ĐIỀU TRỊ
HỘI CHỨNG RU ỘT KÍCH THÍCH IBS (Irritable
Bowel Syndrome)
1.
Dịch tễ IBS
2. Tóm tắt chẩn đốn
3. Cập nhật điều trị IBS
1. Định nghĩa & Dịch tễ IBS
1.1. Định nghĩa
o IBS (Irritable Bowel Syndrome)
r/l chức năng ruột mạn tính gồm:
. Đau bụng
. Rối loạn đại tiện
o Tần suất:
khá phổ biến
CƠ CHẾ BỆNH SINH
viêm niêm
mạc cấp độ
nhẹ
Nguồn: Overview of irritable bowel syndrome pathophysiology.
Chey WD et al. JAMA. 2015; 313(9): 949-958.
1.2. DỊCH TỄ HỌC
.Thế giới:
Châu Á:
10-20%
2,9-15,6%
Việt Nam: 7,2%
(nam 4,8% / nữ 9,2%)
.Nữ >> nam (# 1,25-2/1)
.Tuổi trung bình: 30-50
1
1
1
Canavan C , West J , Card T
The epidemiology of irritable
bowel syndrome. Clin
Epidemiol. 2014 Feb 4;6:71-80.
2. CHẨN ĐOÁN IBS
Rối loạn ruột chức năng
(FBD: Functional bowel disorders)
IBS
Unspecified
FBD
PAIN
Opioid-induced
Constipation
(OIC)
Functional
abdominal bloating/
distension
Functional Diarrhea
(FDr)
Functional
Constipation
(FC)
Có sự trùng lắp
giữa các rối loạn ruột chức năng
IBS
Functional
Opioid-induced
Constipation
abdominal bloating/
(OIC)
distension
Functional Diarrhea
(FDr)
Unspecified
FBD
Functional
Constipation
CÁC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐỐN
• Manning (1978): Se= 78%; Sp=72%
• Kruis (1984): Se=77%, Sp=89%, PPV (+++)
• Rome I (1990): Se=71%; Sp=85%
• IBS Jennifer:
• ACG (2009): Đau bụng/đầy bụng + RL đại tiện >3tháng
• Rome II (1999), Rome III (2006), Rome IV (2016)
TIÊU CHUẨN ROME IV (2016)
ĐAU BỤNG TÁI ĐI TÁI LẠI
xảy ra ít nhất 1 ngày/tuần trong 3 tháng gần đây
kết hợp với ≥ 2 tiêu chuẩn sau:
Liên quan đến đi tiêu
Kết hợp
Kết hợp
Thay đổi số lần đi tiêu
Thay đổi hình dạng
phân
Khởi phát > 6 tháng, đang xảy ra trong 3 tháng gần đây
Brian E. Lacy et al. Gastroenterology 2016, 150:1393-1407
Moayyedi P, Mearin F, Azpiroz F, et al, (2017). Irritable bowel syndrome diagnosis and management: A
simplified algorithm for clinical practice. United European Gastroenterology Journal Vol. 5(6) 773–788
Máu trong phân
Sụt cân ngoài ý muốn
Ăn mất ngon
NỘI SOI
Các triệu chứng về đêm
Sốt
Cổ trướng
Tiền sử gia đình ung thư đại tràng
Bệnh nhân tuổi từ 50 trở lên*
* Hội nghị đồng thuận châu Á (WGO 2015): bệnh nhân tuổi từ 45 trở lên, tiền sử gia đình, dấu hiệu thiếu máu
ĐẠI
TRÀNG
THỰC TẾ LÂM SÀNG
1.
Diễn biến kéo dài; Triệu chứng
toàn thân nhiều, tổng trạng tốt
2.
Khơng có dấu báo động
3. XN cơ bản: CRP; Soi /cấy
phân; Nội soi đại tràng: BT
Moayyedi P, Mearin F, Azpiroz F, et al, (2017). Irritable bowel syndrome diagnosis and management: A
simplified algorithm for clinical practice. United European Gastroenterology Journal Vol. 5(6) 773–788
J Neurogastroenterol Motil, Vol. 24 No. 2 April, 2018
ĐÁNH GIÁ THÊM
Phân loại theo triệu chứng trội
. HCRKT - táo bón trội (IBS-C)
. HCRKT - tiêu chảy trội (IBS-D)
. HCRKT phối hợp hoặc xen kẽ
(IBS-M)
. HCRKT không xác định
(IBS-U)
Đánh giá tâm thần
. Thang điểm lo âu và trầm cảm ở
bệnh viện (HADS)
. Bộ câu hỏi về sức khỏe của người
bệnh (PHQ-15)
3. ĐIỀU TRỊ IBS
MỤC TIÊU & NGUYÊN TẮC
o Mục tiêu:
. Tập trung cải thiện triệu chứng
. Cải thiện chất lượng sống
o Nguyên tắc chung:
. Cá nhân hóa, tùy thuộc triệu chứng người bệnh
. Tìm hiểu yếu tố làm nặng (thuốc, chế độ ăn)
. Vừa ĐT triệu chứng & Vừa chú ý phát hiện và điều chỉnh các rối loạn tâm
lý, tâm thần
o Phương tiện điều trị:
. Không dùng thuốc
. Thuốc
1. Thiết lập mối quan hệ thầy thuốc - bệnh nhân
2. Giáo dục cho bệnh nhân
3. Tâm lý liệu pháp
4. Tập thể dục & dưỡng sinh
5. Tiết thực: tăng xơ, giảm lactose, tránh thức ăn sinh
hơi… (FODMAPs: Fermentable Oligosaccharides,
Disaccharides, Monosaccharides, And Polyols)
J Neurogastroenterol Motil, Vol. 24 No. 2 April, 2018
Chỉ định tùy thuộc :
. Kiểu triệu chứng nổi trội:
• Tiêu chảy,
• Táo bón,
• Đau bụng,…
. Mức độ trầm trọng
. Các yếu tố kèm theo: lo âu, trầm cảm…
Bristol Stool Form Scale
Phân loại IBS theo triệu chứng nổi trội
TÓM TẮT ĐIỀU TRỊ IBS (ROME IV 2016)
Triệu chứng
Liệu pháp
Liều
Đồng vận Opioids
Loperamide 2-4 mg, khi cần thiết có thể tăng liều tối đa 16g/ngày
Chế độ ăn
Khơng hoặc ít Gluten, FODMAP thấp
Bile salt sequestrants
Cholestyramine 9 g ngày 2 – 3 lần
Colestipol (2 g 1 – 2 lần/ngày)
Colesevelam (625 mg 1 – 3 lần/ngày)
Tiêu chảy
Probiotic
Nhiều chế phẩm có sẵn
Kháng sinh
Rifaximin, 550 mg đường uống, 3 lần/ngày x 14 ngày
Ức chế 5HT3
Alosetron 0.5 - 1 mg 3 lần/ngày
Ondansetron (4 – 8 mg 3 lần/ngày)
Ramosetron 5 microgram ngày 1 lần
Táo bón
Ức chế /đồng vận opioid hỗn hợp
Eluxadoline, 100 mg 2 lần/ngày
Psyllium
Lên tới 30 g/ngày chia các liều
PEG
17 – 34 g/ngày
Hoạt hóa kênh Chloride
Lubiprostone, 8 microgram 2 lần/ngày
Đồng vận Guanulate Cyclase C
Linaclotide 290 microgram 1 lần/ngày
Brian E. Lacy et al. Gastroenterology 2016, 150:1393-1407
TÓM TẮT ĐIỀU TRỊ IBS (ROME IV 2016)
Triệu chứng
Liệu pháp
Liều
Dicylomine (10 – 20 mg 1 – 4 lần/ngày
Thuốc chống co thắt
Otilonium (40 – 80 mg 2 – 3 lần/ngày)
Mebeverine (135 mg 3 lần/ngày)
Tinh dầu bạc hà
Viên nhộng tan ở ruột, 250 – 750 mg, 2 – 3 lần/ngày
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
Desipramine (25 – 100 mg), amitriptyline (10 – 50 mg) hằng ngày trước khi đi ngủ
Đau bụng
Paroxetine (10 – 40 mg ngày 1 lần)
SSRIs
Sertaline (25 – 100 mg ngày 1 lần)
Citalopram (10 – 40 mg 1 lần/ngày)
Hoạt hóa kênh Chloride
Lubiprostone, 8 microgram 2 lần/ngày
Đồng vận Guanulate Cyclase C
Linaclotide 290 microgram 1 lần/ngày
Ức chế 5HT3
Alosetron 0.5 - 1 mg 3 lần/ngày
Brian E. Lacy et al. Gastroenterology 2016, 150:1393-1407