TUẦN 1
Tiết 1: Văn bản
CON RỒNG CHÁU TIÊN
( Truyền thuyết)
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu được định nghĩa truyền thuyết và nội dung, ý nghĩa những chi tiết
tưởng tượng,
kỳ ảo của truyện “Con Rồng cháu Tiên” trong bài học.
- Rèn kỹ năng nghe nói đọc viết, hiểu được ý nghĩa của những chi tiết
tưởng tượng kỳ ảo trong truyện truyền thuyết.Kể lại được truyện này.
- Giúp các em thêm tự hào về nguồn gốc yêu quê hương đất nước.
B. TRỌNG TÂM KIÕN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền
thuyết
- Cốt lõi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm
thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề
cao lao động, đề cao nghề nơng – một nét đẹp văn hố của người Việt,
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
*CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
-KN giao tiếp
-KN tư duy
-KN tự nhận thức
3.Thái độ:
Giáo dục học sinh lịng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc ta.
C. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu, phương pháp giảng dạy.
- Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản.
D. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bi mi:
Mỗi một chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn
gốc riêng của mình. Nguồn gốc đó đợc gửi gắm trong những câu chuyện
thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Vậy, nguồn gốc của dân tộc Việt Nam ta
bắt nguồn từ đâu? Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu đợc điều ®ã.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức cần đạt
I. Đọc - Tìm hiểu chung
GV hướng dẫn cách đọc - đọc mẫu, gọi 1.Đọc, hiểu chú thích
HS đọc.
a, Đọc văn bản
b, Chú thích
Khá-Giỏi: Em hiểu như thế nào về Ngư - Từ khó
Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh?
- Thể loại
Truyền thuyết: là truyện dân gian truyền
Khá-Giỏi: Em hiểu gì về thể loại
miệng kể về nhân vật và sự kiện có liên
truyền thuyết?
quan đến lịch sử, quá khứ; truyện thường
Tác giả là ai?
có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo; thể hiện thái
Hs : Dân gian -> truyền miệng, sáng độ, cách đánh giá của nhân dân đối với sự
tác tập thể, quần chúng nhân dân
kiện, nhân vật lịch sử.
Hình ảnh Lạc Long Qn và Âu Cơ có
những nét nào có tính chất kỳ lạ, lớn
lao, đẹp đẽ?
Hs : Dựa vào sgk trả lời
Lạc Long Qn đã có cơng lớn gì đối
với sự nghiệp dựng nước của dân tộc
ta?
Hs :
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hình tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ
* Nguồn gốc và hình dạng:
- Cả hai đều là thần:
+ Lạc Long quân thuộc nòi Rồng, con
thần Long Nữ , có sức khoẻ vơ địch, có
nhiều phép lạ
+Âu Cơ thuộc dịng Tiên -họ thần Nơng
(nguồn gốc cao q),xinh đẹp tuyệt trần.
* Sự nghiệp mở nước:
- Diệt trừ Ngư, Hồ Tinh để bảo vệ dân.
- Dạy dân trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở cách
làm ăn, hình thành nếp sống văn hố cho
dân.
=> Hình ảnh Lạc Long Quân, Âu Cơ kỳ lạ,
lớn lao, đẹp về nguồn gốc, hình dạng và có
Em có cảm nghĩ gì về hình ảnh 2 nhân cơng lớn đối với sự nghiệp dựng nước của
vật trên?
dân tộc ta.
Hs :
2. Chi tiết tưởng tượng kì ảo
- Sinh ra một cái bọc trăm trứng
Việc Âu cơ sinh con có gì đặc biệt?
Muốn nói đến điều gì?
Hs : Sinh ra một cái bọc trăm trứng nở
trăm con trai, tự mình lớn lên. Tất cả
anh em đều bình đẳng, cùng chung
nguồn gốc.
Những yếu tố trên có thật khơng? Em
hiểu như thế nào về yếu tố tưởng
tượng, kỳ ảo? Nó có tác dụng gì?
- Hs: trả lời, nhận xét GV chốt ý
-> Tưởng tượng, kỳ ảo
* Tác dụng
+ Tơ đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của
nhân vật, sự kiện.
+ Thần kỳ hố, linh thiêng hố nguồn
gốc, nịi giống, giúp chúng ta thêm tự hào.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
3. Ý nghĩa của truyện
- Giải thích, suy tơn nguồn gốc cao quý của
dân tộc Việt Nam.
- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý
Ông cha ta xưa sáng tạo truyện nhằm nguyện đồn kết, thống nhất.
giải thích điều gì và ngợi ca ai?
III. Tổng kết
Hs :
Ghi nhớ ( SGK)
HS đọc ghi nhớ
4. Củng cố- Dặn dò:
4.1. Củng cố:
- HS nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Đọc lại ghi nhớ SGK.
4.2. Dặn dò:
- Học bài, soạn bài Bánh chưng, bánh giầy
Tiết 2 - Văn bản
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY ( Hướng dẫn đọc thêm)
( Truyền thuyết)
A. Mục tiêu
- Giúp HS nắm đựơc nội dung, ý nghĩa, những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo
của truyện “Bánh chưng bánh giầy”
- Rèn kỹ năng kể, đọc diễn cảm, đọc sáng tạo.
- Tình yêu lao động
- Giúp các em thêm tự hào về những phong tục tập quán của dân tộc Việt
Nam.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài, tham khảo tài liệu
- Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản.
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định:
2.Kiểm tra: Từ nhân vật lạc Long Quân và Âu cơ, hóy rỳt ra ý ngha ca
truyn ?
3. Bi mi:
Mỗi khi xuân đến, tết về, ngời Việt Nam chúng ta thờng nhớ đến hai câu
đối rất hay:
Thịt mỡ, da hành,
câu đối đỏ
Bày nêu, tràng
pháo, bánh chng xanh.
Bánh chng, bánh giầy là hai loại bánh không thể thiếu trong mâm cỗ
ngày tết của dân tộc Việt Nam. Bên cạnh đó, nó còn mang một ý nghĩa vô
cùng sâu xa, lý thú . Vậy hai thứ bánh đó đợc bắt nguồn từ truyền thuyết
nào? Nó mang ý nghĩa vô cùng sâu xa, lý thú gì? Bài học hôm nay sẽ giúp
cho các em hiểu đợc điều đó?
Hot ng ca thy v trũ
Ni dung kiến thức
- GV hướng dẫn, đọc mẫu.
I. Đọc – Tìm hiểu chung
- GV nhận xét ngắn gọn, góp ý.
1. Đọc
- GV lần lượt hướng dẫn HS tìm hiểu - HS đọc, HS khác nhận xét.
các chú thích từ 1 đến 13 SGK.
2. Giải thích từ khó
Từ “tổ tịên” có mấy tiếng?
- HS dựa vào phần chú thích ở SGK
Văn bản này chia làm mấy phần?
tìm hiểu thêm.
Kể tên từng phần?
II. Tìm hiểu văn bản
Hs :
1. Hồn cảnh, ý định, cách thức vua
Hoàn cảnh đất nước lúc Hùng Vương Hùng chọn người nối ngôi
chọn người nối ngôi như thế nào?
Hs :
Người được truyền ngơi phải làm gì?
Hs:
Các ơng Lang có đốn được ý vua
khơng? Lang Liêu nghĩ gì?
Hs :
Lang Liêu được thần giúp đỡ như thế
nào? Vì sao thần chỉ mách bảo cho
Lang Liêu?
Hs :
- Hồn cảnh Thái Bình thịnh vượng,
vua đã già, muốn truyền ngôi.
- Ý của vua: làm vừa ý, nối chí vua
khơng nhất thiết là con trưởng.
2. Lang Liêu được thần giúp đỡ
- Các ông lang: khơng đốn được ý
vua.
- Lang Liêu rất buồn vì khơng có tiền
mua sơn hào hải vị.
- Thần báo mộng: Hãy lấy gạo làm
bánh.
Tại sao thần không mách bảo cách - Vì:+ Lang Liêu là người làm ra lúa
gạo.
làm bánh?
+ Người chịu nhiều bất hạnh.
Hs :
Em thử nghĩ thần ở đây là ai?
- Vì thần muốn để Lang Liêu bộc lộ
Hs :
trí tuệ, khả năng đó là hiểu được ý
thần và thực hiện được ý thần.
Vì sao nhờ 2 thứ bánh mà Lang Liêu - Thần ở đây chính là nhân dân.
3. Hai thứ bánh của Lang Liêu được
được truyền ngôi?
vua chọn
Hs :
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế q
trọng nghề nơng.
-Có ý tưởng tượng sâu xa, tượng trời
đất.
Câu chuyện có ý nghĩa sâu sắc gì?
- Chứng tỏ tài đức của con người có
Hs : Tự bộc lộ
thể nối chí vua.
4. Ý nghĩa của truyện
- Giải thích nguồn gốc bánh chưng,
bánh giầy vào dịp Tết nguyên đán.
- Đề cao nghề nông, lao động, bênh
vực kẻ yếu.
4. Củng cố - Dặn dò:
4.1. Củng cố:
- HS nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Đọc ghi nhớ SGK
4.2. Dặn dò:
- Học bài, đọc kĩ 2 câu chuyện và làm bài tập 4, 5 SGK
- Chuẩn bị : Từ và cấu tạo từ.
Tiết 3
TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu
- Nắm đựơc các khái niệm về từ và các đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt.
- Rèn kỹ năng thực hành, phân biệt từ, tiếng.
- Giáo dục HS tình yêu và lòng hăng say khám phá tiếng mẹ đẻ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng
+ Từ đơn và từ phức
+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
*CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng từ tiếng việt, trong thực tiễn giao
tiếp của bản thân.
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những
cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ trong tiếng việt.
3.Thái độ:
Giáo dục các em biết u q, giữ gìn sự trong sáng của vốn từ tiếng Việt.
C. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài, Ví dụ mẫu
- Học sinh: Soạn bài.
D.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Trong cuéc sèng hµng ngµy, con ngời muốn hiểu biết nhau thì phải giao
tiếp với nhau (nãi hc viÕt). Trong giao tiÕp, chóng ta sư dụng ngôn ngữ, mà
ngôn ngữ đợc cấu tạo bằng từ, cụm từ... Vậy, từ là gì? Tiết học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hot ng ca thy và trò
Nội dung kiến thức
- GV hướng dẫn HS lập danh sách I.Từ là gì?
các tiếng và từ trong câu, mỗi từ 1. Ví dụ
được phân cách bằng dấu gạch chéo.
- GV hướng dẫn HS tách tiếng trong
từ.
Các đơn vị được gọi là tiếng và từ
có gì có gì khác nhau?
Hs :
Khi nào một tiếng được coi là một
từ?
Hs :
Từ là gì?
Hs :
Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn
ni/và/cách/ăn ở.
2. Phân tích đặc điểm của từ
- Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu,
tiếng ấy trở thành từ.
3. Định nghĩa
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo
câu.
u cầu HS tìm từ một tiếng và hai
tiếng có trong câu.
Hs : Tự tìm
II.Từ đơn và từ phức
1. Phân loại
GV treo bảng phụ có ngữ liệu
- Từ đơn: từ, đấy, nước ta, chăm,
- Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm
trọt, chăn ni và có tục ngày Tết - Từ láy: trồng trọt
làm bánh chưng bánh giày;
- Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng,
HS lên bảng tìm và gạch chân các từ bánh giầy.
có 1 tiếng và từ có 2 tiếng
HS khác đánh giá.
2. Đặc điểm của từ, đơn vị cấu tạo từ
- Từ đơn: từ chỉ có một tiếng.
Nêu nhận xét về đặc điểm cấu tạo - Từ phức: gồm 2 - 3 tiếng trở lên.
của từ.
+ Từ ghép: từ phức ghép các tiếng có
- GV chốt ý ghi bảng
quan hệ về nghĩa
+ Từ láy: từ phức có quan hệ láy âm
giữa các tiếng
Nêu sự giống và khác nhau giữa từ
ghép và từ láy?
Hs :
Vậy đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt là
gì?
Hs :
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- Đơn vị cấu tạo từ của TV là Tiếng.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
BT 1:
- Từ ghép: nguồn gèc, con cháu
- Đồng nghĩa với nguồn gèc: cội
Các từ: nguồn gốc, … thuộc kiểu cấu
nguồn , gèc gác
tạo từ nào?
Tìm từ đồng nghĩa với từ “nguồn
gốc”?
Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc?
Hs : thảo luận theo 4 nhóm trong 5’.
Sau đó các nhóm cử đại diện lên
trình bày
- Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu
mợ, cơ dì, chú cháu, anh em, ơng bà
BT 3:
- Cách chế biến: bánh rán, nướng, hấp,
…
- Chất liệu: gạo nếp, gạo tẻ, khoai,…
- Tính chất: bánh dẻo, phồng,…
- Hình dáng: bánh gối, tai voi,…
Các tiếng đứng sau trong những từ
ghép trên có thể nêu những đặc điểm
gì để phân biệt các thứ bánh với
nhau?
Hs :
BT liên hệ: GV chọn một đồ vật có
trong phịng học. u cầu hs tìm ra
những từ ghép và từ láy liên quan
đến vật đó
Hs : tìm nhanh và lấy điểm.
4. Củng cố - Dặn dị
4.1 Củng cố:
Từ là gì? Đơn vị tạo nên từ là gì? Từ gồm có mấy loại ? Dấu hiệu
nhận biết giữa từ đơn và từ phức là gì?
4.2. Dặn dị:
- Chuẩn bị: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
- Soạn bài: Từ mượn: ? Tại sao cần phải mượn từ? Mượn từ đâu.
Tiết 4
GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản.
- Rèn kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ và sử dụng các dạng thức giao tiếp.
- Giáo dục HS biết trau chuốt ngôn ngữ để đạt mục đích giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng
phương tiện ngơn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức
biểu đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và
hành chính cơng vụ.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với
mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương
thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn
văn bản cụ thể.
*CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Giao tiếp ứng xử : Biết các phương thức biểu đạt và sử dụng văn bản theo
những phương thức biểu đạt khác nhau phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu
quả của các phương thức biểu đạt.
* GDMT: Liên hệ, dùng văn nghị luận thuyết minh về mơi trường.
3.Thái độ:
Lịng say mê tìm hiểu, học hỏi.
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu
- Học sinh: Học - soạn bài.
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở soạn của hs
3. Bài mới:
Trong đời sống xà hội, quan hệ giữa ngời với ngời thì giao tiếp luôn đóng
một vai trò vô cùng quan trọng. Ngôn ngữ là phơng tiện quan trọng nhất
trong quá trình giao tiếp. Qua giao tiếp hình thành các kiểu văn bản khác
nhau.
Hot ng ca thy v trũ
Ni dung kiến thức
I.Tìm hiểu chung về văn bản và
Khi có một vấn đề nào đó muốn cho phương thức biểu đạt
người khác biết thì em phải làm như thế 1. Văn bản và mục đích giao tiếp
nào?
HS: Em sẽ nói hay viết cho người ta biết
Muốn cho người khác hiểu một cách đầy - Giao tiếp: truyền đạt - tiếp nhận tư
đủ thì em phải làm gì?
tương, tình cảm
HS: Phải lập văn bản (bằng nói hoặc
viết) có chủ đề, liên kết, mạch lạc, vận
dụng cách biểu đạt phù hợp.
- Văn bản là chuổi lời nói miệng
? Vậy thế nào là văn bản?
hay bài viết có chủ đề, có liên kết,
Hs: dựa vào phần ghi nhớ để trả lời.
mạch lạc.
GV cho HS đọc, ghi nhớ ý 1 và ý 2.
HS vận dụng ghi nhớ giải quyết các câu
hỏi cịn lại.
- Mục đích giao tiếp là đích giao
tiếp.
HS đọc câu ca dao và trả lời câu hỏi.
Câu ca dao này được sáng tác ra để làm
gì?
Hs :
Muốn nói đến vấn đề (chủ đề) gì?
“Giữ chí cho bền” nghĩa là gì?
Hs - Dùng để khun.
- Chủ đề: Giữ chí cho bền, khơng dao
động khi người khác thay đổi chí hướng.
Hai câu 6, 8 liên kết với nhau như thế
nào?
Hs: Đây là hai câu thơ lục bát liên kết.
+ Về vần: “bền” và “nền”
+ Về ý: Quan hệ nhượng bộ “Dù…
nhưng”
Hai câu biểu đạt tron vẹn một ý chưa?
Hs : Hai câu biểu đạt trọn vẹn một ý
2. Kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt của văn bản
Ví dụ:
a. Câu ca dao: dùng để khun,
khơng dao động khi nguời khác
thay dổi chí hướng
-> Đây là một văn bản
->Đây là một văn bản.
Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong
lế khai giảng năm học có phải là một văn
bản khơng? Vì sao?
Hs: Là một văn bản vì:
- Có chủ đề: nói về khai giảng.
- Có liên kết, bố cục rõ ràng, mạch lạc.
- Có cách diễn đạt phù hợp đề HS, GV và
các đại biểu dễ nghe, dễ hiểu->Đây là
văn bản nói.
Bức thư em viết gửi cho bạn bè có phải là
một văn bản khơng?
Hs: Bức thư là một văn bản vì có thể
thức, chủ đề.
Các đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích
có phải là văn bản khơng?
Hs: đều là văn bản vì chúng có mục
đích, u cầu thơng tin và có thể thức
nhất định.
b. Lời phát biểu của Thầy là mơt
văn bản vì : Có chủ đề, có liên kết ,
bố cục rỏ ràng, cách diễn đạt dễ
nghe , dễ hiểu ->VB nói
c.Bức thư , đơn xin nghĩ học, bài
thơ , truyện cổ tích là Văn bản
- Tuỳ theo mục đích giao tiếp cụ thể
- GV nêu tên và các phương thức biểu mà người ta sử dụng các kiểu văn
đạt cho HS hiểu đầy đủ.
bản và phương thức biểu đạt phù
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về các kiểu văn hợp.
bản.
- Các tình huống, giáo viên yêu cầu HS * Bài tập:
lựa chọn kiểu văn bản và phương thức - Dùng văn bản hành chính – cơng
biểu đạt phù hợp:
cụ.
Muốn xin phép sử dụng sân vận động ? - Dùng văn bản tự sự.
Muốn tường thuật trận bóng đá?
- Miêu tả
Tả lại pha bóng đá đẹp?
3.Ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ SGK.
SGK
- GV giải thích thêm, yêu cầu HS đọc II. Luyện tập
thuộc.
BT 1:
Đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu HS đọc bài tập và trả lời các câu
đạt nào?
hỏi.
Hs :
a) Tự sự.
b) Miêu tả.
c) Nghị luận.
d) Biểu cảm.
Truyện “Con Rồng cháu Tiên” thuộc đ) Thuyết minh.
kiểu văn bản nào? Vì sao?
Hs :
BT 2:
- Thuộc kiểu văn bản tự sự vì trình
bày diễn biến sự việc.
4. Củng cố - Dặn dị:
4.1 Củng cố:
Giao tiếp là gì? văn bản là gì?
4.2. Dặn dị:
Học bài, chuẩn bị bài 2.
Sưu tầm các kiểu văn bản
Soạn : Thánh Gióng : Đọc, tìm chi tiết miêu ta nhân vật Thánh Gióng
Tuần 2
Tiết 5:
Văn bản
THÁNH GIÓNG
( Truyền Thuyết)
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Giúp HS nắm đựơc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu
của truyện.
- Rèn kỹ năng kể chuyện, đọc diễn cảm, đọc sáng tạo.
- Giáo dục tinh thn yờu nc.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền
thuyết về đề tài giữ nớc.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nớc của cha
ông ta đợc kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản theo đặc trng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản
- Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc đợc kể theo trình tự thời gian
*CC K NNG SNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tư duy
* Giá trị sống: Hịa bình
3.Thái độ:
Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống
giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Tinh thần ngưỡng mộ, kính u những anh
hùng có cơng với non sông đất nước.
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Quan niệm của Bác : nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ
quốc.( Liên hệ)
C. Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu tài liệu văn học dân gian,
- HS: Học bài, soạn bài đầy đủ.
D.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định:
2.Kiểm tra: Lang Liêu được truyền ngôi như thế nào ?Ý nghĩa truyện ?
3. Bài mi
Nhà thơ Tố Hữu đà có những câu thơ rất hay viết về nhân vật Thánh
Gióng:
Ôi
sức trẻ xa trai Phù Đổng
Vơn vai lớn
bổng dậy ngàn cân
Cỡi lng ngựa sắt
bay phun lửa
Nhổ bụi tre
làng đuổi giặc Ân.
Vậy Thánh Gióng là ai?
Gióng là ngời nh thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sÏ râ qua trun thut
Th¸nh Giãng.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- GV hướng dẫn cách đọc. Gọi HS đọc và I. Đọc - Tìm hiểu chung
nhận xét về cách đọc.
1. Đọc
- HS đọc.
Yêu cầu hs tóm tắt chi tiết chính của văn 2.. Tóm tắt
bản ?
Hs :
3. Giải thích từ khó
- GV cho HS đọc chú thích, chú ý các chú
Sgk
thích quan trọng: (1), (2), (4), (6), (10),
(11), (17), (18), (19).
II. Tìm hiểu văn bản
1. Tuyến nhân vật
Truyện có những nhân vật nào? Ai là - Các nhân vật: vua, sứ giả, cha mẹ
nhân vật chính?
Gióng, Gióng
- Gióng là nhân vật chính
Hs : Dựa vào SGK
Nhân vật chính được xây dựng bằng nhiều
chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa?
Hãy tìm và liệt kê ra những chi tiết đó?
Hs : - Ra đời…
- Lên ba mà khơng biết nói
- Đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt
- Lớn nhanh như thổi
- Đánh tan giặc
- Bay lên trời
Ý nghĩa của những chi tiết đó?
Hs :
Hãy nêu ý tưởng của truyện?
Hs : Sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc
HS đọc ghi nhớ SGK
GV giải thích thêm
2. Thánh Gióng
- Ý thức về vận mệnh nguy nan
của đất nước
- Biết dùng vũ khí để đánh giặc
- Tinh thần đồn kết của nhân dân
ta
- Sức mạnh thần kì của một con
người anh hùng, dân tộc anh hùng
- Tất cả mọi thứ đều là vũ khí
-> Đó là một đấng tối cao con trời,
giúp dân giết giặc
3. Ý nghĩa của hình tượng Thánh
Gióng
- Sức mạnh của một dân tộc
- Truyền thống chống giặc ngoại
xâm
- Tinh thần yêu nước và chiến đấu
anh dũng
- Khát vọng muốn sống trong hồ
bình của nhân dân Việt Nam
III. Tổng kết
Sgk
4.Củng cố - Dặn dị
4.1 Củng cố:
Nhân vật Thánh Gióng có gì kỳ lạ? điều đó thể hiện ý nghĩa gì?
Những chi tiết nào miêu tả việc ra trận của Thánh Gióng?
Hình tượng Thánh Gióng có ý nghĩa gì?
4.2. Dặn dò:
- Nắm cốt truyện, học ghi nhớ
- Chuẩn bị bài tiếp bài mới
Tiết 6
TỪ MƯỢN
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu, phân biệt được từ mượn với từ thuần Việt và đặc biệt là với từ Hán
Việt.
- Bước đầu biết cách sử dụng từ mượn.
- Phân biệt được từ thuần Việt từ hán Việt
- Sử dụng từ ngữ hợp lí, đạt hiệu quả cao trong giao tiếp
- Giáo dục HS tình yêu Tiếng Việt, sáng tạo khi học bài.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc từ mượn trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trng hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng từ mượn, trong thực tiễn giao
tiếp của bản thân.
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những
cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ mượn trong tiếng việt.
3.Thái độ:
Giáo dục HS có thói quen sử dụng từ thuần Việt đối với những từ có
thể thay thế được.
C. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, các quyển từ điển Hán - Việt.
- HS: Học bài, soạn bài.
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Thế nào là Từ ?Từ ghép , Từ láy là gì ? Cho ví dụ minh hoạ?
3. Bài mới:
§êi sèng x· hội ngày càng phát triển, các nớc trên thế giới cần phải
giao lu với nhau trên mọi lĩnh vực. Cho nªn, trong khi giao tiÕp, thêng sư
dụng tiếng Việt, nhng cũng có lúc phải vay mợn tiếng nớc ngoài. Vậy vì sao
phải vay mợn? Vay mợn nớc nào? Nó có tác dụng gì? Nội dung của bài học
giúp chúng ta hiểu thêm.
Hot ng ca thy v trò
Treo bảng câu:
“Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái
bỗng biến thành tráng sĩ, mình cao
hơn trượng
Hs : Đọc ví dụ
Dựa vào chú thích bài “Thánh Gióng”,
hãy giải thích từ “trượng”, “tráng sĩ”?
Hs :
Các từ trên có nguồn gốc từ đâu?
Hs :
Nội dung kiến thức
I.Từ thuần Việt và từ mượn
1. Ví dụ : bảng phụ
2. Nhận xét
* Ví dụ 1:
- Trượng: đơn vị đo độ dài bằng 10
thước (3,33 mét) rất cao.
- Tráng sĩ: người có sức lực cường
tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm
việc lớn.
- Những từ trên mượn từ tiếng Hán
(TQ)
Những từ nào được mượn từ tiếng * Ví dụ 2:
Hán?
- Từ mượn tiếng Hán: sứ giả, giang
Những từ nào được mượn tù những sơn, gan.
ngôn ngữ khác?
- Những từ mượn ngôn ngữ Ấn –
Âu: Ra-đi-ô, In-tơ-nét
Nêu nhận xét về cách viết từ mượn nói - Cách viết:
trên. GV u cầu HS tìm ví dụ thêm.
+ Từ mượn được Việt hoá ở mức
Hs : thảo luận theo 4 nhóm trong 4’. cao, được viết như chữ Việt: ti vi,
Sau đó đại diện các nhóm trình bày
xà phịng,
+ Từ mượn chưa được Việt hố
Tìm hiểu ý kiến của chủ tịch Hồ Chí
hồn tồn, khi viết nên dùng gạch
Minh.
ngang để nối các tiếng. VD: Bơn-sêvích, …
Có ngun tắc nào khi mượn từ?
II. Nguyên tắc mượn từ
Hs : đọc thầm, sau đó chỉ ra
- Nên mượn từ mà ta chưa có
- Sử dụng phải đúng lúc đúng
nơi
- Đừng sử dụng khi ta có rồi
=> Tránh lạm dụng
HSđọc ghi nhớ sgk
* Ghi nhớ
sgk
HS đọc bài tập 1 sgk và trả lời
III. Luyện tập
Ghi lại các từ mượn có trong những BT1
câu. ?
a) vơ cùng, ngạc nhiên, sính lễ: từ
Cho biết các từ ấy được mượn từ ngôn Hán Việt.
ngữ nào?
b) gia nhân: từ Hán Việt.
GV gọi 1 hs lên bảng làm và chấm điểm c) pốp, In-tơ-nét: từ tiếng Anh.
Xác đinh nghĩa của từng tiếng tạo thành BT 2:
từ Hán - Việt?
a) Khán: xem; thính: nghe; độc:
Hs : làm vào vở
đọc; giả: người.
b) Điểm: điểm; lược: tóm tắt; nhân:
người; yếu: quan trọng
BT4:
Những từ nào là từ mượn?
+ Các từ mượn: phơn, fan, nốc ao.
Có thể dùng chúng trong những hồn + Có thể trong hồn cảnh giao tiếp
cảnh, đối tượng giao tiếp nào?
thân mật với bạn bè, người thân
hoặc những tin trên báo.
4.Củng cố - Dặn dò:
4.1 Củng cố:
GV hệ thống lại bài học
? Thế nào là từ mượn?
? Nêu nguyên tắc mượn từ?
4.2. Dặn dò:
- Học bài - đọc lại văn bản Thánh Gióng.
- Làm BT 2,5 (SGK); BT5, 6 (SBT).
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
Tiết 7:
Tìm hiểu chung về văn tự Sự.( Tiết 1)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức:
Đặc điểm của văn bản tự sự
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được văn bản tự sự.
- Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể truyện, sự việc, người kể.
* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Ra quyết định ,giao tiếp
3.Thái độ:
-HS bước đầu tập viết, tập nói kiểu văn bn t s
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các sự vịêc
- Học sinh:
+ Soạn bài
IV. Các bớc lên lớp
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC: Văn bản là gì? Lấy VD?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động.
Các em đà đợc nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em
quan tâm, yêu thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc
xảy ra trong truyện. Đó là một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì?
Phơng thức tự sự là nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều
đó.
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung cần đạt
HĐ2: Giúp hs hiểu ý nghĩa và đặc I. ý nghĩa và đặc ®iĨm chung cđa
®iĨm chung cđa ph¬ng thøc tù sù.
ph¬ng thøc tự sự:
? Hàng ngày các em có hay kể 1. ý nghĩa
chuyện và nghe kể chuyện không?
a. Tìm hiểu VD:
Đó là những chuyện gì?
- Hàng ngày ta thờng đợc nghe hoặc
? Khi nghe những yêu cầu và câu kể chuyện văn học, chuyện đời thhỏi:
ờng, chuyện cổ tích, sinh hoạt.
- Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho
cháu đi!
- Cậu kể cho mình nghe, Lan là ngời - Kể chuyện ®Ĩ biÕt, ®Ĩ nhËn thøc vỊ
nh thÕ nµo?
ngêi, sù vËt, sự việc, để giải thích,
? Theo em ngời nghe muốn biết điều khên chê, để học tập. Đối với ngời
gì và ngời kể phải làm gì?
nghe là muốn tìm hiêủ, muốn biết
? Trong trờng hợp trên nếu muốn Đối với ngời kể là thông báo, cho