Tải bản đầy đủ (.docx) (318 trang)

(Luận án tiến sĩ) tác động của vốn xã hội đối với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trường hợp nghiên cứu ngành dệt may khu vực phía nam, việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 318 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

BÙI VĂN THỜI

TÁC ĐỘNG CỦA VỐN XÃ HỘI ĐỐI VỚI KẾT QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP - TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU NGÀNH DỆT
MAY KHU VỰC PHÍA NAM, VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

BÙI VĂN THỜI

TÁC ĐỘNG CỦA VỐN XÃ HỘI ĐỐI VỚI KẾT QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP - TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU NGÀNH DỆT
MAY KHU VỰC PHÍA NAM, VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 9340101

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. HỒ TIẾN DŨNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021




1

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam kết luận án “Tác động của vốn xã hội đối với kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp - trường hợp nghiên cứu ngành dệt may khu vực phía
Nam, Việt Nam” do bản thân tơi tự nghiên cứu.
Để hồn thành mục tiêu nghiên cứu, tơi phải lược khảo tài liệu, thu thập dữ
liệu thị trường để phân tích, đánh giá phù hợp với bối cảnh nghiên cứu trong
ngành dệt may tại Việt Nam. Các kết quả nghiên cứu này chưa được cơng bố
trong các cơng trình khác.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày…. tháng….năm 2021
NGHIÊN CỨU SINH

BÙI VĂN THỜI


2

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................I
MỤC LỤC................................................................................................................II
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................IX
DANH MỤC BẢNG...............................................................................................XI
DANH MỤC HÌNH..............................................................................................XIII
TĨM TẮT LUẬN ÁN..........................................................................................XIV
ABSTRACT OF THE THESIS.............................................................................XV


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU..................................................1
1.1. Lý do nghiên cứu của đề tài............................................................................1
1.1.1

Bối cảnh lý thuyết nghiên cứu...................................................................1

1.1.2

Bối cảnh thực tiễn ngành dệt may..............................................................5

1.2. Khái quát các nghiên cứu liên quan đến đề tài............................................10
1.2.1. Các nghiên cứu về vốn xã hội trong và ngoài ngước...............................10
1.2.2. Khe hổng nghiên cứu...............................................................................14
1.3. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................16
1.3.1. Mục tiêu tổng quát...................................................................................16
1.3.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................16
1.4. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................16
1.5. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................17
1.5.1. Phương pháp nghiên cứu định tính..........................................................17
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng.........................................................17
1.6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................18
1.6.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................18
1.6.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................18
1.7. Ý nghĩa của nghiên cứu.................................................................................19
1.7.1. Ý nghĩa khoa học.....................................................................................19


3
1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn.....................................................................................20
1.8. Kết cấu của luận án.......................................................................................20

Tóm tắt Chương 1.................................................................................................21
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU...........................................23
2.1. Các lý thuyết sử dụng nghiên cứu luận án...................................................23
2.1.1. Lý thuyết vốn xã hội................................................................................23
2.1.1.1.

Khái niệm vốn..................................................................................23

2.1.1.2.

Vai trò và tầm quan trọng của vốn trong doanh nghiệp....................24

2.1.1.3.

Các hình thức của vốn......................................................................24

2.1.1.4.

Quá trình hình thành và phát triển vốn xã hội..................................27

2.1.1.5.

Khái niệm vốn xã hội.......................................................................28

2.1.1.6.

Vốn xã hội và hiệu quả kinh tế........................................................35

2.1.2. Vốn xã hội của doanh nghiệp...................................................................36
2.1.2.1.


Khái niệm........................................................................................36

2.1.2.2.

Cấu trúc vốn xã hội của doanh nghiệp.............................................37

2.1.2.3.

Vốn xã hội lãnh đạo.........................................................................37

2.1.2.4.

Vốn xã hội bên trong doanh nghiệp.................................................39

2.1.2.5.

Vốn xã hội bên ngoài doanh nghiệp.................................................40

2.1.2.6.

Hiệu quả sử dụng vốn xã hội của doanh nghiệp...............................42

2.1.2.7.

Tổng kết các nghiên cứu về vốn xã hội của doanh nghiệp...............43

2.1.3. Các lý thuyết bổ trợ khác.........................................................................45
2.1.3.1.Thuyết kiến thức......................................................................................45
2.1.3.2.Lý thuyết đổi mới của tổ chức.................................................................46

2.1.3.2 Kết quả kinh doanh..................................................................................48
2.2. Vận dụng các lý thuyết nghiên cứu..............................................................49
2.3. Kết quả nghiên cứu định tính khám phá mơ hình......................................52
2.3.1. Nghiên cứu định tính khám phá mơ hình.................................................52
2.3.2. Thiết kế nghiên cứu định tính khám phá mơ hình....................................53
2.3.3. Thu thập dữ liệu nghiên cứu định tính khám phá mơ hình.......................53


4
2.3.4. Xử lý dữ liệu nghiên cứu định tính khám phá mơ hình............................54
2.3.5. Sử dụng kết quả nghiên cứu định tính khám phá mơ hình.......................54
2.4. Nghiên cứu khám phá định lượng................................................................57
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu khám phá...................................................................58
2.4.1.1. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................58
2.4.1.2. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................58
2.4.1.3. Các giả thuyết nghiên cứu...................................................................58
2.4.2. Thiết kế mẫu nghiên cứu...........................................................................59
2.4.2.1. Thang đo lường các khái niệm nghiên cứu.........................................59
2.4.2.3. Đối tượng khảo sát..............................................................................60
2.4.3. Kết quả nghiên cứu khám phá...................................................................60
2.4.3.1. Phương pháp kiểm định mơ hình đo lường.........................................60
2.4.3.2. Kiểm định mơ hình đo lường của nghiên cứu khám phá.....................60
2.4.3.3. Kiểm định mơ hình cấu trúc của nghiên cứu khám phá......................62
2.5. Đề xuất các giả thuyết nghiên cứu................................................................64
2.5.1. Mối quan hệ giữa vốn xã hội lãnh đạo với vốn xã hội bên trong.............64
2.5.2. Mối quan hệ giữa vốn xã hội lãnh đạo với vốn xã hội bên ngoài.............66
2.5.3. Mối quan hệ giữa vốn xã hội bên trong với tiếp thu kiến thức.................67
2.5.4. Mối quan hệ giữa vốn xã hội bên ngoài với tiếp thu kiến thức................69
2.5.5. Mối quan hệ giữa vốn xã hội bên trong với đổi mới sản phẩm................70
2.5.6. Mối quan hệ giữa vốn xã hội bên ngoài với đổi mới sản phẩm................70

2.5.7. Mối quan hệ giữa tiếp thu kiến thức với đổi mới sản phẩm.....................72
2.5.8. Mối quan hệ giữa đổi mới sản phẩm với kết quả kinh doanh...................73
2.6. Mơ hình nghiên cứu.......................................................................................74
2.6.1. Mơ hình nghiên cứu.................................................................................74
2.6.2. Tổng hợp những giả thuyết nghiên cứu từ mơ hình lý thuyết..................75
Tóm tắt chương 2...................................................................................................76
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................77
3.1. Thiết kế nghiên cứu........................................................................................77


5
3.1.1. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu............................................................77
3.1.2. Quy trình nghiên cứu.................................................................................77
3.1.2.1. Tóm tắt quy trình nghiên cứu..............................................................77
3.1.2.2. Giải thích quy trình nghiên cứu..........................................................78
3.2. Nghiên cứu định tính hiệu chỉnh thang đo....................................................84
3.2.1. Mục tiêu.....................................................................................................84
3.2.2. Quá trình thiết kế và thực hiện...................................................................84
3.2.3. Kết quả nghiên cứu....................................................................................84
3.2.3.1. Thang đo Kết quả kinh doanh.............................................................84
3.2.3.2. Thang đo tiếp thu kiến thức................................................................85
3.2.3.3. Thang đo đổi mới sản phẩm................................................................86
3.2.3.4. Thang đo vốn xã hội lãnh đạo doanh nghiệp.......................................87
3.2.3.5. Thang đo vốn xã hội bên trong doanh nghiệp.....................................89
3.2.3.6. Thang đo vốn xã hội bên ngoài doanh nghiệp.....................................90
3.3. Nghiên cứu định lượng sơ bộ.........................................................................90
3.3.1. Thiết kế nghiên cứu định lượng sơ bộ........................................................90
3.3.1.1. Mục tiêu..............................................................................................90
3.3.1.2. Phương pháp chọn mẫu.......................................................................91
3.3.1.3. Kích thước mẫu..................................................................................91

3.3.1.4. Đối tượng cung cấp thông tin..............................................................91
3.3.1.5. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu sơ bộ......................................91
3.3.2. Quy trình thu thập dữ liệu..........................................................................91
3.3.2.1 Thiết kế bảng câu hỏi điều tra sơ bộ....................................................91
3.3.2.2 Tiến hành thu thập dữ liệu...................................................................92
3.3.2.3 Xử lý dữ liệu nghiên cứu định lượng sơ bộ..........................................92
3.3.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo....................................................................92
3.3.3.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo kết quả kinh doanh..............................93
3.3.3.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo đổi mới sản phẩm................................94
3.3.3.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo tiếp thu kiến thức................................95


6
3.3.3.4 Kiểm định độ tin cậy thang đo vốn xã hội bên trong...........................96
3.3.3.5 Kiểm định độ tin cậy thang đo vốn xã hội bên ngoài...........................97
3.3.3.6 Kiểm định độ tin cậy thang đo vốn xã hội lãnh đạo.............................98
3.3.4 Kiểm định giá trị thang đo bằng EFA.......................................................100
3.3.4.1 Phương pháp kiểm định giá trị thang đo bằng EFA...........................100
3.3.4.2 Kiểm định giá trị thang đo vốn xã hội lãnh đạo bằng EFA................101
3.3.4.3 Kiểm định giá trị thang đo nhóm nhân tố tác động tới kết quả kinh
doanh bằng EFA............................................................................................102
3.3.4.4 Kiểm định giá trị thang đo kết quả kinh doanh bằng EFA.................103
3.4 Thang đo chính thức của các yếu tố nghiên cứu..........................................104
Tóm tắt Chương 3...............................................................................................107
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................108
4.1. Thu thập và xử lý dữ liệu chính thức..........................................................108
4.1.1 Bảng câu hỏi điều tra chính thức..............................................................108
4.1.2 Lựa chọn và huấn luyện phỏng vấn viên...................................................108
4.1.3 Thu thập dữ liệu chính thức......................................................................109
4.1.4 Xử lý dữ liệu định lượng chính thức.........................................................109

4.1.5 Thống kê mơ tả mẫu nghiên cứu định lượng chính thức...........................110
4.2. Kiểm định mơ hình đo lường bằng CFA.....................................................112
4.2.1. Các tiêu chí kiểm định CFA.....................................................................112
4.2.2. Phân tích CFA các thành phần thang đo vốn xã hội lãnh đạo...................113
4.2.2.1. Kiểm định tính phù hợp của dữ liệu thị trường với mơ hình.............113
4.2.2.2. Kiểm định giá trị phân biệt................................................................114
4.2.2.3. Kiểm định giá trị hội tụ.....................................................................114
4.2.2.4. Kiểm định độ tin cậy.........................................................................115
4.2.3. Kết quả CFA các yếu tố trong mơ hình tới hạn........................................116
4.2.3.1. Kiểm định tính phù hợp của dữ liệu thị trường với mơ hình.............116
4.2.3.2. Kiểm định giá trị phân biệt trong mơ hình tới hạn............................117
4.2.3.3. Kiểm định giá trị hội tụ.....................................................................118


7
4.2.3.4. Kiểm định độ tin cậy.........................................................................119
4.3. Kiểm định mơ hình lý thuyết bằng CB-SEM..............................................121
4.3.1. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình lý thuyết..........................................121
4.3.2. Kiểm định các mối quan hệ trong mơ hình..............................................122
4.3.3. Kiểm định Bootstrap................................................................................124
4.3.4. Tác động trực tiếp và gián tiếp của các yếu tố trong mơ hình..................125
4.3.5. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.......................................................126
4.3.6. Phân tích cấu trúc đa nhóm......................................................................129
4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu.....................................................................130
4.4.1. Các khía cạnh đo lường vốn xã hội của doanh nghiệp.............................130
4.4.2. Mối quan hệ giữa các yếu tố vốn xã hội của doanh nghiệp......................131
4.4.3. Mối quan hệ giữa các yếu tố vốn xã hội bên trong, vốn xã hội bên ngoài,
tiếp thu kiến thức với đổi mới sản phẩm............................................................132
4.4.4. Mối quan hệ giữa vốn xã hội của DN với kết quả kinh doanh.................133
4.4.5. Mối quan hệ giữa đổi mới sản phẩm và kết quả kinh doanh....................133

Tóm tắt Chương 4...............................................................................................134
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ………………………….135
5.1 Kết luận ……………..……………….………………………………………135
5.2 Hàm ý quản trị...............................................................................................137
5.2.1. Sử dụng vốn xã hội lãnh đạo doanh nghiệp...........................................137
5.2.2. Sử dụng vốn xã hội bên ngoài doanh nghiệp.........................................138
5.2.3. Sử dụng vốn xã hội bên trong doanh nghiệp..........................................139
5.2.4. Đẩy mạnh việc học tập tiếp thu kiến thức..............................................140
5.2.5. Thúc đẩy việc nghiên cứu cải tiến đổi mới sản phẩm............................141
5.2.6. Hàm ý về sự khác biệt thông qua phân tích cấu trúc đa nhóm...............142
5.3 Các đóng góp của đề tài.................................................................................143
5.3.1 Đóng góp về mặt lý thuyết........................................................................143
5.3.2 Đóng góp về mặt thực tiễn........................................................................145
5.4 Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo................................................146


8
5.4.1 Hạn chế của luận án..................................................................................146
5.4.2 Gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo.............................................................146
CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ...............................................147
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................i - xxv
PHỤ LỤC 1 .....................................................................................................1 – 12
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................13 – 32
PHỤ LỤC 3 ...................................................................................................33 – 46
PHỤ LỤC 4 ...................................................................................................47 – 49
PHỤ LỤC 5 ...................................................................................................50 – 55
PHỤ LỤC 6 ...................................................................................................56 – 62
PHỤ LỤC 7 ...................................................................................................63 – 67
PHỤ LỤC 8 .................................................................................................68 – 111



9

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
AMOS
AVE
CCCT

CFA
CFI
Chi-square
CP
CPTPP
CR
Df
DN
DNTN
EFA
EVFTA
GFI
KBV
OIT
Pc
Pvc
Chữ viết tắt
P-Value
RMSEA
SE
PLS-SEM


Diễn giải tiếng Anh
Analysis of Moment Structures
Average Variance Extracted
China Champer of Commerce
for Import and Export of Textiles
Confirmatory Factor Analysis

Diễn giải tiếng Việt
Phân tích cấu trúc Moment
Phương sai trích trung bình
Phịng Thương mại xuất
nhập khẩu dệt may Trung
Quốc
Phân tích nhân tố khẳng
định

Comparative Fix Index
Giá trị chi bình phương
Cổ phần
Comprehensive and Progressive Hiệp định Đối tác Tồn diện
Agreement

for

Trans-Pacific và Tiến bộ xun Thái Bình

Partnership
Construct Reliability


Dương

Số bậc tự do của mơ hình
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân
Exploratory Factor Analysis
Phân tích nhân tố khám phá
European-Vietnam Free Trade Hiệp định thương mại tự do
Agreement
Việt Nam – EU
Good of Fitness Index
Knowledge-Based View
Thuyết kiến thức
Organizational innovativeness
Lý thuyết đổi mới tổ chức
theory
Hệ số tin cậy tổng hợp
Tổng phương sai trích
Diễn giải tiếng Anh
Diễn giải tiếng Việt
Mức ý nghĩa
Root Mean Square Error
Approximation
Standard Error
Sai số chuẩn
Partial Least Squares - Structural Mơ hình cấu trúc bình


10


CB-SEM
SPSS

Equation Modeling
phương tối thiểu phần riêng
Covariance Based - Structural Mô hình cấu trúc tuyến tính
Equation Modeling
dựa trên phương sai
Statistical Packge for the Social Phần mềm phân tích thống
Sciences

TNHH
TLI
VCOSA
VIF
VXH
VXLD
VXBT
VXBN


Trách nhiệm hữu hạn

Tucker & Lewis Index
Vietnam Cotton and Spinning
Association
Variance Inflation Factor
Social Capital

Hiệp hội Bơng Sợi Việt Nam

Hệ số phóng đại phương sai
Vốn xã hội
Vốn xã hội lãnh đạo
Vốn xã hội bên trong
Vốn xã hội bên ngoài


11

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng kết các khái niệm của vốn xã hội...................................................31
Bảng 2.2. Tổng kết đặc trưng của vốn xã hội từ lược khảo lý thuyết.......................33
Bảng 2.3. Tổng hợp tiêu thức thể hiện kết quả vốn xã hội của doanh nghiệp..........44
Bảng 2.4. Tổng hợp các nghiên cứu về ảnh hưởng của các thành phần vốn xã hội
doanh nghiệp ……………………………......................................................52
Bảng 2.5. Tổng kết mơ hình đo lường kết quả ……………………………............61
Bảng 3.1: Tỉ lệ mẫu của doanh nghiệp....................................................................82
Bảng 3.2: Thang đo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp......................................85
Bảng 3.3: Thang đo tiếp thu kiến thức.....................................................................86
Bảng 3.4: Thang đo đổi mới sản phẩm....................................................................87
Bảng 3.5: Thang đo vốn xã hội lãnh đạo.................................................................88
Bảng 3.6: Thang đo vốn xã hội bên trong doanh nghiệp.........................................89
Bảng 3.7: Thang đo vốn xã hội bên ngoài doanh nghiệp.........................................90
Bảng 3.8: Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy thang đo kết quả kinh doanh..............93
Bảng 3.9: Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy thang đo đổi mới sản phẩm................94
Bảng 3.10: Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy thang đo tiếp thu kiến thức..............95
Bảng 3.11: Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy thang đo vốn xã hội bên trong.........96
Bảng 3.12: Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy thang đo vốn xã hội bên ngoài.........97
Bảng 3.13: Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy thang đo hiệp hội ngành nghề..........98
Bảng 3.14: Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy thang đo đối tác kinh doanh.............99

Bảng 3.15: Kết quả đánh giá sơ bộ độ tin cậy thang đo đồng nghiệp....................100
Bảng 3.16: Kiểm định EFA thang đo đa hướng vốn xã hội lãnh đạo.....................101
Bảng 3.17: Kiểm định EFA nhóm nhân tố tác động tới kết quả kinh doanh..........102
Bảng 3.18: Kiểm định EFA thang đo kết quả kinh doanh......................................103
Bảng 3.19: Thang đo chính thức của các yếu tố nghiên cứu..................................104
Bảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu định lượng chính thức........................110
Bảng 4.2: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo quy mô lao động........................111


12
Bảng 4.3: Thống kê mơ tả mẫu chính thức theo thời gian hoạt động.....................112
Bảng 4.4: Kết quả giá trị phân biệt thang đo vốn xã hội lãnh đạo..........................114
Bảng 4.5: Độ tin cậy tổng hợp các thành phần thang đo vốn xã hội lãnh đạo........115
Bảng 4.6: Cronbach’s alpha các thành phần thang đo vốn xã hội lãnh đạo............116
Bảng 4.7: Kiểm định giá trị phân biệt các yếu tố trong mơ hình tới hạn................118
Bảng 4.8: Độ tin cậy tổng hợp thang đo các yếu tố trong mơ hình tới hạn............119
Bảng 4.9: Cronbach’s alpha thang đo các yếu tố phụ thuộc...................................120
Bảng 4.10: Hệ số hồi quy của mơ hình lý thuyết...................................................123
Bảng 4.11: Kết quả ước lượng bằng bootstrap.......................................................125
Bảng 4.12: Hiệu quả tác động trực tiếp, gián tiếp và tổng hợp..............................126
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu......................................127
Bảng 4.14: So sánh sự khác biệt giữa mơ hình khả biến và bất biến ....................129


13

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu khám phá mối quan hệ giữa Vốn xã hội lãnh đạo với
vốn xã hội bên trong và bên ngồi
Hình 2.2: Vốn xã hội lãnh đạo và vốn xã hội bên trong...........................................66

Hình 2.3: Vốn xã hội lãnh đạo và vốn xã hội bên ngồi..........................................67
Hình 2.4: Vốn xã hội bên trong và bên ngồi với tiếp thu kiến thức.......................70
Hình 2.5: Vốn xã hội bên trong và bên ngồi với đổi mới sản phẩm.......................72
Hình 2.6 : Mơ hình lý thuyết vốn xã hội đối với kết quả kinh doanh.......................75
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu của đề tài...............................................................78
Hình 4.1: Kết quả CFA các thành phần vốn xã hội lãnh đạo..................................114
Hình 4.2: Kết quả CFA các yếu tố trong mơ Hình tới hạn.....................................117
Hình 4.3: Kết quả kiểm định CB-SEM của mơ hình lý thuyết...............................122


14

TÓM TẮT LUẬN ÁN
Tên luận án: Tác động của vốn xã hội đối với kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp - Trường hợp nghiên cứu ngành dệt may khu vực phía Nam, Việt Nam.
Từ khóa: Vốn xã hội, tiếp thu kiến thức, đổi mới sản phẩm, kết quả kinh
doanh, Việt Nam.
Luận án nghiên cứu về mối quan hệ giữa vốn xã hội với kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp ngành dệt may tại khu vực phía Nam, Việt Nam, thơng qua xem
xét vai trò trung gian của hai yếu tố tiếp thu kiến thức và đổi mới sản phẩm. Sử
dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp gồm: (1) Nghiên cứu định tính khám phá
mơ hình và hiệu chỉnh thang đo các yếu tố; (2) Nghiên cứu định lượng nhằm kiểm
định các giả thuyết nghiên cứu. Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu định lượng chính
thức được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các nhà lãnh đạo cấp
cao và cấp trung đại diện cho 293 doanh nghiệp.
Nghiên cứu này đã có những đóng góp mới về mặt khoa học và thực tiễn. Vốn
xã hội của doanh nghiệp bao gồm ba khía cạnh là vốn xã hội lãnh đạo, vốn xã hội
bên trong và vốn xã hội bên ngoài tác động gián tiếp lên kết quả kinh doanh. Đồng
thời nghiên cứu cũng khám phá vai trò trung gian của hai yếu tố tiếp thu kiến thức
và đổi mới sản phẩm trong việc truyền dẫn tác động đến kết quả kinh doanh. Hơn

nữa, nghiên cứu này cũng rút ra được các hàm ý quản trị dành cho các nhà lãnh đạo
của các doanh nghiệp ngành dệt may và các nhà hoạch định chính sách, đặc biệt là
hiệp hội ngành nghề dệt may các cấp từ trung ương đến địa phương.


15

ABSTRACT OF THE THESIS
Thesis title: The impact of social capital on business performance of
enterprises - Case study of textile and garment industry in South Vietnam.
Keywords: Social capital, knowledge acquisition, product innovation, business
performance, Vietnam.
The thesis explores the relationship between social capital and business
performance of enterprises in the textile industry in South Vietnam. Through
considering the intermediate role of two factors of knowledge acquisition and
product innovation. We employ mixed research methods including (1) Qualitative
approach is used to explore the research model and adjust measurement; (2) After
that, Quantitative research is applied to test research hypotheses. Data is mainly
collected by directly interviewing senior leaders representing 293 enterprises across
industries.
The study contributes to both in terms of literature and management practice.
Social capital of business includes three aspects: social capital from leadership,
internal social capital, and external social capital that indirectly affect business
performance. At the same time, the study also explores the mediating role of two
factors of knowledge acquisition and product innovation in transmission affecting
business performance. Moreover, this study also draws out governance implications
for leaders of textile businesses and policymakers, across levels of the industry.


1


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
Trong Chương 1, trình bày lý do nghiên cứu của đề tài thông qua việc phân
tích bối cảnh lý thuyết và bối cảnh thực tiễn ngành dệt may tại Việt Nam. Qua đó,
khái quát các nghiên cứu liên quan về vốn xã hội và kết quả kinh doanh nhằm tìm ra
khe hổng nghiên cứu.
Kế tiếp, trình bày mục tiêu, câu hỏi, phương pháp, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu. Sau cùng, tác giả trình bày ý nghĩa của nghiên cứu và kết cấu của luận
án.

1.1. Lý do nghiên cứu của đề tài
1.1.1 Bối cảnh lý thuyết nghiên cứu
Lịch sử phát triển nhân loại của mỗi quốc gia nói riêng và thế giới nói chung,
các loại hình vốn khác nhau ln tồn tại, tích lũy và phát triển. Trong đó, bên cạnh
các loại hình vốn khác nhau như vốn kinh tế, vốn con người, vốn tài ngun, riêng
vốn xã hội ln hiện diện và đóng góp vào đời sống tinh thần cũng như vật chất
trong cuộc sống mỗi con người. Thật ra, các nhà khoa học bắt đầu quan tâm đến
khái niệm vốn xã hội khi lý giải hiện tượng hai cộng đồng dân cư có tài sản (vốn
kinh tế), các nguồn lực (vốn con người, vốn công nghệ) và môi trường (vốn tài
nguyên) tương đương nhau nhưng một bên phát triển và một bên suy tàn. Chính
điều này, các nhà khoa học đã đúc kết và tiến hành làm hoàn thiện khái niệm vốn xã
hội (VXH), từ đó, xem xét mối quan hệ giữa VXH với các loại hình vốn khác. Có
thể nói, VXH đóng vai trị như một chất keo kết dính các nguồn vốn khác lại với
nhau, phối hợp nhau để tăng cường hiệu quả sử dụng của các nguồn vốn, đóng góp
vào việc tăng trưởng kinh tế (Lins và cộng sự, 2017; Dasgupta, 2005).
Vốn xã hội đã có lịch sử phát triển lâu đời tại các quốc gia có kinh tế phát
triển. Thành quả kinh doanh của doanh nghiệp (DN) được tăng lên đáng kể khi vận
dụng vốn xã hội. Đặc biệt, các DN hoạt động trong ngành dệt may cần đầu tư nhiều
vốn, kỹ thuật, công nghệ và con người để đảm nhiệm cho nhiều công đoạn sản xuất



2
khác nhau cũng như luôn sử dụng nhiều nguồn lực để đổi mới sản phẩm, thích ứng
theo xu hướng mới của người tiêu dùng. Do đó, DN trong ngành dệt may luôn cần
sử dụng VXH như làm chất xúc tác kết nối hệ thống các DN từ khâu kéo sợi, dệt,
nhuộm, may đến việc tiêu thụ sản phẩm. Chính VXH hỗ trợ doanh nhân có nhiều cơ
hội hơn để tiếp cận các nguồn lực cần thiết phục vụ cho hoạt động kinh doanh (Dai
và cộng sự, 2015). Các nguồn lực mà các doanh nhân có được thơng qua mạng lưới
quan hệ cá nhân của họ và các kết nối xã hội cho phép họ xác định các cơ hội kinh
doanh (Bhagavatula và cộng sự, 2010), từ đó, đóng góp chung vào kết quả kinh
doanh (Akintimehin và cộng sự, 2019; Nasip và cộng sự, 2017).
Lý thuyết là cơ sở nền tảng để vận dụng vào trong thực tiễn. Trong đó, hai nền
tảng lý thuyết quan trọng về phân tích các yếu tố của lợi thế cạnh tranh liên quan
đến kết quả hay hiệu quả kinh doanh của DN, đó là mơ hình tổ chức cơng nghiệp IO (Industrial Organization) và mơ hình dựa trên nguồn lực - RBV (Resource Based View).
Tổ chức Cơng nghiệp phân tích các yếu tố về hoạt động hoặc những bộ phận
khác nhau góp phần xây dựng chiến lược tổng thể DN, mục tiêu là sản phẩm/dịch
vụ của DN chinh phục được thị trường. Mơ hình tổ chức cơng nghiệp cho rằng lợi
thế cạnh tranh có thể đạt được khi các DN thực hiện các chiến lược áp đặt bởi các
đặc điểm của các yếu tố bên ngồi (Porter, 1985). Trong khi đó, quan điểm dựa trên
nguồn lực (RBV) cho rằng các yếu tố tạo nên thành công phụ thuộc vào nguồn lực
và khả năng của từng DN. Theo quan điểm này, các DN được xem như là nơi tập
hợp rất nhiều nguồn lực. Các lựa chọn của DN không được quyết định bởi những
hạn chế về môi trường, mà bằng cách đánh giá khả năng DN trong việc khai thác tốt
nhất các nguồn lực của mình liên quan đến các cơ hội cũng như thách thức từ mơi
trường bên ngồi như thế nào. Điều này có nghĩa là chiến lược của DN được thảo
luận trên phương diện cân đối nguồn lực DN hiện có để sử dụng chúng theo hướng
tạo ra lợi thế (Barney, 1991).
Dựa trên hai nền tảng của lý thuyết trên, hàng loạt các nghiên cứu về sự tác
động của các yếu tố hữu hình và vơ hình lên kết quả kinh doanh trong các lĩnh vực



3
xã hội, giáo dục, kinh tế và văn hóa. Gần đây, các nghiên cứu ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh của DN khơng chỉ là các yếu tố bên ngồi hay bên trong mà còn kết
hợp cả hai như nghiên cứu về các yếu tố giá thành, phi giá thành, các yếu tố bên
trong và bên ngoài DN (Keegan và cộng sự,1989).
Hiện nay, trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa, các tổ chức và DN gặp khó
khăn trong việc làm cho mức độ thay đổi trong cơ cấu chính thức của họ đáp ứng
với mức độ thay đổi từ mơi trường kinh doanh. Do đó, các nghiên cứu tập trung chú
ý về tầm quan trọng cũng như vai trị của cấu trúc quản lý khơng chính thức. Scott
(1998) chỉ ra tầm quan trọng của môi trường và nhấn mạnh vào các cấu trúc khơng
chính thức, các cấu trúc tổ chức khơng chính thức được xem là biểu hiện về giá trị,
tính linh hoạt và tính năng động mà nó có thể bổ sung cho các cấu trúc tổ chức
chính thức.
Một loại cấu trúc khơng chính thức, có được sự chú ý ngày càng cao gần đây,
là mạng lưới xã hội (social networks). Các nhà nghiên cứu cho rằng mạng lưới xã
hội có khả năng cung cấp cho nhà quản trị các nguồn lực có giá trị qua đó có ảnh
hưởng sâu sắc đến hiệu quả của cá nhân và tổ chức (Adler & Kwon, 2002; Nahapiet
& Ghoshal, 1998). Các nguồn lực có được từ mạng lưới xã hội được gọi chung là
vốn xã hội (social capital). Thật ra, khái niệm vốn xã hội (VXH) được cho là xuất
hiện đầu tiên vào năm 1916 của Lyda Judson Hanifan, nhà giáo dục Mỹ, đã thảo
luận về cách những người hàng xóm có thể làm việc cùng nhau để giám sát trường
học. Hanifan (1916) sử dụng định nghĩa vốn xã hội để chỉ các mối quan hệ trong xã
hội như tình bạn hữu, thông cảm lẫn nhau và giao tiếp giữa các cá nhân hay gia
đình. Từ đó, VXH được các học giả quan tâm nghiên cứu cũng như sử dụng trong
nhiều lĩnh vực như tâm lý, giáo dục, kinh tế và xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
Nếu như vốn vật chất (physical capital) nói đến các tài sản hữu hình, ví dụ như
máy móc, thiết bị, cơng cụ, nhà xưởng; vốn con người (human capital) nói đến các
tài sản cá nhân như năng lực cá nhân, kinh nghiệm làm việc, trình độ, kiến thức và
kỹ năng (McCallum và O’Connell, 2009) thì VXH đề cập đến các năng lực quan hệ

xã hội (relational competencies) của các cá nhân và tổ chức dựa vào nhận thức xã


4
hội, tự quản trị, cam kết, thúc đẩy hợp tác, phối hợp, mạng lưới thông tin phản hồi
được thiết lập theo niềm tin, thiện chí và có qua có lại (McCallum và O’Connell,
2009). Như vậy, VXH không chỉ là sự tổng hợp các của cải vật chất, các tài sản xã
hội mà cịn là chất xúc tác làm kết dính các tài sản xã hội này lại với nhau.
Trong thời gian qua, VXH đã được nghiên cứu ở ba cấp độ: Cộng đồng; tổ
chức/Doanh nghiệp và quốc gia. Ba cấp độ này liên quan đến: (1) cá nhân, (2) các
tổ chức, doanh nghiệp và (3) xã hội, quốc gia và tồn cầu.
(1) Cấp độ cộng đồng có nhiều học giả nổi tiếng nghiên cứu như Fukuyama
(1997), Lin (1999), Coleman (1988), Bourdieu (1986), Putnam (1995), Nahapiet &
Ghosal (1998). Theo đó, vốn xã hội được định nghĩa như là chất lượng mối liên kết
giữa các cá nhân, các mạng lưới quan hệ, các chuẩn mực, niềm tin nhằm chia sẻ, hỗ
trợ, giúp đỡ lẫn nhau.
(2) Cấp độ tổ chức/doanh nghiệp có nhiều nghiên cứu của các tác giả
Nguyen & Huỳnh (2012), Akintimehin và cộng sự (2019), Polyviou và cộng sự
(2019), Tasavori và cộng sự (2018), Wang và cộng sự (2016), Tian và cộng sự
(2016), Stam (2013), Acquaah (2007). Các tác giả cho rằng VXH của DN chính là
chất lượng mạng lưới mối quan hệ giữa các cá nhân, các bộ phận bên trong DN và
chất lượng mạng lưới mối quan hệ của DN với các đối tác bên ngoài.
(3) Cấp độ quốc gia có các nghiên cứu của Sabatini (2005) nghiên cứu VXH
của nước Ý cung cấp một khung đo lường mới về khái niệm đa chiều VXH đồng
thời cũng cung cấp cách thức đo lường các đóng góp tích cực của VXH với các kết
quả kinh tế. Một nghiên cứu khác về VXH của nước Úc, theo đó, sau khi tham vấn
sâu rộng, Cục Thống kê Úc (ABS, 2004) đã phát triển một khung khái niệm đa
chiều về vốn xã hội, cũng như một bộ chỉ số khả thi để đo lường các khía cạnh của
vốn xã hội.
Các nghiên cứu về VXH ở nhiều cấp độ khác nhau sẽ giúp cho các cá nhân,

các tổ chức, doanh nghiệp và các quốc gia thuận lợi hơn trong vấn đề tiếp cận, tìm
hiểu, nghiên cứu và vận dụng VXH trong cuộc sống, trong công việc cũng như phát


5
triển mối quan hệ trong xã hội phục vụ cho lợi ích của cá nhân, doanh nghiệp và
quốc gia.
Trong nghiên cứu này, tác giả tập trung nghiên cứu về VXH ở cấp độ DN mà
cụ thể là tác động của vốn xã hội đến kết quả kinh doanh. Các nghiên cứu trước đây,
khi nghiên cứu về VXH trong DN, các nhà nghiên cứu tập trung vào ba yếu tố chính
gồm Vốn xã hội lãnh đạo (VXLD), Vốn xã hội bên ngoài (VXBN) và Vốn xã hội
bên trong (VXBT) (Nguyen và Huỳnh, 2012; McCallum và O’Connell, 2009). Tuy
nhiên, chưa tìm thấy các nhà nghiên cứu xem xét mối quan hệ tác động lẫn nhau
giữa các yếu tố này. Hơn nữa, có nhiều tác giả đã chỉ ra rằng VXH tác động tích cực
đến kết quả kinh doanh (Akintimehin và cộng sự, 2019); Nasip và cộng sự, 2017)
nhưng chưa tìm thấy nghiên cứu nào đồng thời có xem xét mối quan hệ của VXH
đối với kết quả kinh doanh thông qua hai yếu tố trung gian là tiếp thu kiến thức
(TTKT) và đổi mới sản phẩm (DMSP).
Hơn nữa, nghiên cứu về VXH trong bối cảnh hội nhập, mở rộng quan hệ kinh
tế theo mơ hình kinh tế đặc thù của Việt Nam đang chuyển đổi và phát triển mạnh
mẽ. Việc thực hiện nghiên cứu này có nhiều ý nghĩa vì các nghiên cứu thực nghiệm
trước về VXH được thực hiện nhiều ở các quốc gia có nền kinh tế phát triển. Hơn
nữa, tại Việt Nam, chưa tìm thấy các nghiên cứu có liên quan về VXH trong ngành
dệt may.
Như vậy, xem xét bối cảnh nghiên cứu trong ngành dệt may cho thấy, có sự
thiếu hụt các nghiên cứu về mối quan hệ giữa VXH với kết quả kinh doanh
(TTKD). Đồng thời, khám phá thêm các yếu tố mới đóng vai trị trung gian trong
mối quan hệ này để mở rộng mơ hình nghiên cứu nhằm giúp cho các DN ngành dệt
may gia tăng kết quả kinh doanh thông qua việc vận dụng VXH là hết sức cần thiết.
1.1.2 Bối cảnh thực tiễn ngành dệt may

Thời trang là một trong những phương tiện thay đổi dễ thấy nhất. Dệt may
được xem như ngành công nghiệp thời trang, là một phần của một hiện tượng văn
hóa và xã hội, hiểu rộng hơn được gọi là “hệ thống thời trang”, một khái niệm bao


6
trùm khơng chỉ kinh doanh thời trang mà cịn cả nghệ thuật thời trang, và khơng chỉ
sản xuất mà cịn cả tiêu dùng. Ngày nay, thời trang được coi là một trong những
ngành cơng nghiệp quan trọng nhất vì nó chiếm một phần quan trọng trong nền kinh
tế toàn thế giới (McKinsey & Company, 2016). Mọi người đều có nhu cầu ăn mặc
và để đáp ứng nhu cầu đó thì cần phải có quần áo. Mặc quần áo thời trang và sành
điệu là cách mà mọi người đạt được và thể hiện địa vị của mình (Kim và cộng sự,
2015). Ngành dệt may ln là ngành thay đổi nhanh chóng, bởi vì mọi người thích
mặc quần áo mới, các cơng ty luôn quảng bá sản phẩm để định vị thương hiệu của
họ trong tâm trí khách hàng (Rahman và cộng sự, 2014). Hơn nữa, người tiêu dùng
thường xuyên trao đổi với nhau về các xu hướng và phong cách mới, trao đổi thông
tin và đưa ra các đề xuất, trong đó nêu bật vai trị của giao tiếp xã hội trong việc lan
tỏa các xu hướng thời trang (Goldsmith & Clark, 2008).
Hiện nay, thời trang đã trở thành một ngành cơng nghiệp có quy mơ lớn và
mức độ cạnh tranh cao trên toàn thế giới. Đặc biệt trong lĩnh vực dệt may thời trang
có mạng lưới cung ứng khá phức tạp cả về sự phân chia của các hoạt động sản xuất
và phân tán địa lý. Ngành công nghiệp này rất đáng nghiên cứu vì bối cảnh khơng
chắc chắn, ln cần sự đổi mới sáng tạo thường xuyên để thỏa mãn các sở thích
khác nhau của người tiêu dùng và sự cạnh tranh gây gắt giữa các DN. Hiện nay, các
công ty thời trang không chỉ phải đối mặt với những thách thức đặt ra bởi nhu cầu
không thể tiên đốn, nhưng cũng phải thích ứng với một mơi trường cạnh tranh mới
(Priest, 2005). Sự phụ thuộc ngày càng tăng của thị trường các nước khối BRIC
(Brazil, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc), và chi phí lao động tăng cao ở các nước mới nổi
đã khiến các công ty thời trang tổ chức lại mạng lưới cung cấp của họ, tìm kiếm một
sự cân bằng mới giữa nguồn sản xuất địa phương và nguồn sản xuất toàn cầu (Dana

& cộng sự, 2007).
Theo số liệu tổng kết từ Hiệp hội dệt may Việt Nam năm 2019, kim ngạch
xuất khẩu của ngành dệt may đạt 39 tỷ USD chiếm 7.54% tổng kim ngạch xuất
nhập khẩu của cả nước (Thu Hoài, 2019). Đây là một ngành chiếm tỉ trọng xuất
nhập khẩu rất lớn trong nền kinh tế quốc dân, giải quyết hàng triệu công ăn việc làm


7
cho người lao động. Ngành dệt may phụ thuộc vào thị hiếu của người mua, việc sản
xuất ra sản phẩm cuối cùng phải trải qua nhiều công đoạn khác nhau. Các hoạt động
sản xuất cũng được triển khai ở nhiều quốc gia. Đặc biệt, các DN sở hữu thương
hiệu nổi tiếng, các trung gian thương mại như hệ thống bán bn, bán lẻ lớn đóng
vai trị quyết định trong việc xác lập mạng lưới sản xuất cũng như việc tiêu thụ số
lượng lớn sản phẩm thông qua các thương hiệu mạnh. Hệ thống sản xuất và phân
phối phụ thuộc lẫn nhau thông qua chiến lược thuê gia công trên phạm vi toàn cầu.
Theo Gereffi (2002) chuỗi giá trị dệt may thời trang chia thành 5 cơng đoạn chính:
(1) các nhà cung cấp sản phẩm thô như bông tự nhiên, xơ; (2) các công ty dệt,
nhuộm đảm nhận việc sản xuất các sản phẩm đầu vào như chỉ, sợi và vải; (3) các
công ty may mặc đảm nhận việc thiết kế mẫu sản phẩm và sản xuất thành phẩm; 4)
các trung gian thương mại đảm nhận việc xuất khẩu; (5) hoạt động Marketing và
phân phối.
Hơn nữa, ngành công nghiệp dệt may có vai trị quan trọng trong sự phát triển
kinh tế quốc dân nhằm đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, có điều
kiện mở rộng thương mại quốc tế và mang lại nhiều nguồn thu cho đất nước. Điều
này đã thể hiện trong việc điều tiết các chính sách của chính phủ trong thời gian qua
nhằm phát triển ngành dệt may như sau:
Thứ nhất, Chính phủ đã phê duyệt đề án tái cấu trúc Tập đoàn Dệt May Việt
Nam (VINATEX) giai đoạn 2013 - 2015. Mục tiêu nhằm bảo đảm VINATEX tập
trung vào các lĩnh vực sản xuất và kinh doanh chính. Qua đó hình thành chuỗi cung
ứng sợi, dệt, nhuộm và may; đồng thời nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm, sức

cạnh tranh và cải thiện hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đóng góp vào q
trình phát triển kinh tế của đất nước. Trong năm 2014, Chính phủ cũng đã cấp ngân
sách 65,6 tỷ đồng nhằm đào tạo nhân lực trong ngành dệt may Việt Nam, theo quyết
định số 288/QĐ-TTg.
Thứ hai, Chính phủ xác định ngành công nghiệp dệt may là ngành chủ lực để
phát triển kinh tế, giải quyết vấn đề việc làm và an sinh xã hội cho người lao động,
vì nước ta có dân số đơng và thu nhập còn thấp. Điều này được thể hiện trong các


8
hiệp định thương mại tự do được ký kết giữa Việt Nam và các nước. Cụ thể như
hiệp định đối tác tồn diện và tiến bộ xun Thái Bình Dương (CPTPP). Hiệp định
này sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với hàng dệt may có xuất xứ từ Việt Nam khi xuất
khẩu vào thị trường các nước này (ngay hoặc có lộ trình). Ngồi ra, cịn có hiệp
định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU (EVFTA) mới đây đã được Nghị viện
châu Âu phê chuẩn vào ngày 12/2/2020. Đây là Hiệp định thế hệ mới giữa Việt
Nam và 28 nước thành viên EU. EVFTA sẽ mở ra thị trường xuất khẩu rộng lớn cho
ngành dệt may của Việt Nam.
Như vậy, ngành dệt may là ngành công nghiệp chủ lực của Việt Nam, tuy
nhiên, nguồn lực của các DN dệt may chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của
ngành, điều đó được thể hiện như sau:
Thứ nhất, theo báo cáo tại hội nghị quốc tế Diễn đàn Dệt May Việt Nam 2015
do Hiệp hội Bông Sợi Việt Nam (VCOSA), Phòng Thương mại xuất nhập khẩu Dệt
may Trung Quốc (CCCT) được tổ chức tại Hà Nội từ ngày 25 đến ngày 27/6/2015,
thông qua hội thảo, một trong những điểm yếu mà các DN dệt may trong nước cần
khắc phục là mở rộng mạng lưới quan hệ, chia sẻ thông tin và thiết lập mạng lưới
quan hệ đối tác chiến lược. Đồng thời, các DN dựa trên các nguồn lực như vốn,
công nghệ để xác định điểm mạnh, lợi thế, vai trị của mình trong chuỗi liên kết nội
địa. Thơng qua chuỗi liên kết, từng đơn vị sẽ từng bước tái cơ cấu để phát triển theo
định hướng chuyên môn hóa cao, đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ của ngành dệt

may trong q trình phân cơng lao động. Việc tham gia vào chuỗi liên kết, DN tạo
dựng được niềm tin, được chia sẻ các thông tin, kiến thức quan trọng cũng như hỗ
trợ nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó, DN tiết kiệm thời gian và chi
phí khi giao dịch nhằm nâng cao kết quả kinh doanh.
Thứ hai, hiện tại ngành dệt may Việt Nam đang gặp nhiều thách thức lớn, bởi
vì nhân cơng giá rẻ giờ đây đã không thể so sánh với các nước khác như: Lào,
Bangladesh, hay Campuchia (Lê Thanh Thủy, 2019). Cụ thể qua khảo sát cho thấy
công nghệ sản xuất lại kém hơn nhiều so với các nước phát triển, hầu hết máy móc
thiết bị của các DN trực thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam đã sử dụng trên 15 năm,


×