Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Tuan 27 Tinh canh le loi cua nguoi chinh phu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 29 trang )

Trường THPT Lê Quý Đôn

Chào mừng
quý thầy cô giáo
và các em học sinh
Giáo sinh
: Lê Thị Uyên
Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Hoàn
Lớp
: 10C6


Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 1: Tác phẩm Chinh Phụ Ngâm nguyên văn chữ Hán là sáng tác của ai?
A. Đoàn Thị Điểm
B. Đặng Trần Cơn
C. Phan Huy Ích.

B


Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 2: Em hãy nêu nội dung chính của tác phẩm “

Chinh phụ ngâm”?

“ Chinh Phụ Ngâm” nói lên sự ốn ghét
chiến tranh phong kiến phi nghĩa, đặc biệt là
thể hiện tâm trạng khoa khát tình yêu, hạnh
phúc lứa đơi vốn ít được thơ văn các thời kì
trước chú ý.




Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 3: Khúc ngâm “ Chinh phụ ngâm” bản

nguyên văn chữ Hán được viết theo thể thơ nào?
A. Song thất lục bát
B. Trường đoản cú
B
C. Lục bát


Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 4: Đoạn trích “Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ” nằm từ câu

bao nhiêu đến câu bao nhiêu trong tác phẩm “Chinh phụ ngâm”?
A. 193- 216
B. 139 – 261
C. 162 – 193

A


Tiết: 77: Đọc văn

TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA
NGƯỜI CHINH PHỤ ( tiếp)
( Trích Chinh phụ ngâm)
Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Cơn
Bản diễn Nơm: Đồn Thị Điểm



I. Tìm hiểu chung
II. Đọc- hiểu văn bản.
1. 16 câu đầu.
2. 8 câu thơ cuối.
III. Tổng kết
1.Nội dung.
2.Nghệ thuật


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN

1. 16 câu đầu.
b. Tám câu tiếp:
* Bốn câu thơ:
Gà eo óc gáy sương năm trống
Hịe phất phơ rủ bóng bốn bên
Khắc giờ đằng đẵng như niên
Mối sầu đằng dặc tựa miền biển xa


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. 16 câu đầu.
b. Tám câu tiếp:
* Bốn câu thơ:

Hãy nêu và chỉ ra tác dụng của các biện
-Từ láy:
pháp nghệ thuật được sử dụng trong 4

eo óc : âm thanh gợi sự lạnh lẽo hoang vắng.
câu thơ?
phất phơ: dáng vẻ cô liêu của người chinh phụ
đằng đẵng:
dằng dặc:

lâu, dài vô tận.


b. Tám câu tiếp:
* 4 câu trên
- So sánh:

Khắc giờ đằng đẵng như niên
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa
- Thời gian xa cách là thời gian của tâm trạngmột khắc giờ mà như một niên, một năm.
- Nỗi buồn thấm đượm vào không gian.


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
b. Tám câu tiếp:
* 4 câu trên:
=>Nỗi buồn nhớ và cô đơn mênh mông,
khắc khoải, thấm đượm cả không gian và
kéo dài suốt thời gian .


b. Tám câu tiếp:
* 4 câu sau:
Trao đổi nhanh

Đốt hương
Hồn mê mải
1.Gượng
Các em hãy phát hiện những biện pháp nghệ
Soihiện
gương
Lệ châu chan
thuật và hành động xuất
trong 4 câu thơ?
2. Tâm trạng của người chinh phụ khi làm Đứt
những
phím loan
Gảy đàn
việc ấy và lý giải?
Những thú vui tao nhã, những thói quen
điểm trang bây giờ tiến hành miễn cưỡng,
gượng gạo, chán chường.
 Trạng thái tinh thần bế tắc cao độ.


b. Tám câu tiếp:
* 4 câu sau:
Điệp từ: “Gượng”

Sự cố gắng thoát khỏi thực tại
tù túng đầy đau khổ buồn sầu.


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1. 16 câu đầu.

a.Tám câu đầu.
b.Tám câu sau.
 Bằng nghệ thuật miêu tả tâm trạng với các thủ pháp: tả
cảnh ngụ tình, điệp ngữ, so sánh…. tác giả đã thể hiện tâm
trạng tù túng, buồn rầu, cô đơn thấm đượm trong không
gian và thời gian của người chinh phụ.


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
2.Tám câu cuối:
Lịng này gửi gió đơng có tiện?
Nghìn vàng xin gửi đến non n.
Non n dù chẳng tới miền,
Nhớ chàng thăm thẳm đường lên bằng trời.
Trời thăm thẳm xa vời khôn thấu,
Nỗi nhớ chàng đau đáu nào xong.
Cảnh buồn người thiết tha lòng,
Cành cây sương đượm tiếng trùng mưa phun.


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
2.Tám câu cuối

Thảo luận nhóm
1. Phát hiện và cảm nhận những biện pháp nghệ thuật trong
việc khắc họa nhân vật trữ tình ở 8 câu thơ cuối?
2. Câu thơ “Cảnh buồn người thiết tha lòng” gợi nhớ tới
câu thơ nào trong Truyện Kiều của Nguyễn Du?



2.Tám câu cuối
- Hình ảnh ước lệ:

Gió Đơng: Gió mùa xn, ấm áp
Nơi chiến trận xa xơi, có
Non n:
người chinh phu đang ở đó.

-Từ láy:
+Thăm thẳm( độ sâu, dài,khơng giới hạn triền miên,
khơng dứt)
+Đau đáu ( trăn trở,dày vị,vướng vít) Nỗi nhớ
vô cùng, khoảng cách thăm thẳm giữa hai người
 Nỗi nhớ vô hạn của người chinh phụ


II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
2.Tám câu cuối:
- Câu hỏi tu từ: Lịng này gửi gió đơng có tiện?

- Điệp ngữ bắc cầu
(non Yên;thăm thẳm)

Nỗi buồn, niềm thương
nhớ triền miên, dằng dặc,
vô tận

→ Thể hiện cháy bỏng ước mơ, khát vọng về sự
đoàn viên.



II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
2.Tám câu cuối:
“Cảnh buồn người thiết tha lòng
Cành cây sương đượm tiếng trùng mưa phun”
- Ý thơ chuyển từ tình sang cảnh: Bức tranh hiện
tại chân thực, không gian buồn, lạnh, vắng. (giọt
sương, tiếng trùng, mưa phun)
 Cảnh vật xung quanh chính là tâm cảnh bởi nó
đã được nhìn bởi đơi mắt đẫm lệ, đã nhuốm màu
tâm trạng của chủ thể trữ tình.


II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
2. Tám câu cuối:
 Với những biện pháp nghệ thuật quen thuộc ( hình ảnh
ước lệ, câu hỏi tu từ, từ láy, điệp,…) tác giả đã thể hiện
thành công khao khát hạnh phúc mãnh liệt của người
chinh phụ. Đồng thời khắc sâu hơn tâm trạng sầu
thương của người chinh phụ trong những tháng ngày
mong ngóng tin chồng.



×