BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
TÔ THỊ VÂN THANH
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG MẦM NON
TƢ THỤC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số
: 8140114
Ngƣời hƣớng dẫn: GS.TS. NGUYỄN THỊ MỸ LỘC
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Tô Thị Vân Thanh.
21 (2018 - 2020), t ƣ
Tô x
mđ
Đ h
Qu
ụ
Quy N ơ .
ằng số liệu và kết qu nghiên cứu trong luậ vă
là trung thực và không trùng lặp v
m i sự
v
đề tài khác. Tôi xin cam đ
ú đỡ cho việc thực hiện luậ vă
y đã đƣợc c m ơ v
y
ằng
t ơ
tin trích dẫn trong luậ vă đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thành phố Quy Nhơn, năm 2020
Tác gi luậ vă
Tô Thị Vân Thanh
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi bày tỏ lòng biết ơn đối với:
P ò
Đ
t o sau đ i h
Tƣ
Đ i h c Quy N ơ .
Khoa Khoa h c Xã hộ v N â vă T ƣ
Các thầy
ô
Đ i h c Quy N ơ .
đã t ực tiếp gi ng d y v
ú đỡ tơi trong suốt
q trình h c tập và viết luậ vă .
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơ sâu sắc t i GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ
Lộc đã ết sức tậ tì
hồn thành luậ vă
uđ
t ực tiế
ƣ ng dẫn khoa h
v
ú đỡ tôi
y.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn:
ã
đ o và chuyên viên Phịng GD&ĐT thành phố Quy Nhơ .
Các cơ là Hiệu t ƣởng, Phó hiệu t ƣởng, Giáo viên mầm
t ƣ ng
mầm non tƣ t ục thành phố Quy N ơ .
Mặ
ù đã ết sức cố gắ
ƣ
ắc chắn luậ vă
ô
t ể tránh
khỏi những khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ dẫn, góp ý của các thầy giáo, cơ
giáo, b
bè v đồng nghiệp.
Xin trân tr ng c m ơ !
Thành phố Quy Nhơn, năm 2020
Tác gi luậ vă
Tô Thị Vân Thanh
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Trong nghị quyết số 29-NQ/TW, Hội nghị T u
Đ ng t
u
qu
đ ểm đổi m
8
XII,
ă b n, toàn diện giáo dục và đ
t o ph i
gắn v i phát triển nguồn nhân lự : “Xây ựng chiế
đất ƣ c, cho từng ngành, từ
nhân lự
đồng bộ”. Đây
đ
ĩ
ƣơ
ƣợc phát triển nguồn
vực, v i những gi i pháp
yếu tố then chốt góp phầ đẩy m nh chất ƣợng giáo dục và
t o đ t hiệu qu và bền vữ . N ƣ vậy, phát triển nguồn nhân lực giáo
dục chính là phát triể độ
ũ
v
. Bởi lẽ độ
ũ
v
là nhân tố
quan tr ng, góp phần to l n t o nên diện m o và chất ƣợng giáo dục của mỗi
ơ sở khơng chỉ mang tính lý luậ m
quố
đối v i việc phát triển nguồn lự
tƣơ
ò
ĩ t ực tiễn
ủ đất ƣ c.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục mầm non là bậc h
t
đầu
đặt nền móng cho sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tình c m, thẩm mỹ...
của trẻ, chuẩn bị tiề đề cho trẻ vào bậc phổ thơng. Lứa tuổi mầm non có vị
trí rất quan tr ng trong suốt quá trình phát triển cuộ đ i của mỗ
Nhiều cơng trình nghiên cứu khoa h
ƣ
sự phát triển của trẻ từ 0 - 6 tuổ
đ n phát triển có tính quyết đị
t o nên thể lự
â
ă
độ tâm lý h
ƣ i.
ực phát triển trí tuệ t
đã
tƣơ
ẳ
. Độ
định
để
ũ
giáo viên mầm non có vị t í đặc biệt quan tr ng trong hệ thống giáo dục quốc
dân; có nhiệm vụ thực hiện việ
uô
ƣỡ
ăm s
ục trẻ từ 3 - 72
tháng tuổi, t o tiề đề vững chắc cho sự hình thành và phát triển nhân cách
ƣ i. Vì vậy, việc xây dựng và phát triể độ
mầm non là nhiệm vụ cấ b
nghiệp giáo dụ v đ
X
đị
t
t
qu t ì
ũ
v
bậc h c
đổi m i và phát triển sự
ƣ c ta.
đƣợc vai trò của giáo dục mầm non trong chiế
triển nguồn nhân lực, phát triể
ƣ i. Giáo dục mầm
ƣợc phát
đã
bƣ c
2
phát triể đ
ể về quy mơ, lo i hình, l p h
ƣợ đã đề
; tă
ƣ ng các ho t động phổ biến kiến thứ v tƣ vấn ni
đì
d y trẻ
. Độ
nâng cao về chất ƣợ
t
vƣợt định mức chỉ tiêu chiến
ũ
tì
v
đƣợ đ
độ đ
t o bài b n và từ
t o. Chất lƣợ
ăm s
ơ sở giáo dục mầm non ngày càng tốt ơ ;
ƣợ
bƣ c
ục trẻ
ần nâng cao chất
đ m b o công bằng xã hội trong giáo dục.
ƣợng giáo viên mầm non vẫ
Tuy nhiên, lự
ƣ tƣơ
về số ƣợng và phân bố
ƣ đều ở các tỉnh, thành phố
chất ƣợ
ũt
v
ơ ấu độ
ƣ đ
giáo dục mầm non vẫ
xứng, thiếu
ô
đồ
đều về
t động giáo dục. Mứ độ phát triển của
ứ
đƣợc nhu cầu nuôi d y trẻ và nhữ
đò
hỏi m i của sự nghiệp phát triển củ đất ƣ c. Cần ph i tập trung khắc phục
những yếu kém về quy mơ, m
ơ
qu
ƣ
t ƣ ng l
độ
ũ
v
bộ
ế chính sách xã hội.
T ƣ c nhu cầu phát triển m nh mẽ của hệ thống giáo dục quốc dân,
Bì
giáo dục mầm non tỉ
Quy N ơ
đã
Định nói chung và giáo dục mầm non thành phố
ững nỗ lực không ngừ
ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hộ . Tuy
đị b
t
ƣợ
ò
ƣ tƣơ
ơ ấu độ
v độ
ũ đặc biệt
Quy N ơ
ũ
độ
xứng, thiếu về số ƣợ
y độ
Trên thực tế hiệ
u
để phát triển nhằm đ
v
độ
ũ
ũ
v
v
ô
ă . Độ
v
đồ
mầm non
đều về chất
t ƣ ng mầm non tƣ t ục.
t ƣ ng mầm non tƣ t ục nói
t ƣ ng mầm non tƣ t ụ t
nói riêng cịn nhiều
ũ
ũ
địa bàn thành phố
v ên mầm non tƣ t ục
còn thiếu ổ định, thu nhập khác nhau; giáo viên rất ít khi tham dự các ho t
động hội h p, sinh ho t chuyên môn, tham quan h c tập do ngành tổ chức...
Việc thực hiện chế độ
mầm non tƣ thục
Tì
í
s
ƣ đƣợ qu
đối v
ƣ
động ở nhiều t ƣ ng, l p
tâm đặc biệt là chế độ nghỉ hè, thai s n...
độ chuyên môn và kinh nghiệm gi ng d y ũ
n chế, việc tổ chức
3
cho trẻ ho t độ
vu
ơ t e
ƣơ
tì
quy đị
ƣợng, một số nhóm l p nhỏ lẻ chỉ lo cho trẻ ă
í
m
ƣ
út
độ
ũ
v
ủ và giữ trẻ an toàn là
đến việc giáo dục.
đến nay, vẫ
Tuy vậy
ƣ
t
nào nghiên cứu về phát triển
t ƣ ng mầm non tƣ t ục t
địa bàn thành phố Quy N ơ .
Xuất phát từ những lý do trên và từ thực tiễn qu
tƣ
chúng tôi nghiên cứu đề t : “P t t ể độ
v
thụ t
ƣ đ m b o chất
địa bàn thành phố Quy N ơ tỉ
ũ
Bì
mầm
tƣ t ục,
t ƣ ng mầm non tƣ
Định”.
2. Mục đích nghiên cứu
T
triể độ
ơ sở nghiên cứu lý luận và kh
ũ
v
s t đ
t ƣ ng mầm non tƣ t ụ t
t ực tr ng phát
địa bàn thành phố Quy
N ơ , luậ vă đề xuất các biện pháp phát triể độ
mầm non tƣ t ụ t
địa bàn thành phố Quy N ơ tỉ
ũ
v
Bì
t ƣ ng
Định.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Độ
ũ
v
t ƣ ng mầm non tƣ t ục.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Phát triể độ
phố Quy N ơ
tỉ
ũ
Bì
v
t ƣ ng mầm non tƣ t ụ t
địa bàn thành
Định.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác phát triể độ
ă
nhiều
triể độ
ũ
ũ
v
bất cập. Nếu xây dự
v
v
t ƣ ng mầm
thực tr ng phát triể độ
ũ
v
t ƣ ng mầm
m õ đƣợ
tƣ t ụ
tƣ t ục t
ơ sở lý luận về phát
â tí
t ƣ ng mầm
thì có thể đề xuất các biện pháp phát triể độ
địa bàn thành phố Quy N ơ
tỉ
ũ
Bì
tƣ t ục vẫn cịn
v
v đ
đú
tƣ thụ t
địa bàn
t ƣ ng mầm non
Định một cách hợp lý và
4
ă
kh thi. Góp phần gi i quyết nhữ
mầm non ở thành phố Quy N ơ t
bất cập về độ
ũ
v
đ n hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu ơ sở lý luận về phát triể độ
u
v
v
5.2. Kh
s t đ
non tƣ t ụ t
v
mầm non nói
t ƣ ng mầm non tƣ t ục nói riêng.
t ực tr ng phát triể đội
ũ
địa bàn thành phố Quy N ơ tỉ
5.3. Đề xuất các biện pháp phát triể độ
thục t
ũ
Bì
ũ
địa bàn thành phố Quy N ơ tỉ
v
Bì
v
t ƣ ng mầm
Định.
t ƣ ng mầm non tƣ
Định.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu công tác phát triể độ
mầm non tƣ t ụ t
ũ
v
ủa hiệu t ƣở
địa bàn thành phố Quy N ơ tỉ
Bì
t ƣ ng
Định.
6.2. Về địa bàn khảo sát
Kh o sát ở 15/29 t ƣ ng mầm non tƣ t ục t i thành phố Quy N ơ
Bì
tỉnh
Định.
6.3. Thời gian khảo sát
Năm
c 2019 - 2020.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
ƣơ
Sử dụ
â tí
s s
thống hóa các kết qu nghiên cứu, tài liệu t
đề tài nhằm xây dự
tổng hợp, phân lo i và hệ
v
ƣ
ơ sở lý luận về phát triể độ
ũ
qu
v
đến
t ƣ ng
mầm non tƣ t ục.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
P ƣơ
đ ều tra bằng b ng hỏi: Nhằm kh o sát thực tr
giáo viên và thực tr ng phát triể độ
ũ
v
độ
ũ
t ƣ ng mầm non tƣ t ục ở
5
thành phố Quy N ơ tỉ
Bì
Định.
7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Dù
ần mềm Exce để xử
đ ều t
bằng b ng hỏi và sử dụ
số ệu t u t ậ đƣợ từ
ƣơ
t ống kê toán h
ƣơ
để xử
lý các kết qu nghiên cứu.
8. Dự kiến đóng góp mới của luận văn
8.1. Về cơ sở lý luận
Hệ thống hóa lý luận về phát triể độ
ũ
v
- Mơ t sát thực, cụ thể, tồn diện thực tr
độ
t ƣ ng mầm non tƣ
thục.
8.2. Về thực tiễn
tr ng phát triể độ
N ơ tỉ
Bì
ũ
v
ũ
v
v t ực
t ƣ ng mầm non tƣ t ục ở thành phố Quy
Định.
- Đề xuất đƣợc các biện pháp phát triể độ
non tƣ t ục ở thành phố Quy N ơ tỉ
Bì
ũ
v
t ƣ ng mầm
Định.
9. Cấu trúc của đề tài luận văn
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triể độ
ũ
v
t ƣ ng mầm non tƣ
thục
Chƣơng 2: Thực tr ng phát triể độ
t
địa bàn thành phố Quy N ơ tỉ
ũ
Bì
Chƣơng 3: Các biện pháp phát triể độ
thục t
địa bàn thành phố Quy N ơ tỉ
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
t ƣ ng mầm non tƣ t ục
Định
ũ
v
Bì
Định
t ƣ ng mầm non tƣ
6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRƢỜNG MẦM NON TƢ THỤC
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài
C
ƣ i là trung tâm của sự phát triển. Một xã hội phát triển dựa vào
sức m nh tri thức bắt nguồn từ việc khai thác tiềm ă
ƣ i, lấy việc phát
ƣ i làm nhân tố ơ b n của sự phát triển nhanh và bền
huy nguồn lự
vững. Trong lịch sử phát triển nhân lo i, nghiên cứu sự phát triển của giáo dục
luôn song hành v i sự phát triển củ độ
ũ
v
. Vấ đề này từ âu đã
đƣợ đề cậ đến trong các nghiên cứu lý luậ v đƣợc sử dụng rất s m trong
thực tiễn ho t động giáo dục ở
ƣ c trên thế gi i. Phát triể độ
viên chính là phát triển nguồn nhân lực của ngành giáo dụ v đ
viên là vấ đề ơ b n trong giáo dục. Việc t
xã hộ
ƣơ
ƣơ
ƣ
ơ
để kịp th i bổ sung kiến
ụ để phù hợp v i sự phát triển kinh tế -
âm
động của các cấp qu n lý giáo dục.
Ở Ấ Độ, vào nhữ
ăm 1988 đã quyết định thành lập hàng lo t các
ƣ c nhằm t
trung tâm h c tập trong c
ƣ i. Việc bồ
ƣỡng giáo
đ ều kiệ để m
hội h c tập, h c tậ t ƣ ng xuyên, h c tập suốt đ
thứ v đổi m
t o.
đều coi ho t động bồ
Hầu hết các quốc gia trên thế gi
ũ
ƣỡ
ơ ội h c tập suốt đ i cho m i
v
đƣợc tiến hành ở
tu
sƣ
m ở Ú New Ze
C
tâm
y đã m
l i hiệu qu rất thiết thực.
Đ đ số
ơ sở bồ
tƣ
ƣỡ
v
h c tập nhằm không ngừ
để t
â
T i Nhật B n, việc bồ
đ ều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia
tì
ƣỡ
độ chun mơn nghiệp vụ.
v đ
t
qu n lý giáo dục là nhiệm vụ bắt buộ đối v
theo thực tế của từ
… đã thành lập
độ
ƣ
ũ
v
bộ
độ
sƣ
m. Tùy
đơ vị, từng cá nhân mà cấp qu n lý giáo dụ đề ra các
7
ƣơ
t ức bồ
ƣỡng khác nhau trong ph m vi nhất định. Cụ thể là mỗ
sở giáo dục cứ từ 3 đế 5
v
m i và tập trung nhiều v
đƣợ đ
đổi m
v đ
t ol
độ
gia h c tậ đầy đủ các nội dung về
.N
giáo viên m ” để bồ
độ
v “C ƣơ
tì
v
. Tất c
ƣơ
tì
ƣ
ũ
v
đổ ” để đƣ
v
đã đƣ
v
đều ph i tham
â
tì
độ chuyên
“C ƣơ
tì
bồ
đƣợc thực hiệ t
ƣỡng
10 ăm
đ tập huấn ở ƣ c ngồi.
Xơ ( ũ)
T i Li
Kơ đ ố
t
ƣỡ
y h c.
ƣ c có chính sách rất thiết thực về bồi
ũ
môn nghiệp vụ t e quy đị
t o l i một lần theo chuyên môn
ƣơ
Triều Tiên là một trong nhữ
ƣỡ
ơ
ứu qu n lý giáo dụ
ƣ: M.I.
P.V. K uđ m x ... đã ất quan tâm t i việc nâng cao chất ƣợng
d y h c thơng qua các biện pháp qu n lý có hiệu qu . Muốn nâng cao chất
ƣợng d y h c, ph
độ
ũ
v
rằng kết qu toàn bộ ho t động củ
chứ đú
ă
t ƣ ng phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ
đắn và hợp lý công tác qu n lý bồ
ăm 1980
Từ nhữ
ực chuyên môn. H cho
xã ội h
ƣỡng, phát triể độ
ƣ i Mỹ C
t
B t
ũ.
đã đƣ
ra hồ sơ qu n lý nguồn nhân lự để diễn t mối quan hệ v i nhiệm vụ của
công tác qu n lý nguồn nhân lực. Ông cho rằng qu n lý nguồn nhân lực ph i
có 3 nhiệm vụ chính là: phát triển nguồn nhân lực (gồm giáo dụ đ
t o, bồi
ƣỡng, phát triển, nghiên cứu, phục vụ); sử dụng nguồn nhân lực (gồm tuyển
dụng, sàng l c, bố t í đ
đã
ộ, kế ho ch hóa sứ
động) và mơi
t ƣ ng nguồn nhân lực (gồm mở rộng chủng lo i làm việc, mở rộng quy mơ
làm việc, phát triển tổ chức) [15].
Chính sách giáo dục của chính quyề
Ob m
10/03/2009 về vấ đề giáo dục, Obama vẫn cho rằ
ƣu t
“P t biểu ngày
ục là
vấ đề không thể ch đợ đƣợc và vì thế cần c i cách cấp bách. Mặc dù giáo
dục là chứ
ă
ủ đị
ƣơ
í
quyền Obama vẫn dành một nguồn
8
để thực hiện c i cách giáo dục trên ph m vi toàn quố . Năm
ngân sách l
vấ đề cốt lõi trong c i cách giáo dục của ông Obama bao gồm:
- Đầu tƣ
ƣơ
tì
độ
- Khuyến khích các tiêu chuẩ đ
t o, tuyển dụng, có chế độ đã
đƣ
ƣơ
v
tì
- Tă
ũ
tì
ƣ
ộ đối v i giáo viên giỏi bằng
uyến khích cho giáo viên m
độ â
tì
đƣợ tă
ũ
ƣ tất c
độ gi ng d y;
đổi m i và nâng cao chất ƣợ
cách ủng hộ t ƣ
h
tốt ơ bằng cách tập trung vào
ơ v i trẻ và v i thế gi i hiện nay;
quy trình kiểm tra phù hợ
-Đ
đối v i trẻ em ở lứa tuổi mầm non;
đối v
t ƣ ng h c bằng
quyền tự chủ (charter schools), c i cách lịch
ƣ ơ ấu l i th i gian biểu trong ngày;
- Cung cấp cho công dân Mỹ nền giáo dụ đ i h c chất lƣợng cao, cho
ùđ
tƣ
đ ih
yt ƣ
đ
t o kỹ thuật” [44].
Từ nhiều cách tiếp cận khác nhau song các nhà nghiên cứu đều quan
tâm đến một vấ đề đ
qu n lý phát triể độ
yêu cầu của xã hội và khẳ
ũ
v
đ
ứ
đƣợc
định vị thế vai trò của giáo dục trong sự phát
triển kinh tế - xã hội củ đất ƣ c. Các tác gi Bù Vă Quâ v N uyễn
Ng c Cầu đã đề cậ đến ba cách tiếp cận trong nghiên cứu về phát triể đội
ũ
qu
v
ện nay: Tiếp cận qu n lý và phát triển nguồn nhân lực theo
đ ểm của Christan Batal; Tiếp cậ t e
P ƣơ
ƣơ
giáo dục, vậ động, tuyên truyề ;
ƣơ
ƣơ
tế; Tiếp cận theo nội dung phát triể độ
[34]. Từ đ
t
khẳ
định việc lựa ch
qu n lý gồm:
í ;
ũ
ƣơ
v
tùy t uộc
vào lý luận và kết qu phân tích thực tiễn giáo dục của nhà qu n lý.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc
Chủ tịch Hồ Chí Minh rất qu
độ
ũ t ầy ơ
.N ƣ
đã
tâm đến chất ƣợng giáo dụ đặc biệt là
ỉ õ: “Vấ đề then chốt, quyết định chất
9
ƣợng giáo dục là phát triể độ
ũ đô
dụ y u t ƣ ng, u nghề, hết ị
khơng ngừng trau dồ đ
tấm ƣơ
t ƣơ
đức, tự bồ
s
s
đ o nhữ
y u
ƣ i làm công tác giáo
ăm s
ƣỡng nâng cao tay nghề để thực sự là
t e ”. N ƣ
đ
em
Vì nếu khơng có cơ giáo, thầy giáo hết lịng d y dỗ
t ị ủa
â
â
động
đƣợc một xã hội tốt đẹ t
ngày hơm nay thì không thể xây dự
tƣơ
ƣ i mong muốn [23].
qu
Tr
v
ƣ i vẻ vang củ đất ƣ c.
cô giáo, thầy giáo trong xã hội m i, coi h là l
ƣm
ục h c sinh,
đ nc
nghiên cứu phát triể độ
đổi m i giáo dụ đã
ơ
tì
ũ t e 3 ƣ ng:
a) Nghiên cứu phát triể độ
ũ
v
ƣ
độ phát triển nguồn
nhân lực;
b) Nâng cao chất ƣợ
độ
ũ
v
đ
ứng yêu cầu đổi m i giáo
dục;
c) Nghiên cứu đề xuất hệ thống các gi i pháp xây dựng phát triể đội
ũ
v
t
t
i kỳ cơng nghiệp hóa, hiệ đ
đất ƣ c.
Tuy nhiên, vẫn cịn những kho ng trống nghiên cứu về qu n lý phát
triể độ
ũ
v
,đ
ứng yêu cầu xây dự
t ƣ ng chuẩn quốc gia, về
chính sách tuyển dụng, sử dụng và về vai trị, vị trí m i củ độ
ũ
v
t ƣ ng Việt Nam trong th i kỳ hội nhập quốc tế
trong tiến trình phát triể
và xu thế tồn cầu hóa.
Sau th i gian đổi m i, nhiều gi i pháp nhằm xây dựng và phát triể đội
ũ
v
ở các cấp h c, bậc h
Đặc biệt, từ khi có chủ t ƣơ
ƣơ
qu
tì
đế độ
đã đƣợc nghiên cứu và áp dụng rộng rãi.
ủ Đ ng và Nghị quyết của Quốc hội về đổi m i
ục thì một số dự án, cơng trình nghiên cứu khoa h c l n liên
ũ
v
ở tất c các cấp h c, bậc h
Đối v i thành phố Quy N ơ , trong nhữ
đã đƣợc thực hiện.
ăm ủa thập kỷ 90 của thế
10
kỷ t ƣ c, do giáo dục của Thành phố ph
tă
( ủ yếu
â
tă
nghiêm tr ng về nhiều mặt t
N ơ ph
đầu v i quy mô h c sinh
â số ơ
đ
đối phó v i việc ph
đƣơ
độ
tă
c), dẫ đến mất â đối
ũ
v
. Thành phố Quy
số ƣợng giáo viên để đ
ƣ: đào
cho sự nghiệp giáo dục của thành phố bằng nhiều gi i pháp tình thế
t o giáo viên cấp tốc, vừ đ
ƣ
hoặc tuyển nhữ
cho chất ƣợ
ơ
nhữ
độ
t o vừa gi ng d y, tuyển dụng trái chuyên môn
ƣ qu
ƣỡng nghiệp vụ sƣ
p bồ
m hoặc
mơ …Tất c những biện pháp tình thế t
là cho nợ chuẩn chuy
ứng
đã
ũ bị gi m sút nghiêm tr ng, thậm chí có những lúc,
ất ƣợ
độ
ũ
v
ì
một thế hệ h c sinh. Nhiều lo
đã
đ
m
ƣởng khơng nhỏ đến c
t o, nhiều hình thức bồ
đƣợc mở rộng thiếu tính quy ho ch, kế ho
đã
ms
ệ
ƣỡ
đã
ơ ấu độ
ũ
giáo viên. Cần ph i tập trung gi i quyết các h n chế, bất cập về chất ƣợ
ũ
v
t
m
địa bàn thành phố Quy N ơ , tỉ
Bì
đội
Định hiện nay.
Trong những năm ầ đây ở thành phố Quy N ơ , có nhiều đề tài
nghiên cứu về chuyên ngành Qu n lý giáo dụ t
cứu về độ
t
ũ
đề tài nghiên
: Năm 2007, tác gi Vũ T ị Lê Hồng nghiên cứu đề
“Biện pháp phát triể độ
đ n hiệ
t
v
đ ,
ũ
v
tƣ
Đ ih
Quy N ơ t
y”; Năm 2008, tác gi Nguyễn Trung Tuyến nghiên cứu đề
“Biện pháp phát triể độ
ũ
v
tƣ
C
đẳng nghề ơ đ ện –
xây dựng và Nông lâm Trung Bộ”; Năm 2009, tác gi Đồ
cứu đề t
“Biện pháp phát triể độ
Kỹ thuật Bì
Đị
t
Quang Khoa nghiên cứu đề t
ũ
đ n hiệ
v
Vĩ
K nghiên
t ƣ ng trung cấp Kinh tế -
y”; Năm 2011 t
“Biện pháp phát triể độ
Nguyễn
ũ
ng viên
tƣ
Đ i h c Quang Trung”; Năm 2016, tác gi Nguyễn Hồng Minh
T ƣơ
nghiên cứu đề t “Biện pháp qu n lý phát triể độ
t ƣ ng tiểu h
t
địa bàn thành phố Quy N ơ
tỉ
ũ
Bì
v
Định”; Năm
11
2020, tác gi Nguyễn Đì
nghiên cứu đề t
ơ sở ở thành phố Quy N ơ
viên trung h
t
T
tỉ
“Phát triể độ
Bì
địa bàn thành phố Quy N ơ , đ số luậ vă t
lý giáo dục đề cậ đến công tác phát triể độ
tƣ
đ ih
ũ
h c, trung h c phổ t ô . S
đều m
Định”. Có thể thấy,
sĩ
uy
ũ
sĩ
uy
v
t ƣ ng tiểu
đề tài khoa h c của các tác gi nói trên
đặc thù của từng bậc h c, cấp h c nhằm đ
ứng yêu cầu phát
triển của sự nghiệp giáo dục. Riêng ở thành phố Quy N ơ
đến nay, vẫn
ƣ
tí
Qu n
ng viên, giáo viên các
đẳng, trung cấp; có rất ít luậ vă t
Qu n lý giáo dục đề cậ đến công tác phát triể độ
ũ
t
nào nghiên cứu công tác phát triển độ
t ƣ ng mầm non tƣ t ục một
ũ
v
các
đầy đủ và có hệ thống.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Đội ngũ giáo viên mầm non
1.2.1.1. Giáo viên mầm non
Theo Luật Giáo dụ (2005) quy đị : N
gi ng d y t
t ƣ ng hoặ
ƣ i làm nhiệm vụ
ơ sở giáo dục khác. Nhà giáo d y ở các
ơ sở giáo dục, giáo dục phổ thông g i là giáo viên. Giáo viên d y ở t ƣ ng
mầm non, mẫu giáo g i là giáo viên mầm non [31].
Giáo viên mầm
ô
t
ăm s
v
ƣ i làm việc t
ơ sở GDMN đ m nhận
ục trẻ ƣ i 6 tuổi.
Theo Đ ều 34 Đ ều lệ t ƣ ng mầm non quy định vị trí, nhiệm vụ, quyền
h n của giáo viên mầm
ƣ s u: G
ƣ i làm nhiệm vụ
v
ƣỡ
t ƣ ng, nhà trẻ, nhóm trẻ, l p mẫu
t
ơ sở giáo dục mầm
ăm s
ục trẻ em trong nhà
độc lập [12].
1.2.1.2. Đội ngũ giáo viên mầm non
Độ
ũ
một tổ chức gồm nhiều
ƣ i tập hợp l i thành một lực
ƣợng. Nội hàm của khái niệm này thể hiện tính thứ tự trong sự liên kết của số
12
đơ
ƣ i, có cùng một nghề nghiệp hoặc khơng cùng nghề nghiệ
ă
hiện một hoặc nhiều chứ
đế
ù
ơ ấu và sự kỷ ƣơ
u
một mụ đí . N
ă
ƣ
ũ
ũ
tập hợp số đơ
ƣ i
ề nghiệp, hợp thành lự ƣợng trong tổ chức [37].
Từ đ ển Giáo dục h
nhữ
đế độ
ủa các thành viên.
Theo Từ đ ển Tiếng Việt (2002): Độ
cùng chứ
để thực
(2002) đị
ĩ : Độ
ũ
đ m nhiệm công tác giáo dục và d y h
đức, chuyên môn và nghiệp vụ quy định; là lự
v
tập thể
đủ tiêu chuẩ đ o
ƣợng quyết định ho t động
t ƣ ng, cho nên cầ đƣợc quan tâm xây dựng m i mặt, ph i
giáo dục củ
đủ số ƣợng, phù hợp v
ơ ấu gi ng d y của các bộ môn, đ m b o tỉ lệ
â đối giữa nam và nữ, giữa l p già và l p trẻ [36].
T e Đ ều lệ t ƣ ng mầm
ƣ
m ô
t
uô
: Độ
ƣỡ
ũ
ăm s
tập hợp những
ục trẻ t
t ƣ ng, nhà
độc lập [12].
trẻ, nhóm trẻ, l p mẫu
Từ những khái niệm trên, có thể khẳ
ƣ
non là tập thể nhữ
v
m ô
t
đị
ăm s
đủ tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đ
: Độ
uô
ũ
v
mầm
ƣỡng, giáo dục trẻ,
đứ t e quy định.
1.2.2. Phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng mầm non tƣ thục
1.2.2.1. Phát triển
Từ đ ển Tiếng Việt đã đị
ĩ
ệm phát triể
ƣ s u: “P t
triển là biế đổi hoặc làm cho biế đổi từ ít đến nhiều, hẹ đến rộng, thấ đến
đơ
đến phức t ” [37].
Theo David C. Korten: khi xét ở khía c nh xã hộ “P t t ển là một
tiế t ì
qu đ
t
â v định chế củ mì
v
ủa xã hộ tă
đƣợc những kh
ă
ủa cá
để uy động và qu n lý các nguồn lực, t o ra
những thành qu bền vữ …
v i nguyện v ng của h ” [38].
ằm c i thiện chất ƣợng cuộc sống phù hợp
13
Theo nguyên lý về sự phát triển:
- Trong lịch sử triết h
sự tă
qu
đ ểm siêu hình xem sự phát triển chỉ là
m thuần túy về ƣợng, khơng có sự t y đổi về chất của sự vật;
đồng th
ũ
xem sự phát triển là q trình tiến lên liên tục, khơng tr i
bƣ c quanh co phức t p.
qua nhữ
- Đối lập v
ù
phát triể
qu
đ ểm siêu hình, trong phép biện chứng, khái niệm
để chỉ q trình vậ độ
t e
cao, từ kém hồn thiệ đến hồn thiệ
ơ
y
ƣ
đ từ thấ đến
ơ . N ƣ vậy, khái niệm phát triển
đồng nhất v i khái niệm vậ độ
đổ tă
uy
u ;đ
ô
i là sự biến
m đ đơ t uần về ƣợng hay sự biế đổi tuần hoàn lặ đ
lặp l i ở chất ũ m
sự biế đổi về chất t e
ƣ ng hoàn thiện của sự vật.
- Phát triển cũng là quá trình phát sinh và gi i quyết mâu thuẫn khách
quan vốn có của sự vật; là quá trình thống nhất giữa phủ định những nhân tố
tiêu cực và kế thừa, nâng cao nhân tố tích cực từ sự vật ũ t
ì
t
m i
của sự vật [39].
Từ những khái niệm trên, tác gi cho rằng phát triển bao gồm 3 yếu tố
: tă
ƣ ng số ƣợ
đ ều chỉ
ơ ấu và nâng cao chất ƣợng.
1.2.2.2. Phát triển đội ngũ giáo viên
b
Trong một tổ chức, khoa h c qu
đến vấ đề phát triển nguồn
nhân lực. Phát triển nguồn nhân lực là t o ra sự phát triển bền vững về hiệu
ă
ủa mỗi thành viên và hiệu qu chung của tổ chức, gắn liền v i việc
không ngừ
tă
về mặt chất ƣợng và số ƣợng củ độ
ũ ũ
ƣ
chất ƣợng sống của nguồn nhân lực. Phát triển nguồn nhân lự đƣợ đặt
trong nhiệm vụ qu n lý nguồn nhân lực và là một nội dung quan tr ng trong
qu n lý nguồn nhân lực.
T
t ƣ ng, phát triể độ
tâm của nhà qu n lý. Phát triể độ
ũ
ũ
v
v
đƣợc coi là vấ đề tr ng
í
ụ thể của phát
14
triển nguồn nhân lực trong giáo dụ v đ
đủ về số ƣợ
đồng bộ về ơ ấu, lo
t o. Tức là xây dựng một độ
ì
t
ũ
ơ sở đƣ ng lối giáo dục
củ Đ ng và ngày càng vững m nh về chính trị, chun mơn, nghiệp vụ đủ
sức thực hiện có chất ƣợng mục tiêu, kế ho ch giáo dục và còn là sự thỏa
â đối v
mãn củ
t ƣ ng cùng bầu khơng khí làm việc tho i mái,
lành m nh.
Theo tiếp cận phát triển nguồn nhân lực thì phát triể độ
í
tìm
ũ
v
để đ t đƣợc hiệu suất cao nhất của các yếu tố:
- Giáo dụ v đ
t
để t
độ
ũ đ t đến sự chuẩn hóa, hiệ đ i
hóa;
- Thực hiện các chính sách, chế độ để đ m b o sức khỏe v
ƣỡng
cho giáo viên;
-T
v tí
mơ t ƣ ng làm việc tốt nhất đ m b o tính hợp lý, tính xã hội
đồng thuận trong tổ chức;
- Sắp xếp, bố trí cơng việc một cách hợp lý, phù hợp v i số ƣợng và
ơ ấu độ
- Tă
ũ;
ƣ
ơ
ế dân chủ
t
t ƣ ng, gi i phóng giáo
viên tránh khỏi những việc làm khơng cần thiết, giúp h tự phát triển b n
thân.
N ƣ vậy, thực hiện tốt việc phát triể độ
ũ GVMN
ần thúc
đẩy sự phát triển của bậc h c, góp phần nâng cao dân trí và t o tiề đề cho sự
phát triển nguồn nhân lực cho xã hội.
1.2.2.3. Trường mầm non tư thục
Nghị định số 53/2006/NĐ – CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ quyết
đị : Cơ sở tƣ t ục
ơ sở do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc cộ
lậ
đầu tƣ xây ự
đồ
â
ƣt
ơ sở vật chất, tự đ m b o kinh phí ho t động bằng
15
nguồn vốn ngoài ngân sách
ƣ c và ho t độ
luật [14]. Giáo dục mầm
ơ sở dân lậ
t e quy định của pháp
tƣ t ục theo Luật Giáo dục
2005.
Đ ều 48, Luật Giáo dụ 2005: N
T
quố
â đƣợc tổ chức theo các lo i hình sau:
- T ƣ ng cơng lập d N
ƣ c thành lậ
chất đ m b o kinh phí cho các nhiệm vụ
- T ƣ ng dân lập do cộ
dự
t ƣ ng trong hệ thống giáo dục
đồ
â
đầu tƣ xây ự
ơ sở vật
t ƣ ng xuyên.
ƣ ở ơ sở thành lậ
đầu tƣ xây
ơ sở vật chất v đ m b o kinh phí ho t động.
-T ƣ
tƣ t ục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ
đầu tƣ xây ự
chức kinh tế hoặc cá nhân thành lậ
b o kinh phí ho t động bằng nguồn vố
ơ sở vật chất v đ m
â s
ƣ c [31].
1.2.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm non tư thục
Độ
ũ
viên t ƣ ng mầm non tƣ t ục là tập hợp những nhà giáo
gi ng d y t
ơ sở tƣ t ục của bậc h c mầm
giáo dục của h là trẻ em t
chính là những tập thể sƣ
ƣợ
ăm s
trò quan tr
ă
độ tuổi từ 03 t
. Đố tƣợng gi ng d y,
đến 72 tháng tuổi. H
m, là lự ƣợng giáo dục chủ yếu quyết định chất
ục trẻ và quyết định thành tích củ
đ
đị
ỏ độ
ũ
v
t ƣ ng. V i vai
đƣợc nâng cao
i không ngừ
ực chuyên môn, phẩm chất nghề nghiệp, ổ đị ; đồng bộ về ơ ấu tổ
chức và
đ ều kiện phát huy kh
ă
ủa mỗ
ƣ i trên tử
đơ vị công
tác.
Phát triể độ
ũ đủ về số ƣợ
nhằm đ
ũ
v
t ƣ ng mầm
tƣ t ục là xây dự
đội
đồng bộ về ơ ấu, lo i hình và nâng cao chất ƣợng
ứng nhu cầu của giáo dục mầm non.
Do vậy, phát triể độ
ũ
v
t ƣ ng mầm
phát triển tập thể giáo viên vừa là phát triển phẩm chất v
tƣ t ục vừa là
ă
ực của từng
16
â
v
để đ
ứng yêu cầu phát triển giáo dục mầm non ở
ơ
sở tƣ t ục.
1.3. ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG MẦM NON TƢ THỤC
1.3.1. Vị trí, vai trị, tầm quan trọng của giáo viên trƣờng mầm non tƣ
thục trong giai đoạn hiện nay
Bậc h c mầm non có vai trị, vị trí quan tr ng trong hệ thống giáo dục
quốc dân, góp phần thực hiện mụ t u “ â
ƣỡ
bồ
â t ” [26].
â
triể
t o nhân lực,
đặt nền t ng cho sự hình thành và phát
ƣ . T ƣ ng mầm non tƣ t ục có nhiệm vụ
ăm s
ục trẻ t
Bộ GD&ĐT b
í
bậc h
â tí đ
độ tuổi mầm
; Qu n lý, sử dụ
t e
ƣơ
tì
ƣỡng,
GDMN
đất đ t ƣ ng sở, trang thiết bị và tài
t e quy định của pháp luật; Phối kết hợp v
b
đ
t ể,
tổ chức xã hội và các bậc cha mẹ, tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa h c
đì
về ni d y trẻ
v
ộ
đồng; Tổ chức cho giáo viên và trẻ em
củ t ƣ ng tham gia các ho t động xã hộ
t
ú đỡ
ơ sở GDMN tƣ t ục
địa bàn.
T
hỏ độ
đị
ƣ ng phát triển giáo dục mầm non
ũ GVMN
ƣơ
đƣợc chuẩn bị tốt kiến thức, kỹ ă
y h c m i, v
Đ
ƣơ
b n thân mỗi giáo viên t ƣ ng mầm
cấu mơn h
tì
để đ
độ chun mơn của
m đƣợ đ ều đ đội
tƣ t ục ph đƣợc phát triể đủ về số ƣợ
ơ
ứng yêu cầu d y h c.
N ƣ vậy, phát triể độ
làm tất yếu để đ
để tiếp cận v i
tƣ t ục nhằm đẩy m nh chất ƣợng
ục trẻ và bắt kịp xu thế hiện nay. Muố
ũ giáo viên t ƣ ng mầm
y đò
sử dụng thiết bị d y h c hiệ đ i.
đƣ ng tự h c, tự rèn luyện và tự â
ăm s
đ n hiệ
ũ giáo viên t ƣ ng mầm
ứng yêu cầu đổi m
ƣơ
tì
tƣ t ục là việc
ục mầm non m i.
Sự phát triển này nếu đƣợc tính tốn kỹ càng, sát thực tiễn thì sẽ t o hiệu qu
17
cao cho giáo dục mầm non ở
ơ sở tƣ t ục gi m đƣợc sự lãng phí khơng
cần thiết và góp phần vào thành cơng củ đổi m i c ƣơ
t
đ
tì
ục,
ục mầm non.
1.3.2. Đặc trƣng lao động của giáo viên trƣờng mầm non tƣ thục
1.3.2.1. Đặc điểm cơ bản của nghề giáo viên mầm non
ƣ i thầy đầu tiên và quan tr ng, d y trẻ những
Giáo viên mầm
bài h
đầu tiên của cuộ đ
nghề
tí
ƣ
ƣơm mầm nhân cách cho trẻ. Đây
đặ t ù. Đặ đ ểm của nghề này là ngoài yêu cầu về chuyên môn
nghiệp vụ , GVMN ph i có tinh thần trách nhiệm cao trong cơng việc và lòng
đ
yêu trẻ.T
tập trung vào 5 yếu tố ơ b n: L
hội; Cơng nghệ; Nă
độ
t í
ƣ
â vă
xã
; C đủ sức khỏe, thể lực; Sáng
t o.
T
t ƣ ng mầm
tổ chức các ho t độ
ếu b
hiện ra nă
ƣ i giáo viên giữ vai trò chủ đ o trong việc
ăm s
ục trẻ em. N ƣ i giáo viên ph i phát
đầu đị
ƣ ng cho sự phát triển nhân cách của trẻ,
uốn nắ vu đắp tâm hồn trẻ phát triển lành m nh.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, GDMN có vị t í đặc biệt quan tr ng
trong việ đ
t o nhân lực và bồ
GVMN cần có nhữ
đặ t ƣ
ƣỡ
â t
đất ƣ c. Chính vì vậy,
s u:
Thứ nhất, GVMN ph i có những tố chất nhân cách – trí tuệ, tức là ph i
có tri thức hiểu biết, có tinh thần khoa h
m
đổi m i và luôn
h c tập không ngừng.
Thứ hai, GVMN ph i có những giá trị phát triển hài hịa giữ
ƣ i
và tự nhiên. Bởi có những giá trị này thì h m i thực sự giáo dục trẻ tình yêu
ƣ
t
v đất ƣ c.
Thứ ba, GVMN ph i có những giá trị phát triển hài hòa giữ
và xã hội, t o ra sự hợ t
qu
tâm v đ
ết giữ
ƣ id yv
ƣ i
ƣ i
18
đì
h c, giữ
v xã ội.
Thứ tƣ GVMN
định chính mình, nhận thức
i có những giá trị khẳ
vƣơ
và c i t o thế gi i xung quanh, khơng ngừ
v
i thiện chính
mình.
ƣ i GVMN vừ đƣợc thống nhất v i mơ hình nhân
Nhân cách củ
ƣ
cách chung củ
ũ
h
t
v
;
ƣ
v i vị t í đặ t ù
động của GVMN
có những nét riêng biệt, phù hợp v i bối c nh ho t độ
xu ƣ
động
đổi m i của giáo dục mầm non hiện nay và những yêu cầu
cần thiết đối v i một GVMN trong th i kỳ hội nhập.
1.3.2.2. Đặc thù lao động của giáo viên trường mầm non tư thục
T
ì
ữ
tƣ
đ
đã
ứ
xã ộ t
độ ...Tuy
tƣ t ụ
qu
ệ
ụ mở ộ
ầ t u út t ẻ mầm
u ầu ử t ẻ t
ầ ổ đị
số
ăm ầ đây v ệ xã ộ
y ũ
t uậ
ợ
vệ
m
sự
tt ể
đặt
t
độ tuổ đế t ƣ
ụ uy
một bộ
y
ậ
tâm
v
ủ
mầm
ệt ố
ều vấ đề về ơ
ế
mvệ
v một
ụ mầm
í
sách và cơng tác
.
Để t
mầm
ỡ
ữ
tƣ t ụ
ự v
ầ
ă
ệ
y ủ độ
ắm õ đặ t ù
độ
ũ
ủ độ
v
ũ
tƣ
v
mầm
3 y u ầu s u:
Kế t ứ :
- Nắm vữ
ủ t ẻ mầm
ế t ứ về tâm s
;
- Nắm vữ
ứ
ế t ứ về
ế t ứ về
t độ
m
-C
v đ
ụ
ƣơ
ụ v
ý
ị
ậ t
tì
ƣơ
ụ t ẻ ứ tuổ mầm
t
ế t ứ về t
ụ mầm
v
ữ.
tƣ
n.
ăm s
sứ
mầm
ăm s
;
ỏe
.
v tổ
ế t ứ qu
19
Kỹ ă
-Đ
:
mứ độ
- ậ
ế
â t ẻv v
- Tổ
tí
ứ t ự
ự
-G
đ ều
ù ợ v
y u ầu ủ từ
ệ t ự tế.
ế
ụ t
ệ
t uy
ủ t ẻ.
- Hợ t
xử v
v
ố
v
tẻ ầ
ợ v
ũ tì
đồ
mv t ể
ệ
ệ sự tơ t
ụ uy
để t ự
t ẻ.
ệ mụ t u
ụ t ẻ.
- Sử ụ
độ
ƣơ
tệ
ụ v
ô
ệt ô
t
t
t
ụ t ẻ.
- B ết
đ
ăm s
v
quyết ị t
tì
uố
t
t ự tễ
ụ t ẻ.
-G
tế v ứ
Về t
-C
b
tt ể tẻ
ệ v đ
tế ứ
ăm s
ủ t ẻ.
ụ v
độ tuổ từ
tí
tt ể
xử sƣ
m
é
é
ị
sự v ễ độ.
độ:
t ứ t
ệm ủ một
đố v
ệm vụ xây ự
v
vệ Tổ quố .
- Y u t ƣơ
- Đú
độ
m. C
Đố v
mầm
ỏ độ
qu
mở ộ
m tú
t ứ tự
ủ tự
mỗ
ì
quố tế s
ũ
v
t ị
tí
ệm t
mầm
đ
ứ
t
tẻ
ù ợ v
xu t ế ộ
t
t ẻ;
ụ uy
t ứ
mầm
m t ẻ…) đò
ất ƣợ
ậ quố tế: m v ệ
sử ụ
.
tƣ t ụ (t ƣ
ất ƣợ
y u ầu về
s
vệ .
ằm t ỏ mã y u ầu
ă
v
ỷ uật v t
ô
v quy mô t ƣ
mầm
đ
ệ
ự
ịu t
ữ tƣ
v
ề.
ệ xã ộ đồ
mvệ
ụ v đ mb
ụ uy
ệt uyết v
mự t
-T
sƣ
tẻ
ữ để
ăm s
y
ủ
ều
ơ để
tế ;
20
ứ
ậ
t ô
ứ
t t
t
ỉ về
ƣơ
tế
ậ m
sử ụ
ô
ệ
...
1.4. PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG MẦM NON TƢ THỤC
1.4.1. Sự cần thiết phải phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng mầm non tƣ thục
Đ
N
u
ƣ
v
ƣ
v C ủ tị
t ầy
â tố quyết đị
t
ệt ố
một
tâ v
ộ
ụ
t
v bồ
ệm vụ t e
tt ể
ụ ở ƣ
ũ
v
ỉ qu
ều ƣ
ƣỡ
v
ù
t
đ
v
v
ốt đ m b
t
độ
t ị qu
ơ
v
tâ v
v qu
. Cơ
sự t
v
ất ƣợ
t
u
t
qu t ì
t ế
v
ụ qu đ
ụ
t .
yếu tố quyết đị
ều t ậ
ệt ố
đế vấ đề đ
tt ể
ụ .G
tâm đế
â tố ết sứ qu
Đứ : “Độ
ụ .T
tt ể
ƣ
ệ
Tầ K
ệu qu
ất qu
. Đây
sự
T e t
t
Hồ C í M
t
tâm
y đƣợ
ủ qu t ì
t ú đẩy sự
tt ể
ủ xã
[20].
Một t
C ế
ữ
ƣợ
tt ể
711/QĐ-TT
C ƣ
tậ t u
đị
ệ .C
đổ m
ế
ƣợ
â
ủ
bất ậ yếu ém đã
v
t ị quyết đị
qu
quy
s
C í
ủ độ
ƣ
về
tt ể
ủ
ũ
m
ự
ƣ
â
số
đề ậ : “
v sự ầ t ết
ụ .C ƣ
â
tuyể v sử ụ
ut
èm t e Quyết đị
6 ăm 2012 ủ T ủ tƣ
ƣơ ; t ếu quy
í
ữ
ụ 2011 -2020 b
y 13 t
ậ t ứ đú
v t ếu
uy
ậ t ứ đầy đủ
ủ
ƣ
ủ
ơ sở
ự s uđ
t
bộ
ụ
ò
ề
ều bất
ậ ” [33].
Giáo viên – N
trình d y h . T
phát triển của mỗ
t ƣ ng – H c sinh là ba nhân tố quan tr ng trong quá
đ
v
đ
v
t ò ết sức quan tr ng trong sự
t ƣ ng và mỗi bậc h c bở đ
ự ƣợng chủ yếu ơ
21
b n và quyết định chất ƣợng củ
v
t ƣ ng. Việc phát triể độ
t ƣ ng mầm non tƣ t ục về mặt số ƣợ
ũ
t ƣ ng mà cụ thể đ
làm cần thiết của mỗ
ƣ
ất ƣợng là việc
t
ệm của các nhà
để phát triể đội
qu n lý giáo dục. Chính vì vậy, việc tìm gi i pháp qu
ũ
v
t ƣ ng mầm non tƣ t ục là việc làm hết sứ
t ƣ ng và bậc h c mầm non. Việ
m
y đò
ũ
ĩ đối v i mỗi
ỏi nhà qu n lý ph
đầu
tƣ t ết thực và hiệu qu .
1.4.2. Yêu cầu phát triển giáo viên trƣờng mầm non tƣ thục
1.4.2.1. Chuẩn về số lượng
T e
ƣ ng dẫ quy định mức biên chế về sự nghiệ t
GDMN công lập của Bộ GD&ĐT
ơ sở
ơ sở giáo dục mầm non tƣ t ục ă
cứ đ ều kiện thực tế củ đơ vị, vận dụ
quy định t
vă b
y đƣợc
thể hiện [[11]].
a) Nhữ
t e quy định t
mầm
ơ bố t í đủ số trẻ tố đ t e
m t ẻ hoặc l p mẫu giáo
Đ ều 3 củ T ô
y t ì định mức giáo viên
tƣ
tị
- Đối v i nhóm trẻ: Bố trí tố đ 2 5
v
đƣợ x
đị
ƣ s u:
/
m t ẻ;
- Đối v i l p mẫu giáo h c 02 buổi/ngày: Bố trí tố đ 2 2
v
/ p;
- Đối v i l p mẫu giáo h c 01 buổi/ngày: Bố trí tố đ 1 2
v
/ p.
b) Nhữ
quy định t
ơ
ơ
đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc l p mẫu
Đ ều 3 củ T ơ
tƣ
tị
y t ì định mức giáo viên
mầm non sẽ tính trên số trẻ bình qn theo từ
độ tuổi của từng nhóm trẻ,
l p mẫu giáo, cụ thể:
- Đối v i nhóm trẻ: 01 giáo viên nuôi d y 06 trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi
hoặc 08 trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi hoặc 10 trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi;
- Đối v i l p mẫu giáo h c 02 buổi ngày: 01 giáo viên nuôi d y 11 trẻ từ
3 - 4 tuổi hoặc 14 trẻ từ 4 - 5 tuổi hoặc 16 trẻ từ 5 - 6 tuổi;
22
- Đối v i l p mẫu giáo h c 01 buổi/ngày: 01 giáo viên nuôi d y 21 trẻ từ
3 - 4 tuổi hoặc 25 trẻ từ 4 - 5 tuổi hoặc 29 trẻ từ 5 - 6 tuổi.
) Đối v i nhóm trẻ, l p mẫu
quy định t Đ ểm
mầm
N ƣ vậy, độ
độc lập áp dụ
định mức giáo viên
Đ ểm b Kho n này.
ũ
v
đủ số ƣợng, ph
v i yêu cầu
đƣợ đặt
trong mối quan hệ hài hòa v i các yếu tố kinh tế, tâm lý, giáo dục, chính trị,
xã hội; số ƣợng không chỉ đơ t uần về mặt số h . Đ
cho việ x
định biện pháp về số ƣợ
của các chế định củ N
ƣ
í
v
s
ũ
í
v tă
ơ sở
ƣ ng hiệu lực
đầu tƣ tập thể cá nhân, xã hộ …
trong hệ biện pháp tổng thể.
1.4.2.2. Chất lượng
Chất ƣợng giáo dục mầm
G
v
độ
ũ
v
mầm non quyết định.
ƣ i chịu trách nhiệm chính trong việ
ăm s
v
ục trẻ.
Chính vì vậy để nâng cao chất ƣợng giáo dục mầm non cần ph i nâng cao chất
ƣợng giáo viên mầm non c về t ì
độ, phẩm chất v
Yêu cầu đặt ra trong phát triể độ
chuyên môn, nghiệp vụ sƣ
ă
ũ GVMN
đ m b o theo chuẩ GVMN quy định về ă
trị đ
đức, lối sống và sự phấ đấu liên tụ đƣợ đ
đƣợ độ
đ mb
m theo yêu cầu của Bộ GD&ĐT. T ì
t o ph
đ mb
ực.
ũ m nh về chất ƣợng, cầ đ
t
tì
độ
độ đ
ực, phẩm chất, chính
ăm. Để
tì
độ trên chuẩn.
1.4.2.3. Cơ cấu đội ngũ
Cơ ấu độ
ũ
ũ GVMN
t ể hiểu đ
ấu trúc bên trong củ đội
một thể hoàn chỉnh thống nhất yêu cầu về đồng bộ hóa – cái góp phần
t o nên sức m nh tồng hợp của nguồn nhân lực. Một ơ ấu hợp lý sẽ t o ra
sự ho t động nhịp nhàng của tổ chức, h n chế tố đ sự triệt t u
tă
ƣ ng sự cộ
b o sự â đối độ
ƣ
i
ƣởng lẫn nhau giữa các yếu tố trong tổ chứ . Để đ m
ũ
v
ơ
để tình tr ng vừa thừa, vừa thiếu