Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Giáo án ôn tập và kiểm tra giữa kì 1 ngữ văn 6 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.91 KB, 17 trang )

Tuần 9

Ngày soạn: 24/10/2021

Tiết 33

Ngày dạy: 1/11/2021

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NGỮ VĂN 6, SÁCH KẾT NỐI TRI
THỨC VỚI CUỘC SỐNG
(ĐỀ GIỮA KÌ CĨ MA TRẬN, ĐỀ, ĐÁP ÁN)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
* Biết: Khái quát kiến thức, làm các dạng bài tập liên quan tới kiến thức đã học
trong và ngồi chương trình
* Hiểu: Cách thức ôn tập.
* Vận dụng:
+ Làm các dạng bài tập liên quan tới kiến thức đã học trong và ngoài chương trình
+Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết bài văn đảm bảo các
bước.
+Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả.
2. Năng lực
a. Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại
- Nhận biết và phân tích được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, hành động,
ngôn ngữ, suy nghĩ của nhân vật.
- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử cá nhân do văn bản gợi ra.
- Vận dụng tri thức Ngữ văn vào đọc – hiểu nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3. Phẩm chất Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án; nội dung ôn tập
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, vở ghi, v.v…
Trường THCS Chí Minh

1

GV: Trương Thị Tươi


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1- Khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi Thụt thò- HS nào làm sai sẽ trả lời câu hỏi để giúp ôn
tập kiến thức
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghe và thực hiện trò chơi
- HS làm sai- trả lời câu hỏi:
Câu 1. Kể tên các văn bản đã học trong chủ đề Gõ cửa trái tim?
- Các văn bản: Chuyện...người, Mây và sóng, Bức... tơi
Câu 2. Phần nói và nghe, em đã nói và nghe về những nội dung nào?
- Kể về 1 trải nghiệm của em; Trình bày ý kiến về 1 vấn đề trong đời sống gia đình
Câu 3. Trong các truyện đã học, những truyện nào kể theo ngôi thứ nhất?
- Bài học..., Nếu cậu..., Bức tranh...
-> GV dẫn dắt vào bài học mới
Hoạt động 2- Hình thành kiến thức mới
B1: Giáo viên giao bài tập cho HS:
I. Nội dung ơn tập
Câu 1. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tơi câu này :
- Thơi, tơi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tơi

khun anh:ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà khơng biết nghĩ, sớm
muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy .
Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tơi thương lắm . Vừa thương vừa ăn năn tội
mình . Giá tơi khơng trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì. Cả tơi nữa, nếu
khơng nhanh chân chạy vào hang thì tơi cũng chết toi rồi.”
(Trích Ngữ văn 6 - tập 1)
a. Cho biết đoạn trích trên thuộc văn bản nào? Tác giả? Nêu nội dung đoạn trích?
b. Em hãy cho biết đoạn trích trên kể theo ngôi thứ mấy? Người kể là ai?
c. Qua lời khuyên của Dế Choắt em hãy nêu cảm nhận mình bằng một đoạn văn
(5-7 dòng) về nhân vật Dế Choắt?

Trường THCS Chí Minh

2

GV: Trương Thị Tươi


Phụ đạo Ngữ văn 6

Năm học 2021-2022

d. Nếu gặp một người bạn có đặc điểm giống như Dế Choắt, em sẽ đối xử với bạn
như thế nào?
Câu 2. Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) thể hiện cảm xúc của em về một đoạn thơ
mà em yêu thích trong bài thơ “Chuyện cổ tích về lồi người”.
Câu 3. Kể lại 1 trải nghiệm của em.
B2: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân+ nhóm hồn thành nhiệm vụ.
B3: GV u cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).

- GV hướng dẫn HS làm từng dạng bài:
Hướng dẫn làm bài:
Câu 1:
a. - Văn bản: Bài học đường đời đầu tiên
- Tác giả: Tơ Hồi
b. - Ngôi kể: thứ nhất
- Người kể: Dế Mèn
c. * Về kĩ năng: Đảm bảo một đoạn văn (phương thức biểu đạt tự chọn) từ 5 – 7
dòng, bố cục hợp lí (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn); khơng lỗi chính tả, ngữ pháp,
diễn đạt trơi chảy.
* Về kiến thức: Học sinh có thể trình bày cảm nhận về nhân vật Dế Choắt theo
nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo được các ý sau:
- Ngoại hình: xấu xí, gầy gò; thể trạng: ốm yếu.
- Thấy được Dế Choắt là một chú dế có lịng nhân hậu, trái tim độ lượng.
- Dế Mèn gây ra cái chết của Dế Choắt nhưng Dế Choắt không hề trách cứ hay tỏ
thái độ căm giận. Ngược lại Dế Choắt còn chân thành khuyên nhủ Dế Mèn.
- Bày tỏ được tình cảm dành cho Dế Choắt…
d. Nếu gặp được người bạn như Dế Choắt, em phải đối xử công bằng, khiêm tốn,
không phân biệt giữa bạn và những người khác, giúp đỡ bạn mình.
Câu 2. Gợi ý:
- Lựa chọn đoạn thơ yêu thích, xác định nội dung chính, những yếu tố nghệ thuật
nổi bật và cảm xúc của em khi đọc đoạn thơ đó.
- Hướng dẫn viết:


+ Câu mở đầu cần giới thiệu được tên bài thơ, tên tác giả, nội dung đoạn thơ, cảm
xúc chung của em về đoạn thơ.
+ Các câu tiếp theo thể hiện cảm xúc đối với các khía cạnh nội dung, nghệ thuật
của đoạn thơ.
Đoạn văn tham khảo:

Lí giải về nguồn gốc của lồi người cho trẻ em thật khó. Nhưng nữ sĩ Xn
Quỳnh đã có cách giải thích thật khéo léo, tinh tế và dễ hiểu với bài thơ “Chuyện
cổ tích về lồi người”. Và đây là một đoạn thơ đặc sắc:
“Nhưng cịn cần cho trẻ
Tình u và lời ru
Thế nên mẹ sinh ra
Để bế bồng, chăm sóc
Mẹ mang về tiếng hát
Từ cái bống cái bang
Từ cái hoa rất thơm
Từ cánh cò rất trắng
Từ vị gừng rất đắng
Từ vết lấm chưa khô
Từ đầu nguồn cơn mưa
Từ bãi sông cát vắng…”
Mở đầu đoạn thơ là sự có mặt của người mẹ trong thế giới. Khổ thơ như chia làm
hai vế, vế đầu“Nhưng cịn cần cho trẻ. Tình u và lời ru” là điều kiện cần, còn
vế sau “Thế nên mẹ sinh ra. Đề bế bồng, chăm sóc” là kết quả thỏa mãn điều
kiện đó. Lúc đầu trời sinh ra chỉ tồn là trẻ con, rồi mọi thứ dần dần ra đời để
ni dưỡng bé. Và lí do mẹ có mặt trên đời cũng thật giản dị và ý nghĩa, vì có bé
ở trên đời. Bé cần rất nhiều thứ để lớn khôn như mặt trời, cây cỏ, chim muông,
sông suối, cá tơm... nhưng có lẽ hơn hết thảy bé cần tình yêu và lời ru.
Từ “nhưng” đặt đầu câu nhằm nhấn mạnh sự quan trọng của hai yếu tố đó và lí
giải sự xuất hiện của mẹ là điều tất yếu. Bởi bé là niềm vui, là nguồn hạnh phúc
của mẹ. Bé cần có bàn tay dịu dàng vuốt ve, cần lời hát ru để lớn, cần sự dạy bảo
để thành người. Mẹ xuất hiện là vì thế bé yêu ạ !
Câu 3.
Trường THCS Chí Minh

4


GV: Trương Thị Tươi


Phụ đạo Ngữ văn 6

Năm học 2021-2022

* MB:
- Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm
- Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tị mị, hấp dẫn với người đọc.
* TB:
- Trình bày chi tiết về thời gian, khơng gian, hồn cảnh xảy ra câu chuyện mà bản
thân trải nghiệm.
- Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.
- Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí.(Kết hợp kể và tả. Sự việc này
nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí).
* KB: Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.
B4: GV đánh giá bài làm của HS.
* Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau:
Chuẩn bị kiểm tra giữa kì I

Tuần 9

Ngày soạn:

Tiết 34,35

/10/2021


Ngày bắt đầu dạy: /11/2021
KIỂM TRA GIỮA KÌ I

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
* Biết: Đánh giá kiến thức, kĩ năng học tập bộ môn của bản thân.


* Hiểu: Cách thức làm bài kiểm tra.
* Vận dụng:
+ Làm các dạng bài tập liên quan tới kiến thức đã học trong và ngồi chương trình
+Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết bài văn đảm bảo các
bước.
+Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả.
2. Năng lực
a. Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại
- Nhận biết và phân tích được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, hành động,
ngơn ngữ, suy nghĩ của nhân vật.
- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử cá nhân do văn bản gợi ra.
- Vận dụng tri thức Ngữ văn vào đọc – hiểu nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3. Phẩm chất Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Thiết lập ma trận, đề kiểm tra, đáp án và biểu điểm
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập, rèn kĩ năng làm bài
III. MA TRẬN:
Chủ đề


Nhận biết

TN
Chuyện - Nhận diện
cổ tích được vị trí
về lồi đoạn thơ
người - Tên
tác
Trường THCS Chí Minh

TL

Thông hiểu

TN

Vận
dụng
thấp

T T TL
L N

Vận dụng
cao
T
N

Tổ

ng

TL

- Nội
dung
đoạn thơ

6

GV: Trương Thị Tươi


Phụ đạo Ngữ văn 6

Năm học 2021-2022

giả
- Nhận diện
được vai
trị
của
sơng, đám
mây, biển;
biện pháp
tu từ, từ
láy trong
đoạn thơ
Số câu


7

1

8

Số
điểm

1,75

0,25

2

Tỉ lệ

17,5

2,5

20

Bài học
đường
đời đầu
tiên

-Văn bản,
tác giả,

người kể,
ngơi kể,
biện pháp
tu từ
trong văn
bản

Trình
bày
tác
dụng
của
biện
pháp
tu từ
so
sánh

Số câu:

3/4

1/4

1

Số
điểm:

2


1

3

Tỉ lệ:

20

10

30

Kể về
một trải
nghiệm
của em

Biết
viết
bài
văn
kể về
trải

Sử dụng
ngơn
ngữ kể
chuỵện
chọn

lọc, có


nghiệ
m:
Khai
giảng
online
tại
nhà

sử dụng
kết hợp
biện
pháp tu
từ
đã
học để
miêu tả.
Ngôn
ngữ giàu
sức biểu
cảm, bài
viết lôi
cuốn,
hấp dẫn,
cảm
xúc…

1/2


1/2

1

Số
điểm:

4

1

5

Tỉ lệ:

40

10

50

Số câu:

Số câu:

7

3/4


1

¼+1/
2

1/2

10

Số
điểm:

1,75

2

0,25

5

1

10

Tỉ lệ:

17,5

20


2,5

50

10

10
0

IV. ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm)
Cho đoạn thơ sau:
Chim bấy giờ sinh ra
Cho trẻ nghe tiếng hót
Tiếng hót trong bằng nước
Tiếng hót cao bằng mây
Trường THCS Chí Minh

Biển có từ thuở đó
Biển thì sinh ý nghĩ
Biển sinh cá sinh tôm
Biển sinh những cánh buồm
8

GV: Trương Thị Tươi


Phụ đạo Ngữ văn 6

Năm học 2021-2022


Những làn gió thơ ngây
Truyền âm thanh đi khắp
Muốn trẻ con được tắm
Sông bắt đầu làm sông
Sông cần đến mênh mông

Cho trẻ con đi khắp
Đám mây cho bóng rợp
Trời nắng mây theo che
Khi trẻ con tập đi
Đường có từ ngày đó
(Trích SGK Ngữ văn 6- Tập
1)

Em hãy chọn phương án đúng nhất của các câu sau:
Câu 1: Đoạn thơ trên nằm trong văn bản nào?
A. Mây và sóng

B. Chuyện cổ tích về lồi người

C. Chuyện cổ nước mình

D. Bắt nạt

Câu 2: Ai là tác giả của đoạn thơ trên ?
A. Nguyễn Thế Hoàng Linh

B. Nguyễn Nhật Ánh


C. Tơ Hồi

D. Xn Quỳnh

Câu 3: Nội dung của đoạn thơ trên nói về điều gì ?
A. Sự thay đổi của trái đất khi trẻ con được sinh ra .
B. Sự chăm sóc yêu thương của cha mẹ.
C. Hình ảnh trái đất khi trẻ con sinh ra.
D. Sự yêu thương chăm sóc của bố dành cho con.
Câu 4: Muốn trẻ con được tắm, sơng đã làm gì?
A. Làm sóng

B. Làm sơng

C. Làm hoa

D. Làm đường

Câu 5: Đám mây đã cho trẻ con điều gì ?
A. Sóng

B. Sơng

C. Bóng rợp

D. Tập đi

Câu 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong hai câu thơ ?
Tiếng hót trong bằng nước
Tiếng hót cao bằng mây

A. So sánh

B. Nhân hóa

C. Ẩn dụ

D. Điệp ngữ

Câu 7. Từ láy trong đoạn thơ trên là :
A. Mênh mơng

B. Tiếng hót

C. Cánh buồm

D. Bóng rợp

Câu 8:Biển sinh những cánh buồm cho trẻ con :
A. Tập đi

B. Được tắm

C. Đi khắp

D. Ý nghĩ


B. PHẦN TỰ LUẬN: (8.0 điểm)
Câu 1. Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu
“Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên,

đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao
vừa lia qua. Đơi cánh tôi trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín
xuống tận chấm đi. Mỗi khi tơi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giịn giã.
Lúc tơi đi bách bộ thì cả người tơi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương
được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái răng
đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.”
(Trích SGK Ngữ văn 6- Tập 1)
a. (0,5 điểm) Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
b. (0,5 điểm) Nhân vật xưng “tơi” trong đoạn trích là ai? Xưng ở ngơi kể thứ
mấy?
c. (2.0 điểm) Tìm các câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh? Tác dụng
của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong đoạn văn trên?
Câu 2. (5.0 điểm) Trong đại dịch Covid lần thứ 4, lần đầu tiên em được trải
nghiệm một lễ khai giảng đặc biệt: Khai giảng online tại nhà. Em kể lại trải
nghiệm đó của mình.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM
* Yêu cầu chung:
- Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm
trong từng nội dung một cách cụ thể.
- Trong quá trình chấm, cần tơn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách
diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức
kĩ năng và năng lực, phẩm chất người học.
* Hướng dẫn cụ thể:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm)
HS trả lời mỗi đáp án đúng được 0.25 đ
Câu
Đáp
án

1

B

Trường THCS Chí Minh

2
D

3
A

4
C

10

5
C

6
A

7
A

8
C

GV: Trương Thị Tươi



Phụ đạo Ngữ văn 6

Năm học 2021-2022

B. PHẦN TỰ LUẬN: (8.0 điểm)
Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần tự luận:
Câu
Câu 1

Nội dung
a.- Đoạn trích được trích trong văn bản ”Bài học đường đời
đầu tiên”

Điểm
0,25
0,25

- Tác giả Tô Hồi
b.- Nhân vật xưng tơi là Dế Mèn
- Đoạn trích được kể bằng ngơi thứ nhất.

0,25
0,25

a.Các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh:
Câu 2

- Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua

0,5


- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như
hai lưỡi liềm máy làm việc.

0,5

Tác dụng:

Câu 3.
Mở bài

Thân bài

- Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

0,5

- Nhấn mạnh vẻ đẹp khoẻ mạnh, cường tráng của Dế Mèn

0,5

Các tiêu chí về nội dung bài viết: 4,0 điểm
Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm
Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tị mị, hấp dẫn với người đọc.

0,5

- Trình bày chi tiết về thời gian, khơng gian, hồn cảnh xảy ra
câu chuyện mà bản thân trải nghiệm.


1,0

- Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.

1,0

- Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí.

1,0

(Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách
hợp lí).
Kết bài

Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.

0,5

Các tiêu chí về hình thức: 1 điểm
Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu lốt, ít mắc các lỗi
chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt.

0,25


Sử dụng ngơn ngữ kể chuỵện chọn lọc, có sử dụng kết hợp
biện pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu
cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc.

0,5


Bài làm cần tập trung làm nổi bật hoạt động trải nghiệm của
bản thân. Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, logic giữa các
phần, có sự liên kết.

0,25

* Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau:
- Chuẩn bị: Đọc trước, trả lời các câu hỏi cho văn bản: Gió lạnh đầu mùa

Kiểm tra giữa học kì I, Ngữ văn 6
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ Yêu cầu cần đạt
- Kiến thức văn bản, tiếng Việt, tập làm văn trong 3 bài đã học: bài 1. Tôi và các
bạn, bài 2. Gõ cửa trái tim, và bài 3. Yêu thương và chia sẻ để làm bài.
2. Năng lực
- Giải quyết vấn đề độc lập, áp dụng kiến thức làm bài
- Năng lực trình bày.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm, trung thực.
- Ý thức tự giác, tích cực của HS.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Đề kiểm tra.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức , giấy kiểm tra
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hình thức kiểm tra: Tự luận
MA TRẬN ĐỀ
Nhận biết
Trường THCS Chí Minh


Thơng hiểu
12

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

GV: Trương Thị Tươi


Phụ đạo Ngữ văn 6

Năm học 2021-2022

Chủ đề

số

I. Tiếng Việt
Nhận diện
được từ
đơn, từ
ghép, từ láy;
nghĩa của
từ.
Nhận diện
được biện

pháp tu từ

Số điểm:

1,25

Nêu được
tác dụng của
từ láy.
Phân biệt
được từ láy
với từ ghép
Phân biệt so
sánh với các
biện pháp tu
từ khác
0,75

II. Đọc hiểu Nhận biết
văn bản
được
phương
thức
biểu
đạt chính.

Hiểu được
ý nghĩa của
chi tiết/ hình
ảnh

trong
việc
khắc
họa
nhân
vật và chủ
Nhận biết đề văn bản
các
hình
ảnh, từ ngữ
thể hiện nội
dung
của
văn bản

Số điểm

0,75

0,5

2,0

Biết bày tỏ
quan điểm cá
nhân
trước
những vấn đề
thực tiễn mà
văn bản đặt ra.

(câu 4)

0,5

1,0


III.Tập làm
văn

Số điểm

Số
điểm

2,0

1,25

Biết vận dụng
kiến thức kĩ
năng về chủ đề
để viết đoạn
văn trình bày
suy nghĩ về ý
nghĩa của chủ
đề tình bạn.

Vận dụng kiến
thức và kĩ

năng để viết
bài văn kể lại
một
trải
nghiệm đáng
nhớ của bản
thân.

2,0

5,0

7,0

2,75

4,0

10

Đề bài:
Phần I( 5 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“...Cuộc sống của mình thật đơn điệu. Mình săn gà, con người săn mình. Mọi con
gà đều giống nhau. Mọi con người đều giống nhau. Cho nên mình hơi chán. Bởi
vậy, nếu bạn cảm hóa mình, xem như đời mình đã được chiếu sáng. Mình sẽ biết
thêm một tiếng chân khác hẳn mọi bước chân khác. Những bước chân khác chỉ
khiến mình chốn vào lịng đất. Cịn bước chân của bạn sẽ gọi mình ra khỏi hang,
như tiếng nhạc. Và nhìn xem! Bạn thấy khơng, cách đồng lúa mì đằng kia? Mình
khơng ăn bánh mì. Lúa mì chả có ích gì cho mình. Những đồng lúa mì chẳng gợi
nhớ gì cho mình cả. Mà như vậy thì buồn q! Nhưng bạn có mái tóc vàng óng.

Nếu bạn cảm hóa mình thì thật là tuyệt vời! Lúa mì vàng óng ả sẽ làm mình nhớ
đến bạn. Và mình sẽ thích tiếng gió trên đồng lúa mì...”
(Hồng tử bé, Ăng- toan- đơ Xanh-tơ Ê-xu-be-ri)
Câu 1( 0,5 điểm): Đoạn văn trên là lời của ai nói với ai, trong hoàn cảnh nào?
Câu 2( 0,5 điểm): Nghĩa của từ “đơn điệu” được dùng trong đoạn văn trên là gì?
Trường THCS Chí Minh

14

GV: Trương Thị Tươi


Phụ đạo Ngữ văn 6

Năm học 2021-2022

Câu 3( 1 điểm): Chỉ ra phép tu từ và nêu tác dụng của phép tu từ đó trong câu văn
“Cịn bước chân của bạn sẽ gọi mình ra khỏi hang, như tiếng nhạc”.
Câu 4( 1 điểm): Từ đoạn văn và trải nghiệm thực tế của bản thân, theo em cần
làm gì để có một tình bạn đẹp.
Câu 5( 2 điểm): Viết đoạn văn khoảng 6 câu cảm nhận về nhân vật con cáo trong
VB “Nếu cậu muốn có một người bạn”.
Phần II( 5 điểm). Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em khi làm
việc tốt.
Gợi ý làm bài
Phần I. Đọc – hiểu
Câu 1: (0,5 điểm)
Đoạn văn trên là lời của con cáo nói với hồng tử bé, trong hồn cảnh cuộc trị
chuyện cởi mở của cáo với hồng tử khi hồng tử vừa xuống Trái Đất để tìm bạn
bè.

Câu 2: (0,5 điểm)
Nghĩa của từ “đơn điệu” được dùng trong đoạn văn trên là: chỉ có một sự lặp đi
lặp lại, ít thay đổi. Cuộc sống đơn điệu
Câu 3:
- Chỉ ra: (0,5 điểm)
Phép tu từ so sánh: tiếng bước chân của hoàng tử bé với tiếng nhạc một âm thanh
du dương, mang cảm xúc.
- Tác dụng (0,5 điểm)
+ So sánh như vậy để thấy được tiếng bước chân của hoàng tử bé gần gũi, ấm áp,
quen thuộc với cáo. Như vậy nhờ sự gắn bó yêu thương , những điều tưởng như
nhạt nhẽo “ai cũng giống ai” lại trở nên đặc biệt và đầy ý nghĩa.
+ Làm cho câu văn thêm sinh động, gợi hình, gợi cảm.
+ Tác giả muốn ca ngợi ý nghĩa của tình bạn: có tình bạn thế giới xung quanh cáo
trở nên rực rỡ, tỏa sáng, ấm áp, rộng mở, đáng yêu. Nhấn mạnh vẻ đẹp của nhân
vật con cáo: hiểu biết, giàu tình cảm, chân thành, khao khát được gần gũi, u
thương và ln hồn thiện bản thân.
Câu 4: (1,0 điểm)
Đế có một tình bạn đẹp, mỗi chúng ta cần:


- Phải hiểu và cảm thông, chia sẻ trong mọi vui buồn của cuộc sống
- Giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Tin tưởng nhau, có thể hi sinh vì nhau...
- ...
Câu 5: (2,0 điểm)
- Đảm bảo yêu cầu hình thức viết đoạn văn (0,25 điểm)
- Đảm bảo các nội dung: (1,75 điểm)
+ Hoàn cảnh cáo trước khi gặp hoàng tử bé gặp gỡ, kết bạn.
+ Cáo mong muốn hoàng tử bé cảm hóa.
+ Cáo và hồng tử bé kết bạn.

+ Cáo đã thay đổi và rất nhớ khi từ biệt hoàng tử bé....
Phần II: Làm văn (5 điểm)
1. Yêu cầu chung: (1 điểm)
+ Bài làm phải sạch sẽ bố cục đầy đủ 3 phần.
+ Làm theo đúng yêu cầu của đề: Kể một trải nghiệm của em
2. Yêu cầu cụ thể:
* Phần nội dung (4đ):
1. Mở bài (0,5 điểm)
- Nêu hoàn cảnh, thời gian diễn ra sự việc.
2. Thân bài (3,0 điểm)
- Kể diễn biến sự việc:
+ Việc tốt đó là gì? Xảy ra ở đâu? Diễn biến cụ thể việc tốt.
- Những ai có liên quan đến câu chuyện trải nghiệm việc tốt của em? Họ đã nói gì
về việc em làm?
+ Suy nghĩ của em khi làm công việc đó.
+ Hành động cụ thể của em khi đó.
- Việc làm của em đã mang lại ích lợi như thế nào.
c. Kết bài (0,5 điểm)
- Suy nghĩ của em sau khi làm được một việc tốt.

Trường THCS Chí Minh

16

GV: Trương Thị Tươi


Phụ đạo Ngữ văn 6

Năm học 2021-2022




×