VẾT THƯƠNG SỌ NÃO
HỞ
TS. Kiều Đình Hùng
KHÁI NIỆM CHUNG
Định nghĩa: VTSNH là một vết thương làm
rách da đầu, vỡ xương sọ, rách màng cứng
làm cho khoang dưới nhện thơng với mơi
trường bên ngồi
Nguy cơ: do có sự thơng thương nên ít có
nguy cơ máu tụ chèn ép, nhưng có nguy cơ
nhiễm khuẩn mà chủ yếu là viêm màng não
NGUY CƠ NHIỄM KHUẨN VẾT
THƯƠNG PHỤ THUỘC VÀO:
Thời gian: Trước 6 giờ là vô khuẩn, 6- 12
giờ giai đoạn viêm tấy, trên 12 giờ là giai
đoạn làm mủ -> sách chia: trc 6h, sau 24h
Tác nhân gây ra vết thương bẩn hay sạch
Vị trí của vết thương nếu nhiều mạch ni
dưỡng thì ít nhiễm khuẩn
Tính chất của VT như dập nát hay sắc gọn
Tổn thương phối hợp
Cơ địa
Tuổi: trẻ và già nguy cơ nhiễm khuẩn cao
hơn
Sự can thiệp của y tế
VẾT THƯƠNG SỌ NÃO HỞ
ĐẾN SỚM CHƯA BỊ NHIỄM
KHUẨN
Toàn thân: Tỉnh táo, khơng sốt, mạch huyết
áp bình thường, nếu dập não nhiều hay có
máu tụ kèm theo sẽ làm BN mê hoặc mất
nhiều máu sẽ làm mạch nhanh, HAP tụt
Tai chổ: VT da đầu sắc gọn hoặc nham nhở
tuỳ theo tác nhân, tổ chức não lòi ra hoặc
nước não tuỷ chảy ra
Triệu chứng thần kinh: triệu chứng LS của
VTSNH tuỳ thuộc vào vị trí của VT có thể liệt
nửa người, rối loạn ngôn ngữ nếu VT làm tổn
thương não vùng vận động hoặc vùng tiếng
nói, có thể khơng có triệu chứng thần kinh
nếu VT vào vung não ít chức năng
VTSNH ĐẾN MUỘN ĐÃ BỊ NHIỄM
KHUẨN
Tồn thân: biểu hiện tình trạng nhiễm
khuẩn điển hình là viêm màng não mủ
như sốt cao giao động, li bì, cứng gáy
Tại chổ: Vết thương tấy đỏ có mủ
hoặc dịnh hơi chảy ra
Triệu chứng thần kinh: BN lơ mơ, cổ
cứng vạch màng não dương tính, có
thể liệt hoặc rối loạn ngơn ngữ nếu
tổn thương vùng não tương ứng
CẬN LÂM SÀNG
Xét nghiệm máu
XN máu bình thường hoặc có dấu hiệu
thiếu máu như hồng cầu giảm, Hématocrit
giảm nếu mất máu nhiều
VTSNH đến muộn: Có biểu hiện nhiễm
trùng như bạch cầu tăng, tốc độ máu lắng
tăng
CẬN LÂM SÀNG
2. Xét nghiệm nước não tuỷ: Chỉ chọc dị khi
có triệu chứng viêm màng não. chọc dị vừa
để chẩn đoán vừa để điều trị
Dịch não tuỷ đục
Áp lực tăng
Cấy có thể có VK
Bạch cầu đa nhân trung tính thoái hoá
Protéine tăng
Đường giảm
CẬN LÂM SÀNG
3. XQ sọ quy ước:
Vỡ xương sọ
Lún sọ
Khí trong sọ
Hình ảnh dị vật cản quang
CẬN LÂM SÀNG
4. Chụp cắt lớp vi tính
Vỡ xương sọ
Lún sọ
Hình ảnh dị vật trong sọ nếu có
Hình ảnh dập não chảy máu
Phù não xung quanh ổ dập não
Hình ảnh áp xe não khi đến muộn: vùng
giảm tỷ trọng có vỏ bắt thuốc cản quang và
phù não xung quanh
CẬN LÂM SÀNG
5. Chụp cộng hưởng từ:
Chỉ chụp khi có biểu hiện của áp xe não
Hình ảnh áp xe não là vùng giảm tín hiệu
trên T1 và tăng tín hiệu trên T2, hình trịn,
có vỏ bắt thuốc đối quang từ
Xung quanh khối này là vùng phù não rộng
“trong CTSN kín -> chỉ chụp khi MT DMC mạn tính/ t.th sợi
trục lan tỏa”
CHẨN ĐOÁN
VT da đầu
VT da đầu
VT da đầu
+ dịch não tuỷ chảy ra
+ Tổ chức não lịi ra
có lỗ vào và lỗ ra
VT da đầu + dị vật trong sọ trên hình ảnh
XQ hoặc CLVT
VT da đầu + Cắt lọc kiểm tra thấy có dịch
não tuỷ chảy ra hoặc tổ chức não lòi ra
ĐIỀU TRỊ
Sơ cứu: những việc cần làm
Phịng chống chống nếu có
Cạo tóc xung quanh VT-> cạo ln??
Sát khuẩn xung quanh VT “ko phải sát
khuẩn TC não” bằng các thuốc sát khuẩn
nhẹ, sau đó băng vơ khuẩn
Kháng sinh tồn thân loại phổ rộng,ngấm
qua màng não,thuốc chống uốn ván
SAT,ANT
ĐIỀU TRỊ
2. Sơ cứu: những việc không nên làm
Không thăm dị vết thương dù là dụng cụ
vơ khuẩn vì sẽ đưa vi khuẩn từ ngồi vào
trong
Khơng cho thuốc sát khuẩn lên tổ chức não
vì sẽ làm tổn thương tổ chức não
Khơng cho kháng sinh vào vết thương vì
dễ gây động kinh
ĐIỀU TRỊ
3. Điều trị phẫu thuật:
Da đầu: cắt lọc tiết kiệm, nếu thiếu da
phải quay vạt để che phủ tổ chức não
Xương sọ: lấy bỏ những mảnh nhỏ, có
thể để lại những mảnh lớn, còn màng
xương nếu VT sạch
Màng não: mở rộng màng não để xử trí
tổn thương não sau đó khâu kín, nếu
thiếu dùng cân thái dương vá kín, trong
trường hợp VT nhiễm khuẩn cần để hở
màng cứng, nhưng ln khâu kín da
đầu => hơi lạ, khâu kín cả da đầu khi
có nhiễm khuẩn??
ĐIỀU TRỊ
•
4. Điều trị phẫu thuật:
Tổ chức não dập dùng máy hút áp lực thấp
hút bỏ
Hút máu tụ và cầm máu bằng giao điện
lưỡng cực
-> “hút cả TC não dập và máu tụ”
Dị vật: lấy những dị vật gần còn dị vật ở xa
khơng cố lấy vì sẽ làm tổn thương não lành
- Đặt dẫn lưu dưới da đầu
- Đóng vết mổ hai lớp mũi rời
ĐIỀU TRỊ
5. Điều trị sau mổ
BN nằm đầu cao khoảng 20 độ
Đảm bảo thơng khí tốt
Kháng sinh tồn thân phổ rộng và
ngấm qua màng não
Corticoid
Truyền dịch mặn đẳng trương
Mannitol nếu phù não nhiều
BIẾN CHỨNG SAU MỔ
- Trước kia các biến chứng của
VTSNH rất thường gặp.
- Ngày nay ít gặp hơn nhờ những
tiến bộ của Y học như:
+ Cấp cứu tốt hơn
+ Kỹ thuật mổ nhiều tiến bộ
+ Gây mê hồi sức
+ Đặc biệt là những KS mới phổ
rộng, ngấm qua màng não tốt
BIẾN CHỨNG SAU MỔ
Phù não:
- Gặp ở những BN bị dập não nhiều biểu
hiện bằng tri giác xấu đi, CLVT thấy hình
ảnh giảm tỷ trọng và đè đẩy đường giữa
Điều trị bằng corticoid, mannitol 20%
Nằm đầu cao và thở oxy
Nếu nặng cần dùng thuốc an thần và thở
máy
BIẾN CHỨNG SAU MỔ
2. Nhiễm khuẩn vết mổ
Vết mổ tấy đỏ, sốt
Điều trị kháng sinh liều cao, phối hợp
kháng sinh
Thay băng hằng ngày
BIẾN CHỨNG SAU MỔ
3. Viêm màng não
Sốt cao giao động, li bì, cổ cứng
Vết mổ thương tấy đỏ
Xét nghiệm máu có biểu hiện nhiễm
khuẩn như bạch cầu tăng, tốc độ máu
lắng tăng
Chọc dị nước não tuỷ áp lực tăng, cấy
có VK hoặc nhiều bạch cầu đa nhân
trung tính thối hố
Điều trị kháng sinh liều cao, phổ rộng
và phối hợp nhiều loại KS, có thể bơm
KS vào tuỷ sống để điều trị
BIẾN CHỨNG SAU MỔ
4. Áp xe não: xuất hiện muộn và thường do
sót dị vật
Hội chứng nhiễm trùng: Sốt cao giao động,
môi khô lưỡi bẩn, hơi thở hôi, xét nghiệm
máu bạch cầu tăng cao, tốc độ máu lắng
tăng
Hội chứng tăng ALNS: đau đầu, nôn và phù
gai thị
Hội chứng thần kinh như liệt nửa người nếu
chèn ép vào vùng vận động, rối loạn ngôn
ngữ hoặc hôn mê
Điều trị bằng phẫu thuật bóc bao áp xe
Điều trị kháng sinh liều cao, phổ rộng và
chống phù não sau mổ
BIẾN CHỨNG SAU MỔ
5. Viêm xương sọ:
- Xuất hiện muộn
Biểu hiện bằng rò mủ kéo dài qua vết mổ
XQ sọ có hình ảnh tiêu xương, xương chết
Điều trị: Cần mổ gặm bỏ xương chết, nạo
tổ chức hoại tử và dùng kháng sinh
DI CHỨNG
Có thể gặp một số di chứng do tổn
thương não
như:
Đau đầu: dùng thuốc giảm đau
Động kinh: dùng thuốc chống động
kinh như Gardenal, Dépakine, tegrétol
Liệt nửa người: tập phục hồi chức
năng, châm cứu
Rối loạn ngôn ngữ: điều trị bằng phục
hồi chức năng tiếng nói
XIN CẢM ƠN