Tải bản đầy đủ (.pptx) (64 trang)

Bài giảng viêm tụy cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.5 KB, 64 trang )

VIÊM TỤY
CẤP


Chuẩn đầu
ra

1. Trình bày được các nguyên nhân, cơ chế bệnh
sinh
của viêm tuỵ cấp
2. Mô tả được các triệu chứng lâm sàng, chẩn
đoán và
biến chứng viêm tụy cấp
3. Nêu được nguyên tắc điều trị của viêm
tuỵ cấp


1. Đại
cương

Tụy là một cơ quan trong

thể, nằm sau phúc mạc
và
Chức
năng ngoại tiết: sản
đảm
xuất
tráchvàhai chức năng
bài tiết các dịch tụy chứa
chính:


các
men
Chức
năng nội tiết: Tụy
tiêu
hóa
sản
xuất
và tiết vào trong máu các
nội tiết
tố (hormon)



Đại
cương
 Viêm tụy cấp bệnh lý tiêu
hóa thường gặp ở khoa
cấp
cứu với bệnh cảnh đau
 bụng
Tỷ lệ mắc 4,973,4/100.000
cấp.
trên toàn
thế
giới
 dân
# 10-15%
viêm
tụy

diễn
[1,2].
tiến
có vong
thể tửdo
vong.
 nặng
Tỷ lệ tử
viêm
tụy
cấp khơng thay đổi [3].

1. Fagenholz PJ, Castillo CF, Harris NS et al., “Increasing United States hospital admissions for acute pancreatitis 1988-2003”, Ann Epidemiol
2007, 17: 491 – 7.
2. Yadav D, Lowenfels AB, “Trends in the epidemiology of the frst attack of acute pancreatitis: a systemic review”, Pancreas 2006, 33: 323 – 30.


Đại
cương
 Viêm tụy cấp là q trình
viêm cấp
tính của tụy với các sang
thương
thay viêm
đổi ở của
mơ tụy và
 viêm
Q trình
và/hoặc ở


các cơ quanh
quan xa.
chung
tụy là do hiện
tượng
hóa men tụy ngay
 hoạt
Hai thể
chính:
+trong
Viêm mơ
tụy phù
tụy, đặc biệt là trypsin.
nề
+ Viêm tụy hoại tử xuất
huyết


2. Nguyên
nhân


Nguyên nhân
thường gặp
Rượu, độc chất,
thuốc

Rượu:
+ Là nguyên nhân của ít nhất 30% trường hợp
viêm tụy cấp.

+Độc
chất:
Methyl
alcohol,

thuốc diệt cơn trùng nhóm phosphor hữu

cơ, nọc độc bọ
cạp,…
Thuốc:
+ Do phản ứng đặc dị với thuốc, xảy ra trong vòng hai tháng
từ khi bắt đầu
dùng
hoặcL-asparaginase,
khi tăng liều  VTC
+ Mộtthuốc
số thuốc:
thuốc ức chế
men chuyển,…


Nguyên nhân
thường
gặp
Tắc
nghẽn
+Sỏi
Là nguyên nhân của 40% trường hợp viêm tụy cấp

+ VTC thường xảy ra hơn khi sỏi có đường kính dưới <5 mm

mật:

+ Trong đa số các trường hợp, sỏi sẽ rơi vào lòng tá tràng trong
ngày đầu tiên
khởi phát viêm tụy cấp.

 Sỏi

bùn/vi sỏi:

do sự kết tụ của các tinh thể trong mật

gây các đợt viêm
cấp
+tụy
VTC
cótái
thểphát
là biểu hiện của ung thư tụy nguyên
phát
hoặc

Khối
u:di căn


Sỏi
mật



Ngun nhân
thường gặp
Chuyển
.hóa
Tăng triglyceride
o

máu:
• Ngun nhân thường gặp thứ 3
• Triglyceride >1000mg/dL (11mmol/L) nghi ngờ
nguyên nhân
o

Tăng
canxi máu
Nhiễm

.trùng
Virus:

thường gặp là virus quai bị, coxsackie B

virus
Vi
Ký trùng
sinh trùng: Khoảng 15% trường hợp VTC do bệnh
đường mật
có thể liên quan đến nhiễm giun đũa
.



Nguyên nhân không
thường gặp

Nguyên nhân mạch máu và viêm mạch
2. Do thủng ổ loét dạ dày tá tràng dính
vào tụy.
3.
Túi thừa
tràng.
4. Ống
tụy tá
chia
đôi.
5. Xơ
nang
6. Suy
thận
7. Di
truyền
8. Chấn
thương
1.


3. Cơ chế bệnh
sinh
Trong VTC, có hai hiện tượng sinh lý
bệnh


1. Các hiện tượng trong tế bào: là sự
hoạt
tụyngoài
và sự tế
ức bào:
chế tiết
2. hóa
Các các
hiệnmen
tượng
có sự
dịch tụy
tham
gia của mạch máu và thần kinh


3. Cơ chế bệnh
sinh


Sinh lý bệnh
& các giai đoạn lâm sàng viêm
tụy cấp

PHASE
ĐẦU
TIMING

MAJOR
EVENTS


DEATHS
M.O.F.
Cause
Infectio
s
n

BAN

Hour
s
Altered intraacinar
protein
traffic
Accumulation
of
trypsinogen in
the
interstitial
space?

?
?

SỚM

1st
Inappropria
week

te
activation
of
proteases
Necrosi
s

32
26
%
%
0%

GIỮA

2nd
week

Microcirculat
orydisorde
rs
Progression
of
Macropha necrosis
ge
activatio
n
12

0%

%
5%

MUỘN
3rd-4th
week
Gut
and
biliary
bacteria
Infection
of
necrosis

19%
0
37%
12%
28%

0


4. Triệu
chứng
lâm sàng

1. Đau
bụng
95%


4. Bụng
chướng

Triệu
chứng
lâm
sàng

3.Sốt
60%

2. Buồn
nôn,
nôn
85%


4. Triệu chứng lâm
sàng
1. Đau
bụng:
+ Xảy ra ở 95% trường hợp viêm tụy cấp
+ Đau bụng dữ dội vùng thượng vị, quanh rốn,
hạ sườn
trái,
lan rađau
sauđạt
lưng.
+ Thường

đỉnh điểm sau hơn 30 phút đến
vài giờ,
đau có thể kéo dài nhiều giờ đến nhiều ngày


Triệu chứng lâm
sàng
2. Buồn nôn,
nôn:
o 85% trường hợp
VTC
o Nôn xong khơng
giảm
đau
o Nơn nhiều dù khơng

liệt ruột và khơng có
hẹp
mơn vị


Triệu chứng lâm
sàng
3. Sốt: gặp ở 60% trường hợp, có thể sốt nhẹ
hoặc
sốt cao
4. Bụng
chướng: do liệt dạ dày và ruột cũng
thường
trường

gặp.
hợp
Một
có số
dấu hiệu bụng ngoại khoa, hoặc
dấu xuất huyết
5. nội
Dấu hiệu đặc biệt (Viêm tụy
hoại tử nặng):
o Vết da màu
(Cullen)
xanh xanh
tím ởnhạt
sườnquanh
lưng &rốn
hơng
(Turner)
o Da mặt màu đỏ hoặc nâu do kallicrein tăng
o Có khi vàng da do hoại tử gan, hay chèn ép
ống mật


Dấu hiệu
Cullen


Dấu hiệu
Turner



5. Cận lâm
sàng
o Amylase
máu:
. Tăng sau khi đau khoảng 4-12
giờ.
. Viêm tụy cấp thể phù nề sau khoảng 3-4 ngày sẽ
trở về
bình thường.
o Amylase
niệu: tăng chậm sau 2-3
ngày.
o Lipase máu: thường tăng song song với amylase
máu và
Tồn tại
máu. các thể nặng.
o đặc
Menhiệu
LDH hơn.
và SGOT
có lâu
thể trong
tăng trong
Đây là
những men giúp đánh giá tiên lượng


5. Cận lâm
sàng
o Calci máu thường giảm trong những thể

nặng.
o PaO2 thường giảm
o Công thức máu: bạch cầu tăng, bạch cầu đa
◦ khi bạch cầu tăng trên 16.000/mm3 là có ý nghĩa tiên
nhân
lượng
nặng.
◦ BC trung
tínhlớn,
tăng,cấu trúc nghèo hơn bình
o Siêu
âm:
tụy
thường.
o Xquang bụng khơng chuẩn bị: hình ảnh quai ruột
canh gác,
tràngbụng:
cắt cụt
o đại
CT scan
phân độ nặng của viêm
tụy cấp


CT trong chẩn đoán viêm
tụy cấp


6. Chẩn đoán
6.1. Chẩn đoán

xác
định
Chẩn
đoán xác định: 2/3 tiêu
chuẩn sau:
1. Đau bụng cấp thượng vị, khởi phát cấp tính,
dai
dẳng, lan ra sau lưng.
2. Amylase và/hoặc lipase/máu ≥ 3 lần giới
3.
hạnHình
trênảnh điển hình của viêm tụy cấp trên
CTcủa
scan
trị số bình thường


CT có thuốc và MRI,
khi
1. Chẩn đốn chưa rõ
ràng
2. LS khơng cải thiện trong 48-72h đầu (cịn
đau, sốt,
chưachứng
ăn được…)
3. buồn
Đánhnơn,
giá biến
(CAD 2016: tốt
nhất trong

48-72h sau khi khởi phát cơn đau)

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×