SỎI MẬT
Gallstones (Cholelithiasis)
1.Đại cương
•
Bệnh lý đường mật phổ
biến nhất ảnh hưởng 1020% dân số trưởng thành
ở các nước phát triển.
•
Sỏi mật (choleliths) là các
tinh thể được hình thành
do sự bồi tụ hoặc lắng
đọng các thành phần mật
bình thường hoặc bất
thường.
THỐNG KÊ SỎI MẬT Ở VIỆT NAM
Số
Tác giả
Năm
Sỏi túi
bệnh
mật
nhân
Lương Linh Hà
ống
Glucaro -1,4 - Lactone
mật
19871992
(Khánh Hòa)
Nguyễn Ngọc Hiền
Sỏi
672
71%
25%
4%
423
58%
27%
15%
19881990
(Khánh Hòa)
BV ĐHYD TP.HCM
1994-
2001
5160
89,2%
7,4%
3,4%
Sỏi túi
mật +
ống
mật
Phân loại
1.Thành phần sỏi
a. Sỏi cholesterol
b. Sỏi sắc tố nâu
c. Sỏi sắc tố đen
2.Vị trí sỏi
a. Túi mật
b. Ống mật: Trong gan, ngoài gan
c. Kết hợp
2. CƠ CHẾ BỆNH SINH
2.1. SỎI CHOLESTEROL
Dịch mật có 2 thành phần cân bằng:
– Muối mật
– Cholesterol
Muối mật: dung mơi hịa tan cholesterol
Cholesterol , Muối mật quá bão hòa cholesterol
kết tủa, tạo sỏi
2.1. SỎI CHOLESTEROL
Thuần khiết
Hỗn hợp
2.1. SỎI CHOLESTEROL
Thuần khiết
Hỗn hợp
o 0,5-4cm
o 0,1-2 cm
o Thường 1 viên
o Nhiều viên
o oval hoặc hình cầu
o Mulberry/faceted shape
o Dạng hạt mịn
o C/S: nhân trung tâm thường
o Mặt ngoài cứng
o C/S: Trắng hoặc vàng nhẹ với
nhân trung tâm sậm màu hơn
màu nâu đen
Yếu tố nguy cơ
Tăng cholesterol:
– Phụ nữ
– Béo phì
– Tăng lipid máu
– Đái tháo đường
– 4F:
Female, Forty, Fat, Fertile
Giảm muối mật:
– Bệnh Crohn
2.2. SỎI SẮC TỐ NÂU
2.2. SỎI SẮC TỐ NÂU
. Thường có đường kính < 1cm
. Nâu hoặc nâu vàng
. Mềm, hoặc giống như bánh xà phịng hoặc như mỡ
. Thường dễ biến dạng
. Có thể hình thành trong ống mật hoặc túi mật
. Chứa canxi bilirubin, palmitate và stearate
2.2. SỎI SẮC TỐ NÂU
Nhiễm trùng
Ký sinh trùng
– Giun đũa, VK Gram âm→β Glucuronidase: bili trực tiếp
→ bili gián tiếp (ko tan trong mật) → kết tủa
– Xác giun, trứng giun: nhân viên sỏi
2.3. SỎI SẮC TỐ ĐEN
Tan máu:
– Nguyên nhân: Sốt rét, xơ gan
– Kích thước: < 1cm
– Tp: calcium bilirubinate, carbonate và phosphate
– bilirubin gián tiếp trong máu, vượt quá khả năng bão
hòa của men liên hợp bilirubin trong dịch mât kết
tủa tạo sỏi
VỊ TRÍ SỎI
Sỏi túi mật
Có thể là sỏi cholesterol
hoặc sỏi đen
sỏi đường mật
Sỏi nguyên phát
Sỏi thứ phát
Sỏi được hình thành ngay
Sỏi di chuyển từ túi mật đến
trong ống mật
ống mật
[Sỏi nâu]
[Sỏi cholesterol]
Sỏi cùng tồn tại
trong đường mật – túi mật
3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
3.1. SỎI TÚI MẬT
Tình huống chẩn đốn
– 80%: ko triệu chứng, phát hiện qua SA
– 15%: cơn đau quặn gan
– 5% : viêm túi mật cấp, viêm tụy cấp
Cơn đau quặn gan
Khởi phát: đột ngột
Vị trí: HSP, Thượng vị
Tính chất: từng cơn, dữ dội
Hướng lan: vai P
Tc kèm theo: nôn
T/thể: cạnh ức P, Chauffard - Rivet
Không sốt
3.2. SỎI ĐƯỜNG MẬT
Tam chứng CHARCOT
1.
Đau: HSP
2.
Sốt: HC nhiễm trùng:
sốt, rét run, BC tăng, Cấy máu (+)
3.
Vàng da: vàng mắt, vàng da
Đặc điểm vàng da
Kích thước
Vị trí
Độ thấm
Thể khơng điển hình
. Thể giả u
. Thể viêm tụy cấp tái diễn
. Thể giả loét…
4.CẬN LÂM SÀNG
4.1. XÉT NGHIỆM