Thứ hai, ngày 11 tháng 9 năm 2017
TUầN 2 LíP 2.
TỐN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại
trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đề-xi-mét thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 dm.
-HS khá giỏi:bài 3(cột 3).
II/ Chuẩn bị :
- Thước 1m
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra :
GV ghi: 2dm,3dm,40cm
HS đọc
Nhận xét
HS ghi bảng
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Vài em nhắc lại tên bài.
-Hôm nay chúng ta sẽ :Luyện tập
b) Luyện tập :
Bài 1 :
Làm bảng 10cm = 1dm, 1dm = 10cm
HD nắm mối quan hệ dm,cm
Y/c hs dùng phấn vạch vào điểm có độ Tìm vạch chỉ 1 dm trên thước
-thực hành làm bài
dài 1dm trên thước kẻ.
-Vẽ đoạn thẳng dài 1dm và nêu cách
vẽ
-GV nhấn lại kiến thức .
HS thao tác , 2 HS ngồi cạnh nhau
Bài 2 :
Y/c HS tìm trên thước vạch chỉ 2dm và kiểm tra cho nhau .
- 2dm = 20cm .
dùng phấn đánh dấu .
- 2dm bằng bao nhiêu xăngtimet ? (y/c
HS nhìn trên thước trả lời)
Bài 3 :
- Suy nghó và đổi các số đo từ dm sang
cm hoặc ngược laïi.
Cho HS nêu y/c .
- Muốn điền đúng ta phải làm gì ?
Lưu ý : Khi đổi dm ra cm ta thêm vào
sau số đo dm 1 chữ số 0 và ngược lại .
Cho HS làm bài .
Gọi HS sửa bài sau đó nhận xét .
Bài 4 :
Y/c đọc đề bài .
- Muốn điền đúng ta phải ước lượng số
đo của các vật , của người được đưa ra .
Chẳng hạn bút chì dài 16 … , muốn điền
đúng hãy so sánh độ dài của bút chì với
1dm và thấy bút chì dài 16cm , không
phải 16dm .
Cho HS sửa bài .
GV nhận xét chốt ý :Bút chì dài 16cm
, gang tay của mẹ dài 2dm , 1 bước
chân của Khoa dài 30cm , bé Phương
cao 12dm .
3) Củng cố - Dặn dò:
Ch 2 HS ngồi gần nhau thực hành cùng
đo chiều dài của cạnh bàn , cạnh ghế ,
quyển vở .
Biểu dương cá nhân HS học tập tốt ,
động viên , khuyến khích cá nhân HS
còn chưa tích cực .
- Chuẩn bị : Số bị trừ – Số trử – Hiệu .
a)1dm=10cm 3dm=30cm 8dm=80cm
2dm=20cm 5dm=50cm 9dm=90cm
b)30cm=3dm
60cm=6dm
70cm=7dm
Quan sát, cầm bút chì và tập ước
lượng . Sau đó làm vào vở . 2 HS ngồi
cạnh nhau có thể thảo luận với nhau .
HS đọc bài làm :Bút chì dài 16cm ,
gang tay của mẹ dài 2dm , 1 bước chân
của Khoa dài 30cm , bé Phương cao
12dm .
Thứ t, ngày 13 tháng 9 năm 2017
TUầN 2 Lớp 3
TON
ôn tập các bảng nhân
ễN TP CC BNG NHN
A/ Mục tiêu :
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Biết nhân nhẩm với số trịn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được vào tính chu vi hình tam giác và giải tốn có lời văn (có một phép
nhân).
- GDHS : Tính tốn cẩn thận, chính xác .
B/ Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT
C/ Hoạt động dạy -học .
Hoạt động của thầy
1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng sửa BT số 1 và số 5.
- Chấm vở tổ 3 .
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh tự
luyện tập
c) Luyện tập:
+ Bài 1.(10’)Củng cố các bảng nhân.
- Nhận xét- chốt kết quả đúng.
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả một số phép
tính trong các bảng đã học.
3x6=
4x5=
3x4=
4x3=
H: Em có nhận xét gì về kết quả
3 x 4 và 4 x 3
b. Tính nhẩm:
Hoạt động của trị
- 2 HS lên bảng sửa bài.
HS 1: Lên bảng làm bài tập 1cột 3
- HS 2: Làm bài 5
- HS lắng nghe.
- Đọc yêu cầu.
a. Tự ghi nhanh kết quả tính.
- 4 em đọc kết quả 4 cột tính.
- Tiếp nối nhau nêu kết quả.
- Nhận xét.
- Trả lời.
b. Đọc bài mẫu.
- Tự tính nhẩm các phép tính cịn lại.
- 2 em đọc kết quả.
- Tự làm lại các bài còn lại vào vở
- 1em lên bảng giải-lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét
+ Bài 2a,c: (5’) Tính nhẩm.
- Hướng dẫn mẫu:
4 x 3 + 10 =12 + 10
= 22.
- Nhắc học sinh thực hiện 2 bước và trình
bày như bài mẫu.
+ Bài 3:( (7’)
- Hướng dẫn tóm tắt bài tốn.
- Đọc bài tốn.
1 bàn : 4 ghế.
8 bàn: ..........ghế ?
- Gọi 1 em lên bảng giải.
+ Bài 4: (8’)-HD tính chu vi hình tam giác.
( khơng u cầu viết phép tính chỉ trả lời)
- Suy nghĩ và trả lời miệng.
- 2HS lên bảng, lớp làm b/c.
Chu vi tam giác ABC là:
100 + 100 + 100 = 300 (cm)
ĐS: 300 cm
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học .
C2: Chu vi tam giác ABC là:
- Dặn HS học bài ở nhà , chuẩn bị bài : Ôn
100 x 3 = 300 (cm) ĐS: 300 cm
các bảng nhân chia đã học.
Thø t, ngµy 20 tháng 9 năm 2017
TN 3 – Líp 2
TỐN
Tiết 13:
26 + 4; 36 + 24
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,
dạng 26 + 4 ; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Kó năng : Rèn đặt tính nhanh, đúng chính xác.
- Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
- HTTV về lời giải ở BT2
-Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : 60 que tính, bảng gài.
- Học sinh : Sách, vở , bảng con, nháp, mỗi em 60 que tính.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1:KT bài cũ : Giáo viên ghi : 2 +
8 3+7
4+6
- Tính nhẩm: 8 + 2 + 7
5+5+6
Nhận xét, cho điểm.
*Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu 26 + 4.
Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 4 que
tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Ngoài dùng que tính để đếm ta còn có cách
nào nữa
Truyền đạt : hướng dẫn thực hiện 26 + 4
-Giáo viên vừa thao tác, yêu cầu HS làm
theo.
-Lấy 26 que tính, gài 2 bó, mỗi bó 1 chục que
vào cột chục, gài 6 que tính rời vào bên
cạnh. Sau đó viết 2 vào cột chục, 6 vào cột
đơn vị.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-2 em lên bảng.Đặt tính rồi tính.
-Tính nhẩm.
-26 + 4 ; 36 + 24
-Thao tác trên que tính và trả lời : 26
thêm 4 là 30 que tính.
-Thực hiện phép cộng 26 + 4
-HS làm theo giáo viên.
-Lấy 26 que tính.
-Thêm 4 que tính. Lấy 4 que tính gài xuống
dưới 6 que tính.
-Vừa nói vừa làm : 6 que tính gộp với 4 que
tính là 10 que tính tức là 1 chục, 1 chục với 2 -Lấy 4 que tính
chục là 3 chục hay 30 que tính, viết 3 vào cột
chục ở tổng.
-Làm theo GV sau đó nhắc lại :
-Vậy 26 + 4 = 30
26 + 4 = 30
-HDHS đặt tính và thực hiện phép tính.
+ 26
4
30
-6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1, 2 thêm
-Nhiều em nói lại.
1 là 3, viết 3 vào cột chục.
Hoạt động 3: Giới thiệu 36 + 24
Nêu bài toán : Có 36 que tính thêm 24 que
tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Hãy dùng que tính tìm kết quả của bài
toán ?
-Cả lớp thực hiện với que tính.
-Em còn dùng cách nào khác để tìm ra kết 36 que tính thêm 24 que tính là 60
que tính.
quả mà không cần que tính ?
-Phép cộng 36 + 24
-HDHS đặt tính và tính.
+ 36
24
60
- Nêu: 6 + 4 = 10 viết 0 nhớ 1. 2 cộng 3 bằng
5 thêm 1 là 6 viết 6( thẳng 3 và 2 ). Vậy 36 +
-Nhiều em nhắc lại.
24 = 60
Hoạt động 4 : Thực hành.
Bài 1 :
-2 em lên bảng làm 2 phần a, b. hai
nửa lớp làm 2 phần vào vở .
a.
35
42
81
57
+
+
+
+
5
8
9
3
40
50
90
50
b.
-Em thực hiện cách tính như thế nào ?
Bài 2 :
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt:
Nhà Mai nuôi:
22 con gà
Nhà Lan nuôi :
18 con gà
Cả hai nhà nuôi: … con gà ?
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3.
Hoạt động 4: Củng cố:
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính 26 +
4; 36 + 24
- Khi tính cộng từ đâu sang đâu?
Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò :
+
63
25
21
+
+
27
35
29
90
60
50
+
48
42
90
-1 em đọc đề.
-Nhà Mai nuôi 22 con gà. Nhà lan
nuôi 18 con gà.
-Cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà?
Bài giải.
Số gà cả hai nhà nuôi:(hoặc Hai nhà
nuôi được số gà là:)
22 + 18 = 40 ( con gà ).
Đáp số : 40 con gà.
* Dành cho HS khá/ giỏi: Bài 3.
19 + 1 = 20
18 + 2 = 20
17 + 3 = 20
16 + 4 = 20
15 + 5 = 20
14 + 6 = 20
-HS nhắc
-Cộng từ phải sang trái.
Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017
TUầN 3 Lớp 1
ÂM NHạC
Tiết 3
Học hát: Mời bạn vui múa ca
( Nhạc và lời: Phạm Tuyên)
I. Yờu cu: Bit hỏt theo giai điệu và lời ca. Biết hát kết hợp vỗ tay đệm theo bài hát
-Biết gõ đệm theo phách của bi hỏt.
II. Chuẩn bị của GV:
- Hát chuẩn xác bài Mời bạn vui múa ca.
- Nhạc cụ đệm, gõ ( song loan, thanh phách), máy nghe, băng hát mẫu
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. ổn định tổ chøc, nh¾c HS sưa t thÕ ngåi ngay ng¾n
2. KiĨm tra bài cũ: Hỏi HS nhắc lại tên bài hát đà học ở tiết trớc, cho cả lớp
hát lại.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1:Dạy bài hát Mời bạn vui múa ca.
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát.
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe
Bài hát này đợc trích từ nhạc cảnh Mèo đi câu
cá của nhạc sĩ Phạm Tuyên.
- Cho HS nghe băng hát mẫu
- Nghe băng mẫu
- Tập đọc lời ca theo híng dÉn cđa
- Híng dÉn HS tËp ®äc lêi ca từng câu ngắn
GV.
- Đọc mẫu, có thể đọc theo tiết tấu lời ca đẻ khi - Tập hát từng câu theo hớng dẫn của
ghép giai điệu vào HS dễ thuộc hơn.
GV.
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát hai, ba - Chú ý t thê ngồi hát ngay ngắn. Hát
lần để thuộc lời và giai điệu bài hát.
ngân đúng phách theo hớng dÃn của
- Chú ý những chổ lấy hơi ( sau nốt trắng) để h- GV.
ớng dẫn HS lấy hơi và ngân đúng phách.
- Hát lại nhiỊu lÇn theo híng dÉn cđa
- Sau khi tËp xong bài hát , cho HS hát lại nhiều GV, chú ý phát âm rõ lời, tròn tiếng
lần để thuộc lời và giai điệu bài hát
+ Hát đồng thanh.
- Sửa cho HS ( nếu các em hát cha đúng yêu + Hát theo dÃy, nhóm
cầu)
+ Hát cá nhân .
* Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ
họa
- Hớng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo
phách.
- Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo
Chim ca líu lo. Hoa nh đón chào.
phách, sử dụng các nhạc cụ gõ: Song
x
x xx x
x
xx
loan, thanh ph¸ch, trèng nhá,… theo
- Híng dÉn HS ôn hát kết hợp vỗ tay theo tiết hớng dÉn cña GV.
tấu lời ca.
Chim ca líu lo. Hoa nh đón chào.
x
x xx x
x
xx
* Củng cố dặn dò.
- Cho HS ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ
đệm theo phách một lần trớc khi kết thúc tiết
học.
- Hỏi HS nhắc lại tên bài hát, tác giả bài hát.
- Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời
ca ( dùng thanh phách )
-Ôn lại bài hát theo hớng dẫn của GV.
- Trả lời:
+ Bài : mời bạn vui múa ca.
+ Tác giả Phạm Tuyên.
- Nhận xét chung ( khen những em hát thuộc lời, - Chú ý nghe giáo viên nhận xét, dặn
gõ phách và biết vận động phụ họa nhịp nhàng, dò và nghi nhớ.
đúng yêu cầu; nhắc nhỡ những em cha tập trung
trong tiết học cần cố gắng hơn ). Dặn HS về ôn
lại bài hát vừa tập .
Thứ năm, ngày 25 tháng 9 năm 2017
TUầN 4 Lớp 1
ĐạO Đức
GN GNG SCH S ( Tit 2 )
A/ Mơc tiªu: Gióp HS hiĨu:
+ Thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
+ Ích lợi của ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
- HS biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc quần áo gọn gàng ,sạch sẽ
B/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
I/ Bài cũ:
Nêu tên các bạn trong lớp ăn mặc sạch
sẽ, gọn gàng
T nhận xét – đánh giá
II/ Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Làm bài tập 3
-Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Bạn có gọn gàng sạch sẽ khơng?
+ Em có muốn làm như bạn khơng?
- Kết luận:Chúng ta nên làm như các
bạn nhỏ trong tranh1,3,4,5,7,8
Hoạt động 2:
Yêu cầu từng đôi một giúp nhau sửa
sang lại đầu tóc, quần áo cho gọn gàng,
sạch sẽ
Hoạt động của HS
2 HS lên bảng thực hiện
- Trao đổi nhóm 4
Quan sát tranh và tra lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
Cả lớp theo dõi nhận xét
HS chú ý theo dõi
- Từng đôi giúp nhau sữa sang quần áo,
đầu tóc cho gọn gàng sạch sẽ.
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt
Hoạt động 3:
Cho cả lớp hát bài “:Rửa mặt như mèo”
*GDMT: Nhắc nhở HS phải biết giữ vệ
sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp
+ Cả lớp mình có ai giống như mèo
khơng?
- Đọc 2 câu trong sgk
III/ Củng cố dặn dò
- Quần áo đi học cần phẳng phiu lành
lặn, sạch sẽ
- Không mặc quần áo xôüc xệch, rách
tuột hay bẩn hơi đến lớp
Dặn dị: Nhớ thực hiện theo bài học,
xem bài sau
- Cả lớp hát bài "Rữa mặt mèo"
HS trả lời
HS đọc theo
HS lắng nghe để thực hiện cho tốt
Nhn xột gi hc
Thứ năm, ngày 27 tháng 9 năm 2017
TUầN 4 Lớp 3
TOáN
XEM ẹONG HO
I/ Muùc tieõu:
- Bieỏt xem đồng hò khi kim phút chỉ vàỏ các số từ 1 đến 12.
II/ Chuẩn bị:
GV: Mô hình đồng hồ có mặt tròn, đồng hồ điện tử.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm, lơpứ làm vào vở nháp.
1) Xe một chở được 80 thùng hàng, xe hai chở được 55 thùng hàng. Hỏi hai xe
chở được bao nhiêu thùng hàng?
- Nhận xét, chữa bài ghi điểm hs.
3. Bài mới:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
HS theo dõi nghe.
giờ học và ghi tựa bài lên bảng
gọi hs nhắc lại.
2. Dạy học bài mới:
* Ôn tập về thời gian.
- Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt
- Theo dõi trả lời:
đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc
+ Một ngày có 24 giờ, một này bắt đầu 12
nào?
giờ đêm hôm trước đến mười hai giờ đêm
hôm sau
- Một giờ có bao nhiêu phút?
+ Có 60 phút
* Hướng dẫn xem đồng hồ:
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và
+ Đồng hồ chỉ 8 giờ
hỏi đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Quay kim đồng hồ đến 9 giờ và
+ Đồng hồ chỉ 9 giờ
hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Khoảng thời gian 8 giờ đến 9 giờ +Là 1 giơ,ø 60 phút
là bao lâu?
- Nêu đường đi của kim giờ từ lúc
+ Kim giờ đi từ số 8 đến số 9
8 giờ đến 9 giờ?
- Vậy kim phút di được 1 vòng hết
+ Là 60 phút
bao nhiêu phút?
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 30
+ Đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hoặc 8 giờ
phút và hỏi: đồng hồ chỉ mấy giờ? rưỡi.
* Lên tập thực hành:
Bài 1: Bài tập y/c cacù em nêu giờ
- 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận sau đó
ứng với mỗi mặt đồng hồ. Sau đó 2 phát biểu
em ngồi cạnh nhau thảo luận để
làm bài tập
- Đồng hồø a chỉ mấy giờ?
+ 4 giờ 5 phút
- Vì sao em biết đồng hồ a chỉ 4
+ Vì kim giờ chỉ qua số 4 một chút kim
giờ?
phút chỉ ở số 1
- Đồng hồ b chỉ mấy giờ?
+ 4 giờ 10 phút
- Đồng hồ c chỉ mấy giờ?
+ 4 giờ 25 phút
- Đồng hồ d chỉ mấy giờ?
+ 6 giờ 15 phút
- Đồng hồ e chỉ mấy gờ?
+ 7 giờ 30 phút hay 7 giờ rưỡi
+ Nhận xétkhen ngợi em trả lời
đúng.
Bài 2: Y/c hs lấy đồng hồ thực
Bài 2: Theo dõi quay kim đồng hồ các giờ
hành quay đồng hồ ứng với các giờ đã cho
đã cho
Bài 3: Các đồng hồ được minh hoạ Bài 3:
trong bài tập này là đồng hồ gì?
- Đồng hồ điện tử không có kim.
- Các em quan sát đồng hồ a, nêu
- 5 giờ 20 phút
số giờ và số phút tương ứng?
- Vậy trênmặt đồng hồ điện tử
không có kim, số đứng trước dấu
- Theo dõi nghe giảng, sau đó nêu các gì
hai chám là số giờ, số đứng sau hai còn lại
chấm là số phút.
- chữa bài cho điểm hs.
Bài 4: Y/c hs đọc giờ trên đồng hồ
a.
+ Bài 4: HS nêu
- 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?
- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều?
+ 16 giờ, òn gọi là 4 giờ chiều.
- Y/c hs làm các phần còn lại
+ Đồng hồ b
+ đồng hồ c và đồng hồ g chỉ cùng thời
gian
- Chữa bài và cho điểm hs.
+ Đồng hồ e và d chỉ cùng thời gian
IV/ Củng cố- Dặn dò:
- Cho hs quay kim đồng hồ một số - Theo dõi làm theo y/c của gv.
giờ gv nêu.
- Về nhà thực hiện
- Về nhà các em luyện tập thêm
về xem giờ. Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học.