Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trung Quốc tiến hành hiện đại hóa, cải
cách mở cửa từ năm bao nhiêu?
a. 1987
b. 1978
c. 1988
d. 1989
Câu 2: Năm 2004 tốc độ tăng trưởng GDP
của Trung Quốc đạt bao nhiêu phần trăm?
a. 6%
b. 7%
c. 8%
d. 9%
Câu 3: Các ngành công nghiệp được Trung Quốc
đẩy mạnh phát triển ở các vùng nông thôn là:
a. vật liệu xây dựng, đồ gốm, sứ, dệt may...
b. luyện kim, chế tạo cơ khí, hóa chất..
c. dệt may, điện tử, cơ khí chính xác..
d. vật liệu xây dựng, máy móc chính xác, điện
tử...
Câu 4: 3 trong số 5 ngành công nghiệp được
Trung Quốc tập trung phát triển khi thực hiện
chính sách cơng ngiệp mới là:
a. chế tạo máy, điện tử, luyện kim
b. hóa dầu, sản xuất ơ tơ, chế tạo máy
c. hóa dầu, sản xuất ô tô, dệt may
d. sản xuất ô tô, dệt may, sản xuất hàng tiêu
dùng
Câu 5: Đâu là con tàu của Trung Quốc lần
đầu tiên chở người bay vào vũ trụ và trở về
Trái Đất an toàn?
a. Tàu Thần Châu V
b. Tàu Thần Châu III
c. Tàu Thần Châu IV
d. Tàu Thần Châu VI
Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
(Trung Quốc)
Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền
kinh tế Trung Quốc.
I. Thay đổi trong giá trị GDP
Bảng 10.2: GDP của Trung Quốc và Thế giới
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1985
1995
2004
Trung Quốc
239,0
697,6
1649,3
12360,0
29357,4
40887,8
Tồn thế
giới
Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và
nhận xét ?
a.Tính tỉ trọng
• Áp dụng cơng thức:
• %GDP (TQ)= * 100%
Ví dụ :
%GDP Trung Quốc năm1985:
% GDP Trung Quốc = * 100% = 1.93%
b. Nhận xét:
• GDP của Trung Quốc tăng nhanh( sau 19
năm tăng 6,9 lần; thế giới tăng 3,3 lần)
• Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp
vào GDP của thế giới tăng qua các năm:
từ 1,93% năm 1985 đến 4,03% năm 2004
• Kinh tế Trung Quốc ngày càng có vai trò
quan trọng trong nền kinh tế thế giới.
Một góc thành phố Hồng Cơng
II. Thay đổi trong sản lượng nông nghệp
Bảng 10.3: Sản lượng một số nông sản của Trung Quốc (Đv: triệu tấn)
1985
1995
2000
2004
Xếp hạng trên thế giới
339,8
418,6
407,3
422,5
1
Bơng
(sợi)
4,1
4,7
4,4
5,7
1
Lạc
6,6
10,2
14,4
14,3
1
Mía
58,7
70,2
69,3
93,2
3 (sau Braxin,Ấn Độ)
Thịt
lợn
–
31,6
40,3
47,0
1
Thịt bị
–
3,5
5,3
6,7
3 (sau Hoa Kì, Braxin)
Thịt
cừu
–
1,8
2,7
4,0
1
Lương
thực
Cách tính sản lượng so sánh
+Sản lượng năm 1985 so với năm 2004:
SL= Sản lượng năm 2004 – Sản lượng năm 1985
Ví dụ: Lương thực = 422,5 – 339,8 = +82,7 (triệu tấn)
Bảng: Sản lượng một số nông sản của Trung Quốc năm
2004 so với năm 1985 (Đơn vị: triệu tấn)
Sản lượng 1985 so
với năm 2004
Lương thực
Bơng
Lạc
Mía
Thịt lợn
Thịt bị
Thịt cừu
+15.3
Nhận xét chung
Tăng
*Nhận xét
-Nhìn chung sản lượng các loại nơng sản của Trung
Quốc đều tăng.
-Tuy nhiên một số loại tăng không liên tục:Lương
thực, bơng, lạc, mía.
- Một số loại đứng đầu thế giới :lương thực, bông,
lạc,..
Hình ảnh minh họa
Gieo mạ bằng máy
Trồng rau trong nhà kính
Phun thuốc bằng máy
III. Thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất - nhập khẩu
Bảng 10.4: Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung
Quốc
(Đv: %)
Năm
1985
1995
2004
Xuất khẩu
39,3
53,5
51,4
Nhập khẩu
60,7
46,5
48,6
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc.
Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu của nước
này.
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU XUẤT NHẬP KHẨU CỦA
TRUNG QUỐC NĂM 1985- 2004
Nhận xét
-Nhìn Chung cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc giai
đoạn 1985 - 2004 có sự thay đổi
- Cụ Thể:
+Tỉ trọng xuất khẩu tăng (giai đoạn 1985-1995 tăng nhanh, giai
đoạn 1995-2004 có sự biến động giảm nhẹ.)
+Tỉ trọng nhập khẩu nhìn chung giảm (giai đoạn từ1985-1995
giảm mạnh, giai đoạn 1995-2004 tăng trở lại )
Cán cân xuất-nhập khẩu:
+ Năm 1985
:
+ Năm 1995 và 2004
Trung Quốc nhập siêu.
Trung Quốc xuất siêu.
• Luyện tập
Câu 1. Năm 2004 GDP của Trung Quốc
đóng góp vào GDP thế giới là bao nhiêu?
A. 3, 04%
B. 4, 03%
C. 3, 40 %
D. 4, 30%
Câu 2. Những nông sản nào của Trung Quốc dẫn
đầu thế giới?
A. Lương thực, bơng, mía, thịt cừu.
B. Lượng thực, lac, mía, thịt bị.
C. Bơng, lạc, thịt lợn, thịt cừu.
D. Bơng, thịt cừu, thịt lợn, thịt bị
Câu 3. Thịt bị của Trung Quốc đứng sau những
nước nào?
A. Hoa kì, Ấn độ.
B. Hoa Kì, Bra-xin.
C. Ấn Độ, Bra-xin.
D. Các đáp án trên đều sai