01:12
Kiểm tra bài cũ:
Khi nào tam giác được gọi là nội tiếp
đường tròn?
Tam giác được gọi
là nội tiếp đường
tròn khi ba đỉnh của
tam giác nằm trên
đường trịn đó.
B
O
A
C
Ta ln vẽ được một đường
trịn đi qua các đỉnh của một
tam giác.
O
Phải chăng chúng ta cũng làm
được như vậy với một tứ giác?
Tiết 48: TỨ GIÁC NỘI TIẾP
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp:
?1
b) Vẽ một đường tròn tâm I rồi
a) Vẽ đường trịn tâm O rồi vẽ
vẽ một tứ giác có ba đỉnh nằm
một tứ giác có tất cả các đỉnh
trên đường trịn cịn đỉnh thứ
nằm trên đường trịn đó.
Q
tư thì khơng.
B
A
M
I
M
O
Q
I
C
N
D
N
P
ABCD là tứ giác nội tiếp
đường trịn tâm O
MNPQ khơng là tứ giác nội tiếp
đường tròn tâm I
P
Tiết 48: TỨ GIÁC NỘI TIẾP
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp
Định nghĩa:
Một tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường
tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn
(gọi tắt là tứ giác nội tiếp)
Tiết 48: TỨ GIÁC NỘI TIẾP
Hãy tìm 3 tứ giác nội tiếp và 2 tứ giác không nội tiếp trong hình vẽ
sau
A
B
E
F
O
I
C
D
Các tứ giác nội tiếp là:
ABDE
ABCD
ACDE
Các tứ giác khơng nội tiếp là
AFDE
AIDE
Tiết 48: TỨ GIÁC NỘI TIẾP
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp:
Định nghĩa:
A, B, C, D (O) <=> ABCD là tứ giác nội tiếp
Tứ giác nội tiếp
có tính chất gì?
Tiết 48: TỨ GIÁC NỘI TIẾP
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp:
Định nghĩa:
A, B, C, D (O) <=> ABCD là tứ giác nội tiếp
2. Định lí.
90
B
90
80
10 0
110
120
70
180
50
110
10 0
90
80
70
10
60
170
A
130
0
O
140
20
50
20
170
120
10
10 0
70
90
D
60
80
70
60
50
10 0
110
120
160
40
150
140
80
90
170
30
110
180
0
170
10
130
180
10
160
160
20
40
0
150
30
150
140
30
30
130
150
40
160
40
140
60
50
120
20
A 900
A C
1800
900
C
0
C
90
180
130
Tiết 48: TỨ GIÁC NỘI TIẾP
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp:
Định nghĩa:
10
30
20
140
40
130
60
50
120
70
180
170
160
80
90
10 0
120
110
130
140
150
90
10 0
50
80
110
60
70
70
60
12 0
O
10
20
30
80
10 0
40
90
C
110
70
D
0
110
10 0
90
50
130
140
150
80
100
40
30
160
180
170
A
B
20
10
B 800
D
1800
B
1000
D
80
0
A 900
A C
1800
900
C
0
150
160
170
180
A, B, C, D (O) <=> ABCD là tứ giác nội tiếp
2. Định lí.
60
120
50
130
40
3
M
I
Q
1100
P
N
M
900
I
Q
N
1100
P
M
2000 (1800 )
P
Tiết 48: TỨ GIÁC NỘI TIẾP
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp:
Định nghĩa:
A, B, C, D (O) <=> ABCD là tứ giác nội tiếp
2. Định lí.
P
B
N
A
O
D
N
P
O
C
M
O
Q
M
Q
HOẠT ĐỘNG NHĨM
Bài tốn: Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong
đường trịn (O). Chứng minh:
a)
ˆ Dˆ =1800
b) B+
ˆA +Cˆ =1800
Nhóm 1+2+3
Nhóm 4+5+6
A
B
D
O
C
Chứng minh:
0
ˆ
ˆ
A + C = 180
Ta có tứ giác ABCD nội tiếp đường trịn tâm (O)
A = 1 sđBCD
(định lí góc nội tiếp)
2
C = 1 sđDAB
(định lí góc nội tiếp)
2
1
ˆ
ˆ
A + C = sđ(BCD + BAD
)
2 Mà sđ BCD
0
A
DAB
360
sđ
0
ˆ
ˆ
=>
A + C = 180
B
D
O
+D
= 1800
Chứng minh tương tự : B
C
Tiết 48: TỨ GIÁC NỘI TIẾP
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp:
Định nghĩa: A, B, C, D (O) <=> ABCD nội tiếp (O)
2. Định lí:
Trong một tứ giác nội tiếp ,tổng
số đo hai góc đối diện bằng 180°
A
B
O
D
Tứ giác ABCD nội tiếp(O) =>
A + C
=180°
D
=180°
B+
C
• Tiết 48: TỨ GIÁC NỘI TIẾP
B
1. Khái nệm tứ giác nội tiếp
* Định nghĩa.
A
(SGK)
O
2. Định lí. Tứ giác ABCD nội tiếp (O)
C
1800 ; B
D
1800
A C
D
Bài tập 53. Biết ABCD nội tiếp. Hãy điền vào ô trống trong bảng sau.
Trường hợp
Góc
A
B
C
D
1)
2)
800
3)
4)
5)
600
700
950
400
1050
750
6)
650
740
980
• Tiết 48: TỨ GIÁC NỘI TIẾP
B
1. Khái nệm tứ giác nội tiếp
* Định nghĩa.
A
(SGK)
O
2. Định lí. Tứ giác ABCD nội tiếp (O)
C
1800 ; B
D
1800
A C
D
Bài tập 53. Biết ABCD nội tiếp. Hãy điền vào ô trống trong bảng sau.
Trường hợp
Góc
A
B
C
D
1)
2)
800
3)
4)
5)
600
700
950
400
1050
750
6)
650
740
980
• Tiết 48: TỨ GIÁC NỘI TIẾP
1. Khái nệm tứ giác nội tiếp
* Định nghĩa.
B
A
(SGK)
O
2. Định lí. Tứ giác ABCD nội tiếp (O)
C
1800 ; B
D
1800
A C
D
Bài tập 53. Biết ABCD nội tiếp. Hãy điền vào ô trống trong bảng sau.
Trường hợp
Góc
1)
2)
A
B
800
700
75
1050
C
D
0
1050
0
100
1100
3)
4)
600
400
650
0
1800
740
820
850
1400
1150
980
120
750 1800
5)
106
00 1800 ; 00 1800
6)
0
950
*Học thuộc định nghĩa, định lí thuận
*Xem trước định lí đảo.
*Làm bài tập 54, 55, 56,58 SGK- trang 89,90.
*Tiết sau học tiếp Định lý đảo.