1
Ml
2
S N ĐẠI HỘI ĐẠI HỘI ĐẠI HỘI ĐẠI HỘI ĐẠI HỘI
T Ộ IV (1976) V (1982)
VI (1986) VII (1991) VIII
T I
(1996)
D
U
N
G
ĐẠI
HỘI
IX
(2001)
ĐẠI HỘI ĐẠI HỘI ĐẠI HỘI ĐẠI HỘI
X (2006)
XI (2011) XII (2016) XIII (2021)
1 T 14 đến 20- 27
- 15
đến
28-6 ĐẾN 191824
đến
27h 12-1976,
31/03/1982 18/12/1986
1-7-1996
22/04/2 25/4/2006
6-1991
ời
001
gi
an
1219/1/2011 2028/1/2016
25/1/2021 –
2/2/2021
2 Đị Thủ
đô Thủ đô Hà Thủ đô Hà
Thủ đô Hà Thủ đô Thủ đô Hà Thủ đô Thủ đô Hà Thủ đô Hà
Thủ
đô
Hà
a Hà Nội
Nội
Nội
Nội
Hà Nội Nội
Nội.
Hà Nội
Nội
Nội
đi
ể
m
3 S
ố
đạ
i
bi
ểu
1.008 đại 1033
biểu
/ biểu
1.550.000
đảng viên
đại 1129
biểu
đại
1.198 đại
1.176 đại biểu/gần
biểu/2.155. 2.130.000
022 đảng đảng viên
viên
1168
1.176
đại
biểu
biểu/2.
479.71
7 đảng
viên
đại 1376/hơn 1510 đại
3.6 triệu biểu/hơn
đảng viên 4,5 triệu
đảng viên
4 T Đồng chí Đồng chí đồng chí
-Đồng chí NƠNG Nơng Đức Nguyễn
Đồng
chí
ổn Lê Duẩn
Lê Duẩn
Nguyễn
Đỗ Mười ĐỨC
Mạnh
Phú
Đỗ
Mười
g
Văn Linh
MẠNH
Trọng
bí
- 1.587 đại
biểu/hơn 5
triệu đảng
viên
Nguyễn
Tổng Bí Phú Trọng
thư
Nguyễn
3
th
ư
5 C
ác
vă
n
ki
ện
Phú Trọng
- Báo cáo
tổng
kết
công tác
xây dựng
Đảng và
sửa
đổi
Điều
lệ
Đảng.
- Báo cáo
Phương
hướng,
nhiệm vụ
và
mục
tiêu
chủ
yếu của kế
hoạch
5
năm 1976
– 1980
- Báo cáo
Chính trị
của
Ban
Chấp hành
Trung
ương khóa
III tại Đại
- Điều lệ
Đảng Cộng
sản
Việt
Nam được
thơng qua
tại Đại hội
đại
biểu
tồn quốc
lần thứ V
của Đảng.
Nghị
quyết Đại
hội
Đại
biểu tồn
quốc
lần
thứ V của
Đảng
về
Báo
cáo
chính trị do
Ban Chấp
hành Trung
ương khóa
IV trình tại
Đại hội.
Nghị
quyết của
1. Báo cáo
chính trị
của
Ban
Chấp hành
Trung
ương Đảng
khóa
V
trình
tại
Đại hội đại
biểu tồn
quốc lần
thứ VI của
Đảng
(Trường
Chinh)
2.
Báo
cáo
của
Ban
Chấp hành
Trung
ương
về
phương
hướng,
mục tiêu
chủ
yếu
phát triển
-Báo cáo
5 văn kiện Chính trị
lớn:
của Ban
Chấp hành
1. Cương
Trung
lĩnh
xây
ương
dựng đất
Đảng
nước trong
khố VII.
thời kỳ quá
độ lên chủ
nghĩa xã Phương
hội
hướng,
nhiệm vụ
2. Chiến
kế hoạch
lược
ổn
phát triển
định
và
kinh tế phát triển
xã hội 5
kinh tế-xã
năm 1996hội
đến
2000.
năm 2000
-Điều lệ
3.
Báo Đảng (bổ
cáo chính sung, sửa
đổi).
trị
-Nghị
4. Báo cáo quyết Đại
xây dựng hội
đại
1.
Chiến
lược
phát
triển
kinh tếxã hội
20012010
2. Báo
cáo
chính
trị
3.
Phương
hướng,
nhiệm
vụ kế
hoạch
phát
triển
kinh tế
- xã hội
2001 -
1.
Báo
cáo chính
trị.
2.
Báo
cáo phương
hướng,
nhiệm vụ
phát triển
kinh tế - xã
hội 5 năm
2006
2010.
3.
Báo
cáo
công
tác
xây
dựng Đảng.
4.
Báo
cáo một số
vấn đề về
bổ
sung,
sửa
đổi
Điều
lệ
Đảng.
5.
Báo
cáo kết quả
thực hiện
1. Diễn
văn khai
mạc Đại
hội
đại
biểu toàn
quốc lần
thứ
XI
Đảng
Cộng sản
Việt Nam
2.
Báo
cáo của
BCH
Trung
ương
khố X
về
các
văn kiện
trình Đại
hội
XI
của Đảng
– Báo cáo
chính trị
của
Ban
Chấp hành
Trung
ương Đảng
khóa XI tại
Đại hội đại
biểu tồn
quốc lần
thứ
XII
của Đảng;
– Báo cáo
đánh giá
kết
quả
thực hiện
nhiệm vụ
phát triển
kinh tế - xã
hội 5 năm
2011-2015
và phương
hướng,
nhiệm vụ
phát triển
- Báo cáo
chính
trị
của
Ban
Chấp hành
Trung ương
Đảng khóa
XII tại Đại
hội đại biểu
toàn quốc
lần thứ XIII
của Đảng.
- Báo cáo
tổng
kết
thực hiện
Chiến lược
phát triển
kinh tế - xã
hội 10 năm
2011
2020, xây
dựng Chiến
lược phát
triển kinh tế
- xã hội 10
năm 2021 -
4
hội
đại
biểu toàn
quốc lần
thứ IV của
Đảng
- Điều lệ
Đảng cộng
sản
Việt
Nam
do
Đại hội đại
biểu tồn
quốc lần
thứ
IV
thơng qua
Đại hội đại
biểu tồn
quốc
lần
thứ V của
Đảng
về
"Báo cáo về
xây dựng
Đảng" và
những đề
nghị cụ thể
về bổ sung
Điều
lệ
Đảng.
- Báo cáo
Về công tác
xây dựng
Đảng của
Ban Chấp
hành Trung
ương khóa
IV trình tại
Đại hội đại
biểu toàn
quốc
lần
thứ V của
Đảng.
- Phương
hướng,
nhiệm vụ
kinh tế - xã
hội trong 5
năm (1986
1990)
(Võ Văn
Kiệt)
biểu toàn
và quốc lần 2005
đổi thứ VIII
4. Điều
lệ Đảng
lệ Đảng
Cộng sản
(bổ
Việt Nam
5.Điều lệ
sung,
Đảng
sửa
Cộng sản
đ;.ổi)
Việt Nam
(sửa đổi)
Đảng
sửa
Điều
Đảng
Nghị quyết
Trung ương
6 (lần 2)
khoá VIII
trong nhiệm
kỳ Đại hội
IX.
6.
Báo
cáo
kiểm
điểm
sự
lãnh
đạo
của
Ban
Chấp hành
Trung ương
khoá IX.
3. Cương
lĩnh xây
dựng đất
nước
trong thời
kỳ quá độ
lên chủ
nghĩa xã
hội (bổ
sung,
phát triển
năm
2011)
4. Chiến
lược phát
triển kinh
tế-xã hội
20112020
5.
Báo
cáo chính
trị
của
BCH
Trung
2030.
kinh tế - xã
hội 5 năm - Báo cáo
2016đánh giá kết
2020;
quả
thực
hiện nhiệm
– Báo cáo vụ
phát
của
Ban triển kinh tế
Chấp hành - xã hội 5
Trung
năm 2016 ương Đảng 2020
và
khoá XI về phương
tổng
kết hướng,
việc
thi nhiệm vụ
hành Điều phát triển
lệ
Đảng kinh tế - xã
khoá XI;
hội 5 năm
2021
– Báo cáo
2025.
tổng
kết
thực hiện - Báo cáo
Nghị quyết tổng
kết
Trung
cơng
tác
ương
4 xây dựng
khóa
XI Đảng và thi
"Một
số hành Điều
vấn đề cấp lệ
Đảng
bách
về nhiệm kỳ
xây dựng Đại hội XII
Đảng hiện
5
và những
mục
tiêu
chủ yếu về
kinh tế và
xã hội trong
5
năm
(1981
1985)
và
những năm
80.
- Báo cáo
chính
trị
của
Ban
Chấp hành
Trung ương
khóa IV tại
Đại hội đại
biểu tồn
quốc
lần
thứ V của
Đảng.
ương
khóa X nay".
tại
Đại
hội
đại
biểu tồn
quốc lần
thứ
XI
của Đảng
6.
Báo
cáo tiếp
thu giải
trình của
Đồn
Chủ tịch
về ý kiến
thảo luận
của các
đại biểu
đối với
các văn
kiện Đại
hội
XI
của Đảng
7.
Nghị
6
quyết Đại
hội
đại
biểu toàn
quốc lần
thứ
XI
Đảng
Cộng sản
Việt Nam
8. Diễn
văn
bế
mạc Đại
hội
đại
biểu toàn
quốc lần
thứ
XI
Đảng
Cộng sản
Việt Nam
9. Điều lệ
Đảng
Cộng sản
Việt Nam
7
6 C Hồn
hủ thành sự
đề nghiệp
giải phóng
miền
Nam,
thống
nhất Tổ
quốc, đưa
cả nước đi
lên
chủ
nghĩa xã
hội
Xây dựng
thành công
chủ nghĩa
xã hội và
sẵn
sàng
chiến đấu,
bảo
vệ
vững chắc
Tổ
quốc
Việt Nam
xã hội chủ
nghĩa.
Đại hội đại
biểu tồn
quốc lần
thứ VI và
q trình
đổi
mới
(1986
1991)
Đại
hội
của Trí tuệ
- Đổi mới
– Dân chủ
Kỷ
cương
–
Đoàn kết.
“Tăng
cường xây
dựng
Đảng
trong
sạch, vững
mạnh;phát
huy
sức
mạnh toàn
dân tộc và
dân chủ xã
hội
chủ
nghĩa; đẩy
mạnh tồn
diện, đồng
bộ cơng
cuộc đổi
mới; bảo
vệ
vững
chắc
Tổ
quốc, giữ
vững mơi
Tiếp tục
sự nghiệp
đổi mới,
đẩy mạnh
cơng
nghiệp
hóa, hiện
đại hóa vì
mục tiêu
dân giàu,
nước
mạnh, xã
hội công
bằng, văn
minh,
vững bước
đi lên chủ
nghĩa xã
hội.
Tiếp
tục đẩy
mạnh
công
tác đổi
mới,
đánh
dấu
bước
trưởng
thành
về vận
dụng
sáng
tạo chủ
nghĩa
Mác
Lênin,
tư
tưởng
Hồ Chí
Minh,
phát
triển và
cụ thể
hóa
cương
lĩnh
chính
“Nâng cao
năng
lực
lãnh đạo và
sức chiến
đấu
của
Đảng, phát
huy
sức
mạnh tồn
dân tộc, đẩy
mạnh tồn
diện cơng
cuộc
đổi
mới, sớm
đưa nước ta
ra khỏi tình
trạng kém
phát triển”
Tiếp tục
nâng cao
năng lực
lãnh đạo
và
sức
chiến đấu
của Đảng
, phát huy
sức mạnh
toàn dân
tộc, đẩy
mạnh
tồn diện
cơng
cuộc đổi
mới, tạo
nền tảng
để
đến
năm 2020
nước ta
cơ
bản
trở thành
nước
cơng
nghiệp
theo
“Tăng
cường xây
dựng Đảng
trong sạch,
vững
mạnh; phát
huy
sức
mạnh toàn
dân tộc và
dân chủ xã
hội
chủ
nghĩa; đẩy
mạnh toàn
diện, đồng
bộ
cơng
cuộc đổi
mới; bảo
vệ
vững
chắc
Tổ
quốc, giữ
vững mơi
trường hịa
bình,
ổn
định; phấn
đấu sớm
đưa nước
ta cơ bản
trở thành
nước cơng
Tăng cường
xây dựng,
chỉnh đốn
Đảng và hệ
thống chính
trị
trong
sạch, vững
mạnh; khơi
dậy
khát
vọng phát
triển
đất
nước, phát
huy ý chí,
sức mạnh
đại đồn kết
tồn dân tộc
kết hợp với
sức mạnh
thời
đại;
tiếp tục đẩy
mạnh tồn
diện, đồng
bộ
cơng
cuộc
đổi
mới;
xây
dựng
và
bảo
vệ
vững chắc
Tổ
quốc,
8
trường
hịa bình,
ổn định;
phấn đấu
sớm đưa
nước ta cơ
bản
trở
thành
nước cơng
nghiệp
theo
hướng
hiện đại”.
trị năm
1991
của
Đảng
trong
hồn
cảnh
lịch sử
mới
hướng
hiện đại
nghiệp
theo
hướng
hiện đại.”
giữ
vững
mơi trường
hịa bình,
ổn
định;
phấn
đấu
đến
giữa
thế kỷ XXI
nước ta trở
thành nước
phát triển,
theo định
hướng xã
hội
chủ
nghĩa.
9
7 M Xây
ục dựng một
tiê bước cơ
u sở vật chất
- kỹ thuật
của chủ
nghĩa xã
hội, bước
đầu hình
thành cơ
cấu kinh
tế
mới
trong cả
nước mà
bộ phận
chủ yếu là
cơ
cấu
cơng
nơng
nghiệp.
Bước đầu
hình thành
cơ
cấu
kinh
tế
mới trong
5
năm
1976-1980
địi
hỏi
phải
tổ
chức
lại
- Đáp ứng
những nhu
cầu
cấp
bách
và
thiết
yếu
nhất,
dần
dần
ổn
định, tiến
lên cải thiện
một bước
đời
sống
vật chất và
văn hoá của
nhân dân,
trước
hết
giải quyết
vững chắc
vấn
đề
lương thực,
thực phẩm,
đáp ứng tốt
hơn những
nhu cầu về
mặc, về học
hành, chữa
bệnh, về ở,
đi lại, về
chăm sóc
trẻ em và
các nhu cầu
tiêu dùng
Quyết tâm
đổi
mới
cơng tác
lãnh đạo
của Đảng
theo tinh
thần cách
mạng và
khoa học.
Đồng thời
ổn
định
mọi
mặt
tình hình
kinh tế - xã
hội,
tiếp
tục
xây
dựng
những tiền
đề
cần
thiết cho
việc đẩy
mạnh cơng
nghiệp hóa
xã hội chủ
nghĩa trong
chặng
đường tiếp
theo
Mục tiêu
tổng quát 5
năm tới là
vượt qua
khó khăn
thử thách,
ổn định và
phát triển
kinh tế - xã
hội, tăng
cường ổn
định chính
trị, đẩy lùi
tiêu cực và
bất công
xã hội, đưa
đất nước ta
cơ bản ra
khỏi tình
trạng
khủng
hoảng hiện
nay.
Mục tiêu
cụ thể của
5
năm
1990-1995
là
kiềm
chế, đẩy
-Mục tiêu
tổng quát:
Tiếp tục
nắm vững
hai nhiệm
vụ chiến
lược xây
dựng chủ
nghĩa xã
hội và bảo
vệ
Tổ
quốc, đẩy
mạnh
cơng
nghiệp
hố, hiện
đại hố và
xây dựng
nước
ta
thành một
nước cơng
nghiệp có
cơ sở - kỹ
thuật hiện
đại,
cơ
cấu kinh
tế hợp lý,
quan hệ
sản xuất
phù hợp
với trình
- Đưa
nước ta
ra khỏi
tình
trạng
kém
phát
triển
- Nâng
cao rõ
rệt đời
sống
vật
chất,
văn
hoá,
tinh
thần
của
nhân
dân
- Tạo
nền
tảng để
đến
năm
2020
nước ta
cơ bản
trở
thành
Mục
tiêu
tổng quát
trong 5 năm
tới là: Tiếp
tục
nâng
cao
năng
lực lãnh đạo
và
sức
chiến đấu
của Đảng;
đẩy mạnh
tồn
diện
cơng cuộc
đổi
mới;
xây dựng hệ
thống chính
trị
trong
sạch, vững
mạnh; phát
huy dân chủ
và
sức
mạnh
đại
đoàn
kết
toàn
dân
tộc;
phát
triển kinh tế
nhanh, bền
vững; nâng
cao
đời
sống
vật
Về chiến
lược phát
triển kinh
tế - xã hội
2011
2020,
phấn đấu
đến năm
2020
nước ta
cơ
bản
trở thành
nước
cơng
nghiệp
theo
hướng
hiện đại;
chính trị xã hội ổn
định, dân
chủ, kỷ
cương,
đồng
thuận;
đời sống
vật chất
Mục
tiêu
tổng quát
Nâng cao
năng
lực
lãnh đạo,
năng
lực
cầm quyền
và
sức
chiến đấu
của Đảng;
xây dựng
Đảng và hệ
thống chính
trị
trong
sạch, vững
mạnh tồn
diện; củng
cố,
tăng
cường niềm
tin của nhân
dân đối với
Đảng, Nhà
nước, chế
Phát độ xã hội
–
Tăng
cường xây
dựng Đảng
trong sạch,
vững
mạnh,
nâng cao
năng lực
lãnh đạo
và
sức
chiến đấu
của Đảng,
xây dựng
hệ thống
chính trị
vững
mạnh. Phát
huy
sức
mạnh tồn
dân tộc và
dân chủ xã
hội
chủ
nghĩa. Đẩy
mạnh tồn
diện, đồng
bộ
cơng
cuộc đổi
mới;
–
10
8 Q Sau
ua Chiến
n tranh thế
đi giới
thứ
ể hai,
tình
m hình quốc
tế biến đổi
sâu sắc. Hệ
thống thế
giới
của
chủ nghĩa
xã hội ra
đời; phong
trào
độc
lập dân tộc
và phong
trào công
nhân dâng
lên mạnh
mẽ. Lực
lượng của
chủ nghĩa
đế
quốc
suy
yếu
nghiêm
trọng. Đế
quốc Mỹ
trở thành
tên
sen
- Thời kỳ
quá độ lên
CNXH
ở
nước ta là
khó khăn,
phức tạp,
lâu
dài,
phải
trải
qua nhiều
chặng
đường, hiện
nay nước ta
đang
ở
chặng
đường đầu
tiên và chỉ
ra nội dung
kinh
tế,
chính
trị,
văn hố, xã
hội
của
chặng
đường đầu
tiên.
Đại
hội
xác
định
giai
đoạn trước
mắt
từ
1981-1985
Quan điểm
mới về cải
tạo xã hội
chủ nghĩa
dựa trên 3
nguyên
tắc:
+
Nhất thiết
phải theo
quy luật về
sự phù hợp
giữa quan
hệ sản xuất
với
tính
chất
và
trình
độ
của
lực
lượng sản
xuất để xác
định bước
đi và hình
thức thích
hợp
+
Phải xuất
phát
từ
thực tế của
nước ta và
Đại
hội
nêu
các
quan điểm
về cơng
nghiệp
hóa, hiện
đại
hóa
như sau:
-Giữ vững
độc lập tự
chủ đi đơi
với
mở
rộng hợp
tác quốc
tế,
đa
phương
hóa,
đa
dạng hóa
quan hệ
đối ngoại.
Dựa vào
nguồn lực
trong
nước
là
· Về bản
chính đi
chất giai
đơi
với
cấp
của
tranh thủ
Đảng:
tối
đa
Đảng
nguồn lực
Cộng sản
· Về vai
trị
lãnh
đạo
của
Đảng: Gắn
liền vai trị
lãnh đạo
của Đảng
với
việc
xây dựng
và
thực
hiện thắng
lợi Cương
lĩnh, Chiến
lược
và
cơng cuộc
đổi mới.
Đồng thời
gắn vai trị
của Đảng
với
hệ
thống
chính trị.
Phát
triển
nhanh,
hiệu
quả và
bền
vững.
Phát
triển
kinh tếxã hội
gắn
chặt với
bảo vệ
và cải
thiện
mơi
trường,
giữ gìn
đa dạng
sinh
học.
Tăng
trưởng
kinh tế
đi đôi
với
thực
hiện
Đảng viên
làm kinh tế
tư
nhân
không giới
hạn về quy
mô - Việc
Đại hội ra
Nghị quyết
cho
phép
Đảng viên
của Đảng
được làm
kinh tế tư
nhân, kể cả
kinh tế tư
bản tư nhân
là bước tiến
quan trọng
trong nhận
thức
của
Đảng Cộng
sản
Việt
Nam sau 20
năm
đổi
mới,
thể
hiện bước
đột
phá
trong thay
đổi tư duy
Một là,
trong bất
kỳ điều
kiện và
tình
huống
nào, phải
kiên trì
thực hiện
đường lối
và mục
tiêu đổi
mới, kiên
định và
vận dụng
sáng tạo,
phát triển
chủ
nghĩa
Mác
Lênin, tư
tưởng Hồ
Chí
Minh,
kiên định
mục tiêu
độc lập
dân tộc
và
chủ
1.
Đánh
giá kết quả
5 năm thực
hiện Nghị
quyết Đại
hội XI:
– Những
thành quả
quan trọng
được thể
hiện trên
các
mặt
sau đây:
- Nền kinh
tế vượt qua
nhiều khó
khăn,
thách thức,
quy mơ và
tiềm lực
được nâng
lên.
- Kinh tế
vĩ mơ cơ
bản
ổn
định, lạm
Quan điểm
chỉ đạo:
Quan
điểm 1: nêu
những vấn
đề có tính
ngun tắc
trong cơng
cuộc
đổi
mới: Kiên
định và vận
dụng, phát
triển sáng
tạo
chủ
nghĩa Mác Lênin, tư
tưởng Hồ
Chí Minh,
kiên định
mục
tiêu
độc lập dân
tộc và chủ
nghĩa
xã
11
đầm quốc
tế, ra sức
thực hiện
chiến lược
toàn cầu
phản cách
mạng.
- Nhân dân
cả nước ta
rất tự hào
về những
thành quả
cách mạng
xã hội chủ
nghĩa
ở
miền Bắc
hơn
hai
mươi năm
qua.
Với
thắng lợi
hoàn toàn
của cuộc
kháng
chiến
chống Mỹ,
cứu nước,
cách mạng
và kéo dài
đến những
năm 1990
có tầm quan
trọng đặc
biệt.
- Đại hội V
chỉ
rõ:
“Kinh
nghiệm của
5 năm 1976
- 1980 cho
thấy phải cụ
thể
hoá
đường lối
của Đảng đường lối
chung của
cách mạng
xã hội chủ
nghĩa
và
đường lối
xây dựng
nền kinh tế
xã hội chủ
nghĩa
ở
nước
ta,
vạch
ra
chiến lược
là sự vận
dụng quan
điểm của
Lênin coi
nền kinh tế
có cơ cấu
nhiều
thành phần
là một đặc
trưng của
thời kỳ quá
độ
+
Trong
công cuộc
cải tạo xã
hội
chủ
nghĩa phải
xây dựng
quan
hệ
sản
xuất
mới trên cả
3 mặt xây
dựng chế
độ
công
hữu về tư
liệu
sản
xuất, chế
độ quản lý
Việt Nam
là đội tiên
phong của
giai
cấp
cơng nhân
Việt Nam,
đại
biểu
trung
thành lợi
ích
của
giai
cấp
cơng nhân,
nhân dân
lao động
và của cả
dân tộc.
· Về nền
tảng
tư
tưởng của
Đảng
:
Đảng lấy
chủ nghĩa
Mác
–
Lênin và
tư tưởng
Hồ
Chí
Minh làm
nền tảng tư
bên ngoài.
Xây dựng
một nền
kinh
tế
mở, hội
nhập với
khu vực
và
thế
giới,
hướng
mạnh về
xuất khẩu,
đồng thời
thay thế
nhập khẩu
bằng
những sản
phẩm
trong
nước sản
xuất
có
hiệu quả.
-Cơng
nghiệp
hóa, hiện
đại hóa là
sự nghiệp
của tồn
dân, của
tiến bộ,
cơng
bằng xã
hội và
bảo vệ
mơi
trường.
Coi
phát
triển
kinh tế
là
nhiệm
vụ
trung
tâm,
xây
dựng
đồng
bộ nền
tảng
cho
một
nước
cơng
nghiệp
là u
cầu cấp
thiết.
của Đảng nghĩa xã phát được
Cộng sản hội. Đổi kiểm soát.
mới tồn
Việt Nam.
diện,
Tăng
đồng bộ trưởng
với
kinh
tế
Đại
hội những
được duy
khẳng định: bước đi
trì ở mức
Hai mươi thích hợp.
hợp lý, từ
năm
qua, Tích cực,
năm 2013
với sự nỗ chủ động
dần phục
lực
phấn hội nhập
hồi, năm
đấu
của kinh
tế sau
cao
toàn Đảng, quốc tế
hơn năm
tồn
dân, phải gắn
trước. Đổi
tồn qn, với chú
mới
mơ
cơng cuộc trọng xây
hình tăng
đổi mới ở dựng nền
trưởng, cơ
nước ta đã kinh
tế cấu lại nền
đạt những độc lập,
kinh tế và
thành tựu to tự
chủ, thực hiện
lớn và có ý giữ vững
ba đột phá
nghĩa lịch truyền
chiến lược
sử.
Đất thống và
được tập
nước đã ra bản sắc
trung thực
khỏi khủng văn hoá
hiện, bước
hoảng kinh dân tộc.
đầu đạt kết
tế - xã hội, Mở rộng,
quả
tích
có sự thay phát huy
cực.
hội;
kiên
định đường
lối đổi mới
của Đảng;
kiên định
các nguyên
tắc
xây
dựng Đảng
để
xây
dựng
và
bảo vệ Tổ
quốc Việt
Nam xã hội
chủ nghĩa.
So với các
đại
hội
trước, Đại
hội XIII bổ
sung “kiên
định
các
nguyên tắc
xây dựng
Đảng”.
12
Việt Nam
chuyển
sang giai
đoạn mới,
giai đoạn
cả
nước
độc
lập,
thống nhất
và
làm
nhiệm vụ
chiến lược
duy nhất là
tiến hành
cách mạng
xã hội chủ
nghĩa, tiến
nhanh, tiến
mạnh, tiến
vững chắc
lên
chủ
nghĩa xã
hội.
kinh tế, xã
hội
cho
chặng
đường đầu
tiên của q
trình cơng
nghiệp hố
xã hội chủ
nghĩa”.
và chế độ
mọi thành
tưởng,
kim
phân phối
phần kinh
chỉ
nam
xã hội chủ
tế, trong
cho
hành
nghĩa.
đó kinh tế
động.
nhà nước
là
chủ
· Về mục
đạo.
đích của
-Lấy việc
Đảng: Xác
phát huy
định Đảng
nguồn lực
lãnh đạo
con người
nhân dân
làm yếu tố
xây dựng
cơ
bản
nước Việt
cho
sự
Nam dân
phát triển
chủ, giàu
nhanh và
mạnh theo
bền vững.
con đường
Động viên
xã hội chủ
tồn dân
nghĩa và
cần kiệm
cuối cùng
xây dựng
là
thực
đất nước,
hiện
lý
khơng
tưởng
ngừng
cộng sản
tăng tích
chủ nghĩa.
lũy
cho
Đại hội
đầu
tư
VII
coi
phát triển.
việc tiếp
Tăng
tục tự đổi
Đẩy
mạnh
cơng
cuộc
đổi
mới,
tạo
động
lực giải
phóng
và phát
huy
mọi
nguồn
lực.
Gắn
chặt
việc
xây
dựng
nền
kinh tế
độc lập
tự chủ
với chủ
động
hội
nhập
kinh tế
đổi cơ bản
và
toàn
diện. Kinh
tế
tăng
trưởng khá
nhanh; sự
nghiệp cơng
nghiệp hóa,
hiện
đại
hóa,
phát
triển kinh tế
thị trường
định hướng
xã hội chủ
nghĩa đang
đẩy mạnh.
Đời
sống
nhân
dân
được
cải
thiện rõ rệt.
Hệ
thống
chính trị và
khối
đại
đồn
kết
tồn dân tộc
được củng
cố và tăng
cường.
Chính trị -
dân chủ
phải gắn
với tăng
cường kỷ
luật, kỷ
cương và
ý
thức
trách
nhiệm
của mỗi
công dân,
cơ quan,
đơn vị,
doanh
nghiệp và
cả cộng
đồng.
Hai là,
phải thật
sự
coi
trọng
chất
lượng,
hiệu quả
tăng
trưởng và
phát triển
bền vững.
Nâng cao
- Cơ cấu
kinh tế tiếp
tục chuyển
dịch theo
hướng
cơng
nghiệp
hố, hiện
đại
hố;
xây dựng
nơng thơn
mới được
đẩy mạnh.
- Giáo dục
và đào tạo,
khoa học
và
cơng
nghệ, văn
hố,
xã
hội, y tế có
bước phát
triển. An
sinh xã hội
được quan
tâm nhiều
hơn và cơ
bản được
bảo đảm,
Đây
là
những quan
điểm
có
tính ngun
tắc, bất di,
bất dịch.
Quan
điểm 2: nêu
chiến lược
tổng
thể
phát triển
đất
nước
nhanh, bền
vững: Bảo
đảm
cao
nhất lợi ích
quốc gia dân tộc trên
cơ sở các
nguyên tắc
cơ bản của
Hiến
chương
13
mới,
tự
chỉnh đốn
và
nâng
cao năng
lực
lãnh
đạo
của
Đảng
là
yêu
cầu
quan trọng
hàng đầu
trong công
cuộc xây
dựng
Đảng, là
công việc
thường
xuyên bảo
đảm cho
Đảng
ta
ln ngang
tầm nhiệm
vụ và cách
mạng.
trưởng
kinh
tế
gắn
với
cải thiện
đời sống
nhân dân,
phát triển
văn hóa,
giáo dục,
thực hiện
tiến bộ và
cơng bằng
xã
hội,
bảo
vệ
mơi
trường.
Khoa học
và cơng
nghệ
là
động lực
của cơng
nghiệp
hóa, hiện
đại hóa.
Kết hợp
cơng nghệ
truyền
quốc tế.
Kết hợp
chặt
chẽ
phát
triển
kinh tếxã hội
với
quốc
phịngan ninh.
xã hội ổn
định. Quốc
phịng và an
ninh được
giữ vững.
Vị thế nước
ta
trên
trường quốc
tế
khơng
ngừng nâng
cao.
Sức
mạnh tổng
hợp
của
quốc gia đã
tăng lên rất
nhiều, tạo
ra thế và lực
mới cho đất
nước tiếp
tục đi lên
với
triển
vọng
tốt
đẹp.
Nhận thức
về
chủ
nghĩa xã hội
và
con
chất
lượng và
hiệu quả
của nền
kinh
tế
với tốc độ
tăng
trưởng
hợp lý,
giữ vững
ổn định
kinh tế vĩ
mơ. Tăng
cường
huy động
các
nguồn lực
trong và
ngồi
nước, sử
dụng tiết
kiệm và
hiệu quả
các
nguồn lực
để
đẩy
nhanh tốc
độ phát
triển kinh
Liên
hợp
đời sống
quốc và luật
của nhân
dân
tiếp pháp quốc
tục được tế,
bình
cải thiện.
đẳng, hợp
- Bảo vệ tác, cùng có
tài ngun, lợi. Tiếp tục
mơi trường
và ứng phó phát triển
và
với
biến nhanh
đổi khí hậu bền vững
có những
đất nước;
chuyển
biến tích gắn kết chặt
cực.
chẽ và triển
- Chính trị khai đồng
các
- xã hội ổn bộ
định; quốc nhiệm vụ,
phịng, an
trong
đó
ninh được
phát triển
tăng
cường;
kinh tế - xã
kiên quyết, hội là trung
kiên
trì
xây
đấu tranh tâm;
bảo
vệ dựng Đảng
vững chắc là
then
14
thống với
công nghệ
hiện đại;
tranh thủ
đi nhanh
vào hiện
đại
ở
những
khâu
quyết
định.
Lấy
hiệu quả
kinh tế xã hội làm
tiêu chuẩn
cơ bản để
xác định
phương án
phát triển,
lựa chọn
dự án đầu
tư và công
nghệ. Đầu
tư chiều
sâu
để
khai thác
tối
đa
năng lực
đường
đi
lên
chủ
nghĩa xã hội
ngày càng
sáng tỏ hơn;
hệ
thống
quan điểm
lý luận về
công cuộc
đổi mới, về
xã hội xã
hội
chủ
nghĩa
và
con đường
đi lên chủ
nghĩa xã hội
ở Việt Nam
đã
hình
thành trên
những nét
cơ bản.
tế. Phát
triển lực
lượng sản
xuất phải
đồng thời
xây dựng,
hoàn
thiện
quan hệ
sản xuất
phù hợp;
củng cố
và tăng
cường
các yếu
tố
bảo
đảm định
hướng xã
hội chủ
nghĩa của
nền kinh
tế.
độc
lập,
chủ quyền,
thống nhất,
toàn vẹn
lãnh
thổ
của
Tổ
quốc, giữ
vững hịa
bình,
ổn
định
để
phát triển
đất nước.
- Quan hệ
đối ngoại,
hội nhập
quốc
tế
ngày càng
sâu rộng,
có
hiệu
quả.
Vị
thế, uy tín
quốc
tế
của nước
ta tiếp tục
được nâng
cao.
Ba
là,
phải coi
trọng
việc kết
hợp chặt
chẽ giữa
- Dân chủ
tăng
chốt; phát
triển
văn
hóa là nền
tảng
tinh
thần; bảo
đảm quốc
phịng, an
ninh
là
trọng yếu,
thường
xun.
Quan
điểm 3: nêu
động
lực
phát triển:
Khơi dậy
mạnh mẽ
tinh
thần
yêu nước, ý
chí
tự
cường dân
tộc,
sức
mạnh đại
15
sản xuất
hiện có.
Trong
phát triển
mới, ưu
tiên quy
mơ vừa và
nhỏ, cơng
nghệ tiên
tiến, tạo
nhiều việc
làm, thu
hồi
vốn
nhanh;
đồng thời
xây dựng
một
số
cơng trình
quy
mơ
lớn
thật
cần thiết
và có hiệu
quả. Tạo
ra những
mũi nhọn
trong từng
bước phát
triển. Tập
trung
trưởng
kinh
tế
với thực
hiện tiến
bộ
và
công
bằng xã
hội; bảo
đảm an
sinh xã
hội, chăm
lo
đời
sống vật
chất và
tinh thần
của nhân
dân, nhất
là đối với
người
nghèo,
đồng bào
ở
vùng
sâu, vùng
xa, đặc
biệt
là
trong tình
hình kinh
tế
khó
khăn, suy
xã hội chủ
nghĩa và
sức mạnh
đại đồn
kết
tồn
dân
tộc
tiếp
tục
được phát
huy.
- Cơng tác
xây dựng
Đảng, xây
dựng
hệ
thống
chính trị
được chú
trọng và
đạt kết quả
quan
trọng.
Quan
điểm
và
thể chế về
Nhà nước
pháp
quyền xã
hội
chủ
đoàn
kết
toàn dân tộc
và
khát
vọng phát
triển
đất
nước phồn
vinh, hạnh
phúc; phát
huy dân chủ
xã hội chủ
nghĩa, sức
mạnh tổng
hợp của cả
hệ
thống
chính trị và
của nền văn
hóa,
con
người Việt
Nam, bồi
dưỡng sức
dân, nâng
cao
chất
lượng
16
thích đáng
nguồn lực
cho
các
lĩnh vực,
các
địa
bàn trọng
điểm;
đồng thời
quan tâm
đáp ứng
nhu cầu
thiết yếu
của mọi
vùng
trong
nước; có
chính sách
hỗ
trợ
những
vùng khó
khăn, tạo
điều kiện
cho
các
vùng đều
phát triển.
Kết
hợp kinh
tế
với
quốc
giảm; gắn
phát triển
kinh
tế
với phát
triển văn
hố, củng
cố quốc
phịng, an
ninh, tăng
cường
quan hệ
đối ngoại,
thực hiện
tốt
hai
nhiệm vụ
chiến
lược xây
dựng và
bảo vệ Tổ
quốc.
nghĩa tiếp
tục được
bổ sung,
hoàn thiện,
hiệu lực và
hiệu quả
được nâng
lên.
– Những
hạn chế,
khuyết
điểm qua 5
năm thực
hiện Nghị
quyết Đại
hội XI:
- Đổi mới
chưa đồng
Bốn là, bộ và toàn
đặc biệt diện.
chăm lo - Một số
củng cố, chỉ
tiêu
xây dựng kinh tế - xã
Đảng
hội chưa
vững
đạt
kế
mạnh cả hoạch;
về chính
nguồn nhân
lực, có cơ
chế thu hút,
trọng dụng
nhân
tài,
thúc
đẩy
đổi
mới
sáng
tạo,
ứng dụng
mạnh mẽ
khoa học và
công nghệ,
nhất
là
những
thành tựu
của
cuộc
Cách mạng
công
nghiệp lần
thứ tư, tạo
động
lực
mới
cho
phát triển
17
phịng - an
ninh
trị,
tư
tưởng và
tổ chức.
Thật sự
phát huy
dân chủ
đi đơi với
giữ gìn
kỷ luật,
kỷ cương;
giữ vững
ngun
tắc
tập
trung dân
chủ, tăng
cường
đồn kết
thống
nhất, gắn
bó
mật
thiết với
nhân dân,
tơn trọng
và phát
huy
quyền
làm chủ
của nhân
dân, dựa
nhiều chỉ
tiêu, tiêu
chí trong
mục tiêu
phấn đấu
để
đến
năm 2020
nước ta cơ
bản
trở
thành nước
công
nghiệp
theo
hướng
hiện
đại
không đạt
được.
- Kinh tế
vĩ mô cơ
bản
ổn
định
nhưng
chưa vững
chắc; nợ
công tăng
nhanh, nợ
xấu đang
giảm dần
nhanh
và
bền vững
đất nước.
Quan
điểm 4: nêu
nguồn lực
phát triển:
Kết hợp sức
mạnh dân
tộc với sức
mạnh thời
đại; nêu cao
ý chí độc
lập, tự chủ,
chủ động,
tích cực hội
nhập
và
nâng
cao
hiệu
quả
hợp
tác
quốc
tế,
phát huy tối
đa nội lực,
18
vào nhân
dân
để
xây dựng
Đảng.
Xây dựng
đội ngũ
cán bộ,
đảng viên
vững
vàng về
chính trị,
tư tưởng,
trong
sáng về
đạo đức,
lối sống,
có
sức
chiến đấu
cao, giỏi
về
chun
mơn,
nghiệp
vụ; phát
huy hiệu
lực, hiệu
quả quản
lý
của
Nhà
nhưng cịn
ở mức cao;
sản xuất
kinh doanh
cịn gặp rất
nhiều khó
khăn.
Tăng
trưởng
kinh
tế
thấp hơn 5
năm trước,
khơng đạt
mục tiêu
đề ra; năng
suất, chất
lượng,
hiệu quả,
sức cạnh
tranh của
nền kinh tế
còn thấp.
- Thể chế
kinh tê thị
trường
định
hướng xã
tranh
thủ
ngoại lực,
trong
đó
nguồn lực
nội
sinh,
nhất
là
nguồn lực
con người
là
quan
trọng nhất.
Quan
điểm 5: nêu
những nhân
tố có ý
nghĩa quyết
định thành
cơng
sự
nghiệp xây
dựng đất
nước, bảo
vệ Tổ quốc:
Tăng cường
xây dựng,
19
chỉnh đốn
Đảng, tăng
cường bản
chất
giai
cấp
công
nhân
của
Đảng, nâng
cao
năng
lực
lãnh
Năm là,
đạo, năng
trong
lực
cầm
công tác
quyền
và
lãnh đạo
sức chiến
và
chỉ
đạo phải
đấu
của
rất nhạy
Đảng; xây
bén, kiên
dựng Đảng
quyết,
sáng tạo,
và hệ thống
bám sát
chính
trị
thực tiễn
trong sạch,
đất nước;
chú trọng
vững mạnh
cơng tác
tồn diện,
dự báo,
Thực xây dựng
kịp thời cơ Nhà nước
đề ra các hiện
nước,
tính tích
cực, chủ
động,
sáng tạo
của Mặt
trận Tổ
quốc và
các đồn
thể nhân
dân.
hội
chủ
nghĩa
chậm được
hồn thiện,
chưa có cơ
chế
đột
phá
để
thúc đẩy
phát triển;
cơ
cấu
nguồn
nhân lực
mất
cân
đối, chất
lượng
nguồn
nhân lực
còn thấp;
kết cấu hạ
tầng thiếu
đồng
bộ
tiếp tục là
những yếu
tố cản trở
sự
phát
triển.
20
giải pháp
phù hợp
với tình
hình mới;
tăng
cường
cơng tác
tun
truyền,
tạo
sự
đồng
thuận
cao, phát
huy sức
mạnh của
cả
hệ
thống
chính trị,
của tồn
xã hội.
cấu lại nền
kinh tế gắn
với
đổi
mới
mơ
hình tăng
trưởng cịn
chậm.
Nhiều hạn
chế, yếu
kém trong
các
lĩnh
vực giáo
dục và đào
tạo, khoa
học
và
cơng nghệ,
văn hố,
xã hội, y tế
chậm được
khắc phục.
- Quản lý
và sử dụng
tài ngun,
mơi trường
cịn
bất
cập.
- Đời sống
tinh
gọn,
hoạt động
hiệu
lực,
hiệu quả;
xây dựng
đội ngũ cán
bộ,
đảng
viên, nhất
là đội ngũ
cán bộ cấp
chiến lược,
đủ
phẩm
chất, năng
lực và uy
tín, ngang
tầm nhiệm
vụ, gắn bó
mật
thiết
với Nhân
dân
là
những nhân
tố có ý
nghĩa quyết
21
của một bộ
phận nhân
dân, nhất
là ở vùng
sâu, vùng
xa
cịn
nhiều khó
khăn.
Tình
trạng suy
thối về tư
tưởng
chính trị,
đạo đức,
lối
sống
của một bộ
phận
khơng nhỏ
cán
bộ,
đảng viên
và tệ quan
liêu, tham
nhũng,
lãng
phí
chưa
bị
đẩy lùi.
- Tội phạm
định thành
cơng của sự
nghiệp xây
dựng, phát
triển
đất
nước, bảo
vệ Tổ quốc.
22
và tệ nạn
xã hội cịn
diễn biến
phức tạp;
đạo đức xã
hội có mặt
xuống cấp
nghiêm
trọng.
- Dân chủ
xã hội chủ
nghĩa và
sức mạnh
đại đoàn
kết
toàn
dân
tộc
chưa được
phát huy
đầy đủ; kỷ
cương, kỷ
luật chưa
nghiêm.
- Một số
mặt công
tác
xây
dựng
Đảng, xây
23
dựng Nhà
nước pháp
quyền xã
hội
chủ
nghĩa và
Mặt trận
Tổ quốc,
các
tổ
chức chính
trị - xã hội
chun
biến chậm.
- Cơng tác
dự
báo,
hoạch định
và
lãnh
đạo
tổ
chức thực
hiện chính
sách của
Đảng, Nhà
nước, hiệu
lực, hiệu
quả quản
lý
nhà
nước, quản
lý
phát
triển
xã
24
hội
cịn
nhiều bất
cập.
2. Nhìn lại
kết
quả
thực hiện
30 năm đổi
mới, Đại
hội đánh
giá
đất
nước ta đã
đạt được
những
thành tựu
to lớn, có ý
nghĩa lịch
sử trên con
đường xây
dựng chủ
nghĩa xã
hội và bảo
vệ Tổ quốc
xã hội chủ
nghĩa:
Một là, đất
nước
đã
25
thốt khỏi
khủng
hoảng kinh
tế - xã hội
và
tình
trạng kém
phát triển,
trở thành
nước đang
phát triển
có
thu
nhập trung
bình, đang
đẩy mạnh
cơng
nghiệp
hóa, hiện
đại hóa và
hội nhập
quốc tế.
Hai
là,
kinh
tế
tăng
trưởng
khá, nền
kinh tê thị
trường
định