Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bai 24 Cuong do dong dien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 22 trang )

Dạy
Tốt

Học
Tốt


Câu hỏi:

KIỂM TRA BÀI CŨ

Nêu các tác dụng của dòng điện mà em đã học?
Trả lời:
Dịng điện có 5 tác dụng là:
+ Tác dụng nhiệt.
+ Tác dụng phát sáng.
+ Tác dụng từ.
+ Tác dụng hóa học.
+ Tác dụng sinh lí.
Dịng điện có thể gây ra nhiều tác dụng khác nhau.
Vậy
cường
độ
dịng
điện

gì?
Ta
dùng
dụng
cụ


Mỗi tác dụng này có thể mạnh yếu khác nhau tùy thuộc vào
gì đođộđược
cường
dịngcường
điện. độ dịng điện?


Tiết 28


Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
Biến trơ

Ng̀n điện

Ampe kế

0

2.5

mA

5

Cơng tắc
K


TN Hình 24.1

Đèn


* Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định , khi
mạnh (yếu)
đèn sáng càng ………………..thì
số chỉ của
lớn (nhỏ)
ampe kế càng …………..

0

2.5

mA

5

K


Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
2. Cường độ dịng điện.


- Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu
của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.
Cường độ dòng điện được ký hiệu là chữ I.

- Đơn vị cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu là: A.
- Để đo cường độ dịng điện nhỏ người ta dùng đơn
vị là miliampe, kí hiệu là: mA.
1A = 1000mA

1mA = 0,001A


Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
2. Cường độ dịng điện.

-

Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của
dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Cường độ dòng
điện được ký hiệu là chữ I.

- Đơn vị cường độ dịng điện là ampe, kí hiệu là: A.
- Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta dùng đơn vị là
miliampe, kí hiệu là: mA.
1A = 1000mA
1mA = 0,001A
Đổi các đơn vị sau:


150 mA
a. 0,15A = ……………..

130
c. 0,130A = ……………..
mA

1,53
0,257
b. 1530mA = ……………..
A d. 257mA = ……………..
A


Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
2. Cường độ dịng điện.

II. AMPE KẾ

Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.


C1: a) Hãy ghi giới hạn
đo (GHĐ) và độ chia
nhỏ nhất (ĐCNN) của
ampe kế ở hình 24.2a và

hình 24.2b
Bảng 1
Ampe kế

GHĐ

ĐCNN

Hình 24.2a 100mA 10mA
Hình 24.2b

6A

0,5A

Hình 24.2


C1: b) Hãy cho biết
ampe kế nào trong
hình 24.2 dùng kim
chỉ thị và ampe kế nào
hiện số.
Kim chỉ thị
hình 24.2 a, b

hiện số
hình 24.2 c

hình 24.2



C1: c) Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi

dấu gì?

Chốt điều chỉnh kim của ampe kế

Hình 24.3



Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.

1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
2. Cường độ dịng điện.

II. AMPE KẾ.
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN.
Kí hiệu của ampe kế trong
sơ đồ mạch điện:
A
Sơ đồ mạch điện (H24.3/sgk):
+ K

+ A -

Đ


Ampe kế của nhóm có thể dùng để đo
cường độ dịng điện qua dụng cụ nào?

Hình 24.3


Stt
1
2
3

Dụng cụ dùng điện
Bóng đèn
bút thử điện
Đèn điốt phát quang

Cường độ
dịng điện
0,001mA –
3mA
1mA –
30mA

Bóng đèn dây tóc
( đèn pin hoặc đèn xe máy )

0,1A – 1A

Quạt điện


0,5A – 1A

4

5

Bàn là, bếp điện

3A – 5A


Hoạt động nhóm: Tiến hành mắc mạch điện hình 24.3
SGK/67

Khi mắc mạch điện, cần lưu ý cách sử
dụng ampe kế:
- Lựa chọn ampe kế có GHĐ và ĐCNN
thích hợp
- Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim chỉ thị
của ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
- Chốt dương (+) của ampe kế được mắc
với cực dương của nguồn điện.
- Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim của ampe
kế che khuất ảnh của nó trong gương.
Sau khi mắc mạch điện- Tiến hành thí nghiệm theo các yêu cầu sau.
-Nguồn điện gồm 2pin: Đóng khóa K. Ghi giá trị cường độ dịng điện
I1= ……….A. Quan sát độ sáng của bóng đèn: ……………
-Nguồn điện gồm 4pin: Đóng khóa K. Ghi giá trị cường độ dòng điện
I2= ……….A. Quan sát độ sáng của bóng đèn: ……………



Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.

1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
2. Cường độ dịng điện.

II. AMPE KẾ.
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.

C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng của
đèn và cường độ dòng điện qua đèn :

Dòng điện chạy qua đèn có cường độ
sáng (tối)
lớn (nhỏ) thì đèn càng …….……...
càng ……………
Kết luận: Dịng điện càng mạnh thì có
cường độ dịng điện càng lớn.


- Dịng điện càng mạnh thì có cường độ
dịng điện càng lớn.
- Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế.

- Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A).


Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.


1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
2. Cường độ dịng điện.

II. AMPE KẾ.
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
IV. VẬN DỤNG.
C3: Đổi đơn vị cho các giá trị sau:

175 mA
a. 0,175A = ………..

1,250 A
c. 1250 mA = …………

0,280 A
380 mA
b. 0,38 A = ………..
d. 280 mA = ………….
C4: Có 4 ampe kế có giới hạn đo như sau:
4) 2A
1) 2mA ;
2) 20mA ;
3) 250mA;
2A.
250mA
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để
đo mỗi cường độ dòng điện sau đây:
a) 15mA
b) 0,15A

c) 1,2A


C5: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc
đúng, vì sao?
_ +
_
_ +
+
+
+
A
A
A
K

- +

a)

K

Đúng

b)

K

Sai


c) Sai

Hình 24.4

Vì: Hình a, chốt (+) của ampe kế mắc vào
phía cực dương (+) của nguồn điện, chốt (-) của
ampe kế mắc vào phía cực âm (-) của nguồn điện.


 Các em học thuộc phần ghi nhớ .
 Đọc phần có thể em chưa biết
 Làm lại các câu C và các bài tập trong SBT
 Chuẩn bị bài 25: “Hiệu điện thế”



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×