạ SGk.
Hoạt động 2: Luyện đọc

MĐ:- Đọc đúng các từ ngữ có vần khó: : tham quan, khành khạch, khối chí...
-Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Đọc trơn toàn bài.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Du lịch, nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lý,
khối chí.
- Gv đọc mẫu bài thơ với giọng nhẹ nhàng chậm rãi.
- Hs đọc nối tiếp từng câu.Gv hướng dẫn phát âm từ khó.
- Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv hướng dẫn ngắt giọng .
-Hs thi đọc từng đoạn trong nhóm.Gv nhận xét khen ngợi.
-Hs đọc đồng thanh.
Hoạt động 3 :Tìm hiểu bài
MĐ: HS hiểu nội dung: Hiểu nội quy và có ý thức tuân theo nội quy.
-Gv yêu cầu hs đọc to từng đoạn và trả lời câu hỏi.
-Học sinh suy nghĩ trả lời ý kiến cá nhân.
-Hs nhận xét.Gv nhận xét ,tuyên dương, bổ xung ý kiến nếu cần.
-Gv kết luận nội dung bài học: Hiểu nội quy và có ý thức tuân theo nội quy.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
MĐ:Học sinh đọc đúng giọng nhân vật. Luyện đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn HS cách đọc theo vai.
- Yêu cầu HS đọc theo vai trong nhóm.
- Các nhóm lên bốc thăm thi đọc theo vai.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt nhất, bạn đọc hay nhất.
4.Kiểm tra và đánh giá.
- Cho nhiều học sinh đọc bài.Gv nhận xét sửa sai nếu có.
-Học sinh nêu lại nội dung của bài học.


5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1.Bài tập củng cố.
- Câu chuyện muốn khuyên em điều gì?

- Cho học sinh liên hệ thực tế.
- GD học sinh qua bài.
5.2. Nhiệm vụ học tập của bài sau.
- Cá nhân : Đọc và trả lời trước bài Quả tim khỉ.
- Nhóm: Đọc phân vai theo nhóm.
*Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy. ......................................................................
....................................................................................................................................
..............................................................................................................................
****************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ?
1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, học sinh có khả năng :
1.1. Kiến thức
- Mở rộng vốn từ về các loài thú.


- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào ?
1.2. Kỹ năng
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp.
- Đặt và trả lời được câu hỏi có cụm từ Như thế nào ?
1.3. Thái độ
- u thích mơn học.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
- Cá nhân: Biết từ ngữ về mng thú.
- Nhóm: Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ?
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Làm bài tập 1.

Mục tiêu: Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp.
Cách tiến hành:
- Đọc u cầu của bài.
- Treo tranh, ảnh 16 lồi thú có tên trong bài.
- Học sinh làm bài vào vở, 3 học sinh làm bài trên bảng.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3.2.Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
MĐ: Biết trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào ?
Cách tiến hành:
- Đọc yêu cầu của bài.
- Làm nhẩm bài tập trong đầu.
- Từng cặp học sinh thực hành hỏi – đáp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3.3.Hoạt động 3: Làm bài tập 3
MĐ: Biết đặt câu hỏi có cụm từ Như thế nào ?
Cách tiến hành
- Đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp học sinh trao đổi, đặt câu hỏi cho bộ phận câu đượ in đậm.
- Học sinh nối tiếp nhau phát biểu.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Kiểm tra, đánh giá
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào ?
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1.Bài tập củng cố.
- Nói về đặc điểm của 1 lồi thú mà em thích?
5.2. Nhiệm vụ học tập của bài sau.
- Cá nhân: Tìm hiểu thêm về các lồi thú.
- Nhóm: Thảo luận nhóm để làm bài tập trang 55.
Thứ năm ngày 8 tháng 2 năm 2018
TOÁN

LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu dạy học
- Sau tiết học, HS có khả năng
1.1.Kiến thức
- Thuộc bảng chia 3nhận biết thành thạo 1/3.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học vào việc làm tính và giải bài toán


1.2.Kĩ năng
- HS thuộc bảng chia và kĩ năng sử dụng bảng chia 3.
1.3.Thái độ
- u thích mơn Tốn vì nhận rõ Toán học gần gũi với đời sống hơn.
-Các năng lực đạt được: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn
đề.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1.Cá nhân. Củng cố lại về 1/3.
2.2.Nhóm. HS thuộc bảng chia 3 và kĩ năng sử dụng bảng chia 3.
3.Tổ chức dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Ôn bảng chia 3
Bài 1: trang 115
MT: Củng cố bảng chia 3
-Nhẩm theo cặp đôi
-Nêu kết quả theo miệng.
3.2. Hoạt động 2: Bài tập 2
MĐ: Hs thực hiện phép nhân và vận dụng làm phép chia.
- Hs làm bài cá nhân vào vở.
-Mỗi học sinh lên bảng thực hiện một cặp, nhân và chia.
Bài 4: trang 115
MĐ: Hs đọc đề tóm tắt và giải bài tốn bằng một phép chia.
Gọi Hs đọc bài

- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
-15kg gạo chia đều cho 3 túi
Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
-Giải vào vở, 1hs lên bảng giải
- Nhận xét và sửa bài nếu sai.
4.Kiểm tra, đánh giá
- Củng cố lại về 1/3
- HS thuộc bảng chia 3 và kĩ năng sử dụng bảng chia 3.
5.Định hướng học tập tiếp theo
5.1.Bài tập củng cố
-1/3 của 16 cái kẹo là mấy cái kẹo?
5.2.Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau
-Cá nhân:Trao đổi với bố mẹ để biết cách tìm một thừa số trong phép nhân.
-Nhóm: Trao đổi để biết cách thực hiện phép chia 3
*Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy:……………………………………………….
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
1 Mục tiêu dạy học
1.1 Kiến thức
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài ngày hội đua
voi ở Tây Nguyên .
- Làm được BT2a.
1.2 Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nghe viết cho học sinh.


1.3 Thái độ
- Học sinh có ý thức viết bài nắn nót cẩn thận.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:

2.1.Cá nhân .
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài ngày hội đua
voi ở Tây Nguyên
2.2. Nhóm học tập
- Chuẩn bị bảng nhóm làm bài 2,3a.
3.Tổ chức hoạt động dạy trên lớp.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
MT: HS nắm nội dung, từ khó,viết từ khó của đoạn văn .
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- 3,4 học sinh đọc lại đoạn văn,cả lớp đọc thầm.
- Giúp học sinh nắm nội dung đoạn văn.
- Hướng dẫn cách trình bày.
- Giúp học sinh phát hiện từ khó,tập viết bảng con.
Hoạt động 2: Học sinh chép bài
MĐ: Học sinh viết đúng đẹp.
GV đọc cho học sinh viết bài.
- Gv thu vở chấm, nhận xét bài, tuyên dương.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tâp chính tả
Bài 2a trang 48.
MĐ: HS biết điềnl hay n vào chỗ trống.
- Yêu cầu học sinh đoc đề bài
- 2,3 học sinh làm bảng nhóm, lớp làm vở BT.
- HS nhận xét,GV nhận xét chốt lời giải dúng.
4. Kiểm tra và đánh giá
- Cho học sinh đổi chéo vở kiểm tra, báo cáo kết quả.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố.
- Điền vào chỗ trống lan hoặc nan
- Quạt............
– hoa...........

- gian.............
– nguy..........
5.2. Nhiệm vụ học tập của bài sau
- Cá nhân. Đoc trước " Quả tim khỉ "
- Nhóm: Chuẩn bị bảng phụ viết nội dung bài tập 2a, 3a .
Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy:………………………………………………..
TẬP VIẾT
CHỮ HOA T
1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, học sinh có khả năng :
1.1. Kiến thức
- Nắm được cách viết chữ cái T theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết cách nối nét từ chữ T sang chữ cái viết thường.
1.2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng viết chữ.
- Viết được chữ cái T theo cỡ vừa và nhỏ.


- Viết được câu ứng dụng “Thẳng như ruột ngựa” theo cỡ nhỏ, chữ đúng mẫu, đều
nét, đúng quy định.
1.3. Thái độ
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, óc thẩm mỹ. Có ý thức rèn chữ.
Năng lực cần đạt: Năng lực tự học. Năng lực làm việc nhóm. Năng lực phát hiện
và trình bày
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
- Cá nhân: Quan sát và nhận xét chữ hoa T.
- Nhóm: Thảo luận nhóm để tìm cách viết chữ hoa T.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
Khởi động: Tổ trưởng kiểm tra bảng con, vở tập viết.
- Kiểm tra vở học sinh viết ở nhà.

- Học sinh cả lớp viết bảng con chữ S.
- Cả lớp viết bảng con Sáo.
- Giáo viên giới thiệu bài.
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ T hoa
MT: Viết được chữ hoa T theo cỡ vừa và nhỏ.
Cách tiến hành:
- Cấu tạo: chữ T cỡ vừa cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản –
2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
- Cách viết
- Viết mẫu chữ T vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
- Học sinh viết vào bảng con.
- Theo dõi, uốn nắn cách viết.
3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
MĐ: Viết được chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
Cách tiến hành:
- Đọc câu ứng dụng.
- Giải nghĩa câu “Thẳng như ruột ngựa”:
Nghĩa đen: đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng.
Nghĩa bóng: thẳng thắn, khơng ưng điều gì thì nói ngay.
- Học sinh quan sát và nhận xét .
- Độ cao của các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh.
- Khoảng cách giữa các chữ.
- Quan sát mẫu chữ Phong.
- Cách nối nét giữa các chữ.
- Luyện viết bảng con chữ Phong.
- Theo dõi, uốn nắn cách viết.
3.3.Hoạt động 3: Thực hành viết trong vở
MĐ: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
Cách tiến hành:

- Lưu ý học sinh tư thế ngồi viết, cách cầm bút, quan sát các dấu chấm trên dòng
kẻ của vở là điểm đặt bút.
- Học sinh viết bài.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém.
4. Kiểm tra, đánh giá


- Cá nhân: Viết chữ hoa T và cụm từ ứng dụng.
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1.Bài tập củng cố.
- Nêu cách viết chữ hoa T.
5.2. Nhiệm vụ học tập của bài sau.
- Cá nhân: Về nhà hoàn thành bài cịn thiếu.
- Nhóm: Chuẩn bị bài chữ hoa U, Ư.
Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
*****************.

Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2018
TỐN
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
1.Mục tiêu dạy học
- Sau tiết học, HS có khả năng
1.1.Kiến thức
- Cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
- Biết cách trình bày bài giải.
2.Kĩ năng
HS thuộc thành thạo
- Cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.

- Biết cách trình bày bài giải.


1.3.Thái độ
- u thích mơn Tốn vì nhận rõ Tốn học gần gũi với đời sống hơn.
-Các năng lực đạt được: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn
đề.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1.Cá nhân. Cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia
2.2.Nhóm. Biết cách trình bày bài giải.
3.Tổ chức dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Ôn mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
MT: Hs biết cách tìm một thừa số chưa biết
-Nêu phép nhân 3x2 = 6
- Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
-Yêu cầu HS chuyển sang phép chia
6: 3 = 2
6: 2= 3
-Em có nhận xét gì về cách lập phép chia từ phép nhân?
Bài tập yêu cầu HS làm bảng con.
KL: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
3.2. Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng
Bài 1: trang 116
MĐ: Hs thực hiện phép nhân và vận dụng làm phép chia.
- Hs làm bài cá nhân vào vở.
-Mỗi học sinh lên bảng thực hiện một cặp, nhân và chia.
Bài 2: trang 116
MĐ: Hs đọc biết cách tìm thừa số chưa biết khi biết tchs và một thừa số.
-Nêu phép tính: x ´ 2 = 8
x trong phép nhân gọi là gì?

-Muốn tìm x ta làm như thế nào?
Vậy x = 4
-Mn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
-Giải vào vở, 2 hs lên bảng làm
- Nhận xét và sửa bài nếu sai.
4.Kiểm tra, đánh giá
- Cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
- Biết cách trình bày bài giải.
5.Định hướng học tập tiếp theo
5.1.Bài tập củng cố
- Tính a x3 =18:3
4xb=3x4
5.2.Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau
-Cá nhân:Ơn luyện cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân
-Nhóm: Trao đổi để biết cách thực hiện tìm thành phần chưa biết trong phép nhân
chứa hai ẩn số
*Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy
....................................................................................................................................
............................................................................................................................
***************


TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH. VIẾT NỘI QUY
1 Mục tiêu dạy học
1.1 Kiến thức
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT1,BT2).
1.2 Kỹ năng
- Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội quy nhà trường ( BT3)
1.3 Thái độ

- Học sinh có ý thức trong giờ học
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
- Cá nhân: Tìm hiểu trước bài ở nhà.
- Nhóm học tập: Quan sát tranh sắp xếp lại các tranh kể lại chuyện.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm. (miệng)


MT: HS biết đọc lời của nhân vật.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc lời của nhân vật trong tranh trong tranh..
Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai?(2 HS trả lời)
HS đóng vai.
- HSNX, GVNX chốt ý đúng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 2. (miệng)
MT: HS biết nói lời đáp của em theo tình huống sau..
- Đoc đề bài.
- Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? (2 hs trả lời)
- HS thảo luận cặp đôi.
- HS trả lời.
- HS nhận xét, GV chốt lời giải đúng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài 3. (viết)
MT: HS biết viết 2, 3 điều trong nội quy của trường em.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Phân tích đề bài, học sinh nắm vững yêu cầu của bài.
- 2,3 học sinh đọc nôi quy của trường/
- HS tự viết bài, 1 số học sinh đọc bài.
- HS nhân xét, GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Kiểm tra, đánh giá
- Cá nhân: Học sinh biết nói lời đáp em theo từng tình huống.

- Bài tập nâng cao: Học sinh viết nội bài 3.
5. Định hướng học tập tiếp theo
- HS làm chưa đạt bài 3 về nhà làm.
- Chuẩn bị bài tuần 24.
*.Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy:………………………………………
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
**************
THỦ CÔNG
ÔN CHƯƠNG II: PHỐI HỢP GẤP, CẮT DÁN HÌNH (TIẾT 1)
1.Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
1.2. Kĩ năng
- Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
1.3. Thái độ
- HS có hứng thú với giờ học thủ cơng. Có ý thức giữ vệ sinh trong giờ học.
Năng lực cần đạt: Năng lực tự học. Năng lực làm việc nhóm. Năng lực phát hiện
và trình bày
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1.Cá nhân: GiấyA4, kéo, hồ dán, bút màu.
2.2.Nhóm học tập: Bài mẫu các loại hình đã học.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×