Tải bản đầy đủ (.pptx) (66 trang)

Bài giảng tiếp cận bệnh nhân đau đầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 66 trang )

ĐAU ĐẦU


NỘI DUNG





Khoa học thần kinh trong đau
Tiếp cận chẩn đốn đau đầu
Đau đầu thứ phát: một số nguyên nhân
Đau đầu nguyên phát: Migraine và đau đầu kiểu căng thẳng


Tầm quan trọng của đau đầu





Đau đầu làm một phần của đời sống con người
95-99% người từng có đau đầu trong đời
50% dân số từng bị đau đầu tới mức phải nghỉ làm, xét trong một năm bất kỳ
Đau đầu nghiêm trọng: hiếm



Phải nhận biết được các đau đầu nghiêm trọng, phân biệt với tất cả các đau đầu khác



Khoa học thần kinh trong đau?


Cơ chế đau trong đau đầu





Do kéo, căng hay lệch các cấu trúc gây đau
Do dãn các động mạch trong sọ
Do viêm các cấu trúc gây đau
Đau trung ương nguyên phát


Bệnh sử











Tuổi khởi phát
Thời gian từ lúc đau đến đau cực đại
Tần số

Thời điểm trong ngày
Triệu chứng kéo dài bao lâu
Vị trí đau
Tính chất đau
Cường độ đau
Các triệu chứng phối hợp trước, trong và sau đau đầu


Các yếu tố làm nặng hay thúc đẩy










Chấn thương
Các tình trạng nội khoa
Có thai
Kinh nguyệt
Rượu
Tiếng ồn
Stress
Thuốc

Các yếu tố làm giảm:





Khơng dược lý
Do thuốc


Tiền sử







Gia đình
Nghiện thuốc
Đặc điểm nghề nghiệp, cá nhân
Tiền sử về tâm lý
Giấc ngủ
Ảnh hưởng của đau đầu


Tiếp cận chẩn đoán đau đầu?




ĐAU ĐẦU NGUYÊN PHÁT









Migraine
Đau đầu loại căng thẳng
Đau đầu cụm
Đau đầu mạn tính

ĐAU ĐẦU THỨ PHÁT THƯỜNG GẶP










Đau đầu do bệnh lý mạch máu não: xuất huyết não, nhồi máu não, xuất huyết dưới nhện
Do khối choán chỗ nội sọ: u não, tụ máu
Nhiễm trùng TKTW:viêm màng não, viêm não, abcess não
Đau do thuốc
Đau do cột sống cổ
Đau lành tính do gắng sức hoặc sau quan hệ tình dục
Loạn năng khớp thái dương hàm

Giả u não



Cũ và mới?






Cũ thường lành tính: đau đầu càng lâu lành tính càng cao
Đau đầu mới cũng thường lành tính, nhưng phải loại trừ những nguyên nhân gây nguy hiểm.
Đau đầu mới




Bất cứ đau đầu nào khởi phát gần đây
Một sự thay đổi về hình thức hay tính chất của một đau đầu mạn tính

Một sự thay đổi về mức độ đau không phải là đau đầu mới.


Các triệu chứng cảnh báo nguy hiểm








Đau khởi phát đột ngột
Đau nặng dần
Đau kèm bệnh toàn thân
Khám phát hiện triệu chứng thần kinh cục bộ
Đau khởi phát sau rặn, ho, nghiệm pháp Valsalva


“SNOOP” American Headache Society


Một số nguyên nhân thứ phát?


Viêm xoang




Xoang hàm: đau ở má
Xoang trán: đau ở trán
Xoang sàng và xoang bướm: đau đường giữa sau mũi


Đau sau chấn thương



Chấn thương đầu nhẹ: 50% sẽ bị hội chứng sau chấn thương

Hội chứng sau chấn thương: đau đầu trong 14 ngày đến 3 tháng, các than phiền cơ thể, có thể suy giảm trí nhớ


Xuất huyết khoang dưới nhện







Khởi phát đột ngột
Đau dữ dội như chưa từng có trước đây
Dấu màng não
Có thể có dấu TK cục bộ
Bn thường RL tri giác
CT scan não trong 24 giờ đầu: 95% phát hiện


Đau đầu sau tai biến mạch máu não







Thường đau khu trú hay 1 bên
Cường độ nhẹ đến vừa
Khởi phát đột ngột hay từ từ

Đau kiểu mạch đập hay không
Thường cùng bên TBMMN


Dị dạng mạch máu não khơng vỡ





Có thể đau đầu như migraine kèm hay không kèm triệu chứng thị giác
Thời gian cơn đau thường ngắn hơn migraine
Không tiền căn gia đình
Có thể có tiền sử động kinh


Bóc tách ĐM cảnh hay đốt sống






Đau đầu, mặt, ổ mắt hay cổ
Các triệu chứng thiếu máu não
Hc Horner cùng bên khơng hồn tồn
75% đau khởi phát từ từ
Đau thường âm ỉ, có thể đau kiểu mạch đập



Đau đầu trong huyết khối tĩnh mạch nội sọ







Thường do tăng áp lực nội sọ: đau liên tục, tiến triển, khắp đầu
Gần như luôn luôn kèm:
Phù gai
Dấu TK cục bộ
Cơn động kinh


Viêm động mạch thái dương





Viêm tồn động mạch, ảnh hưởng chọn lọc các thành mạch nhiều elastin
50% bn bị polymyalgia rheumatica
15% bn polymyalgia rheumatica bị viêm ĐM thái dương
Tuổi khởi phát trung bình 70


Viêm động mạch thái dương








Đau đầu trong 60-90% trường hợp
Thường đau kiểu mạch đập
Từng hồi hay liên tục
Cường độ nặng
Vị trí: trán thái dương, thái dương, tồn bộ
50% sờ đau hay nhịp đập ĐM thái dương nông giảm


Viêm động mạch thái dương



38% đau khớp cắn từng hồi
Biểu hiện thần kinh có thể mù mắt, liệt vận nhãn, bệnh đơn hay đa dây thần kinh, TIA hay TBMMN


×