Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm non tư thục trên địa bàn thành phố tuyên quang, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM NGỌC HẢI

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM NGỌC HẢI

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN KIỂM

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề được sử dụng trong bất cứ một công trình nào, các
thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Ngọc Hải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i




LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin bày tỏ lòng cảm ơn trân thành tới thầy
giáo PGS.TS Trần Kiểm đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các thầy cô
giáo khoa Tâm lý - Giáo dục, trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên,
gia đình và các bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi, động viên, khích lệ em trong

thời gian học tập và thực hiện luận văn.
Dù đã có nhiều cố gắng, song do điều kiện và thời gian hạn chế nên
trong luận văn của em chắc chắn không thể tránh khỏi thiếu sót. Rất mong
nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo để luận văn
này được hoàn chỉnh hơn.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015
Tác giả

Phạm Ngọc Hải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ....................................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
4. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................. 3
5. Giả thuyế t khoa học ......................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4

7. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC ............................................ 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm .......................................................................................... 8
1.2.1. Quản lý giáo dục ........................................................................................ 8
1.2.2. Quản lý nhà trường; quản lý trường mầm non tư thục ............................ 11
1.2.3. Khái niệm phát triển đội ngũ giáo viên mầm non tư thục ....................... 17
1.3. Quan điểm của Đảng .................................................................................. 22
1.3.1. Quan điể m của Đảng về giáo du ̣c và đào ta ̣o .......................................... 22
1.3.2. Quan điể m của Đảng về giáo du ̣c mầ m non ............................................ 23
1.4. Nội dung quản lý phát triển đội ngũ giáo viên mầm non tư thục ............... 24
1.4.1. Quản lý việc xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển đội ngũ GVMNTT ...24
1.4.2. Quản lý việc tuyển dụng giáo viên mới................................................... 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii




1.4.3. Quản lý việc sử dụng đội ngũ giáo viên .................................................. 25
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên ...................................................... 26
1.4.6. Quản lý việc thực hiện chế độ chính sách đối với đội ngũ giáo viên...... 26
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý phát triển đội ngũ giáo viên mầm
non tư thục thành phố Tuyên Quang ................................................................. 27
1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 27
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 28
Kết luận chương 1.............................................................................................. 29
Chương 2. THỰC TRẠNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC THÀNH PHỐ

TUYÊN QUANG ............................................................................................. 30
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế văn hóa xã hội thành phố
Tuyên Quang ..................................................................................................... 30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 30
2.1.2. Tình hình kinh tế-xã hội .......................................................................... 30
2.1.3. Tình hình phát triển văn hóa, giáo dục và đào tạo của thành phố Tuyên
Quang, tỉnh Tuyên Quang ................................................................................. 31
2.2. Thực trạng giáo dục mầm non thành phố Tuyên Quang ............................ 33
2.2.1. Giáo dục mầm non thành phố Tuyên Quang ........................................... 33
2.2.2. Giáo dục mầm non tư thục ...................................................................... 36
2.3. Thực trạng các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên mầm non tư
thục thành phố Tuyên Quang............................................................................. 40
2.3.1. Thực trạng đội ngũ giáo viên mầm non tư thục ...................................... 40
2.3.2. Thực trạng các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường
mầm tư thục, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ............................... 48
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lí phát triển đội ngũ
giáo viên trường MNTT thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ............. 54
Kết luận chương 2.............................................................................................. 56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv




Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN MẦM NON TƯ THỤC THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH
TUYÊN QUANG ............................................................................................ 57
3.1. Một số định hướng phát triển GD&ĐT thành phố Tuyên Quang .............. 57
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Tuyên Quang ........... 57
3.1.2. Định hướng phát triển GD&ĐT thành phố Tuyên Quang ...................... 58

3.1.3. Định hướng phát triển đội ngũ giáo viên ................................................. 60
3.2. Một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên MNTT thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ...................................................................... 61
3.2.1. Các nguyên tắc trong việc đề xuất các biện pháp.................................... 61
3.2.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên mầm non tư thục thành phố
Tuyên Quang ..................................................................................................... 63
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 77
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp đề xuất ................. 78
3.4.1. Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp đề xuất .................................. 78
3.4.2. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..................................... 80
3.4.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lí
phát triển đội ngũ giáo viên trường MNTT ....................................................... 81
Kết luận chương 3.............................................................................................. 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 84
1. Kết luận .......................................................................................................... 84
2. Khuyến nghị................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 88
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v




DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Từ và cụm từ được viết tắt


BT, IQT

Bình thường, ít quan tâm

CB, GV, NV

Cán bộ, giáo viên, nhân viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

CT HĐQT

Chủ tịch hội đồng quản trị

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GD - ĐT

Giáo dục- Đào tạo

GDMN


Giáo dục mầm non

GV

Giáo viên

HĐQT

Hội đồng quản trị

KT/CT

Khả thi/cần thiết

LLCT

Lý luận chính trị

MG, NT

Mẫu giáo, nhà trẻ

MNTT

Mầm non Tư thục

PCGD

Phổ cập giáo dục


QLGD

Quản lý Giáo dục

RAH, IAH

Rất ảnh hưởng, Ít ảnh hưởng

RQT

Rất quan tâm

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô phát triển giáo viên mầm non thành phố Tuyên Quang năm
học 2010 - 2011 đến năm học 2013 -2014 ........................................ 35
Bảng 2.2. Quy mô phát triển trường, lớp mầm non tư thục trong 4 năm qua ... 38

Bảng 2.3. Thống kê trình độ tin học và ngoại ngữ của giáo viên Mầm non tư
thục thành phố Tuyên Quang ............................................................ 43
Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả đánh giá giáo viên MNTT theo các yêu cầu của
chuẩn GVMN .................................................................................... 43
Bảng 2.5. Tổng hợp kết quả đánh giá giáo viên MNTT theo các lĩnh vực của
chuẩn GVMN .................................................................................... 44
Bảng 2.6. Mức độ quan tâm của lãnh đạo các cấp và nhân dân tới việc quản lý
phát triển đội ngũ giáo viên mầm non tư thục .................................. 48
Bảng 2.7. Mức độ triển khai việc xây dựng kế hoạch quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên mầm non tư thục ................................................................ 49
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát công tác tuyển giáo viên mầm non tư thục ........... 50
Bảng 2.9. Kết quả công tác sử dụng giáo viên mầm non hiện có ..................... 51
Bảng 2.10. Kết quả công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của đội ngũ giáo viên
MNTT ................................................................................................ 51
Bảng 2.11. Thực trạng công tác xây dựng cơ sở vật chất của trường Mầm non
tư thục trên địa bàn thành phố Tuyên Quang .................................... 52
Bảng 2.12. Đánh giá về mức độ thực hiện kiểm tra, đánh giá của trường MNTT
thành phố Tuyên Quang .................................................................... 54
Bảng 2.13. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lí phát triển đội
ngũ giáo viên ..................................................................................... 55
Bảng 3.1. Đánh giá về tính cần thiết của các biện pháp quản lí hát triển đội ngũ
giáo viên trường MNTT thành phố Tuyên Quang ............................ 79
Bảng 3.2. Đánh giá về tính khả thi của các biện pháp quản lí phát triển đội ngũ giáo
viên trường MNTT thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ...........80
Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lí phát triển đội ngũ giáo viên trường MNTT........................... 81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v





DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Hình 1.1. Chu trình quản lý ............................................................................... 11
Biểu đồ 2.1. Phát triển mạng lưới trường mầm non .......................................... 34
Biểu đồ 2.2. Quy mô phát triển giáo viên mầm non thành phố Tuyên Quang
năm học 2010 - 2011 đến năm học 2013 -2014 ................................ 35

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển xã hội. Trong
những năm qua, sự nghiệp giáo dục đã có những phát triển mới, đạt được
nhiều kết quả đáng khích lệ trong việc mở rộng quy mô, tăng cơ hội tiếp cận
giáo dục cho mọi người và chuẩn bị nguồn nhân lực cho công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước. Trong đó đội ngũ giáo viên là lực lượng cơ bản, trung
tâm thực hiện các mục tiêu GD-ĐT của các trường, trực tiếp quyết định chất
lượng GD-ĐT. Luật Giáo dục năm 2005 đã khẳng định: “Nhà giáo giữ vai trò
quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục”. Có thể nói rằng đội ngũ
nhà giáo là lực lượng quyết định đến sự thành công của ngành giáo dục.
Trong đó ĐNGV mầm non có vị trí đặc biệt quan trọng trong hệ thống giáo
dục quốc dân; ĐNGV mầm non có nhiệm vụ thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ từ 03 - 72 tháng tuổi, tạo tiền đề vững chắc cho sự hình thành
và phát triển nhân cách con người. Mặt khác, việc chăm lo phát triển giáo dục
mầm non (GDMN) là trách nhiệm chung của các cấp chính quyền, của toàn

dân và xã hội. Lứa tuổi mầm non có vị trí rất quan trọng trong suốt quá trình
phát triển cuộc đời của mỗi con người. Nhiều công trình nghiên cứu khoa học
dưới góc độ sinh lý, tâm vận động, tâm lý xã hội... đã khẳng định sự phát triển
của trẻ từ 0 - 6 tuổi là giai đoạn phát triển có tính quyết định để tạo nên thể
lực, nhân cách, năng lực phát triển trí tuệ trong tương lai. Những kết quả
nghiên cứu về sự phát triển đặc biệt của não bộ trong những năm đầu tiên của
cuộc đời, những nghiên cứu về ảnh hưởng và ích lợi của các dịch vụ GDMN
có chất lượng đã khiến các Chính phủ ở hầu hết các quốc gia trên thế giới,
trong đó có Việt Nam ngày càng quan tâm phát triển GDMN. Quyết định số
149/2006/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án “Phát triển giáo dục mầm non giai
đoạn 2006-2015” có nêu nhiệm vụ “xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non”.

1


Tuyên Quang là một tỉnh miền núi, trong đó có 6 huyện và 1 thành phố.
Đảng và Nhà nước đã ban hành chế độ chính sách ưu tiên phát triển các tỉnh
miền núi, mặc dù vậy, là địa bàn miền núi vùng cao, tỷ lệ dân tộc thiểu số
chiếm 55,80% dân số toàn tỉnh tập quán canh tác nhỏ lẻ, lạc hậu, Tuyên Quang
vẫn là tỉnh có điểm xuất phát thấp về kinh tế - xã hội và những điều kiện khó
khăn trong việc phát triển giáo dục, điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến chất
lượng giáo dục của tỉnh. Một trong những nguyên nhân đó là chất lượng giáo
dục thấp. Đặc biệt GDMN tư thục ở Tuyên Quang phát triển rất chậm. Nhằm
nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu nuôi dạy trẻ trên cơ sở đa dạng hoá các loại
hình giáo dục mầm non, phát triển thêm loại hình trường lớp tư thục ở thành
phố phát triển. Để giảm tải học sinh đối với hệ thống các trường mầm non công
lập, đáp ứng được nhu cầu của xã hội ngày càng phát triển. Được sự ủng hộ,
quan tâm của một số tập thể, cá nhân điển hình với tâm huyết và trách nhiệm
với sự nghiệp giáo dục mầm non của thành phố đã xây dựng trường mầm non

tư thục có chất lượng hoạt động theo quy định của Bộ GD& ĐT. Mặt khác,
trường tư thục có thế mạnh là được quyền tuyển chọn đội ngũ giáo viên và học
sinh theo nhu cầu. Do đó có việc không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non, đồng
thời nắm bắt những thuận lợi khó khăn của đơn vị để tìm ra những biện pháp
quản lý hoạt động dạy học có hiệu quả. Đó luôn là một vấn đề cần thiết và được
nhiều người trong xã hội quan tâm đặc biệt là những người làm công tác quản
lý giáo dục.
Xuất phát từ thực tiễn công tác quản lý của trường mầm non nói chung,
trường mầm non tư thục nói riêng nhằm phát huy thế mạnh của trường tư thục
và thu hút của các lực lượng xã hội, đáp ứng nhu cầu đòi hỏi càng cao của phụ
huynh học sinh. Do vậy chất lượng đội ngũ phải thực sự được xem là then chốt.
Xuất phát từ những lý do cơ bản trên, từ thực tiễn quản lý trường mầ m non tư
thục thành phố Tuyên Quang và sự tâm huyết tác giả lựa chọn nghiên cứu đề
tài: “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm non tư thục trên địa
bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang”.

2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn biện pháp phát triển đội ngũ
GVMN trường mầm non tư thục thành phố Tuyên Quang, đề xuất một số biện
pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
trường mầm non tư thục thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên mầm
non nói chung và giáo viên mầm non tư thục nói riêng.
- Phân tích thực trạng đội ngũ giáo viên và công tác quản lý đội ngũ giáo
viên của trường mầm non tư thục ở thành phố Tuyên Quang.

- Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý phát triển
đội ngũ giáo viên trường mầm non tư thục ở thành phố Tuyên Quang.
4. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lí nhân sự nói chung ở trường Mầm non tư thục thành
phố Tuyên Quang.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm non tư thục, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
4.3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu làm rõ công tác quản lí phát triển đội ngũ
giáo viên mầm non trường tư thục, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
Số liệu điều tra: Từ năm 2010 - 2014
Khách thể điều tra:
- Lãnh đạo quản lý giáo dục các cấp.
- Lãnh đạo trường Mầm non tư thục thành phố Tuyên Quang.
- Giáo viên trường Mầm non tư thục thành phố Tuyên Quang.

3


5. Giả thuyế t khoa học
Nếu các biện pháp đề xuất phù hợp, khắc phục được những bất cập của thực
trạng đội ngũ giáo viên mầm non trường mầm non tư thục thì sẽ góp phần nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non tư thục ở thành phố Tuyên Quang.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích-tổng hợp tài liệu; phân loại- hệ thống hóa và cụ
thể hóa các tài liệu lý luận có liên quan.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Phương pháp điều tra: Điều tra bằng phiếu hỏi đối với các đồng chí
lãnh đạo sở Giáo dục và đào ta ̣o, lañ h đạo và chuyên viên Phòng Giáo dục và
Đào tạo thành phố; Hiệu trường, Phó Hiệu trưởng, giáo viên trường MN trên
điạ bàn thành phố Tuyên Quang.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục, sản phẩm hoạt động, quan
sát kinh nghiệm của lãnh đa ̣o các nhà trường và sản phẩ m hoa ̣t đô ̣ng để đề suấ t
các biêṇ pháp phù hơ ̣p, đạt hiêụ quả cao.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia:
Phỏng vấn một số cán bộ lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng giáo
du ̣c và đào tạo về công tác quản lý phát triể n đô ̣i ngũ giáo viên mầ m non.
Phỏng vấn một số cán bộ giáo viên các trường MN, MNTT thành phố về
công tác quản lý phát triể n đô ̣i ngũ giáo viên mầ m non trên địa bàn thành phố
Tuyên Quang.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng thống kê toán học để đánh giá thực trạng quản lý phát triể n đô ̣i
ngũ giáo viên MNTT thành phố Tuyên Quang. Khảo nghiê ̣m tính cần thiế t và
tính khả thi của các biê ̣n pháp đưa ra. Dùng thống kê mô tả và suy luận để phát
hiện và rút ra các kết luận cần thiết.

4


7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường
mầm non tư thục.
Chương 2: Thực trạng biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
trường mầm non tư thục, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Biện pháp quản lí phát triển đội ngũ giáo viên mầm non tư

thục, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Quản lý là một hoạt động mang tính lịch sử xã hội, nhờ có hoạt động
quản lý mà xã hội loài người không ngừng vận động và phát triển. Theo MácĂnghen trong quá trình nghiên cứu nền sản xuất tư bản chủ nghĩa đã rút ra kết
luận, một trong những yếu tố quyết định đối với sự phát triển của nền sản xuất
tư bản là nhờ có vai trò của hoạt động quản lý.
Ở nước ta, qua các thời kỳ phát triển của đất nước, sự nghiệp giáo dục
luôn được quan tâm hàng đầu, trong đó phát triển đội ngũ giáo viên vẫn luôn
được coi trọng là mối quan tâm của nhiều cấp lãnh đạo, các nhà khoa học và là
đề tài nghiên cứu của nhiều tác giả.
Chủ tịch Hồ Chí Minh, lúc đương thời Người rất quan tâm đến chất
lượng giáo dục, đặc biệt là đội ngũ thầy, cô giáo. Người đã chỉ rõ: Vấn đề then
chốt, quyết định chất lượng giáo dục là phải phát triển được đội ngũ đông đảo
những người làm công tác giáo dục yêu nghề, yêu trường, hết lòng thương yêu,
chăm sóc, giáo dục học sinh, không ngừng trau dồi đạo đức, tự bồi dưỡng nâng
cao tay nghề để thực sự là tấm gương sáng cho học sinh noi theo. Người luôn
đánh giá cao vai trò của thầy giáo, cô giáo trong xã hội mới, coi họ là lớp người
vẻ vang của đất nước. Vì nếu không có cô giáo, thầy giáo hết lòng dạy dỗ con
em nhân dân lao động ngày hôm nay thì không thể xây dựng được một xã hội
tốt đẹp trong tương lai, như mọi người mong muốn [dẫn theo 16, tr.183].
Trong toàn bộ di sản tư tưởng giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí Minh, vấn
đề cơ bản nhất, nổi bật nhất là vấn đề phát triển và hoàn thiện con người thông
qua hoạt động giáo dục và tự giáo dục. Đối với Người, nhân tố con người với

những tinh hoa, những hiểu biết, năng lực và đạo đức là yếu tố then chốt, có
tính quyết định đối với thành công của cách mạng, tiến bộ của xã hội, tiền đồ
6


của dân tộc và hạnh phúc của nhân dân. Người từng nói: Muốn xây dựng chủ
nghĩa xã hội, trước hết cần có những con người xã hội chủ nghĩa mà đội ngũ
giáo viên đóng vai trò then chốt.
Triển khai các quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đối với sự phát triển giáo
dục, các cấp quản lý giáo dục và toàn xã hội có trách nhiệm chăm lo nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên để họ đáp ứng yêu cầu và theo kịp với sự thay đổi,
phát triển của thực tiễn giáo dục. Đội ngũ giáo viên là bộ phận quan trọng của
nguồn nhân lực xã hội, là nguồn lực cơ bản của ngành Giáo dục & Đào tạo
(GD&ĐT), của một nhà trường; nó thừa hưởng tất cả những ưu tiên của quốc
gia về phát triển nguồn nhân lực và cũng đòi hỏi phải được nghiên cứu đổi mới
theo những thay đổi của nền giáo dục.
- Trong những năm qua cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa
học liên quan đến vấn đề quản lý phát triể n đội ngũ nhà giáo:
- Trần Hồng Quân, về vai trò của giáo viên và vị trí của hệ thống sư
phạm, (tạp chí nghiên cứu giáo dục số 3/1996, tr 1).
- Trần Bá Hoành, người giáo viên trước thềm thế kỷ XXI, (tạp chí nghiên
cứu giáo dục số 11/1998, tr 1).
- Nguyễn Đăng Tiến, những nhân tố cơ bản của động lực sư phạm, (tạp
chí nghiên cứu giáo dục, số chuyên đề quí IV/1999, tr 6).
Trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đã có những tác giả của các luận văn
thạc sỹ chuyên ngành QLGD đề cập đến công tác phát triển đội ngũ giáo
viên trong các trường phổ thông, trường cao đẳng, đại học, trung học chuyên
nghiệp. Song các đề tài khoa học của các tác giả đều mang tính đặc thù ở
từng địa phương, từng bậc học nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của sự
nghiệp giáo dục. Riêng ở tỉnh Tuyên Quang cho đến nay theo những tài liệu

mà tác giả bao quát được vẫn chưa có tác giả nào đề cập đến công tác quản
lý phát triển đội ngũ GVMN tư thục một cách đầy đủ và có hệ thống.
Các cấp quản lý giáo dục thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
đã thấm nhuần Nghị quyết Trung ương 8 khóa XI, Nghị quyết Đại hội lần
7


thứ XI của Đảng về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, Nghị
quyết Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang, Chỉ thị 40-CT/TW của Ban Bí thư Trung
ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục. Tuy nhiên, việc tìm hiểu, phân tích đánh giá và xây
dựng các biện pháp cho việc phát triển đội ngũ giáo viên chưa được nghiên
cứu với tư cách như một đề tài khoa học. Các đánh giá chủ yếu dựa trên thực
tiễn và kinh nghiệm, chưa được xây dựng hoàn chỉnh trên cơ sở lý luận khoa
học nên hiệu quả chưa cao. Do vậy, trong luận văn này tác giả mong muốn
sẽ đưa ra một số biện pháp phù hợp với đặc điểm tình hình của thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang trong công tác quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên mầm non tư thục trước yêu cầu và nhiệm vụ mới.
1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hoạt động đặc trưng của lao động xã hội. Đây là một
hoạt động chuyên môn nhằm thực hiện quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh
nghiệm lịch sử - xã hội qua các thế hệ, đồng thời là một động lực thúc đẩy
sự phái triển xã hội. Để hoạt động này vận hành có hiệu quả, giáo dục phải
được tổ chức thành các cơ sở, tạo nên một hệ thống thống nhất. Quản lý giáo
dục được xem như là một hoạt động chuyên biệt để quản lý các cơ sở giáo
dục. Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý giáo dục [1].
Theo Phạm Minh Hạc Quản lý nhà trường (quản lý giáo dục nói chung) là
"thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình
đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục,

mục tiêu đào tạo đối với thế hệ trẻ và với từng học sinh" [14].
Theo tác giả Kondakop M. I."Quản lí giáo dục là tập hợp những biện
pháp nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống
giáo dục để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về số lượng cũng như
chất lượng" [21].

8


Theo tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo: “Quản lí giáo
dục được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có
hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lí đến tất cả các mắt xích của hệ thống
nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo
thế hệ trẻ mà xã hội đã đặt ra cho ngành giáo dục” [17, tr.19].
Trong cuốn “Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lí giáo dục” (in lần
thứ 6-2014), PGS.TS Trần Kiểm [20] cho rằng: Thuật ngữ “Quản lí giáo dục„
được hiểu theo hai cấp độ chủ yếu: cấp độ vĩ mô và vi mô.
- Ở cấp độ vĩ mô nó tương ứng với việc quản lí một hoặc một vài đối
tượng có quy mô lớn, nó bao quát toàn bộ hệ thống. Tác giả cho rằng
“Quản lí giáo dục là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế
hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lí đến tất cả các mắt
xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường)
nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục,
đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội”. Hoặc “Quản lí giáo dục là sự
tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lí lên hệ
thống giáo dục nhằm tạo ra tính vượt trội/tính trồi của hệ thống; sử dụng
một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống
đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện đảm bảo sự cân bằng với
môi trường bên ngoài luôn luôn biến động”... [20, tr.10].
- Ở cấp độ vi mô là các hoạt động quản lí diễn ra trong nhà trường

bao gồm hệ thống những tác động có hướng đích của hiệu trưởng đến các
hoạt động giáo dục, đến con người (giáo viên, cán bộ nhân viên và học
sinh) đến các nguồn lực (cơ sở vật chất, tài chính, thông tin...) đến các ảnh
hưởng ngoài nhà trường một cách hợp quy luật (quy luật quản lí, quy luật
giáo dục, quy luật tâm lí, quy luật kinh tế, quy luật xã hội...) nhằm đạt mục
tiêu giáo dục [20, tr.11].
Như vậy, có nhiều khái niệm về quản lí giáo dục ở các góc độ khác nhau.
Từ đó chúng ta có thể hiểu khái niệm về quản lí giáo dục như sau: Quản lí giáo

9


dục là sự tác động của chủ thể quản lí đến khách thể quản lí trong hệ thống giáo
dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, đến các cơ sở giáo dục nhằm
thực hiện nội dung nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Quản lí giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm
đẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển xã hội.
* Chức năng của quản lí giáo dục
Có nhiều quan niệm về chức năng quản lí giáo dục, nhưng nhìn chung đa
số các tác giả đều thống nhất: Quản lí giáo dục có 4 chức năng đó là:
- Lập kế hoạch: Là quá trình thiết lập các mục tiêu giáo dục, triển khai các
hoạt động và các điều kiện đảm bảo thực hiện được các mục tiêu giáo dục đó.
Kế hoạch giáo dục là nền tảng của quản lí giáo dục.
- Tổ chức: Là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc theo kế hoạch đề ra,
phân bổ các nguồn lực cho các thành viên của tổ chức (những nhiệm vụ, mục
tiêu giáo dục đào tạo của từng cấp học, bậc học, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền
lợi của tập thể, cá nhân...) để giáo viên có thể hoạt động và đạt được các mục
tiêu của tổ chức một cách có hiệu quả.
- Lãnh đạo: Là quá trình tác động đến các giáo viên của các đơn vị trường,
làm cho họ nhiệt tình, tự giác, nỗ lực phấn đấu đạt các mục tiêu của giáo dục đã

đề ra.
- Kiểm tra: Là những hoạt động của nhà quản lí (Hiệu trưởng, Phòng giáo
dục, Sở giáo dục, Bộ giáo dục, của Nhà nước...) trong việc thực hiện các nhiệm
vụ giáo dục nhằm đánh giá việc thực hiện mục tiêu giáo dục.
Trong thực tiễn, các yếu tố nêu trên không tách rời nhau mà ngược lại
chúng có quan hệ tương tác gắn bó với nhau. Chủ thể quản lí tạo ra những tác
nhân thông qua các phương pháp và các công cụ tác động lên đối tượng quản lí,
nơi tiếp nhận tác động của chủ thể quản lí và cùng với chủ thể quản lí hoạt
động theo một quỹ đạo nhằm cùng thực hiện mục tiêu của tổ chức. Khách thể
quản lí nằm ngoài hệ thống quản lí giáo dục. Nó là hệ thống khác hoặc các ràng
10


buộc của môi trường... Nó có thể chịu tác động hoặc tác động trở lại đối với hệ
thống giáo dục. Vấn đề đặt ra đối với chủ thể quản lí là làm như thế nào để cho
những tác động từ phía khách thể quản lí đến giáo dục là tích cực, nhằm cùng
thực hiện mục tiêu chung.
Chức
năng kế
hoạch hóa

Chức năng
tổ chức
(nhân sự)

Chức năng
lãnh đạo
(chỉ đạo)

Chức năng

kiểm tra

Thông tin phục vụ quản lí
Hình 1.1. Chu trình quản lý
1.2.2. Quản lý nhà trường; quản lý trường mầm non tư thục
1.2.2.1. Quản lý nhà trường
Trường học là một tổ chức giáo dục cơ sở mang tính Nhà nước - xã hội,
là nơi trực tiếp làm công tác GD-ĐT thế hệ trẻ. Theo Phạm Minh Hạc: Quản lý
nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới
mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành GD-ĐT, đối với thế hệ trẻ và
với từng học sinh [14].
Các nhà trường hoạt động theo Luật Giáo dục và Điều lệ nhà trường do
Bộ trưởng Bộ giáo dục ban hành.
Như vậy, quản lý nhà trường bao gồm quản lý các hoạt động bên trong
nhà trường và phối hợp quản lý giữa nhà trường với các lực lượng giáo dục
xã hội, trong đó cốt lõi là quản lý quá trình dạy học và giáo dục. Quản lý nhà
trường vừa mang tính Nhà nước vừa mang tính xã hội. Cho nên quản lý nhà
trường phải biết phối hợp với các lực lượng xã hội để cùng thực hiện mục
tiêu GD-ĐT.
11


Để hoạt động quản lý nhà trường đạt được mục tiêu và mang lại hiệu quả
cao, nhân tố quan trọng hàng đầu chính là đội ngũ CBQL nhà trường. Quá trình
quản lý nhà trường thực chất là quản lý quá trình lao động sư phạm của thầy
giáo, quản lý hoạt động học tập - tự học tập của học trò và quản lý CSVC- thiết
bị phục vụ dạy và học. Trong đó người CBQL phải trực tiếp và ưu tiên dành
nhiều thời gian để quản lý hoạt động của lực lượng trực tiếp đào tạo. Tất cả các
hoạt động quản lý khác đều nhằm mục đích nâng cao chất lượng hoạt động dạy

và học.
1.2.2.2. Quản lý trường mầm non tư thục
Trường mầm non tư thục: Theo Văn bản số 04-VBHN-BGDĐT ngày
27/01/2014 văn bản hợp nhất Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25
tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế Tổ
chức và hoạt động trường mầm non tư thục, ngoài công lập có hiệu lực kể từ
ngày 26 tháng 8 năm 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi: Thông tư số
28/2011/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động
trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐBGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có
hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 8 năm 2011 [33] quy định:
Trường mầm non tư thục là cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, do tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội-nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập khi được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và
bảo đảm kinh phí hoạt động là nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
Nhà trường, nhà trẻ ngoài công lâ ̣p, tư thục có tư cách pháp nhân, con
dấu và được mở tài khoản riêng.
Nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
tư thục: Tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 3

12


tháng tuổi đến 6 tuổi theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành; Huy động trẻ em lứa tuổi mầm non đến trường;
tổ chức giáo dục hoà nhập cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; Quản lý
cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo
dục trẻ em; Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp
luật. Xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại hoá

hoặc theo yêu cầu tối thiểu đối với vùng khó khăn.
Hội đồng quản trị:
- Nhà trường, nhà trẻ ngoài công lâ ̣p có từ hai thành viên góp vốn trở lên
phải có Hội đồng quản trị;
- Hội đồng quản trị là tổ chức đại diện duy nhất quyền sở hữu của nhà
trường, nhà trẻ ngoài công lâ ̣p, có quyền tự chủ quyết định những vấn đề quan
trọng về quy hoạch, kế hoạch phát triển, tổ chức, nhân sự, tài chính, tài sản, bảo
đảm thực hiện mục tiêu giáo dục, phù hợp với quy định của pháp luật.
Cơ cấu tổ chức, nội quy hoạt động của hội đồng quản trị:
- Cơ cấu tổ chức
Đối tượng tham gia Hội đồng quản trị là những người có vốn xây dựng
trường; Hội đồng Quản trị có từ 3 đến 11 thành viên, gồm Chủ tịch Hội đồng;
Phó Chủ tịch Hội đồng (nếu cần thiết), Thư ký và các thành viên.
- Nội quy hoạt động
+ Hội đồng quản trị họp ít nhất một quý một lần.
+ Phiên họp Hội đồng quản trị được công nhận là hợp lệ khi có mặt từ
3/4 (ba phần tư) số thành viên của Hội đồng quản trị trở lên.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị:
- Quyết nghị về mục tiêu, chiến lược, phương hướng, quy hoạch, kế
hoạch đầu tư và phát triển nhà trường, nhà trẻ;
- Giải quyết các yêu cầu đột xuất về việc bổ sung, thay đổi thành viên
Hội đồng quản trị trong nhiệm kỳ và đề nghị Trưởng phòng giáo dục và đào tạo

13


ra quyết định công nhận; Xây dựng đề án tổ chức và hoạt động của trường; phê
duyệt phương án về tổ chức bộ máy, biên chế và các vấn đề có liên quan đến
nhân sự của nhà trường, nhà trẻ tư thục do Hiệu trưởng đề xuất.
- Có kế hoạch và tổ chức giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong

các hoạt động của nhà trường, nhà trẻ.
Chủ tịch Hội đồng quản trị: Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng
quản trị bầu trong số thành viên Hội đồng quản trị bằng hình thức bỏ phiếu kín
và được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận theo đề
nghị của phòng giáo dục và đào tạo. Nhiệm kỳ đầu của Chủ tịch Hội đồng quản
trị là 3 năm, những nhiệm kỳ tiếp theo là 5 năm.
Nhiệm vụ của CTH ĐQT: Chịu trách nhiệm trước Nhà nước và pháp
luật về các quyết định của Hội đồng quản trị; Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp huyện, phòng giáo dục và đào tạo về toàn bộ hoạt động
của nhà trường, nhà trẻ ngoài công lâ ̣p; Tuyển chọn đội ngũ giáo viên; đảm
bảo các chế đô ̣ cho giáo viên, nhân viên theo hợp đồng lao động theo hướng
dẫn của phòng giáo dục và đào tạo; Đảm bảo an toàn và chất lượng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non.
Hiệu trưởng: Hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ tư thục là công dân nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Trưởng phòng giáo dục và đào tạo
quyết định công nhận, khi được đề cử không quá 65 tuổi. Nhiệm kỳ của Hiệu
trưởng là 5 (năm) năm.
Hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ tư thục phải bảo đảm Có bằng trung cấp
sư phạm mầm non trở lên; Chấp hành đúng chủ trương, chính sách và pháp luật của
Đảng và Nhà nước; Có uy tín...
Hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ tư thục có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
- Tham gia xây dựng quy hoạch phát triển, xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ của từng năm học;

14


- Tiếp nhận, quản lý trẻ, điều hành, tổ chức thực hiện các hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
- Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý;

được hưởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định;
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; lập dự toán
kinh phí hoạt động hàng năm; báo cáo định kỳ về tài chính và các hoạt động
của nhà trường, nhà trẻ theo quy định;
- Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức
chính trị - xã hội trong nhà trường, nhà trẻ hoạt động.
- Hiệu trưởng chỉ được quản lý một nhà trường hay một nhà trẻ tư thục.
Chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ:
- Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục có trách
nhiệm thực hiện chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
- Nhà trường mầm non tư thục tổ chức hoạt động và thực hiện đánh giá
kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Điều lệ trường mầm non;
quan tâm để trẻ dân tộc thiểu số được giao tiếp bằng tiếng Việt; trẻ khuyết tật
được giáo dục hoà nhập.
- Có hệ thống hồ sơ, sổ sách phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ theo Điều lệ trường mầm non. Đối với những nơi tổ chức bán trú
phải có thực đơn cho trẻ ăn hàng ngày và có sổ theo dõi thu, chi tiền ăn của trẻ.
Yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị đối với nhà trường, nhà trẻ
tư thục
- Nhà trường, nhà trẻ tư thục phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại
Điều lệ trường mầm non và các yêu cầu cụ thể dưới đây:
- Nhà trường, nhà trẻ được đặt tại khu dân cư phù hợp quy hoạch chung,
thuận lợi cho trẻ em đến trường, lớp; đảm bảo các quy định về an toàn và vệ
sinh trường học;

15



×