Đại Cương U não
Phân loại u não
U từ tế bào biểu mô thần kinh
U tế bào hình sao (Astrocytoma): chia 4 giai đoạn ác tính
Glioblastoma ( độ 4): rất ác tính với các tế bào khơng biệt hố
U tế bào hình sao nhỏ ( oligodendroglioma ): U phát triển chậm,
có ranh giới rõ
U tế bào vách não thất và đám rối mạch mạc
Ependymoma : Xảy ra ở bất cứ vị trí nào của hệ thống não thất,
hay ở não thất 4. Thâm nhiễm tổ chức não xung quanh và có thể
lan qua hệ thống lưu thông DNT
Papilloma của đám rối mạch mạc: Hiếm và thường lành tính
Phân loại u não
U neuron thần kinh
Medulloblastoma: U ác tính ở trẻ em, mọc từ thuỳ
giun, có thể lan qua đường dịch não tuỷ.
U từ màng não
Xuất phát từ màng nhện, có liên quan nhiều với các
xoang tĩnh mạch, nhưng có thể thấy ở đỉnh não hoặc
nền sọ. Thường gây chèn ép hơn là thâm nhiễm. U
màng não phần lớn lành tính
Phân loại u não
U từ tế bào Schwann
U không thâm nhiễm, phát triển chậm. Thường gặp u
dây 8, dây 5, dây2.
U có nguồn gốc từ thành mạch Haemangioblastoma
Thường xảy ra ở nhu mô tiểu não và tuỷ. Được Lindau
mô tả đầu tiên năm 1926 ( U ở tiểu não kèm u tương tự
ở võng mạc, kết hợp với kén nước ở tuỵ và gan )
Phân loại u não
U tế bào mầm
Germinoma: U của nguyên bào hình cầu
Teratoma: u hỗn hợp các tổ chức rất biệt hoá: Da, cơ,
xương… thương gọi là u quái.
U bẩm sinh
U sọ hầu: Xuất phát từ tế bào biểu mô miệng, có liên
quan mật thiết với hố yên
U nang epidermoid
U nang colloid
Phân loại u não
U tuyến yên
Thường là u biểu mô tuyến lành tính: Adenome
chromoforme
U tuyến tùng
Hiếm, phần lớn là ác tính
U di căn
U từ tế bào tổ chức liên kết: Sarcome
Sinh bệnh học U não
Tắc ngẽn lưu thông dịch não tủy
Trong 1 ngày đám rối mạch mạc tiết khoảng 500ml dịch não tuỷ,
chảy qua hệ thống não thất vào khoang dưới nhện, qua lỗ
Magendie và lỗ Luschka, được hấp thu qua hệ thống tĩnh mạch
dưới nhện.
Khi có khối chốn chỗ gần hệ thống não thất ( u hố sau, u não
thất… ) làm tắc ngẽn lưu thông gây dãn não thất.
Giai đoạn đầu, cơ thể bù trừ bằngchuyển dịch não tuỷ xuống
khoang dưới nhện. Nếu quá trình này kéo dài gây tăng áp lực nội
sọ.
Sinh bệnh học U não
Phù não
tình trạng tăng thể tích não trong hộp sọ do
tăng nước và điện giải. Có 3 loại phù não chính
Phù não do vận mạch: Do phá vỡ cục bộ hàng rào máu
não, gây thoát dịch và protein qua thành mạch vào gian
bào. Phù não vận mạch diễn biến theo trình tự :
Tăng tính thấm thành mạch
Có chênh lệch áp lực giữa mạch máu và khoảng gian
bào
Ứ dịch ở gian bào
Sinh bệnh học U não
Phù não tế bào: Phù cấp tính tất cả các yếu tố tế bào não
( tế bào nội mạc, thành phần đệm, neuron ) cùng với
giảm thể tích khoảng gian bào não. Hay gặp trong thiếu
máu não, chấn thương
Phù não trung gian: DNT thoát qua gian bào vào chất
trắng quanh não thất do tắc ngẽn lưu thông.
Sinh bệnh học U não
Khối chốn chỗ
Tình trạng tăng áp lực sọ tuỳ
thuộc vị trí, tính chất,
tốc độ phát triển của khối u
Sinh bệnh học U não
Thốt vị não
Có 4 vị trí thốt vị chính:
- Thốt vị dưới liềm não
- Thốt vị cạnh lều tiểu não ( Hồi hải mã của thuỳ thái
dương tụt qua khe Bichat)
- Thoát vị qua lều trung tâm
- Thoát vị qua lỗ chẩm( Tụt kẹt hạnh nhân tiểu não)
Chẩn đoán u não
Lâm sàng
Hội chứng tăng áp lực trong sọ
Đau đầu: Tăng lên khi đi bộ, buổi sáng. Giảm khi nôn
Nôn và buồn nôn: Nôn vọt, thường vào buổi sáng
Ngủ gà
Mờ mắt, phù gai thị: do dẫn truyền áp lực tăng dọc bao
dưới nhện của thần kinh thị giác. Sau giai đoạn phù gai
sẽ dẫn tới teo gai
Nhìn đơi do dây 6 bị căng do thân não bị đẩy
Ở trẻ em: Thóp phồng
Chẩn đốn u não
Động kinh
Động kinh cục bộ
Động kinh tồn thể
Động kinh cục bộ dẫn tới toàn thể
Theo một số thống kê có khoảng 30% bệnh nhân u não bị
động kinh, nhất là động kinh cục bộ.
Chẩn đoán u não
Các triệu chứng do rối loạn chức năng não
U trên lều ( U não bán cầu)
o
Vùng trán: yếu chi và mặt bên đối diện; thay đổi tính cách
o
Vùng thái dương: Nói khó nếu thương tổn bán cầu trội, mất thị
lực đồng danh 1/4 trên
o
Vùng đỉnh: Rối loạn cảm giác; mất thị lực đồng danh 1/4 trên;
Lẫn lộn phải trái ( bán cầu trội )
o
Vùng chẩm: Bán manh đồng danh
o
Vùng thể trai: Hội chứng mất phối hợp động tác.
o
Nền sọ: Tổn thương các dây TK sọ ( I, II, III, VI )
o
Vùng dưới đồi và tuyến yên: rối loạn nội tiết
Chẩn đoán u não
U dưới lều ( U não hố sau)
o
Tiểu não: Mất điều hoà vận động, rối tầm, rối
hướng, rung giật nhãn cầu ( Dấu hiệu nystagmus)
o
Vùng não giữa và thân não: Tổn thương dây sọ từ
8 – 12; Tổn thương tháp, rối loạn tri giác, nôn…
Chẩn đoán u não
Thoát vị não
Thoát vị dưới liềm não: Rối loạn tri giác, dãn đồng tử
Thoát vị cạnh lều tiểu não: rối loạn tri giác, dãn đồng tử
kèm giảm phản xạ ánh sáng, liệt chi cùng bên
Thoát vị qua trung tâm lều: Rối loạn tri giác, co đồng tử
lúc đầu, sau dãn, đái nhạt.
Thoát vị qua lỗ chẩm: Mê, cứng gáy, rối loạn hô hấp.
Chẩn đốn u não
Cận lâm sàng
X.Quang sọ qui ước: Tìm các dấu hiệu tãng áp lực
trong sọ
Vơi hố trong sọ
Lỗng xương sọ: hình ảnh bản trong, bản ngồi xương
sọ.
Dấu hiệu tăng áp lực trong sọ: dãn khớp sọ ở trẻ em;
dấu ấn ngón tay, mất mỏm yên
XQ ngực: U phổi di căn não chiếm tỉ lệ khá cao
Chẩn đốn u não
Chụp cắt lớp não : CT Scanner
Vị trí, kích thước của thương tổn: Vùng nào, ngồi não hay
trong nhu mơ não
Hình ảnh phù não xung quanh u: đánh giá mức độ ác tính, xâm
lấn tổ chức xung quanh.
Dấu hiệu choán chỗ: Đè đẩy đường giữa, xẹp não thất cùng
bên, dãn não thất bên đối diện
Tỉ trọng khối u: Tăng hay giảm tỷ trọng.
Mức độ ngấm thuốc cản quang
Ảnh hưởng xương liền kề ( quá sản xương, huỷ xương)
Một u hay nhiều u
Chẩn đoán u não
Chụp cộng hưởng từ: ( IRM) Thấy được các tổn
thương mà chụp cắt lớp không thấy đuợc, xem xét
một cách chính xác liên quan giải phẫu của u với các
hồi não, não thất, liềm não và lều tiểu não.
Chụp mạch não: Nhận định tình trạng mach máu
ni u và liên quan của u với các mạch máu lớn
trước khi phẫu thuật