Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Báo cáo thực tập công ty sản xuất kim loại màu (công ty TNHH ngọc thiên)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.25 KB, 52 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH CỦA CÔNG
TY TNHH NGỌC THIÊN..................................................................................2
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TY.......................2
1.1.1 Thơng tin chung......................................................................................................... 2
1.1.2 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển..................................................2
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH NGỌC THIÊN...............................................................................5
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của công ty.........................................................................5
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty TNHH Ngọc
Thiên........................................................................................................................................ 6
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty.................8
Quy trình tái chế phế liệu kim loại.................................................................8
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CƠNG TY TNHH NGỌC THIÊN.......................................10
1.3.1. Mơ hình tổ chức..................................................................................................... 10
1.3.2. Chức năng của các bộ phận................................................................................10
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH Ngọc
Thiên...............................................................................................................14
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH NGỌC THIÊN...................................................................19
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Ngọc Thiên....................19
2.1.1. Mơ hình tổ chức..................................................................................................... 19
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận............................................................19
2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cơng ty TNHH Ngọc Thiên......21
2.2.1. Các chính sách kế toán chung............................................................................21



2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán...............................................21
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán..............................................23
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán..................................................24
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán....................................................................25
2.3. Tổ chức kế tốn các phần hành cụ thể tại Cơng
ty TNHH Ngọc Thiên.................................................26
2.3.1. Tổ chức kế toán tiền mặt.....................................................................................26
2.3.2. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu.......................................................................28
2.3.2. Kế toán tài sản cố định......................................................................................... 33
2.3.2.1 Đặc điểm TSCĐ công ty TNHH Ngọc Thiên..............................................33
2.3.2.2. Chứng từ, tài khoản, sổ sách sử dụng.........................................................35
2.3.3. Tổ chức kế toán tiền lương.................................................................................37
2.3.4. Tổ chức kế toán bán hàng...................................................................................38
2.3.5. Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..........................40
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH NGỌC THIÊN...................................................................42
3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Ngọc Thiên......42
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................................... 42
3.1.2. Tồn tại....................................................................................................................... 43
3.2. Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH Ngọc Thiên 43
3.2.1. Ưu điểm.................................................................................................................... 43
3.2.2. Nhược điểm............................................................................................................. 45
KẾT LUẬN........................................................................................................46
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................47


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

TNHH

Trách nghiệm hữu hạn

ISO

International Organization for Standardization

JIS

Japanese Industrial Standard

BTC

Bộ Tài Chính

CDCD

Cơng cụ dụng cụ

LĐTL

Lao động tiền lương

TT

Thông tư


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

GTGT

Giá trị gia tăng

HTK

Hàng tồn kho

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ


Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu về tài sản, nguồn vốn công ty năm 2017-2019...........14
Bảng 1.2. Một số chỉ tiêu về doanh thu, chi phí cơng ty năm 2017-2019............16
Bảng 1.3. Một số chỉ tiêu về lao động, tiền lương của công ty năm 2017-2019. .17
Bảng 2.1. Các chứng từ sử dụng trong công ty...................................................21
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất Kim loại màu.........................................................9
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty.....................................................10
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty...................................................19
Sơ đồ 2.2. Trình tự ghi sổ nhật ký chung của Cơng ty........................................25
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ tiền mặt...............................................28
Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ nguyên vật liệu........................................................33
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch tốn TSCĐ.................................................................36
Sơ đồ 2.6. Trình tự ghi sổ kế tốn tiền lương......................................................38
Sơ đồ 2.7. Trình tự ghi sổ nghiệp vụ doanh thu của Cơng ty..............................39
Sơ đồ 2.8. Quy trình ghi sổ tập hợp chi phí và tính giá thành..............................41


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, số lượng các doanh nghiệp Việt Nam tham gia
vào hoạt động sản xuất ngày càng tăng với nhiều loại mặt hàng rất đa dạng và
phong phú như thủy sản, dệt may, đồ thủ cơng mỹ nghệ, điện tử, thơng tin...
trong đó ngành sản xuất kim loại màu là một trong những ngành quan trọng là cơ
sở để phát triển công nghiệp đặc biệt là công nghiệp nặng.

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cùng với xu thế hội nhập hợp
tác quốc tế đang diễn ra ngày càng sâu rộng, mỗi doanh nghiệp dù ở bất cứ thành
phần kinh tế nào, ở bất cứ ngành nghề nào đều phải đối mặt với những khó khăn,
thách thức và sự cạnh tranh khốc liệt. Đứng trước những khó khăn thử thách địi
hỏi mỗi doanh nghiệp đều phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu
quả sử dụng vốn, nâng cao năng lực quản lý, sử dụng nguồn nhân lực và tài sản
của doanh nghiệp một cách có hiệu quả. Để mang lại lợi thế cạnh tranh lớn nhất
cho doanh nghiệp của mình, nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu của thị trường và
lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. . Để làm được điều này, địi hỏi các doanh
nghiệp phải khơng ngừng tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển mở
rộng thị trường và kết hợp với việc phát huy hiệu quả công tác tổ chức quản lý
trong doanh nghiệp, đặc biệt trong đó có bộ phận kế tốn.
Được sự giới thiệu của nhà trường và sự đồng ý của TNHH Ngọc
Thiên, em đã có cơ hội thực tập tại cơng ty. Công ty là một doanh nghiệp đã hoạt
động lâu năm trong ngành sản xuất và tái chế kim loại với nhiều triển vọng trong
tương lai.
Là một sinh viên kinh tế đang theo học theo chuyên ngành kế toán
dưới sự chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo trong Viện Kế tốn kiểm tốn đã
giúp em có sự hiểu biết sâu sắc hơn về những kiến thức mà thầy cô giảng dạy
trong quá trình thực tập này. Em đã tìm hiểu cơ bản về hoạt động sản xuất của
công ty và cơng tác tổ chức kế tốn của cơng ty, để từ đó em hồn thành được bài
báo cáo thực tập tổng hợp gồm 3 phần như sau:
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Ngọc Thiên
Phần 2: Tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn tại Cơng ty Công ty
TNHH Ngọc Thiên
Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức kế tốn tại Cơng ty
TNHH Ngọc Thiên

1



CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
CỦA CƠNG TY TNHH NGỌC THIÊN
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TY
1.1.1 Thơng tin chung
- Tên cơng ty: Cơng ty TNHH Ngọc Thiên
- Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên
- Mã số doanh nghiệp: 0900244369
- Đại diện pháp luật: Tạ Thị Tấn
- Vốn điều lệ: 300.000.000 đồng
- Mã số thuế: 0900244369
- Địa chỉ: Thôn Đông Mai, Xã Chỉ Đạo, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên
- Ngày cấp giấy phép: 18/11/2005
Ngày hoạt động: 18/11/2005 (Đã hoạt động 15 năm)
Đơn vị cấp giấy phép: Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
- Website: />- Email:
- Công Ty TNHH Ngọc Thiên là thành viên của Cơng Ty Cổ Phần Ngọc
Thiên Global Group
 Văn phịng đại diện:
- Địa chỉ: T07 Tầng 2 Tòa nhà T7 Time City, 458 Phố Minh Khai, Hai
Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại: 0909250191

Fax: 02213983012

1.1.2 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển
1, Lịch sử hình thành và phát triển.

Công ty TNHH Ngọc Thiên là một trong những đơn vị có uy tín, đã
khẳng định được thương hiệu Ngọc Thiên trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh
kim loại màu tại trong nước Việt Nam và cả một số thị trường lớn trên thế giới
như: Lào, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Singapoes... được nhà nước trao tặng
nhiều giải thưởng và nhiều danh hiệu cao quý.
Trải qua hơn 15 năm xây dựng và phát triển, Công ty Ngọc Thiên đang
ngày càng phát triển không ngừng mở rộng quy mô, nâng cao công nghệ kỹ thuật
trong sản xuất. Để luôn đạt được sản phẩm chất lượng tốt cung cấp dịch vụ hoàn

2


hảo cho khách hàng. Là đối tác tin cậy của nhiều doanh nghiệp lớn của một số
nước ngoài.
Tiền thân của Công ty TNHH Ngọc Thiên là một làng nghề đúc chì, tái chế
kim loại từ lâu đời. Cơng ty thành lập 18/11/2005 theo Giấy phép đăng ký kinh
doanh số 0900244369- Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Hưng Yên. Quy mơ ban đầu
của Cơng ty chỉ là một văn phịng nhỏ, hơn 20 cán bộ công nhân viên, với số vốn ít
ỏi, bất chấp khó khăn, gian khổ, làm việc trong điều kiện hết sức khó khăn, thiếu
thốn đủ đường. Lãnh đạo Công ty cùng với cán bộ công nhân viên đã “khởi nghiệp”
từ nhà máy nhỏ với công suất nhỏ, cung cấp sản phẩm cho các thị trường trong
nước... sau đó dần khẳng định uy tín và thương hiệu của mình.
Trong suốt q trình hoạt động, khơng thể kể hết những khó khăn chồng
chất cũng như những trở ngại không lường mà tập thể cán bộ công nhân viên
Công ty phải vượt qua từ những ngày tháng khởi nghiệp, đổi lại đến nay công ty
đã khẳng định được uy tín, vị thế, thương hiệu của mình trong lĩnh vực sản xuất
kim loại màu- thương mại. Để tồn tại trên thị trường cạnh tranh ngày càng khốc
liệt và đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của thị trường cũng như sự phát triển
không ngừng của đất nước, Công ty đã xây dựng chiến lược cho riêng mình,
trong đó trọng tâm là đầu tư vào nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng, nâng

cao trình độ cho cán bộ cơng nhân viên. Công ty không ngừng đổi mới công
nghệ, trang bị máy móc, thiết bị thi cơng hiện đại, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào đổi mới biện pháp thi công theo hướng hiện đại và tiên tiến. Qua đó, đã
tạo được uy tín với các q đối tác, đồng thời tạo được nền móng vững chắc để
Cơng ty phát triển trong điều kiện mới.
Với phương châm “Coi con người là nhân tố trung tâm để quyết định
thành cơng, phồn thịnh và phát triển bền vững”. Vì vậy: Lãnh đạo Công ty luôn
quan tâm đến đời sống của người lao động, bằng những việc làm cụ thể như mở
rộng quy mơ sản xuất, đầu tư máy móc cơng nghệ hiện đại thay thế sức lao động
cửa con người, đồ bảo hộ an toàn trong lao động, đa dạng hóa loại hình kinh
doanh góp phần tạo cơng ăn việc làm ổn định và tăng thu nhập cho cán bộ công
nhân viên của Công ty. Điều này được thể hiện rất rõ qua hoạt động của các Tổ
chức như Chi bộ, Cơng đồn và Đồn Thanh niên của Cơng ty, đồng thời cũng từ
các tổ chức bài bản này, Công ty đã tập trung được trí tuệ tập thể, sự nhiệt huyết,
đoàn kết và phát triển một cách toàn diện.
Xã hội phát triển, Cơng ty cũng khơng ngừng đón nhận những cơ hội mới,
năm 2015 là thời điểm đánh dấu bước phát triển đột phá của Công ty TNHH
3


Ngọc Thiên trên một tầm cao mới, một vị thế mới. Ngày 11/4/2015, Công ty
được Chủ Tịch nước Trương Tấn Sang trao tặng kỷ niệm chương cho doanh
nhân Trịnh Phan Thiên. Công ty được khen tặng: trong hội phát triển nông thôn
Việt Nam.
15 năm hoạt động cũng là một quá trình Cơng ty TNHH Ngọc Thiên
khơng ngừng hồn thiện bộ máy quản lý, lực lượng lao động, đến nay Công ty đã
có hơn 1.000 cán bộ, kỹ sư, chuyên gia, cơng nhân viên và cơng nhân lao động
có kiến thức chuyên sâu và giàu kinh nghiệm.
Với nhiều dự án đầu tư lớn để phát triển cơng nghệ, máy móc trong sản
xuất đã đưa công ty phát triển đạt năng xuất cao. Dự án đầu tư bảo vệ môi

trường: Xử lý, thu gom chất thải, máy móc tái chế rác thải, trồng cây xanh.
Công ty đã hợp tác với nhiều đối tác doanh nghiệp lớn tại nước ngoài.
Cung cấp sản phẩm chất lượng và dịch vụ hoàn hảo nhất, làm hài lòng và tạo
được niềm tin kể cả những khác hàng lớn khó tính nhất.
Với những kết quả nổi bật trong hoạt động tái chế kim loại màu, kinh
doanh và bảo vệ môi trường. Công ty đã được nhận nhiều phần thưởng cao q .
Có được những kết quả trên, khơng chỉ có sự nỗ lực cố gắng của Ban lãnh
đạo và tồn thể cán bộ cơng nhân viên của Cơng ty mà còn là sự quan tâm, tạo
điều kiện của các Bộ, ban, ngành Trung ương, của Tỉnh ủy, Hộ đồng nhân dân
của tỉnh và các sở, ban, ngành, tổ chức đồn thể, các địa phương trong Tỉnh. Nhờ
đó Cơng ty có thêm nhiều cơ hội để khẳng định vị thế của mình, khơng ngừng
lớn mạnh, vươn cao, xây dựng hình ảnh doanh nghiệp có uy tín, góp phần vào sự
phát triển chung của nền kinh tế và các hoạt động an sinh xã hội của tỉnh Hưng
Yên. Đây cũng chính là động lực để Lãnh đạo, cán bộ cơng nhân viên Công ty
tiếp tục vươn lên, gặt hái được nhiều thành tích cao hơn nữa trong thời gian tới.
Đất nước chuyển mình bước sang thời kỳ đổi mới đặt ra trước mắt Công
ty nhiều cơ hội cũng như vô vàn thách thức, địi hỏi Cơng ty phải nhanh chóng
thay đổi công tác quản lý, tổ chức sản xuất theo hướng gọn nhẹ, năng động để
thích nghi, tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh quyết
liệt. Thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp, đầu tư tập trung, có trọng điểm và khả
thi về vốn, tiến hành phân kỳ đầu tư, đảm bảo dự án đầu tư hiệu quả, ổn định
công ăn việc làm cho người lao động. Dẫu biết rằng, con đường trước mắt sẽ gặp
nhiều khó khăn nhưng Lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Ngọc
Thiên sẽ không ngừng vươn lên những đỉnh cao của sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước và quyết tâm thực hiện thắng lợi mục tiêu đề ra “Duy trì

4


mức tăng trưởng hàng năm từ 150% đến 200% và định hướng đến năm 2020 sẽ

thành lập Tập đoàn Ngọc Thiên vững mạnh”.
MỘT SỐ THÀNH TỰU:
Chứng nhận  ISO 9001: 2010: Về quản lý chất lượng
Chứng nhận JIS G2304: 2008: Về chất lượng sản phẩm
Doanh nghiệp tiêu biểu ASEAN
Sản phẩm tiêu biểu ASEAN
Kỷ niệm chương do Chủ Tịch Nước Trương Tấn Sang trao cho doanh
nhân Trịnh Phan Thiên tại phủ Chủ Tịch  20/3/2015
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH NGỌC THIÊN
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của công ty
Chức năng
Công ty TNHH Ngọc Thiên là một trong những doanh nghiệp hàng đầu
Viêt Nam chuyên về lĩnh vực xử lý chất thải nguy hại, tái chế kim loại màu
như đồng, chì, thiếc, kẽm, vàng bặc thỏi, nhơm, hạt nhựa PE… Với quy trình
sản xuất vịng trịn, tận dụng triệt để các nguồn nguyên liệu sẵn có từ rác thải
công nghiệp như dây đồng, thiếc vụn và  pin, bình ắc quy hỏng…Công ty
Ngọc Thiên tận thu, tái chế sản xuất thành khối, thỏi để phục vụ tiêu dùng
trong nước và xuất khẩu sang hơn 20 nước trên thế giới như: Trung Quốc, Hàn
Quốc, Ấn Độ, Singapore, Mỹ, Nhật, Tây Ban Nha, các nước Đông Âu… và
nhiều nước khác.
Sứ mệnh:
-Đối với nhân viên: Tạo ra thu nhập ổn định, cơ hội phát triển, môi
trường làm việc an toàn, năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp và hiệu quả.
-Đối với khách hàng: Là niềm tin vững chắc cùng quý khách hàng trên
con đường phát triển.
-Đối với thị trường: Cung cấp các sản phẩm với chất lượng quốc tế, góp
phần tạo ra một sân chơi lành mạnh giữa thị trường trong và ngoài nước. Bên
cạnh những giá trị chất lượng, trong mỗi sản phẩm – dịch vụ đều chưa đựng
những thơng điệp  văn hóa nhân văn, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của quý

khách hàng.
- Đối với xã hội: Tạo ra giá trị cho xã hội, góp phần cải thiện kinh tế
trong khu vực, đóng góp tích cực cho các hoạt động hướng tới cộng đồng, thể
hiện trách nhiệm đối với các vấn đề xã hội.
5


Nhiệm vụ:
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đúng tiến độ, đảm
bảo đáp ứng kịp thời các đơn đặt hàng với chất lượng sản phẩm ngày càng tốt
hơn. Tạo niềm tin cho khách hàng và phát huy uy tín cho khách hàng để cơng ty
ngày càng phát triển trên thị trường trong và ngoài nước. Khẳng định chỗ đứng
trên thị trường đồng thời mở rộng thị trường.
- Tổ chức sản xuất kinh doanh có lãi, tăng thu nhập và đảm bảo cuộc
sống cho người lao động.
- Cơng ty tích cực tìm kiếm các đối tác, xâm nhập vào các thị trường
mới, duy trì và tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
- Không ngừng cải tiến quy trình cơng nghệ để nâng cao năng suất, chất
lượng, tăng sức cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Quản lý và sử dụng vốn, theo đúng kế hoạch đề ra để đem lại lợi nhuận
tối đa và hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Quản lý đội ngũ cán bộ, công nhân viên theo đúng chế độ chính sách
của Nhà nước, đưa ra các biện pháp nhằm thúc đẩy sự cố gắng, phát huy tính
sang tạo của mỗi cán bộ, công nhân viên như: khen thưởng, đơn đốc, kiểm tra,
phê bình và kỷ luật… Đảm bảo an toàn lao động cho người lao động.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty TNHH Ngọc
Thiên
Theo giấy phép đăng ký kinh doanh, những ngành nghề kinh doanh chủ
yếu của công ty là:
- Bán buôn và xuất khẩu kim loại

- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Sản xuất, tái chế kim loại quý và kim loại màu
- Chi tiết: Sản xuất và tinh chế kim loại quý, chế tác hoặc không chế tác
như vàng, bạc, platinum...từ quặng hoặc kim loại vụn, kim loại phế liệu
- Đúc các kim loại ( sắt và thép, kim loại màu)
Trong đó, cơng ty tập trung vào các hoạt động: sản xuất và tái chế kim
loại, kinh doanh các sản phẩm của doanh nghiệp và xuất khẩu kim loại.
Sản phẩm kinh doanh chủ yếu của công ty bao gồm các loại: vàng, bạc
thỏi, nhơm, chì đồng, thiếc, hạt nhựa PE, kẽm. Hệ thống kinh doanh của công ty
đang từng bước được mở rộng ra nước ngoài.
Thị trường đầu vào: Đầu vào sản xuất của công ty là những loại nguyên
vật liệu và phế liệu như dây đồng, thiếc vụn và  pin, bình ắc quy hỏng, nhựa, hạt
nhựa, hóa chất … Các loại vật liệu này được cung cấp chủ yếu bởi thị trường
6


trong nước, một số được nhập khẩu từ nước ngoài. Một số nhà cung cấp của công
ty như: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư TM Thép Đại Việt, Công ty TNHH Môi
Trường Bảo Minh, Công ty Phế Liệu An Việt,...
Thị trường đầu ra và khách hàng chủ yếu: Trải rộng khắp cả nước và
một số nước trên thế giới, các khách hàng của cơng ty như: tập đoản Hịa Phát,
cơng ty TNHH MTV Mặt Trời, Tập đoàn Thép Vạn Lợi,...
Bên cạnh ưu đãi về tài chính, cũng có một u cầu về mặt môi trường.
Việc tái chế kim loại cho phép chúng ta bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên trong
khi địi hỏi ít năng lượng hơn để chế biến hơn là sản xuất các sản phẩm mới sử
dụng nguyên liệu nguyên chất. Tái chế thải ra ít khí cacbonic và các khí độc hại
khác. Quan trọng hơn, nó giúp tiết kiệm tiền và cho phép các doanh nghiệp sản
xuất giảm chi phí sản xuất. Tái chế cũng tạo ra việc làm.
Mặc dù hầu hết các loại kim loại có thể được tái chế một lần nữa mà
không làm suy thối tài sản, hiện nay chỉ có 30 phần trăm kim loại được tái chế.

Chính sách Chất Lượng- Mơi Trường:
Cơng ty TNHH Ngọc Thiên cam kết cung cấp hàng hóa và dịch vụ đáp
ứng các tiêu chuẩn quy định đã nêu và các yêu cầu của khách hàng.
Công ty luôn cố gắng cải thiện hệ thống chất lượng.
Có đội ngũ chun gia, làm việc tại phịng thí nghiệm để phân tích các
mẫu sản phẩm, nghiên cứu phương sai và đưa ra các giải pháp tối ưu nhất. Và
đội ngũ kỹ thuật ln giám sát từng khâu trong q trình sản xuất. Đội ngũ
cơng nhân phải có chun mơn kỹ thuật tốt.
Tất cả các vật liệu trong kho có thể được cung cấp với các chứng nhận
đầy đủ theo các thông số kỹ thuật nêu trên, về mặt hóa học, cơ học và vật lý.
Tất cả các tài liệu được phân tích và kiểm tra nhiều lần trước khi gửi.
Nguyên liệu được xác định trong tất cả các giai đoạn sản xuất, ở dạng phế liệu,
ở dạng nóng chảy, ở dạng phơi và trong cấu hình cuối cùng. Vật liệu được gắn
thẻ cẩn thận với số nhiệt và số nhận dạng khi nó di chuyển xuống dây chuyền
sản xuất cho đến khi kiểm tra lần cuối trước khi gửi đi.
Tất cả các vật liệu phải chịu các thử nghiệm vật lý nghiêm ngặt trong đó
các cấu trúc vi mơ, độ bền kéo, cường độ năng suất, thử nghiệm UT, độ dẫn
dòng điện xoáy, độ giãn dài và độ cứng được đo và báo cáo.
Với mơ hình tái chế tận thu, sản xuất quay vòng, từ nguồn nguyên liệu
acquy, các mỏ quặng, bùn chì và các phế liệu khác... tuy hàm lượng thấp
nhưng mang lại giá trị về môi trường rất quan trọng, góp phần hồn thành sứ

7


mệnh đảm bảo sự trong sạch môi trường. Năm 2006, Cơng ty đã đăng kí sở
hữu trí tuệ về cơng nghệ xử lý khí thải.
Trong định hướng có tính chiến lược lâu dài, vào giai đoạn II, Công ty
sẽ áp dụng cơng nghệ 4.0 của Mỹ vào các quy trình sản xuất để nâng cao hiệu
suất, khép kín hệ thống, bảo đảm sự trong sạch tối đa cho môi trường.

1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty
Quy trình tái chế phế liệu kim loại
1. Thu gom, phân loại
Các phế liệu kim loại từ nhiều nguồn sẽ được thu gom lại rồi phân chia
theo loại. Công việc phân loại này liên quan đến công việc tách rời kim loại khỏi
dòng kim loại hỗn hợp khi nung nóng, có thể sử dụng nam châm để hút sắt và các
thiết bị chuyên dụng để lấy được các kim loại khỏi đống phế liệu hỗn tạp.
2. Nghiền và băm nhỏ phế liệu:
Tiến hành nghiền nhỏ phế liệu kim loại bằng máy bầm để xử lý được dễ
dàng hơn trên băng tải. Nhà máy tái chế sẽ cho cắt kim loại thành từng thanh nhỏ
bằng gang tay. Kim loại còn được băm nhỏ để chế biến thêm.
3. Tách biệt:
Kim loại vụn sẽ được đặt vào trống từ tính để tách riêng kim loại màu và
kim loại đen. Còn các phi kim loại sẽ bị loại bỏ bằng cách đánh thổi khí nóng.
4. Nóng chảy phế liệu:
Trong lị lớn các phế liệu kim loại khác nhau sau khi tách sẽ được làm
nóng chảy. Tùy vào loại kim loại sẽ có lị đặc biệt được thiết kế cho nó dựa theo
tính chất kim loại này. Lị đốt có đầu đốt tái tạo nhiên liệu hiệu quả để giảm
lượng năng lượng được sử dụng nhằm hạn chế ảnh hưởng đến mơi trường. 
Lị này được trang bị đầy đủ với máy khuấy, nhiệt độ được đảm bảo, sản
phẩm ra cuối cùng có đạt chất lượng hay khơng thì cơng đoạn khuấy này đóng
vai trị hết sức quan trọng. Theo ước tính, thời gian nóng chảy sẽ mất từ vài đến
vài giờ.
5. Thanh lọc phế liệu:
Để cho ra sản phẩm vừa chất lượng lại vừa an tồn cho mơi trường thì cần
qua thanh lọc, và phương pháp điện phân được lựa chọn để thực hiện cơng đoạn
này. Khi ở trạng thái nóng chảy, các kim loại khác nhau được tinh chế thêm
bằng điện phân dịng xốy rồi cho vào khn, tiếp đó là được làm lạnh. Kim loại
tan chảy thực hiện trên băng tải để làm mát và củng cố kim loại, đây cũng là
công đoạn định hình cho sản phẩm.

Cuối cùng là cơng đoạn vận chuyển các thanh kim loại
8


Cuối cùng sau khi làm mát và đông đặc đã có được những sản phẩm kim
loại hồn tồn có thể sử dụng được, chất lượng và đảm bảo. Đến đây thì chỉ là
việc vận chuyển đi tiêu thụ.
Phế liệu

Phân loại

Phi kim loại

Kim loại

Nghiền
Xử Lý

Hệ thống xử lý rác thải theo
tập trung KCN

Kim loại vụn

Nấu chảy

Điện phân

Hóa rắn

Thanh kim loại


Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất Kim loại màu

9


1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CƠNG TY TNHH NGỌC THIÊN
1.3.1. Mơ hình tổ chức
Cơng ty Cổ phần TNHH Ngọc Thiên tổ chức bộ máy quản lý theo mơ
hình trực tuyến chức năng. Đứng đầu là Ban giám đốc, gồm Giám đốc và phó
giám đốc. Các phịng ban nhận lệnh từ cấp trên, trợ giúp về mặt chun mơn
nghiệp vụ. Mơ hình tổ chức như sau:
Mơ hình tổ chức như sau:
GIÁM ĐỐC

P.GIÁM ĐỐC (GIAO DỊCH VỚI
KHÁCH HÀNG)

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG
XUẤT
NHẬP
KHẨU

KHO
NGUYÊN

VẬT LIỆU

P.GIÁM ĐỐC ( PHỤ TRÁCH KỸ
THUẬT)

KỸ
THUẬT
VÀ ĐIỀU
ĐỘ SẢN
XUẤT

CHẤT
LƯỢNG –
MƠI
TRƯỜNG

QUẢN
LÝ MÁY
MĨC
THIẾT BỊ

LAO
ĐỘNG
TIỀN
LƯƠNG

PHỊNG
KẾ TỐN

CÁC TỔ SẢN XUẤT


Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty
1.3.2. Chức năng của các bộ phận
Ban Giám đốc:
Giám đốc là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm cao nhất với các
hoạt động của công ty với Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền, với sự giúp
đỡ của Phó giám đốc, ngồi ra cịn trực tiếp điều hành giám sát các tổ sản xuất.
Sau Giám đốc là Phó giám đốc là người trực tiếp điều hành, theo dõi và quyết
định các công việc nội bộ công ty, đồng thời cũng là người giám sát hoạt động
sản xuất của cơng ty. Để duy trì tốt hoạt động của cơng ty đó chính là các phịng
10


ban trong công ty, họ luôn làm việc hiệu quả, cố gắng hồn thành tốt cơng việc
của mình một cách chính xác và kịp thời.
Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ giữa
các phòng ban trong công ty như sau:
* Ban giám đốc : Trong Cơng ty Ban giám đốc gồm có:
Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm quản lý điều hành Công ty, xây
dựng chương trình kế hoạch dài hạn và đưa ra những quyết định chỉ đạo cho mọi
người về hoạt động kinh doanh của Cơng ty. Giám đốc có các quyền sau đây:
+ Quyết định tất cả các vần đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của
Công ty;
+ Bổ nhiệm, miễn nhiễm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty
+ Ban hành Quy chế quản lý nội bộ Công ty;
+ Ký hợp đồng nhân danh công ty
+ Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức Cơng ty;
+ Tuyển dụng lao động;
+ Các quyền khác được quy định tại điều lệ cơng ty.
Giám đốc có nghĩa vụ sau đây:

+ Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, mẫn
cán vì lợi ích hợp pháp của Công ty;
+ Không lạm dụng địa vị và quyền hạn, sử dụng tài sản của Công ty để thu
lợi riêng cho bản thân, cho người khác; không được tiết lộ bí mật của Cơng ty.
+ Khi Cơng ty khơng thanh tốn đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản
khác đến hạn phải trả thì phải thơng báo tình hình tài chính của Cơng ty cho tất
cả các thành viên của Công ty và chủ nợ biết; phải chịu trách nhiệm cá nhân về
thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ do không thực hiện các quy định tại điểm này;
kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn về tài chính của Cơng ty.
+ Thực hiện các nghĩa vụ khác do pháp luật và điều lệ Công ty quy định.
Phó giám đốc: Là người tham mưu, trợ giúp cho Giám đốc về hoạt động
kinh doanh của Công ty, do Giám đốc Công ty giới thiệu, đề nghị và được đa số
các thành viên trong Công ty nhất trí. Phó giám đốc có quyền thay mặt Giám đốc
điều hành mọi hoạt động của Công ty khi Giám đốc vắng mặt. Phó giám đốc phải
chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình trước Giám đốc và các thành viên
trong Công ty.

11


Phòng lao động tiền lương
 Bảo đảm quyền lợi, trách nhiệm giữa người sử dụng lao động và người
lao động thực hiện theo đúng hợp đồng lao động, nội quy lao động, thỏa ước lao
động tập thể và luật lao động hiện hành.
 Cung ứng và phát triển nguồn nhân lực. Tổ chức nguồn nhân lực hoạt
động hiệu quả nhất.
 Tiến hành hoạt động tuyển dụng và đào tạo.
 Quản lý hồ sơ cán bộ, công nhân viên công ty.
 Tiến hành ký kết hợp đồng lao động với người lao động.
 Quản lý và thực hiện BHXH, BHYT, BHTN.

 Cùng với ban giám đốc xây dựng chính sách cơng ty, nội quy lao động,
thỏa ước lao động tập thể và thực hiện đúng chính sách, nội quy đề ra.
 Cùng với ban giám đốc xây dựng sơ đồ tổ chức chức năng, nhiệm vụ
của các phòng ban.
 Cùng với ban giám đốc xây dựng hệ thống lương, thực hiện trả lương.
Đánh giá cán bộ công nhân viên hàng tháng, hàng năm để trình ban giám đốc
xem xét khen thưởng hoặc kỷ luật theo đúng nội quy công ty và luật lao động.
 Đại diện ban lãnh đạo thực hiện công tác thăm hỏi, tặng quà biếu hỉ, ốm
đau, tai nạn lao động cho cán bộ công nhân viên công ty.
Phịng kế tốn: Phịng kế tốn có chức năng sau:
- Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế tốn
theo đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán ….
- Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Cơng ty dưới mọi
hình thái và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.
- Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc về chế độ kế toán và những thay
đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
- Cùng với các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông tin quản lý năng
động, hữu hiệu.
- Tham gia xây dựng Hệ thống Quản lý Chất lượng, Hệ thống Quản lý
Mội trường và Hệ thống Quản lý Trách nhiệm Xã hội.
Nhiệm vụ phịng kế tốn:
- Ghi chép, tính tốn, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử
dụng tài sản, vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
và sử dụng vốn của Công ty.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch
thu chi tài chính việc thu, nộp, thanh tốn, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài
12


sản, vật tư, tiền vốn; phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí,

vi phạm chế độ, qui định của Cơng ty.
- Phổ biến chính sách chế độ quản lý tài chính của nhà nước với các bộ
phận liên quan khi cần thiết.
- Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ cơng tác
lập và theo dõi kế hoạch. Cung cấp số liệu báo cáo cho các cơ quan hữu quan
theo chế độ báo cáo tài chính, kế toán hiện hành.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho Ban Giám đốc Cơng ty.
Phịng xuất – nhập khẩu
Là phòng chuyên phụ trách kinh doanh nghiên cứu thị trường trong và
ngoài nước. Chịu trách nhiệm làm các thủ tục hải quan để nhập nguyên vật liệu
và xuất hàng ra nước ngoài theo các đơn hàng. Lưu trữ tờ khai hải quan, chứng từ
xuất khẩu... nghiên cứu, liên minh liên kết với bạn hàng trong và ngồi nước.
Phịng kinh doanh
Phịng Kinh doanh có chức năng tư vấn cho Giám đốc về hoạt động kinh
doanh phân phối, kinh doanh bán lẻ của Công ty đồng thời chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh trên.
Với chức năng như vậy, phịng Kinh doanh có nhiệm vụ tìm hiểu các đối
tác kinh doanh, đề xuất các biện pháp để chăm sóc khách hàng truyền thống, duy
trì quan hệ với khách hàng hiện tại, phát triển mở rộng khách hàng mới, tiềm
năng. Ngồi ra phịng Kinh doanh phải xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng
tháng, hàng quý, hàng năm và những giải pháp cụ thể; đề xuất các giải pháp để
khuếch trương hình ảnh của Cơng ty trên thương trường, khuếch trương sản
phẩm và dịch vụ.
Phòng kỹ thuật và điều độ sản xuất
Thực hiện đúng các quy định về quản lý vật tư, nguyên, nhiên vật liệu
theo quy định của Nhà nước và của Công ty. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch
sản xuất của các đơn vị trên cơ sở lệnh sản xuất đã được Giám đốc Công ty giao.
Xây dựng, lập kế hoạch vật tư từng tháng theo quy định cho từng loại hình sản
xuất trình Giám đốc Công ty phê duyệt. Trực tiếp tham gia quyết tốn vật tư cho

các loại hình sản xuất. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo tổng hợp về cơng tác
kế hoạch kịp thời và chính xác đúng quy định của cấp trên.
Phịng quản lý máy móc thiết bị và bộ phận kho
Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp giám
đốc về lĩnh vực quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư trong
13


tồn cơng ty. Quản lý tồn bộ vật tư, hàng hố ln chuyển qua cơng ty, thực
hiện quy trình xuất nhập vật tư. Mở sổ sách, theo dõi, ghi chép, đảm bảo tính
chính xác, hàng tuần tập hợp, cập nhật, phân loại, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ
của các chứng từ nhập xuất vật tư, hàng hoá cùng các hồ sơ đi kèm. Chủ trì trong
việc lập kế hoạch vật tư, thiết bị phục vụ công tác vận hành và bảo trì trong tồn
cơng ty. Kiểm tra, giám sát quản lý các đơn vị sử dụng các loại vật tư, thiết bị
nêu trên để có biện pháp thu hồi khi sử dụng khơng đúng mục đích, gây lãng phí,
thất thốt.
Mối quan hệ giữa các phịng ban là mối quan hệ tac nghiệp, bổ sung, hỗ
trợ cho nhau trong hoạt động kinh doanh. Ví dụ phịng kinh doanh nhận đơn
hàng của khách hàng, sau đó gửi cho phịng kỹ thuật và điều độ sản xuất để lên
kế hoạch sản xuất. Kho nguyên vật liệu sẽ căn cứ vào số lượng sản phẩm, định
mức để quyết định mua thêm hay không mua thêm vật tư cho đơn hàng. Phòng
Lao động Tiền lương có thể căn cứ vào tình hình sản xuất để tuyển thêm lao
động thời vụ cho kịp tiến độ. Các chứng từ liên quan được gửi về phòng kế tốn
để hạch tốn, lập báo cáo.
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Ngọc
Thiên
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu về tài sản, nguồn vốn cơng ty năm 2017-2019
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Chỉ

tiêu

2018/2017
2017

2018

2019/2018

2019
+/-

%

+/-

%

1.
TSNH

961,014,762,42
8

1,000,031,961,7
83

1,042,933,332,94
3


39,017,199,
355

4,06

42,901,371,1
60

4,29

2.
TSDH

76,644,349,59
2

89,175,700,7
50

92,261,179,99
6

12,531,351,
158

16,4

3,085,479,2
46


3,46

3. Nợ

879,256,602,69
1

919,614,480,7
55

940,305,806,57
2

40,357,878,
064

4,59

20,691,325,8
17

2,25

4.
VCS
H

630,163,328,88
9


739,685,715,4
50

787,321,475,52
5

109,522,386,
561

17,4

47,635,760,0
75

6,44

Tổng
NV

1,509,419,931,58
1

1,659,300,196,2
05

1,727,627,282,09
7

149,880,264,
624


9.31

68,327,085,8
92

3,91

(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)
Tổng tài sản của cơng ty tăng liên tục qua các năm, cụ thể tổng tài sản
năm 2017 là 1,509 tỷ đồng, đến năm 2018 đạt 1.659 tỷ đồng, tăng mạnh 149 tỷ
14


đồng so với năm 2017 tương ứng tốc độ tăng 9,31%. Nguyên nhân là do TSNH
tăng 39 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 4.06% và TSDH tăng 12 tỷ đồng với
tốc độ tăng mạnh 16.35%, điều này cho thấy cơng ty đang tích cực đầu tư má
móc thiết bị và nguyên vật liệu vào sản xuất đặc biệt là tài sản cố định.
Sang năm 2019 tổng tài sản tiếp tục tăng 68 tỷ đồng, tương ứng tốc độ
tăng 3,91%, trong đó TSNH tăng 42 tỷ đồng, tương ứng tốc độ tăng 4,29% và
TSDH tăng 1.110 triệu đồng, tương ứng tốc độ tăng 3,46%. Như vậy qua 3 năm
công ty đầu tư mạnh vào máy móc trang thiết bị, nhà xưởng, vật liệu để đẩy
mạnh sản xuất, quy mô tài sản luôn tăng ở khá mạnh.
Về nguồn vốn huy động, năm 2017 tổng vốn huy động là 1.509 tỷ đồng,
trong đó có 879 tỷ đồng vốn nợ và 630 tỷ đồng vốn chủ sở hữu, như vậy công ty
chủ yếu huy động vốn nợ. Sang năm 2018 tổng vốn huy động tăng 149 tỷ đồng,
trong đó nợ tăng đồng, tương ứng tốc độ tăng 4,59% và vốn chủ sở hữu tăng 109
tỷ đồng, tương ứng tốc độ tăng 17,38%. Sang năm 2019 tổng vốn huy động tiếp
tục tăng 68 tỷ đồng, trong đó nợ tăng 20 tỷ đồng, tương ứng tốc độ tăng 2,25%
và vốn chủ sở hữu tăng 47 tỷ đồng, tương ứng tốc độ tăng 6,44%.

Như vậy tổng vốn huy động của công ty tăng nhanh, cho thấy công ty
đang mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Trong đó cơng ty đang có xu hướng
huy động mạnh nguồn vốn bên trong là vốn CSH. Điều này sẽ giúp cơng ty bớt lệ
thuộc vào bên ngồi. Hệ số nợ ở mức khoảng 0,6 lần, mức này là khá hợp lý,
đảm bảo cần bằng tài chính tốt.

15


Bảng 1.2. Một số chỉ tiêu về doanh thu, chi phí cơng ty năm 2017-2019
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
1. Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp
4. Lợi nhuận trước
thuế
5. CP thuế TNDN
6. LNST

2017
1,518,845,967,93
9
1,358,500,198,70
8
160,345,769,23
1
89,738,321,51
3

5,123,328
,765
84,614,992,74
8

2018
2,122,991,642,23
0
1,940,714,569,58
3
182,277,072,64
7
111,454,995,32
0
5,602,235,03
5
106,401,215,67
4

2019
2,639,984,541,86
7
2,468,296,087,68
3
171,688,454,18
4
118,338,082,64
9
5,829,115,01
7

110,753,185,317.0
0

2018/2017
+/604,145,674,
291
582,214,370,
875
21,931,303
,416
21,716,673
,806
478,9
06,270
21,786,222
,925

2019/2018
%
39.78%
42.86%
13.68%
24.20%
9.35%
25.75%

+/516,992,899,637
527,581,518,100
(10,588,618,463)
6,883,087,329

226,879,982
4,351,969,643

%
24.35%
27.18%
-5.81%
6.18%
4.05%
4.09%

(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế toán)

16


Qua bảng phân tích ta thấy kết quả kinh doanh của công ty khá tốt đặc
biệt là năm 2018, doanh thu lợi nhuận tăng qua các năm. Cụ thể năm 2017 doanh
thu thuần là 1,518 tỷ đồng, thì sang năm 2018 doanh thu thuần tăng mạnh lên đến
2,122 triệu đồng, tăng 604 tỷ tương ứng tốc độ tăng 39.78%. Sang năm 2019
doanh thu thuần tiếp tục tăng 516 tỷ đồng, tương ứng tốc độ tăng 24.35%, đạt
2,639 tỷ đồng.
Cùng với sự gia tăng doanh thu, ta sẽ xét khoản mục giá vốn hàng bán,
khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất. Giá vốn hàng bán năm 2017 là 1,358
tỷ đồng, năm 2018 tăng tới 42,86%, lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu. Sang đến
năm 2019 thì giá vốn hàng bán với tốc độ chậm lại 27.18%, tuy nhiên vẫn lớn
hơn tốc đọ tưng của doanh thu là 24.35%. Vì vậy, lợi nhuận gộp của doanh
nghiệp năm 2018 tăng nhẹ so với năm 2017, lợi nhuận gộp của năm 2019 giảm
so với năm 2018. Cụ thể là lợi nhuận gộp năm 2018 là 182 tỷ đồng tăng 21 tỷ so
với năm 2017 với tốc độ tăng 13.68%. Tuy nhiên, năm 2019 lợi nhuận gộp của

doanh nghiệp là 171 tỷ đồng giảm 10 tỷ so với năm 2018, với tốc độ giảm
5.81%. Qua đây ta thấy cơng tác quản lí chi phí của doanh nghiệp chưa tốt, quản
lí chi phí chưa hiệu quả, tốc độ tăng của chi phí vẫn lớn hơn tốc độ tăng của
doanh thu. Doanh nghiệp cần có các chính sách tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí,
giảm giá vốn hàng bán của sản phẩm.
Bảng 1.3. Một số chỉ tiêu về lao động, tiền lương của công ty năm 2017-2019
Năm

2017

2018

2019

Chỉ tiêu

2018/2017

2019/2018

+/-

+/-

%

%

1. Số lao động
bình quân (người)


1,
500

1,5
53

1,
600

52

3,5

47

3,0

2. Thu nhập bình
qn của lao động
(triệu
đồng/người/tháng)

6,3

6,7

7,2

0,4


6,3

0,5

7,5

(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)
Số lượng lao động ở cơng ty ở mức cao và có xu hướng tăng, khoảng gần
1600 người, cho thấy quy mô của công ty khá lớn, hàng năm công ty đểu có
chính sách tuyển dụng lao động mới, hoặc nghỉ việc đối với những lao động đã
về hưu.
17


Ngồi ra thu nhập bình qn ở cơng ty cũng tương đối cao, và đang tăng.
Nếu như năm 2017 thu nhập bình quân chỉ đạt 6,3 trđ/người/tháng thì đến năm
2018 đã tăng 6,3%, năm 2019 tiếp tục tăng 7,5% đạt 7,2 trđ/người/tháng.Thu
nhập bình quân tăng sẽ giúp người lao động yên tâm làm việc trong công việc.

18


PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH NGỌC THIÊN
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Ngọc Thiên
2.1.1. Mơ hình tổ chức
Cơng ty sử dụng bộ máy kế tốn tập trung, tồn bộ cơng việc tập trung ở
phịng kế tốn, sơ đồ tổ chức như sau:


KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế tốn tổng
hợp

Kế tốn
thanh tốn

Kế tốn chi
phí, giá
thành

Kế tốn
hàng hố,
vật tư

Kế tốn
doanh thu
tiêu thụ

Thủ quỹ

(Nguồn: Phịng tài chính – Kế tốn)
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình kế toán tập trung
nên tất cả các chứng từ đều được ln chuyển về phịng kế tốn. Phịng kế tốn
của Cơng ty TNHH Ngọc Thiên gồm kế tốn trưởng và kế toán các phần hành,
nhiệm vụ của từng kế toán viên được phân công cụ thể, mỗi người đảm nhận một

phần riêng và có trách nhiệm hồn thành nhiệm vụ.
- Kế toán trưởng: là người giúp Ban Giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện
tồn bộ cơng tác kế tốn, thống kê, hạch toán kinh tế, là người kiểm tra - kiểm
sốt việc chấp hành chính sách, chế độ thể lệ về kinh tế tài chính của cơng ty.
Các nghiệp vụ kinh tế sau khi lập xong đều phải trình Kế toán trưởng kiểm tra,
19


phê duyệt, lập báo cáo tài chính, thực hiện các quyết định về tài chính kế tốn
trong cơng ty.
- Kế toán tổng hợp: Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành hạch
toán tổng hợp, lập các báo biểu kế toán, thống kê, tổng hợp theo quy định của
nhà nước và Công ty. Kiểm tra, tổng hợp báo cáo của các chi nhánh, đơn vị thành
viên, bảo đảm tính chính xác, kịp thời phục vụ cho cơng tác phân tích tình hình
hoạt động kinh doanh tồn Cơng ty. Kiểm tra, kiểm soát, giám sát, tự kiểm tra
nội bộ, hậu kiểm tình hình hoạt động tài chính của chi nhánh, kiểm tra việc chấp
hành các quy định ghi chép sổ sách, chứng từ quản lý tiền hàng. Kiểm tra nội
dung, số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày của các kế
toán phần hành thực hiện trên máy, để phát hiện và hiệu chỉnh kịp thời các sai sót
(nếu có) về nghiệp vụ hạch tốn, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời. Lập, in các
báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài khoản, báo cáo
cân đối tiền hàng theo đúng quy định.
- Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu, phải trả
với khách hàng, nhà cung cấp, sau đó báo cáo với Kế tốn trưởng tình hình nợ
phải thu, nợ phải trả để kế tốn trưởng cân đối tình hình tài chính của cơng ty.
- Kế tốn hàng hố, vật tư: theo dõi chi tiết về sản phẩm hàng hoá, về tình
hình biến động sản phẩm, hàng hố của cơng ty, phản ánh giá trị khấu hao tài sản
cố định, kiểm sốt thiết bị, cơng cụ dụng cụ trong kho, xuất, nhập kho hàng hố,
vật tư theo nhu cầu của cơng ty dưới sự đồng ý của cấp trên.
- Kế toán chi phí, giá thành: phụ trách tập hợp tồn bộ chi phí sản xuất –

kinh doanh và thực hiện liên kết với các kế toán bộ phận, phát hiện sai sót, chênh
lệch của báo cáo chi tiết, tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán doanh thu: Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác
tình hình bán hàng của công ty trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng bán trên
tổng số và trên từng mặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán
hàng. Tính tốn và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra, bao
gồm cả doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm mặt hàng,
từng hố đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc.
- Thủ quỹ: Giữ quỹ tiền mặt và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những mất
mát xảy ra và phải bồi thường những mất mát này. Đảm bảo số dư tiền mặt tại
quỹ luôn luôn khớp với số dư trên tài khoản sổ quỹ. Thực hiện các giao dịch đơn
giản với ngân hàng như: rút tiền về quỹ, nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng,
lấy sổ phụ, nộp thuế vào ngân sách nhà nước…. Chịu trách nhiệm ghi chép đầy
đủ, kịp thời và chính xác các khoản thu chi từ quỹ tiền mặt vào sổ quỹ tiền mặt.
20


2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cơng ty TNHH Ngọc Thiên
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế tốn của bộ tài chính ban hành
theo Thơng tư 200/2014/TT- BTC của Bộ Tài chính.
Niên độ kế tốn: Theo năm dương lịch bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
Kỳ kế tốn: Cơng ty sử dụng kỳ kế tốn theo tháng bắt đầu từ ngày 01 của
tháng đến hết ngày cuối cùng của tháng.
Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung.
Đơn vị sử dụng tiền tệ sử dụng trong hạch toán: VNĐ.
Phương pháp tính thuế GTGT: Cơng ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Cơng ty tính khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

+ Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
+ Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho: Áp dụng theo phương pháp
thẻ song song.
+ Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn
Cơng ty áp dụng chứng từ kế toán theo hướng dẫn tại phụ lục 3 Thông tư
200/2014/TT – BTC, mọi nghiệp vụ phát sinh đều được phản ánh vào chứng từ
kế toán. Đây là khâu hạch toán ban đầu, là cơ sở pháp lý để hạch toán các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
Trong q trình sản xuất kinh doanh, kế tốn sử dụng các chứng từ:
Bảng 2.1. Các chứng từ sử dụng trong công ty
STT

Tên chứng từ

Số hiệu

1

Bảng chấm công

01a – LĐTL

2

Bảng chấm cơng làm thêm giờ

01b - LĐTL


3

Bảng thanh tốn tiền lương

02a – LĐTL

4

Bảng thanh toán tiền thưởng

03a – LĐTL

5

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

10- LĐTL

6

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

11- LĐTL

7

Phiếu nhập kho

01 - VT


8

Phiếu xuất kho

02 - VT
21


×