TUẦN 23:
Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2018
Tiết 1:
Chào cờ
________________________________________
Tiết 2 + 3:
Học vần
Bài 95: oanh – oach
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
1.2. Kĩ năng:
- Đọc viết được tiếng, từ có chứa vần oanh, oach.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
1.3. Thái độ:
Bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
- Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.
- Các hình ảnh hoặc vật có vần oanh, oach in và chữ oanh, oach viết.
- Vở tập viết 1.
2.2. Nhóm học tập
- Thảo luận nhóm tìm vần oanh, oach trong các đoạn văn bản, qua sách báo.
- Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Dạy vần oanh, oach.
* Mục tiêu: nhận biết được vần oanh, oach từ doanh trại, thu hoạch.
* Cách tiến hành:
a. Dạy vần oanh:
- Nhận diện vần: Vần oanh được tạo bởi o, a và nh.
- GV đọc mẫu: oanh.
- Hỏi: So sánh oanh và oang?
+ Giống nhau: bắt đầu bằng o.
+ Khác nhau: oanh kết thúc bằng nh, vần oang kết thúc bằng ng.
- Phát âm vần: oanh (cá nhân, đồng thanh).
- Ghép bảng cài: oanh đánh vần oanh.
- Đọc tiếng khoá và từ khoá: doanh, doanh trại.
- Phân tích tiếng doanh.
- Ghép bảng cài: doanh đánh vần doanh.
- Đọc: oanh, doanh, doanh trại (cá nhân, đồng thanh).
b. Dạy vần oach: (Qui trình tương tự vần oanh)
- So sánh vần oach, oanh.
- Giống: bắt đầu bằng o.
- Khác: oach kết thúc bằng ch, oanh kết thúc bằng nh.
- HS đánh vần: oach, hoạch, thu hoạch.
- Đánh vần, đọc trơn (cá nhân – đồng thanh)
- Đánh vần, đọc trơn:
oanh
oach
doanh
hoạch
doanh trại
thu hoạch
3.2. Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng.
* Mục tiêu: HS đọc được các từ ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- HS đọc GV kết hợp giảng từ: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch.
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng (cá nhân - đồng thanh)
- Đọc lại bài ở trên bảng.
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con.
* Mục tiêu: HS viết đúng quy trình vần, tiếng và từ.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn viết:
+ Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
- HS viết bảng con: oanh, oach từ doanh trại, thu hoạch.
- Giáo viên nhận xét bài của học sinh trên bảng con.
Tiết 2
3.4. Hoạt động 4: Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng:
+ Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế
hoạch nhỏ.
- Tìm tiếng có chứa vần đã học trong câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng (Cá nhân - đồng thanh)
- Đọc SGK (Cá nhân - đồng thanh)
3.5. Hoạt động 5: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng các từ vào vở.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS viết vở theo dòng
- HS viết vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV nhận xét vở tập viết học sinh tuyên dương trước lớp.
3.6. Hoạt động 6: Luyện nói
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Nhà máy, cửa hàng, doanh
trại”
* Cách tiến hành:
- GV hỏi: + Trong tranh vẽ gì?
+ Nhà máy là nơi như thế nào?
+ Ở địa phương ta có nhà máy gì?
+ Em đã bao giờ vào cửa hàng chưa?
+ Doanh trại là nơi làm việc, ở của ai?
- HS quan sát tranh và trả lời.
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh đọc SGK.
- HS tìm tiếng có chứa vần oanh, oach – HS thi đua tìm.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- 1 HS học đọc lại tồn bài
- Trị chơi “Tiếp sức”.
+ GV phát mỗi nhóm một tờ giấy để HS các tiếng có vần oanh, oach.
+ HS tham gia trò chơi.
+ HS sẽ chuyền tay nhau mỗi HS viết một tiếng có chứa vần oanh, oach.
- GV, HS nhận xét tuyên dương nhóm thắng.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Về tìm vần oanh, oach qua sách báo.
- Học sinh chuẩn bị xem trước bài 96: oat, oăt.
- Các hình ảnh hoặc vật mẫu các vần oat, oăt.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………..
…..................................................................................................................................
....
_______________________________________
Tiết 4:
Tốn
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1.Kiến thức:
- Biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm.
1.2. Kỹ năng:
Vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước bằng thước có chia vạch xăng-ti-mét.
1.3. Thái độ:
Có thói quen tự tìm tịi, khám phá trong học tốn.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS: mỗi HS chuẩn bị thước kẻ, bảng con, bộ đồ
dùng học tốn, que tính.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3. 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập đo độ dài đoạn thẳng, nêu kết quả.
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách đo độ dài đoạn thẳng.
* Cách tiến hành:
- GV vẽ đoạn thẳng lên bảng.
- HS lên bảng thực hành đo độ dài của đoạn thẳng đó.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS nêu đúng.
3. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng.
* Mục tiêu: HS nhận biết được cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
* Cách tiến hành:
- Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- GV hướng dẫn HS vẽ các đoạn thẳng có độ dài 8cm
+ Đặt thước có chia vạch cm lên bảng con tay trái giữ thước, tay phải cầm thước
chấm 1 điểm trùng với vạch số 0, một điểm trùng với vạch số 8.
+ Nối 2 điểm với nhau.
+ Nhấc thước viết tên điểm, điểm đầu A, điểm cuối B, được đoạn thẳng AB.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
3.3. Hoạt động 3: HS làm bài tập thực hành
* Mục tiêu: HS biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
* Cách tiến hành:
+ Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 123 SGK.
- Mục đích: HS đọc, vẽ đúng đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS vẽ vào vở.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- HS đọc tên độ dài đoạn thẳng vừa vẽ được.
+ Bài 2: HS làm bài tập số 2 trang 123 SGK.
- Mục đích: HS đọc tóm tắt, nêu bài tốn và giải đúng bài tốn.
- HS đọc tóm tắt, nêu bài tốn, phân tích bài toán.
- HS nêu câu lời giải, GV chỉnh sửa.
- HS làm bài, GV giúp đỡ HS.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
+ Bài 3: HS làm bài tập số 3 trang 123 SGK.
- Mục đích: HS đọc, vẽ được đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu trong bài tập 2.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài nêu kết quả.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
4. Kiểm tra, đánh giá.
Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các
HS khác cùng cố gắng.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố:
- Mục đích: HS vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- GV yêu cầu HS vẽ ra bảng con đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm và đoạn thẳng PQ
cố độ dài 6 cm.
- HS đổi chéo nhau để kiểm tra kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài luyện tập chung và xem trước bài tập 3
đọc yêu cầu của bài toán trang 124 SGK. Thước kẻ, bộ đồ dùng, bảng con, que tính,
…
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………
………..…....................................................................................................................
____________________________________________
Tiết 1 + 2:
Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2018
Học vần
Bài 96: oat - oăt
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Đọc được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình.
1.2. Kĩ năng:
- Đọc viết được tiếng, từ có chứa vần oat, oăt.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Phim hoạt hình.
1.3. Thái độ:
Bảo vệ mơi trường thiên nhiên và cuộc sống.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
- Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.
- Các hình ảnh hoặc vật có vần oat, oăt in và chữ oat, oăt viết.
- Vở tập viết 1.
2.2. Nhóm học tập
- Thảo luận nhóm tìm vần oat, oăt trong các đoạn văn bản, qua sách báo.
- Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Dạy vần oat, oăt.
* Mục tiêu: nhận biết được vần oat, oăt từ hoạt hình, loắt choắt.
* Cách tiến hành:
a. Dạy vần oat:
- Nhận diện vần: Vần oat được tạo bởi o và a.
- GV đọc mẫu: oat.
- Hỏi: So sánh oat và oanh?
+ Giống nhau: đều bắt đầu bằng o.
+ Khác nhau: oat kết thúc bằng t, vần oanh kết thúc bằng nh.
- Phát âm vần: oat (cá nhân, đồng thanh).
- Ghép bảng cài: oat đánh vần oat.
- Đọc tiếng khoá và từ khố: hoạt, hoạt hình.
- Phân tích tiếng hoạt.
- Ghép bảng cài: hoạt đánh vần hoạt.
- Đọc: oat, hoạt, hoạt hình (cá nhân, đồng thanh).
b. Dạy vần oăt: (Qui trình tương tự vần oat)
- So sánh vần oăt, oat.
- Giống: bắt đầu bằng o, kết thúc bằng.
- Khác: oăt có ă ở giữa, oat có a ở giữa.
- HS đánh vần: oăt, loắt, loắt choắt.
- Đánh vần, đọc trơn (cá nhân – đồng thanh)
- Đánh vần, đọc trơn:
oat
oăt
hoạt
loắt
hoạt hình
loắt choắt
3.2. Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng.
* Mục tiêu: HS đọc được các từ ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- HS đọc GV kết hợp giảng từ: lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt.
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng (cá nhân - đồng thanh)
- Đọc lại bài ở trên bảng.
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con.
* Mục tiêu: HS viết đúng quy trình vần, tiếng và từ.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn viết:
+ Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
- HS viết bảng con: oat, oăt từ hoạt hình, loắt choắt.
- Giáo viên nhận xét bài của học sinh trên bảng con.
Tiết 2
3.4. Hoạt động 4: Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng:
+ Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: Thoắt một cái, Sóc Bơng đã leo lên ngọn cây. …..
- Tìm tiếng có chứa vần đã học trong câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng (Cá nhân - đồng thanh)
- Đọc SGK (Cá nhân - đồng thanh)
3.5. Hoạt động 5: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng các từ vào vở.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS viết vở theo dòng
- HS viết vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV nhận xét vở tập viết học sinh tuyên dương trước lớp.
3.6. Hoạt động 6: Luyện nói
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Phim hoạt hình”
* Cách tiến hành:
- GV hỏi: + Các em đã xem bộ phim hoạt hình nào?
+ Em biết những nhân vật nào ở phim hoạt hình?
+ Hãy kể một bộ phim hoạt hình mà em thích?
- HS quan sát tranh và trả lời.
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh đọc SGK.
- HS tìm tiếng có chứa vần oat, oăt – HS thi đua tìm.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- 1 HS học đọc lại toàn bài
- GV đưa câu văn để HS tìm oat, oăt “Bạn Dũng đọc bài rất lưu loát.”
- GV nhận xét tiết học.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Về tìm vần oat, oăt qua sách báo.
- Học sinh chuẩn bị xem trước bài 97: Ơn tập.
- Các hình ảnh hoặc vật mẫu các vần đã học.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………..
…..................................................................................................................................
..
Thứ tư ngày 7 tháng 2 năm 201
Tiết 1 + 2:
Học vần
Bài 97: Ôn tập
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97.
- Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chú Gà Trống khôn
ngoan.
1.2. Kĩ năng:
- Đọc, viết được tiếng, từ chứa vần bắt đầu bằng âm o.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chú Gà Trống khơn
ngoan.
1.3. Thái độ:
Tích cực đọc viết vần bắt đầu bằng âm o.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
- Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.
- Các hình ảnh hoặc vật có vần bắt đầu bằng âm o.
- Vở tập viết 1.
2.2. Nhóm học tập
- Thảo luận nhóm tìm vần bắt đầu bằng âm o trong các đoạn văn bản, qua sách báo.
- Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Ôn tập
* Mục tiêu: Ôn các vần đã học.
* Cách tiến hành:
- GV viết các vần đã học: HS lên bảng chỉ và đọc vần.
- Ghép chữ và vần thành tiếng.
- HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dịng ngang của bảng ơn.
- Đọc (cá nhân - đồng thanh).
3.2. Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng.
* Mục tiêu: HS đọc trơn được từ ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- HS đọc GV kết hợp giảng từ: khoa học, ngoan ngỗn, khai hoang.
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa ơn. Đọc trơn từ ứng dụng (cá nhân - đồng thanh)
- Đọc lại bài ở trên bảng.
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con.
* Mục tiêu: HS viết được các từ ứng dụng vào bảng con.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn viết:
+ Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
- HS viết bảng con: ngoan ngoãn, khai hoang.
- Giáo viên nhận xét bài của học sinh trên bảng con.
Tiết 2
3.4. Hoạt động 4: Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc được đoạn thơ ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1
- Đọc đoạn thơ ứng dụng:
+ Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Hướng dẫn đọc đoạn thơ ứng dụng: Hoa đào ưa rét
Lấm tấm mưa bay……
- Tìm tiếng có chứa vần đang ơn trong đoạn thơ ứng dụng.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng (Cá nhân - đồng thanh)
- Đọc SGK (Cá nhân- đồng thanh)
3.5. Hoạt động 5: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng các từ vào vở.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS viết vở theo dòng
- HS viết vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV nhận xét vở tập viết học sinh tuyên dương trước lớp.
3.6. Hoạt động 6: Kể chuyện.
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: “Chú Gà Trống khôn ngoan”
* Cách tiến hành:
- HS đọc tên câu chuyện.
- GV dẫn vào câu chuyện.
- GV kể diễn cảm 2 lần có kèm theo tranh minh hoạ.
- Lần 2 kể riêng từng đoạn, vừa kể vừa kết hợp đặt câu hỏi:
+ Tranh 1: Con Cáo nhìn lên cây và thấy gì?
+ Tranh 2: Con Cáo nói gì với gà Trống?
+ Tranh 3: Con gà Trống nói gì với con Cáo?
+ Tranh 4: Nghe gà Trống nói xong. Cáo đã làm gì? Vì sao Cáo lại làm như vậy?
- Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài.
- HS, GV nhận xét tuyên dương.
* GV nêu ý nghĩa câu chuyện.
4. Kiểm tra đánh giá
- Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi kể chuyện.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- 1 HS học đọc lại toàn bài
- GV đưa câu văn để HS tìm tiếng có vần bắt đầu bằng âm o “Chúng em đang học
toán.”
- GV nhận xét tiết học.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Về tìm tiếng, từ đã học trong sách báo.
- Học sinh chuẩn bị xem trước bài 98: uê, uy.
- Các hình ảnh hoặc vật mẫu các vần uê, uy.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………..
…..................................................................................................................................
....
Tiết 4:
Toán
Luyện tập chung
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1.Kiến thức:
- Đọc, viết, đếm các số đến 20; biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 20.
- Biết giải bài toán.
1.2. Kỹ năng:
- Đọc, viết, đếm được các số đến 20; cộng (không nhớ) được các số trong phạm vi
20.
- Giải được bài tốn có lời văn.
1.3. Thái độ:
- GD học sinh u thích học tốn.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
GV giao nhiệm vụ cho HS: mỗi HS chuẩn bị bảng con, bộ đồ dùng học tốn, thước
kẻ có chia vạch từ 0 đến 20 cm, bút chì.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3. 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về vẽ đoạn thẳng dài cho trước.
* Mục tiêu: Giúp HS vẽ đúng đoạn thẳng có độ dài 9cm.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS làm vào bảng con.
- 2 HS lên bảng vẽ bài.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm bài đúng.
3.2. Hoạt động 2: HS làm bài tập thực hành.
* Mục tiêu: HS biết đọc, viết, đếm và thực hiện các phép tính trong phạm vi 20,
cách giải tốn có lời văn.
* Cách tiến hành:
+ Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 124 SGK.
- Mục đích: HS đọc, điền số từ một đến 20 vào chỗ trống.
- HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS điền số.
- HS làm bài vào vở, bảng lớp.
- GV quan sát uốn nắn HS.
- HS, GV nhận xét tuyên dương.
+ Bài 2: HS làm bài tập 2 trang 124 SGK.
- Mục đích: HS tính và điền đúng số thích hợp vào ơ trống.
- HS nêu u cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- HS làm bài vào vở, bảng lớp.
- GV quan sát uốn nắn HS.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
+ Bài 3: HS làm bài tập số 3 trang 124 SGK.
- Mục đích: HS đọc và giải đúng bài tốn có lời văn.
- HS đọc bài toán, GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vở, bảng lớp.
- GV quan sát uốn nắn HS.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Bài 4: HS làm bài tập số 4 trang 124 SGK.
- Mục đích: HS biết thực hiện các phép tính rồi điền số thích hợp vào ơ trống (theo
mẫu).
- HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn cách làm.
- HS làm bài, nêu kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Kiểm tra, đánh giá.
Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các
HS khác cùng cố gắng.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố:
- Mục đích: HS chơi trị chơi thi đua trả lời các câu hỏi đúng và nhanh nhất.
- HS chơi theo tổ.
+ GV đưa ra các câu hỏi để HS trả lời.
- GV nhận xét và tuyên dương tổ nào thắng cuộc.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài luyện tập chung, đọc trước bài tập 4
SGK trang 125, chuẩn bị que tính,tranh , bảng con, bộ đồ dùng, thước kẻ…
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: ………..
…..................................................................................................................................
........................................................................................................................
________________________________________
Tiết 1 + 2:
Thứ năm ngày 8 tháng 2 năm 2018
Học vần
Bài 98: uê - uy
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Đọc được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
1.2. Kĩ năng:
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Tàu hỏa, tàu thủy, ơ tơ, máy bay.
1.3. Thái độ:
Tích cực đọc viết vần uê, uy.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
1.1.Cá nhân
- Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.
- Các hình ảnh hoặc vật có chữ uê, uy in và chữ uê, uy viết.
2.2. Nhóm học tập
Thảo luận nhóm tìm chữ , uy trong các đoạn văn bản, qua sách báo.
Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Dạy vần uê, uy.
* Mục tiêu: HS nhận biết được vần uê, uy và từ bông huệ, huy hiệu.
* Cách tiến hành:
a. Dạy vần uê:
- Nhận diện vần: Vần uê được tạo bởi u và ê.
- GV đọc mẫu: uê.
- Hỏi: So sánh uê và êu?
+ Giống nhau: đều có ê và u.
+ Khác nhau: uê bắt đầu bằng u, kết thúc bằng ê, vần êu bắt đầu bằng ê, kết thúc
bằng u.
- Phát âm vần: uê (cá nhân, đồng thanh).
- Ghép bảng cài: uê đánh vần .
- Đọc tiếng khố và từ khố: huệ, bơng huệ.
- Phân tích tiếng huệ.
- Ghép bảng cài: huệ đánh vần huệ.
- Đọc: uê, huệ, bông huệ (cá nhân, đồng thanh).
b. Dạy vần uy: (Qui trình tương tự vần uê)
- So sánh vần uy, uê.
- Giống: bắt đầu bằng u.
- Khác: uy kết thúc bằng y, uê kết thúc bằng ê.
- HS đánh vần: uy, huy, huy hiệu.
- Đánh vần, đọc trơn (cá nhân – đồng thanh)
- Đánh vần, đọc trơn:
uê
uy
huệ
huy
bông huệ
huy hiệu
3.2. Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng.
* Mục tiêu: HS đọc được các từ ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- HS đọc GV kết hợp giảng từ: cây vạn tuế, xum xuê, tàu thủy, khuy áo.
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng (cá nhân - đồng thanh)
- Đọc lại bài ở trên bảng.
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con.
* Mục tiêu: HS viết đúng quy trình vần, tiếng và từ.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn viết:
+ Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
- HS viết bảng con: uê, uy và từ bông huệ, huy hiệu.
- Giáo viên nhận xét bài của học sinh trên bảng con.
Tiết 2
3.4. Hoạt động 4: Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng:
+ Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Hướng dẫn đọc đoạn thơ ứng dụng: Cỏ mọc xanh chân đê
Dâu xum xuê nương bãi …..
- Tìm tiếng có chứa vần đã học trong câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng (Cá nhân - đồng thanh)
- Đọc SGK (Cá nhân - đồng thanh)
3.5. Hoạt động 5: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng các từ vào vở.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS viết vở theo dòng
- HS viết vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV nhận xét vở tập viết học sinh tuyên dương trước lớp.
3.6. Hoạt động 6: Luyện nói
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy
bay”
*Cách tiến hành:
- GV hỏi: + Trong tranh em nhìn thấy gì?
+ Em hãy chỉ và nêu tên từng đồ vật trong tranh và nêu tác dụng của
chúng?
- HS quan sát tranh và trả lời.
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh đọc SGK.
- HS tìm tiếng có chứa vần , uy – HS thi đua tìm.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- 1 HS học đọc lại toàn bài.
- GV đưa câu văn để HS tìm uê, uy “Em rất thích hoa huệ.”
- GV nhận xét tiết học.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Về tìm vần uê, uy qua sách báo.
- Học sinh chuẩn bị xem trước bài 99: uơ, uya.
- Các hình ảnh hoặc vật mẫu các vần uơ, uya.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………..
…..................................................................................................................................
....
_______________________________________
Tiết 3:
Toán
Luyện tập chung
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1.Kiến thức:
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giải bài tốn có nội dung hình học.
1.2. Kỹ năng:
- Thực hiện được cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20; giải được bài
tốn có lời văn và trình bày bài giải.
1.3. Thái độ:
- Hứng thú giải tốn có lời văn, trí tị mị và óc sáng tạo, từ đó HS ham mê học tập.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1. GV: Tranh vẽ, một số vật mẫu, SGK.
2.2. HS: Que tính, bộ đồ dùng toán.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về xăng- ti -mét.
* Mục tiêu: Giúp HS thực hiện đúng các phép tính.
* Cách tiến hành:
15cm - 4cm = …..
10cm + 8cm = …..
- GV cho HS làm vào bảng con.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS, GV nhận xét.
3.2. Hoạt động 2: HS làm bài tập thực hành
* Mục tiêu: HS biết cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20, vẽ đoạn thẳng
có độ dài cho trước, giải tốn có lời văn có nội dung hình học.
* Cách tiến hành:
+ Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 125 SGK.
- Mục đích: HS đọc và thực hiện đúng các phép tính.
- HS đọc yêu cầu, GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vở, bảng lớp, nêu kết quả.
- GV quan sát uốn nắn HS.
- HS, GV nhận xét tuyên dương.
+ Bài 2: HS làm bài tập số 2 trang 125 SGK.
- Mục đích: HS khoanh được vào số lớn nhất và số bé nhất.
- HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
+ Bài 3: HS làm bài tập số 3 trang 125 SGK.
- Mục đích: HS vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- HS nêu yêu cầu, nêu lại cách vẽ.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
+ Bài 4: HS làm bài tập số 4 trang 125 SGK.
- Mục đích: HS biết giải tốn có lời văn có nội dung hình học.
- HS đọc bài tốn, phân tích bài toán.
- GV hướng dẫn cách làm.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
4. Kiểm tra, đánh giá.
Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các
HS khác cùng cố gắng.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố:
- Mục đích: HS nêu được bài tốn.
+ GV đưa ra các mơ hình, HS nêu nhanh yêu cầu bài toán.
- GV nhận xét và tuyên dương.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài các số tròn chục, đọc trước phần bài
mới SGK, trang 126, 127, chuẩn bị que tính, tranh, bảng con, bộ đồ dùng,
Tiết 4:
Thủ công
Kẻ các đoạn thẳng cách đều
1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Biết cách kẻ đoạn thẳng.
1.2. Kỹ năng:
Kẻ được ít nhất ba đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối thẳng.
1.3. Thái độ:
Có thái độ sử dụng đồ dùng cẩn thận, nhẹ nhàng và cất gọn gàng sau khi sử dụng
xong.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: HS chuẩn bị 1, 2 tờ giấy, vở nháp, bút chì, thước kẻ, vở thủ cơng.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Mục tiêu: HS nhận biết được đoạn thẳng, kể tên được các vật có các đoạn thẳng
cách đều.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát đoạn thẳng AB.
+ HS quan sát.
- Em có nhận xét gì về hai đầu của đoạn thẳng?
+ Hai đầu của đoạn thẳng có hai điểm.
- Hai đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô?
+ 2 ơ.
- Em hãy kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau?
+ 2 cạnh của bảng, 2 cạnh của cửa sổ, ….
3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
* Mục tiêu: HS biết cách kẻ đoạn thẳng, kẻ hai đoạn thẳng cách đều.
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng:
- Lấy 2 điểm A, B bất kì trên cùng một dịng kẻ ngang.
- Đặt thước kẻ qua 2 điểm A, B giữ thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút
nối từ điểm A sang điểm B ta được đoạn thẳng AB.
GV hướng dẫn cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều:
- Trên mặt giấy có kẻ ơ, ta kẻ đoạn thẳng AB.
- Từ điểm A và B cùng đếm xuống phía dưới 2 hay 3 ô tùy ý. Đánh dấu điểm C và
D. Sau đó nối C với D được đoạn thẳng CD cách đều với AB.
- HS quan sát GV làm mẫu.
3.3. Hoạt động 3: HS thực hành.
* Mục tiêu: HS thực hành kẻ đoạn thẳng, kẻ hai đoạn thẳng cách đều.
* Cách tiến hành:
- HS thực hành kẻ trên tờ giấy có kẻ ơ, vở nháp, vở thủ cơng.
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
4. Kiểm tra, đánh giá.
- GV khen ngợi và tuyên dương HS kẻ đúng đoạn thẳng, kẻ hai đoạn thẳng cách
đều.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- GV cho HS nêu lại cách kẻ đoạn thẳng, kẻ hai đoạn thẳng cách đều.
- 3, 4 HS nêu.
- GV nhận xét tuyên dương.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Cá nhân: Mỗi HS chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, vở thủ công.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………..
…..................................................................................................................................
....
_______________________________________
Tiết 1 + 2:
Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2018
Học vần
Bài 99: uơ - uya
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Đọc được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
1.2. Kĩ năng:
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
1.3. Thái độ:
Tích cực đọc viết vần uơ, uya.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
1.1.Cá nhân
- Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.
- Các hình ảnh hoặc vật có chữ uơ, uya in và chữ uơ, uya viết.
2.2. Nhóm học tập
Thảo luận nhóm tìm chữ uơ, uya trong các đoạn văn bản, qua sách báo.
Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Dạy vần uơ, uya.
* Mục tiêu: HS nhận biết được vần uơ, uya và từ huơ vòi, đêm khuya.
* Cách tiến hành:
a. Dạy vần uơ:
- Nhận diện vần: Vần uơ được tạo bởi u và ơ.
- GV đọc mẫu: uơ.
- Hỏi: So sánh uơ và uy?
+ Giống nhau: bắt đầu bằng u.
+ Khác nhau: uơ kết thúc bằng ơ, vần uy kết thúc bằng y.
- Phát âm vần: uơ (cá nhân, đồng thanh).
- Ghép bảng cài: uơ đánh vần uơ.
- Đọc tiếng khố và từ khố: huơ, huơ vịi.
- Phân tích tiếng huơ.
- Ghép bảng cài: huơ đánh vần huơ.
- Đọc: uơ, huơ, huơ vòi (cá nhân, đồng thanh).
b. Dạy vần uya: (Qui trình tương tự vần uơ)
- So sánh vần uya, uơ.
- Giống: bắt đầu bằng u.
- Khác: uya kết thúc bằng a, uơ kết thúc bằng ơ.
- HS đánh vần: uya, khuya, đêm khuya.
- Đánh vần, đọc trơn (cá nhân – đồng thanh)
- Đánh vần, đọc trơn: uơ
uya
huơ
khuya
huơ vòi
đêm khuya
3.2. Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng.
* Mục tiêu: HS đọc được các từ ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- HS đọc GV kết hợp giảng từ: thuở xưa, huơ tay, giấy pơ-luya, trăng khuya.
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng (cá nhân - đồng thanh)
- Đọc lại bài ở trên bảng.
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con.
* Mục tiêu: HS viết đúng quy trình vần, tiếng và từ.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn viết:
+ Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
- HS viết bảng con: uơ, uya và từ huơ vòi, đêm khuya.
- Giáo viên nhận xét bài của học sinh trên bảng con.
Tiết 2
3.4. Hoạt động 4: Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng:
+ Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Hướng dẫn đọc đoạn thơ ứng dụng: Nơi ấy ngơi sao khuya
Soi vào trong giấc ngủ ….
- Tìm tiếng có chứa vần đã học trong câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng (Cá nhân - đồng thanh)
- Đọc SGK (Cá nhân - đồng thanh)
3.5. Hoạt động 5: Luyện viết
* Mục tiêu: HS viết đúng các từ vào vở.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS viết vở theo dòng
- HS viết vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- GV nhận xét vở tập viết học sinh tuyên dương trước lớp.
3.6. Hoạt động 6: Luyện nói
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Sáng sớm, chiều tối, đêm
khuya”
*Cách tiến hành:
- GV hỏi: + Trong tranh vẽ những cảnh nào?
+ Em hãy chỉ và nói từng cảnh trong tranh?
- HS quan sát tranh và trả lời.
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh đọc SGK.
- HS tìm tiếng có chứa vần uơ, uya – HS thi đua tìm.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- 1 HS học đọc lại toàn bài.
- GV đưa câu văn để HS tìm uơ, uya “Em thức khuya học bài.”
- GV nhận xét tiết học.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Về tìm vần uơ, uya qua sách báo.
- Học sinh chuẩn bị xem trước bài 100: uân, uyên.
- Các hình ảnh hoặc vật mẫu các vần uân, uyên.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………
_________________________________________
Tiết 3:
Tốn
Các số trịn chục
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1.Kiến thức:
- Nhận biết các số trịn chục.
- Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
1.2. Kỹ năng:
- Đọc, viết, so sánh được các số tròn chục.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục HS tích cực tự giác tìm tịi, khám phá trong học tập.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1. GV: Tranh vẽ, một số vật mẫu, SGK.
2.2. HS: Que tính, bộ đồ dùng tốn.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về các số đã học.
* Mục tiêu: Giúp HS đọc, viết đúng xăng – ti – mét.
* Cách tiến hành:
15 + 3 = …..
8 + 2 = …..
19 – 4 = .....
10 – 2 = …..
- GV cho HS làm vào bảng con, bảng lớp.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm bài đúng.
3.2. Hoạt động 2: Giới thiệu các số tròn chục.
* Mục tiêu: HS nhận biết về các số tròn chục từ 10 đến 90.
* Cách tiến hành:
+ Giới thiệu các số tròn chục từ 10 đến 20.
- GV yêu cầu HS lấy 1 bó 1 chục que tính.
- GV hỏi: “Một chục cịn gọi là bao nhiêu?”
+ 1 chục càn gọi là 10.
- GV viết số 10 vào cột viết số, chữ mười vào cột đọc số. Cho HS đọc số 10.
- GV giới thiệu số 20. (Tương tự như số 10).
+ Giới thiệu các số 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 như các số 10, 20.
- Cho HS đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và ngược lại.
- Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 là các số trịn chục, chúng đều là số có
hai chữ số, chữ số đứng sau là chữ số 0.
3.3. Hoạt động 3: HS làm bài tập vận dụng.
* Mục tiêu: HS nhận biết được các số tròn chục từ 10 đến 90 và so sánh các số tròn
chục.
* Cách tiến hành:
+ Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 127 SGK.
- Mục đích: HS đọc, viết được các số tròn chục (theo mẫu).
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- GV nhận xét tuyên dương.
+ Bài 2: HS làm bài tập 2 trang 127 SGK.
- Mục đích: HS đọc, viết đúng được các số tròn chục.
- HS đọc yêu cầu.
- GV chia lớp thành 2 đội chơi trò chơi tiếp sức.
- GV nhận xét tuyên dương.
+ Bài 3: HS làm bài tập số 3 trang 127 SGK.
- Mục đích: HS so sánh được các số tròn chục và điền đúng dấu >, <, = vào chỗ
chấm.
- HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào bảng con, bảng lớp, đọc bài.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Kiểm tra, đánh giá.
Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các
HS khác cùng cố gắng.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố:
- GV cho HS đọc lại các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và ngược lại.
- GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị luyện tập trang 128 SGK, chuẩn bị thước
kẻ, bảng con, bộ đồ dùng,…
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………
………..
…....................................................................................................................._______
_______________________________
Tiết 4:
Tự nhiên xã hội
Bài 23: Cây hoa
1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa.
1.2. Kỹ năng
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa.
1.3. Thái độ
- Có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà, khơng bẻ cây, hái hoa nơi công cộng.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Mỗi bạn mang đến lớp một cây hoa.
- Nhóm: Thảo luận cùng bạn để chỉ ra từng bộ phận của cây hoa.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Quan sát cây hoa.
* Mục tiêu: HS biết các bộ phận của cây hoa, phân biệt được các loại hoa khác
nhau.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát cây hoa mà mình mang đến lớp.
+ HS quan sát cây hoa của mình.
- GV yêu cầu HS chỉ rõ các bộ phận lá, thân, rễ của cây hoa.
- Vì sao ai cũng thích ngắm hoa?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
+ HS trình bày kết quả về cây hoa của mình.
- GV kết luận: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Mỗi loại hoa đều có màu sắc
khác nhau.
3.2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi theo các hình ở SGK. Biết ích lợi
của việc trồng hoa.
* Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Bước 1: GV chia HS theo nhóm 4.
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Các nhóm quan sát tranh, thảo luận và trả lời.
- GV giúp đỡ nhóm cịn lúng túng.
Bước 2: Kiểm tra kết quả.
- GV gọi một số nhóm lên trình bày.
+ Các ảnh và tranh ở SGK trang 48, 49 có các loại hoa nào?
- Hoa hồng, hoa râm bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa đồng tiền.
+ Em cịn biết các loại hoa nào nữa khơng?
- Hoa cúc, hoa thược dược, hoa phượng, …..
+ Hoa được dùng để làm gì?
- Để làm cảnh, trang trí, ....
- 1 nhóm lên đọc câu hỏi, 1 nhóm trình bày.
- GV kết luận: Các loại hoa ở SGK là hoa dân bụt, hoa mua, hoa loa kèn. Người ta
trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa.
3.3. Hoạt động 3: Trị chơi “Đố bạn hoa gì?”.
* Mục tiêu: HS được củng cố những hiểu biết về cây hoa mà các em đã học.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi và cầm theo khăn sạch để bịt mắt.
- Các HS tham gia chơi đứng thành hàng ngang trước lớp.
- GV đưa cho mỗi em 1 bông hoa và yêu cầu các em đốn xem đó là hoa gì?
- HS dùng tay sờ và dùng để ngửi, đốn xem đó là hoa gì?
- Ai đốn nhanh và đúng là thắng cuộc.
- GV, HS nhận xét tuyên dương những HS đoán nhanh và đúng.
4. Kiểm tra, đánh giá:
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Em hãy kể tên những loại hoa mà em biết?
- 2, 3 HS nêu.
- GV khen ngợi và tuyên dương HS.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- Cho HS trả lời câu hỏi:
+ Kể tên các bộ phận của cây hoa?
+ Hoa được trồng để làm gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét đánh giá.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Cá nhân: Mỗi HS sưu tầm tên của một số cây gỗ.
- Nhóm: Trao đổi với bạn để chỉ các bộ phận của cây gỗ.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………..
…..................................................................................................................................
....
_________________________________________________________