TUẦN 27:
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2018
Tiết 1:
Chào cờ
**************************************************
Tiết 2 + 3:
Tập đọc
HOA NGỌC LAN
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp
vườn,….. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
1.2. Kĩ năng:
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
- Tìm được tiếng, từ có vần ăm, ăp.
1.3. Thái độ:
Biết yêu q bảo vệ các lồi hoa và góp phần làm cho môi trường thêm đẹp.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
- HS chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 2.
- HS tìm tiếng, từ có vần ăm hoặc ăp.
2.2. Nhóm học tập
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần luyện nói theo tranh.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
* Mục tiêu: HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng được các từ ngữ khó trong bài.
* Cách tiến hành:
a. GV đọc mẫu:
- Giọng chậm rãi, diễn cảm.
- Chia câu đoạn văn.
+ HS theo dõi bài trên bảng.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
Luyện đọc từ khó:
- Nêu u cầu tìm từ khó.
+ HS nêu từ khó theo yêu cầu.
- Gạch chân từ khó trong bài.
+ HS luyện đọc từ khó (cá nhân) nối tiếp, vài HS một từ.
+ HS đọc lại toàn bộ các từ khó (cá nhân, cả lớp)
Giải thích từ khó:
- Lấp ló: ló ra rồi khuất đi, khi ẩn, khi hiện.
- Ngan ngát: mùi thơm dễ chịu, lan toả ra xa.
Luyện đọc câu.
+ Vài HS đọc một câu (nối tiếp) cho đến hết bài.
- Theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Luyện đọc đoạn.
+ Vài HS đọc một đoạn (nối tiếp).
- Chỉnh sửa, nhận xét.
Đọc toàn bài.
+ 1 HS đọc lại toàn bài.
+ Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- Nhận xét.
3.2. Hoạt động 2: Ơn vần ăm, ăp.
* Mục tiêu: HS tìm được tiếng trong bài có vần ăm, nói câu chứa tiếng có vần ăm,
ăp.
* Cách tiến hành:
a. Tìm tiếng trong bài có vần: ăp.
+ HS tìm nhanh (nêu miệng).
- Gạch chân tiếng HS tìm được.
- Vần cần ơn là: ăm, ăp.
+ HS đọc lại tiếng (bàn), phân tích tiếng.
b. Nói câu chứa tiếng có vần: ăm, ăp.
- GV cho HS quan sát tranh, đọc câu mẫu ở SGK.
- Các tổ thi tìm và nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp.
- GV nhận xét, đánh giá.
Tiết 2
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
* Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK); trả lời câu hỏi theo tranh phần
luyện nói.
* Cách tiến hành:
a. Tìm hiểu bài:
+ 2 HS đọc câu hỏi 1.
- GV nêu lại câu hỏi 1 (SGK).
+ Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung cho đầy đủ (Nụ hoa lan xinh xinh, trắng ngần).
+ Vài HS nhắc lại câu trả lời.
+ 2 HS đọc câu hỏi 2.
- GV nêu lại câu hỏi 2 (SGK).
+ Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung (Hương hoa lan thơm ngan ngát tỏa khắp vườn, khắp nhà).
+ Vài HS nhắc lại câu trả lời.
- GV đọc lại toàn bài, hướng dẫn đọc diễn cảm.
+ 1, 2 HS thi đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét.
b. Luyện nói:
- GV nêu yêu cầu luyện nói.
+ Từng cặp HS trao đổi nhanh về tên các loại hoa trong ảnh. Sau đó thi kể đúng tên
các loại hoa.
- Giúp HS nói trọn câu, đủ ý.
- GV khẳng định rõ: Các lồi hoa góp phần làm cho mơi trường thêm đẹp, cuộc
sống con nhười thêm ý nghĩa...
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh đọc bài trong SGK.
- HS tìm tiếng, từ có chứa vần ăm, ăp. – HS thi đua tìm.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- 1 HS học đọc lại toàn bài
- GV cho HS thi đua nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp.
+ HS nói câu.
- GV, HS nhận xét tuyên dương.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Cá nhân: Học sinh chuẩn bị xem trước bài Ai dậy sớm. Tìm hiểu trước các yêu
cầu của bài.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
***************************************************
Tiết 4:
Toán
LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
- Biết tìm số liền sau của một số.
- Biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
1.2. Kỹ năng:
Đọc, viết, đếm và so sánh được các số có hai chữ số.
1.3. Thái độ:
HS tích cực, tự giác và sáng tạo trong học tập.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
GV giao nhiệm vụ cho HS: mỗi HS chuẩn bị bảng con, bộ đồ dùng học tốn, que
tính.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về so sánh các số có hai chữ số.
* Mục tiêu: Giúp HS nhớ và khắc sâu hơn về so sánh các số có hai chữ số.
* Cách tiến hành:
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào bảng con:
34 …… 43
57 …… 52
62 …… 51
80 …… 90
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS nêu đúng.
3.2. Hoạt động 2: HS làm bài tập thực hành
* Mục tiêu: HS đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số và tìm số liền sau của một số.
* Cách tiến hành:
+ Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 144 SGK.
- Mục đích: HS đọc và viết đúng các số có hai chữ số.
- HS đọc yêu cầu, nêu cách làm bài.
- HS làm bài trên bảng lớp, bảng con.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
+ Bài 2: HS làm bài tập số 2 (a, b) trang 144 SGK.
- Mục đích: HS đọc, viết đúng được các số liền sau theo mẫu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. GV giúp đỡ HS.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
+ Bài 3: HS làm bài tập số 3 (cột a, b) trang 144 SGK.
- Mục đích: HS so sánh đúng được các số có hai chữ số để điền dấu thích hợp vào ơ
trống rồi đọc.
- HS đọc u cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài nêu kết quả.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
+ Bài 4: HS làm bài tập số 4 trang 144 SGK.
- Mục đích: HS phân tích được các số có hai chữ số rồi viết số có hai chữ số thành
tổng của chục và đơn vị.
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài nêu kết quả.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
4. Kiểm tra, đánh giá.
Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các
HS khác cùng cố gắng.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố:
- HS đọc lại các số từ 0 đến 99 và ngược lại.
- GV nhận xét và tuyên dương.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài Bảng các số từ 1 đến 100, đọc trước
yêu cầu của bài tập 1, 2, 3 SGK trang 145, chuẩn bị que tính, bảng con, bộ đồ dùng,
thước kẻ…
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
******************************************************
Thứ ba ngày 13tháng 3 năm 2018
Tiết 1:
Chính tả
NHÀ BÀ NGOẠI
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng 10 –
15 phút.
- Điền đúng vần ăm, ăp; chữ c, k vào chố trống.
1.2. Kỹ năng:
- Làm được bài tập 2, 3 (SGK).
1.3. Thái độ:
- Tích cực rèn chữ viết.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: + GV chuẩn bị bài viết mẫu.
+ HS chuẩn bị vở chính tả.
- Nhóm: Thảo luận để điền vào chỗ trống vần ăm, ăp; chữ c, k.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài viết “Nhà bà ngoại”.
* Mục tiêu: HS biết được bài viết là đoạn văn gồm có 4 câu.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu tiết học, ghi đầu bài.
+ HS theo dõi.
3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép.
* Mục tiêu: HS viết được bài viết theo đoạn văn gồm có dấu chấm, dấu phảy.
* Cách tiến hành:
- 3 HS nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép.
- GV chỉ bảng những từ khó.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS tự viết từ khó ra bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS chép bài vào vở.
- GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng đoạn
văn, cách viết hoa sau dấu chấm…
- GV quan sát, giúp đỡ HS viết chậm.
- GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ để HS soát, dừng lại chữ khó đánh vần. Sau
mỗi câu hỏi xem có HS nào viết sai không?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ sai sửa bên lề vở.
+ HS cầm bút chì chữa bài.
- Chữa lỗi trên bảng những lỗi phổ biến.
+ HS chữa lỗi theo yêu cầu.
+ HS tự ghi số lỗi ra lề vở.
- Đổi vở sửa lỗi cho nhau.
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Mục tiêu: HS điền đúng được vần ăm hoặc ăp; chữ c hoặc k vào chỗ trống.
* Cách tiến hành:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
a. Điền vần ăm hoặc ăp:
- GV yêu cầu HS đọc suy nghĩ chọn vần điền vào chỗ trống cho thích hợp.
+ HS suy nghĩ làm bài.
+ 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
+ HS đọc bài vừa điền.
b. Điền chữ c hoặc k: (Thực hiện tương tự như trên).
4. Kiểm tra đánh giá.
- Thu bài của HS và nhận xét.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Củng cố bài:
- 1 HS học đọc lại bài chính tả vừa viết
- Trò chơi: Tiếp sức
- HS đặt câu có chứa tiếng, từ: hoa, hương thơm.
- GV nhận xét tiết học.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau.
- HS chuẩn bị xem trước bài chính tả Câu đố.
- Các hình ảnh về con ong.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
***********************************************
Tiết 2:
Tập viết
TÔ CHỮ HOA: E, Ê, G
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Tơ được các chữ hoa: E, Ê, G.
- Viết đúng các vần ă, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa,
ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ
viết được ít nhất 1 lần)
1.2. Kỹ năng:
- Tô đúng được các chữ hoa: E, Ê, G.
- Viết đúng được các vần, từ ngữ theo quy định.
1.3. Thái độ:
- Tích cực rèn chữ viết và u thích mơn học.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
+ GV chuẩn bị chữ hoa: E, Ê, G mẫu.
+ HS chuẩn bị vở tập viết.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa:
* Mục tiêu: HS đọc và tô được các chữ hoa: E, Ê, G.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa.
- GV giới thiệu các chữ hoa: E, Ê, G.
+ HS đọc các chữ hoa.
- GV cho HS nhận xét về số lượng nét và kiểu nét.
+ HS quan sát chữ E, Ê, G hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết rồi nêu nhận xét.
- GV vừa tô chữ trong khung chữ vừa hướng dẫn quy trình.
+ HS tập viết vào bảng con: E, Ê, G hoa.
- GV nhận xét, sửa sai.
3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng:
* Mục tiêu: HS viết được các vần, từ ngữ đúng cỡ chữ quy định.
* Cách tiến hành:
- HS nhìn bảng đọc vần và từ ứng dụng.
- HS tập viết vào bảng con một số từ.
- GV nhận xét, sửa sai.
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết:
* Mục tiêu: HS tô được các chữ hoa: E, Ê, G; viết được các vần, từ ngữ đúng cỡ
chữ quy định.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu tô, viết.
- GV hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- HS tập tô, tập viết vào vở theo mẫu.
- GV quan sát, giúp đỡ HS viết chậm.
4. Kiểm tra đánh giá.
- Thu một số vở của HS nhận xét, tuyên dương.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Củng cố bài:
- 1 HS học đọc lại bài tập viết.
- Cho HS hi viết nhanh viết đúng, đẹp các vần, từ ngữ vừa viết.
- GVnhận xét tiết học
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau.
- HS về tìm chữ vừa viết trong sách báo. Xem trước bài tô chữ hoa: H, I, K.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
***************************************************
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2018
Tiết 1 + 2:
Tập đọc
AI DẬY SỚM
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời.
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (SGK).
- Học thuộc lịng ít nhất 1 khổ thơ.
1.2. Kĩ năng:
- Trả lời được câu hỏi (SGK).
- Tìm được tiếng, từ và nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương.
1.3. Thái độ:
Yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
- HS chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 2.
- HS tìm câu chứa tiếng có vần ươn hoặc ương.
2.2. Nhóm học tập
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần luyện nói theo tranh.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
* Mục tiêu: HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng được các từ ngữ khó trong bài.
* Cách tiến hành:
a. GV đọc mẫu:
- Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Chia câu bài thơ.
+ HS theo dõi bài trên bảng.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
Luyện đọc từ khó:
- Nêu u cầu tìm từ khó.
+ HS nêu từ khó theo yêu cầu.
- Gạch chân từ khó trong bài.
+ HS luyện đọc từ khó (cá nhân) nối tiếp, vài HS một từ.
+ HS đọc lại tồn bộ các từ khó (cá nhân, cả lớp)
Giải thích từ khó:
- Vừng đông (Mặt trời mới mọc)
- Đất trời (Mặt đất và bầu trời).
Luyện đọc câu.
+ Vài HS đọc một dòng thơ (nối tiếp) cho đến hết bài.
- Theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Luyện đọc đoạn.
- GV chia đoạn.
+ Vài HS đọc một khổ thơ (nối tiếp).
- GV chỉnh sửa, nhận xét.
Đọc toàn bài.
+ 1 HS đọc lại toàn bài.
+ Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- Nhận xét.
3.2. Hoạt động 2: Ôn vần ươn, ương.
* Mục tiêu: HS tìm được tiếng trong bài có vần ươn, ương. Nói được câu chứa
tiếng có vần ươn hoặc ương.
* Cách tiến hành:
a. Tìm tiếng trong bài có vần: ươn, ương.
+ HS tìm nhanh (nêu miệng).
- Gạch chân tiếng HS tìm được.
- Vần cần ơn là: ươn, ương.
+ HS đọc lại vần, so sánh vần.
b. Nói câu có tiếng chứa vần: ươn, ương.
+ HS quan sát tranh, đọc câu mẫu ở SGK
- GV nói mẫu vài câu.
+ 3 tổ thi đua nói câu.
- GV nhận xét tuyên dương.
Tiết 2
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
* Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi (SGK); luyện nói về những việc làm của mình
vào sáng sớm.
* Cách tiến hành:
a. Tìm hiểu bài:
+ 2 HS đọc câu hỏi.
- GV nêu lại câu hỏi (SGK).
+ Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung cho đầy đủ (Ở ngoài vườn hoa ngát hương đang chờ đón; trên cánh
đồng có vừng đơng đang chờ đón; trên đồi cả đất trời đang chờ đón).
+ Vài HS nhắc lại câu trả lời.
- GV đọc lại toàn bài, hướng dẫn đọc diễn cảm.
+ 1, 2 HS thi đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét.
b. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn HS học thuộc lịng bằng cách xóa dần.
+ HS học thuộc lòng theo hướng dẫn.
+ HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
c. Luyện nói:
- GV nêu yêu cầu luyện nói.
+ Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo tranh (Những việc làm buổi sáng của em).
- Giúp HS nói trọn câu, đủ ý.
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh đọc bài trong SGK.
- HS tìm tiếng có chứa vần ươn, ương. – HS thi đua tìm.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- 1 HS học đọc lại tồn bài
- GV cho HS thi đua nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương.
+ HS nói câu.
- GV, HS nhận xét tuyên dương.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Cá nhân: Học sinh chuẩn bị xem trước bài Mưu chú Sẻ. Tìm hiểu trước các yêu
cầu của bài.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
*******************************************************
Tiết 3:
Toán
BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Nhận biết được 100 lá số liền sau của 99.
- Đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100.
- Biết một số đặc điểm các số trong bảng.
1.2. Kỹ năng:
Đọc, viết, đếm và biết được thứ tự các số từ 0 đến 100.
1.3. Thái độ:
HS tích cực, tự giác và sáng tạo trong học tập.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
GV giao nhiệm vụ cho HS: mỗi HS chuẩn bị bảng con, bộ đồ dùng học tốn, que
tính.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về các số có hai chữ số.
* Mục tiêu: HS viết các số theo thứ tự từ 0 đến 99.
* Cách tiến hành:
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào bảng con:
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS nêu đúng.
3.2. Hoạt động 2: HS làm bài tập thực hành.
* Mục tiêu: HS biết nhận biết 100 là số liền sau của 99, tự lập được bảng các số từ 1
đến 100.
* Cách tiến hành:
+ Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 145 SGK.
- Mục đích: HS biết được số liền sau của một số và nhận biết số 100.
- HS đọc yêu cầu, nêu cách làm bài.
- HS làm bài trên bảng lớp, bảng con.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
+ Bài 2: HS làm bài tập số 2 trang 145 SGK.
- Mục đích: HS đọc, viết đúng được các số từ 1 đến 100; biết một số đặc điểm của
bảng các số từ 1 đến 100.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. GV giúp đỡ HS.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
+ Bài 3: HS làm bài tập số 3 trang 145 SGK.
- Mục đích: HS đọc đúng được các số từ 1 đến 100; nhận biết một số đặc điểm của
các số.
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài nêu kết quả.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
4. Kiểm tra, đánh giá.
Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các
HS khác cùng cố gắng.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố:
- HS đọc lại các số từ 0 đến 100 và ngược lại.
- GV nhận xét và tuyên dương.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài Luyện tập, đọc trước yêu cầu của bài
tập 1, 2, 3 SGK trang 146 chuẩn bị que tính, bảng con, bộ đồ dùng, thước kẻ…
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
****************************************************
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2018
Tiết 1 + 2:
Tập đọc
MƯU CHÚ SẺ
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. Bước
đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh nhan trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình
thốt nạn.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
1.2. Kĩ năng:
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
- Tìm được tiếng trong, ngồi bài có vần n, ng. Nói được câu chứa tiếng có vần
n hoặc ng.
1.3. Thái độ:
u quý và bảo vệ loài vật.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
- HS chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 2.
- HS tìm tiếng ngồi bài có vần n hoặc ng.
2.2. Nhóm học tập
- Thi vẽ một con vật em thích.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
* Mục tiêu: HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng được các từ ngữ khó trong bài.
* Cách tiến hành:
a. GV đọc mẫu:
- Giọng chậm dãi, nhẹ nhàng.
- Chia câu đoạn văn.
+ HS theo dõi bài trên bảng.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
Luyện đọc từ khó:
- Nêu u cầu tìm từ khó.
+ HS nêu từ khó theo yêu cầu.
- Gạch chân từ khó trong bài.
+ HS luyện đọc từ khó (cá nhân) nối tiếp, vài HS một từ.
+ HS đọc lại tồn bộ các từ khó (cá nhân, cả lớp)
Giải thích từ khó:
- Hoảng lắm (sợ sệt hoảng hốt).
- Muộn (chậm, không kịp).
Luyện đọc câu.
+ Vài HS đọc một câu (nối tiếp) cho đến hết bài.
- Theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Luyện đọc đoạn.
+ Mỗi HS đọc một đoạn (nối tiếp) cho đến hết bài.
- Theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Đọc toàn bài.
+ 1 HS đọc lại toàn bài.
+ Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- Nhận xét.
3.2. Hoạt động 2: Ơn vần n, ng.
* Mục tiêu: HS tìm được tiếng trong bài, ngồi bài có vần n, ng; nói được câu
chứa tiếng có vần n, ng.
* Cách tiến hành:
a. Tìm tiếng trong bài có vần: n.
+ HS tìm nhanh (nêu miệng).
- Gạch chân tiếng HS tìm được.
- Vần cần ơn là: n, ng.
+ HS đọc lại vần, so sánh vần.
b. Tìm tiếng ngồi bài có vần: n, ng.
- Các tổ thi tìm và đọc tiếng, từ có vần n, ng.
- GV nhận xét, đánh giá.
c. Nói câu có tiếng chứa vần: n, ng.
+ HS quan sát tranh, đọc câu mẫu ở SGK
- GV nói mẫu vài câu.
+ 3 tổ thi đua nói câu.
- GV nhận xét thi đua.
Tiết 2
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
* Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
* Cách tiến hành:
a. Tìm hiểu bài:
+ 2 HS đọc câu hỏi 1.
- GV nêu lại câu hỏi 1 (SGK).
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung cho đầy đủ (Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói: - Sao anh khơng
rửa mặt).
+ Vài HS nhắc lại câu trả lời.
+ 2 HS đọc câu hỏi 2.
- GV nêu lại câu hỏi 2 (SGK).
+ HS đọc đoạn 3 của bài.
- GV nhận xét, bổ sung (Khi Mèo đặt Sẻ xuống đất, Sẻ vụt bay đi).
+ Vài HS nhắc lại câu trả lời.
- GV đọc lại toàn bài, hướng dẫn đọc diễn cảm.
+ 3, 4 HS thi đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét.
b. Luyện nói:
- GV cho HS nêu yêu cầu.
- GV cho 2 HS đọc mẫu.
+ HS theo dõi.
+ HS thi hỏi đáp theo cặp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS thực hiện tốt.
4. Kiểm tra đánh giá
- Cho học sinh đọc bài trong SGK.
- HS tìm tiếng có chứa vần n, ng. – HS thi đua tìm.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- 1 HS học đọc lại toàn bài
- GV cho HS thi đua nói câu chứa tiếng có vần n, ng.
+ HS nói câu.
- GV, HS nhận xét tuyên dương.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Cá nhân: Học sinh chuẩn bị xem trước bài Ngơi nhà. Tìm hiểu trước các u cầu
của bài.
- Nhóm: Trả lời trước các câu hỏi theo tranh của phần luyện nói.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
**************************************************************
Tiết 3:
Toán
LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Viết được các số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số.
- So sánh các số, thứ tự số.
1.2. Kỹ năng:
Đọc, viết, so sánh và biết được thứ tự các số có hai chữ số.
1.3. Thái độ:
HS tích cực, tự giác và sáng tạo trong học tập.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
GV giao nhiệm vụ cho HS: mỗi HS chuẩn bị bảng con, bộ đồ dùng học tốn, que
tính.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về các số từ 0 đến 100.
* Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu kiến thức về các số có hai chữ số và bảng các số từ 0
đến 100.
* Cách tiến hành:
- Từ 0 đến 100:
+ Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
+ Số lớn nhất là số nào? Số bé nhất là số nào?
- HS trả lời.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS nêu đúng.
3.2. Hoạt động 2: HS làm bài tập thực hành.
* Mục tiêu: HS đọc, viết và nhận biết đúng được thứ tự các số từ 0 đến 100; biết
được só liền trước, số liền sau của một số.
* Cách tiến hành:
+ Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 146 SGK.
- Mục đích: HS đọc và viết đúng các số có hai chữ số.
- HS đọc yêu cầu, nêu cách làm bài.
- HS làm bài trên bảng lớp, bảng con.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
+ Bài 2: HS làm bài tập số 2 trang 146 SGK.
- Mục đích: HS viết đúng được các số liền trước, liền sau thích hợp vào chỗ trống
rồi đọc các số đó.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. GV giúp đỡ HS.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.
+ Bài 3: HS làm bài tập số 3 trang 146 SGK.
- Mục đích: HS viết đúng được các số từ 50 đến 60; từ 85 đến 100.
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài nêu kết quả.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
4. Kiểm tra, đánh giá.
Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các
HS khác cùng cố gắng.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố:
- Cho HS nêu nhanh số liền trước, liền sau của một số theo yêu cầu.
- HS nêu.
- GV nhận xét và tuyên dương.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài Luyện tập chung, đọc trước yêu cầu
của bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 147, chuẩn bị que tính, bảng con, bộ đồ dùng,
thước kẻ…
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
*****************************************************
Tiết 4:
Thủ cơng
CẮT, DÁN HÌNH VNG (Tiết 2)
1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình vng.
1.2. Kỹ năng:
- Kẻ, cắt, dán được hình vng. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn
giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
1.3. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ cho HS trong khi kẻ, cắt, dán hình.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: HS chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, vở thủ công.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét đúng bài mẫu.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát bài mẫu về kẻ, cắt, dán hình vng mẫu và nhắc lại cách cắt
hình vng.
+ Để kẻ hình vng ta dựa vào mấy cách? Cách nào đơn giản và ít thừa giấy vụn?
+ HS nghe và trả lời câu hỏi.
3.2. Hoạt động 2: HS thực hành.
* Mục tiêu: HS kẻ và cắt và dán được hình vuông.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kẻ, cắt, dán hình vng.
+ HS thực hành kẻ, cắt, dán hình vng theo trình tự đã được hướng dẫn.
- GV nhắc HS phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước sau đó bơi lớp hồ mỏng,
đặt dán cân đối và miết phẳng.
+ HS thao tác dán hình vào vở thủ cơng.
- GV giúp đỡ HS cịn lúng túng.
4. Kiểm tra, đánh giá.
- GV khen ngợi và tuyên dương HS có sản phầm đúng, đẹp.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- GV cho HS nêu lại cách kẻ, cắt, dán hình vng.
- 3, 4 HS nêu.
- GV nhận xét tuyên dương.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Cá nhân: Mỗi HS chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, vở thủ công.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
***************************************************
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2018
Tiết 1:
Chính tả
CÂU ĐỐ
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng
8 – 10 phút.
- Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống. Bài tập (2) a hoặc b (SGK).
1.2. Kỹ năng:
- Chép đúng được bài Câu đố về con ong. Làm được bài tập (2) a hoặc b (SGK).
1.3. Thái độ:
- Tích cực rèn chữ viết.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: + GV chuẩn bị bài viết mẫu.
+ HS chuẩn bị vở chính tả.
- Nhóm: Thảo luận để điền vào chỗ trống chữ ch, tr, v, d hoặc gi.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài viết “Con ong”.
* Mục tiêu: HS biết được bài viết là đoạn thơ gồm có 4 dịng thơ.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu tiết học, ghi đầu bài.
+ HS theo dõi.
3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép.
* Mục tiêu: HS viết và trình bày được bài viết theo đoạn thơ.
* Cách tiến hành:
- 3 HS nhìn bảng đọc đoạn thơ cần chép.
- GV chỉ bảng những từ khó.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS tự viết từ khó ra bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS chép bài vào vở.
- GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng đoạn
thơ, cách viết hoa những chữ đầu mỗi dòng thơ.
- GV quan sát, giúp đỡ HS viết chậm.
- GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ để HS soát, dừng lại chữ khó đánh vần. Sau
mỗi câu hỏi xem có HS nào viết sai khơng?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ sai sửa bên lề vở.
+ HS cầm bút chì chữa bài.
- Chữa lỗi trên bảng những lỗi phổ biến.
+ HS chữa lỗi theo yêu cầu.
+ HS tự ghi số lỗi ra lề vở.
- Đổi vở sửa lỗi cho nhau.
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Mục tiêu: HS điền đúng được chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống.
* Cách tiến hành:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
a. Điền chữ ch hay tr?
- GV yêu cầu HS đọc suy nghĩ chọn chữ điền vào chỗ trống cho thích hợp.
+ HS suy nghĩ làm bài.
+ 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
+ HS đọc bài vừa điền.
b. Điền chữ v, d hay gi? (Thực hiện tương tự như trên).
4. Kiểm tra đánh giá.
- Thu bài của HS và nhận xét.
- GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Củng cố bài:
- 1 HS học đọc lại bài chính tả vừa viết
- Trị chơi: Tiếp sức
- HS đặt câu có chứa tiếng, từ: chăm chỉ, hoa.
- GV nhận xét tiết học.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau.
- HS chuẩn bị xem trước bài chính tả: Ngơi nhà.
- Hình ảnh về mẹ.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
******************************************************
Tiết 2:
Kể chuyện
THÍ KHƠN
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Biết kể lại một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Trí khơn của con người giúp con người làm chủ được
mn lồi.
1.2. Kĩ năng:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
1.3. Thái độ:
Học tập và làm theo tính kiên trì và tính thơng minh của bác nơng dân.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
- HS quan sát các tranh và trả lời các câu hỏi dưới mỗi tranh.
- GV chuẩn bị câu chuyện: Trí khơn.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
* Mục tiêu: HS biết lắng nghe và nắm được nội dung từng đoạn câu chuyện.
* Cách tiến hành:
+ GV kể lần 1 toàn câu chuyện:
+ GV kể lần 2, 3 kết hợp chỉ lên từng bức tranh.
3.2. Hoạt động 2: HS kể từng đoạn theo tranh.
* Mục tiêu: HS kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh.
* Cách tiến hành:
- Tranh 1: GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trả lời:
+ Hổ nhìn thấy gì?
- Kể lại nội dung tranh 1.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Tương tự với:
+ Tranh 2: Hổ và Trâu nói gì với nhau?
+ Tranh 3: Hổ và người nói gì với nhau?
+ Tranh 4: Câu chuyện kết thúc thế nào?
3.3. Hoạt động 3: HS kể toàn bộ câu chuyện.
* Mục tiêu: HS kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
- Cho các nhóm lên diễn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3.4. Hoạt động 4: Tìm hiểu nội dung câu chuyện.
* Mục tiêu: HS nêu được nội dung câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Vì sao mà Hổ thua người nông dân?
- Qua câu chuyện này cho các em biết điều gì?
- Giáo viên chốt ý, giáo dục: Sống phải thơng minh và nhan h trí mới làm chủ được
bản thân.
4. Kiểm tra đánh giá
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Định hướng học tập tiếp theo
5.1. Củng cố bài
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà cùng nghe.
- Nhận xét tiết học.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
- HS chuẩn bị xem trước câu chuyện: Bơng hoa cúc trắng.
- Các hình ảnh về câu chuyện: Bông hoa cúc trắng.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
***********************************************************
Tiết 3:
1. Mục tiêu dạy học:
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
- Biết giải tốn có một phép cộng.
1.2. Kỹ năng:
So sánh được các số có hai chữ số; trình bày được bài giải bài tốn có lời văn.
1.3. Thái độ:
HS tích cực, tự giác và sáng tạo trong học tập.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
GV giao nhiệm vụ cho HS: mỗi HS chuẩn bị bảng con, bộ đồ dùng học tốn, que
tính.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về các số có hai chữ số.
* Mục tiêu: Giúp HS ôn lại các số có hai chữ số.
* Cách tiến hành:
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào bảng con.
- GV yêu cầu HS viết các số theo GV đọc.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS nêu đúng.
3.2. Hoạt động 2: HS làm bài tập thực hành.
* Mục tiêu: HS biết đọc, viết, so sánh được các số có hai chữ số; giải bài tốn có lời
văn.
* Cách tiến hành:
+ Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 147 SGK.
- Mục đích: HS đọc, viết được các số từ 15 đến 25; từ 69 đến 79.
- HS đọc yêu cầu, nêu cách làm bài.
- HS làm bài trên bảng lớp, bảng con.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
+ Bài 2: HS làm bài tập số 2 trang 147 SGK.
- Mục đích: HS đọc được các số có hai chữ số.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm bài.
- HS đọc các số trong bài. GV giúp đỡ HS.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
+ Bài 3: HS làm bài tập số 3 (b, c) trang 147 SGK.
- Mục đích: HS so sánh và điền đúng dấu >, <, = vào chỗ trống.
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài nêu kết quả.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
+ Bài 4: HS làm bài tập số 4 trang 147 SGK.
- Mục đích: HS giải đúng và trình bày được bài tốn có lời văn.
- HS đọc bài tốn.
- GV hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- HS nêu tóm tắt, bài giải.
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài tốn, 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
+ Bài 5: HS làm bài tập số 5 trang 147 SGK.
- Mục đích: HS viết đúng được số lớn nhất có hai chữ số.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Kiểm tra, đánh giá.
Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các
HS khác cùng cố gắng.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố:
- Cho HS đọc lại các số từ 0 đến 100.
- GV nhận xét và tuyên dương.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau
GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài Giải tốn có lời văn, đọc trước u cầu
của bài tập 1, 2 SGK trang 148, 149 chuẩn bị que tính, bảng con, bộ đồ dùng, thước
kẻ…
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
************************************************
Tiết 4:
Tự nhiên xã hội
BÀI 27: CCON MÈO
1. Mục tiêu dạy học
Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
1.2. Kỹ năng
- Chỉ được các bộ phận bên ngồi của con mèo trên hình vẽ hay vật thật.
1.3. Thái độ
- Yêu quý, bảo vệ và chăm sóc mèo.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
- Cá nhân: Mỗi bạn mang đến lớp một tranh, ảnh về con mèo.
- Nhóm: Thảo luận cùng bạn để chỉ ra từng bộ phận của con mèo.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:
3.1. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế kết hợp quan sát SGK.
* Mục tiêu: HS biết được các bộ phận chính của con mèo.
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
+ Nhà em nào nuôi mèo?
+ Mèo ăn những thức ăn gì? (cơm, cá).
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và nêu các bộ phận bên ngồi của con
mèo.
+ HS quan sát theo nhóm đơi.
- GV cho 1 số em đại diện lên trình bày.
- Lớp theo dõi.
- GV hỏi chung cho cả lớp:
+ Mô tả màu lông của con mèo. Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm thấy thế nào?
+ Con mèo di chuyển như thế nào? (Đi bằng hai chân).
- GV kết luận: Toàn thân mèo được phủ bằng một lớp lơng mềm và mượt. Mèo có
đầu, mình, đi và bốn chân. Mắt mèo to tròn và sáng, con ngươi dãn nở to trong
bóng tối (giúp mèo nhìn rõ con mồi) và thu nhỏ lại vào ban ngày khi có nắng. Mèo
có mũi và tai thính giúp mèo đánh hơi và nghe được trong khoảng cách xa. Răng
mèo sắc để xé thức ăn. Mèo đi bằng bốn chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi.
Chân mèo có móng vuốt sắc để bắt mồi.
3.2. Hoạt động 2: Thảo luận.
* Mục tiêu: HS biết ích lợi của việc ni mèo. Biết mơ tả hoạt động bắt mồi của
con mèo.
* Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Bước 1: GV chia HS theo nhóm 4.
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh SGK, thảo luận câu hỏi:
+ Người ta ni mèo để làm gì?
+ Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi?
+ Tìm trong số những hình ảnh trong bài, hình nào mơ tả con mèo đang ở ư thế săn
mồi? Hình nào cho thấy kết quả săn mồi của mèo?
+ Tại sao em không nên trêu chọc và làm con mèo tức giận?
+ Em cho mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào?
- Các nhóm quan sát tranh, thảo luận và trả lời.
- GV giúp đỡ nhóm cịn lúng túng.
Bước 2: Kiểm tra kết quả.
- GV gọi một số nhóm lên trình bày.
- 1 nhóm lên đọc câu hỏi, 1 nhóm trình bày.
- GV kết luận: Nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. Móng chân mèo có vuốt sắc,
bình thường nó thu vuốt lại, khi vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra…...
4. Kiểm tra, đánh giá:
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu ích lợi của việc ni mèo?
- 2, 3 HS nêu.
- GV khen ngợi và tuyên dương HS.
5. Định hướng học tập tiếp theo.
5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao).
- Cho HS trả lời câu hỏi:
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo?
- HS trả lời.
- GV nhận xét đánh giá.
- GV cho HS chơi trò chơi “Bắt chước tiếng kêu và một số hoạt động của con
mèo”.
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau.
- Cá nhân: Mỗi HS sưu tầm tranh, ảnh con muỗi.
- Nhóm: Trao đổi với bạn để chỉ các bộ phận của con muỗi.
* Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy:
*************************************************
TUẦN 27:
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2018
Tiết 1:
Đạo đức