Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.77 KB, 42 trang )

Giáo án môn Vật lý 6

Ngày soạn: 30/12/2017
Ngày giảng: 02/01/2018
Tiết theo PPCT: 19
BÀI 15: ĐÒN BẨY
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- HS nêu được một số thí dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống
- Biết xác định điểm tựa O các lực tác dụng lên đòn bẩy (điểm O1, O2 và
lực F1, F2)
- Biết sử dụng đòn bẩy trong các cơng việc thích hợp (biết thay đổi vị trí
điểm O,O1,O2cho phù hợp với yêu cầu sử dụng)
2. Kỹ năng:- HS rèn kỹ năng sử dụng lực kế.
3. Thái độ:- Rèn tính cẩn thận, làm việc khoa học.
II. CHUẨN BỊ:

 Chuẩn bị cho cả lớp
- Vật nặng (hòn đá , vật kê , gậy)
- Tranh vẽ 15.1. 15.2 – 15.3 – 15.4 SGK
- Bảng phụ (bảng 15.1)
 Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS :
- 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên, giá đỡ thí nghiệm có thanh ngang, khối trụ
kim loại có móc treo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)


ĐVĐ: GV:Treo tranh vẽ hình 15.1
– Người ta dùng cần vọt để đưa ống nước lên? Liệu làm như thế có dễ
dàng hơn khơng?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA ĐỊN BẨY
GV: Treo các tranh vẽ 15.1; 15.2; 15.3
- Cần vọt, xà beng, búa nhổ đinh, ...
HS: Quan sát
là những đòn bẩy
- ở mỗi tranh vẽ người ta đang làm gì?
- 3 yếu tố của địn bẩy
GV: u cầu HS đọc thơng tin sgk 
+ Điểm tựa O
trả lời câu hỏi: các vật được gọi là đòn
+ Điểm đặt O1 trọng lượng vật cần
bẩy đều phải có 3 yếu tố, đó là những
nâng F1
yếu tố nào?
+ Điểm đặt O2 lực nâng vật F2
HS: Đọc thơng tin sgk  nêu 3 yếu tố
của địn bẩy

GV: Bùi Văn Nhuận

51

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG



Giáo án môn Vật lý 6

GV: Làm TN minh hoạ hình 15.2 – chỉ
rõ 3 yếu tố của địn bẩy.
- Nếu dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3
yếu tố thì có thể bẩy vật lên được
khơng?
HS: Trả lời C1: (1)- O1 ; (4)- O1; (2)- O;
(5)- O; (3)- O2; (6)- O2
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem địn bẩy giúp con người
làm việc dễ dàng hơn như thế nào? ( 20 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu đọc mục 1 đặt vấn đề
 vấn đề ta cần nghiên cứu trong
bài học này là gì ?
HS: Đọc phần đặt vấn đề  trả lời
câu hỏi
GV: chốt lại: vấn đề cần nghiên
cứu là so sánh lực kéo F2 và trọng
lượng F1 của vật khi thay đổi các
khoảng cách OO1 và OO2 nghĩa là
thay đổi các vị trí O; O1; O2. Muốn
vậy ta làm TN.
GV: Cho HS quan sát hình vẽ 
hãy cho biết đồ dùng cần thiết, và
Nêu các bước làm TN?
HS: Quan sát hình 15.4 cá nhân HS
1trả lời câu hỏi của GV; Hoạt động

nhóm làm TN theo trình tự trong
sgk  ghi kết quả vào bảng 15.1.
GV:Treo bảng kết quả TN
HS: Đại diện các nhóm lên ghi kết
quả.
GV: Hướng dẫn HS so sánh F2 và
F1 trong mỗi trường hợp; So sánh
khoảng cách OO2và OO1. Khi nào
thì lực kéo F2 là nhỏ nhất?
HS: Trả lời C3 Phát biểu kết luận.
GV: Chốt lại: Muốn F2< F1 thì
khoảng cách OO2< OO1.

GV: Bùi Văn Nhuận

52

II. ĐÒN BẨY GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ
DÀNG NHƯ THẾ NÀO?

1.đặt vấn đề
- Muốn F1> F2 thì OO1 và OO2 phải thoả
mãn điều kiện gì?
2. Thí nghiệm
* Mục đích: So sánh lực kéo F2 và trọng
lượng F1 của vật khi thay đổi vị trí các điểm
O; O1; O2.
* Bảng kết quả TN:
So sánh OO2 với Trọng lượng của
OO1

vật: P = F1
OO2> OO1
OO2 = OO1
F1 = ...N
OO2< OO1



Cường độ của
lực kéo vật F2
F2 = ... N
F2 = ... N
F2 = ... N

3. Rút ra kết luận
C3: (1)- Nhỏ hơn
(2)- Lớn hơn

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 6

Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (7 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
4. Vận dụng
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C4:
C4  C6
C5: - Điểm tựa: Chỗ mái chèo tựa vào mạn

HS: Vận dụng lần lượt trả lời C4;
thuyền.
C5; C6.
- Điểm tác dụng của F1: Chỗ
GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và
nước đẩy vào mái chèo.
phần có thể em chưa biết
- Điểm tác dụng của F2: Chỗ tay
HS: 2 HS đọc phần ghi nhớ; 1 HS
cầm mái chèo.
đọc phần có thể em chưa biết trước C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn,
lớp
buộc dây kéo xa điểm tựa.
4. Hướng dẫn học ở nhà(3 phút)
* Học thuộc phần ghi nhớ
* Làm bài tập 15.1  15.4
* Nghiên cứu trước bài 16 “Ròng rọc”
IV. RÚT KINH NGHIỆM

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

GV: Bùi Văn Nhuận

53

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 6


Ngày soạn: 02/01/2018
Ngày giảng:09/01/2018
Tiết theo PPCT: 20
BÀI 16: RÒNG RỌC
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nêu được hai ví dụ về sử dụng rịng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được
lợi ích của chúng
- Biết sử dụng rịng rọc trong những cơng ciệc thích hợp.
2. kỹ năng: - HS rèn kỹ năng sử dụng lực kế.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ:

* Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- 1 lực kế có GHĐ từ 2N trở lên; 1 khối trụ kim loại có móc; 1 ròng rọc cố
định; 1 ròng rọc động; dây vắt qua ròng rọc; giá TN.
* Chuẩn bị cho cả lớp:
- Tranh vẽ phóng to hình 16.1; 16.2; bảng 16.1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
GV: Nhắc lại tình huống cũ  ở các bài trước chúng ta đã có những cách
giải quyết nào rồi ?
HS: Nêu ba cách giải quyết tình huống như đã học (kéo vật lên theo phương
thẳng đứng; dùng mặt phẳng nghiêng; dùng đòn bẩy)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

GV: Dựa vào câu trả lời của HS  giới thiệu thêm một cách nữa đó là dùng
rịng rọc  Liệu làm như vậy có lợi hơn hay khơng ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của rịng rọc (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV:Cho HS đọc thơng tin trong sgk
HS: Đọc thơng tin
GV:Giao cho mỗi nhóm 1 bộ ròng rọc  yêu cầu HS quan
sát và trả lời C1
HS: quan sát ròng rọc, kết hợp với hình 16.2  trả lời C1:
C1: Rịng rọc ở hình 16.2a và 16.2b đều là một bánh xe có
rãnh để vắt dây qua. Nhưng rịng rọc ở hình a khi kéo dây,
bánh xe quay quanh trục cố định; còn ở hình b, bánh xe
vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó.

GV: Bùi Văn Nhuận

54

I. TÌM HIỂU VỀ
RỊNG RỌC

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án mơn Vật lý 6

Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người
làm việc dễ dàng hơn như thế nào? (20 phút)
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
GV: Thí nghiệm của chúng ta bao gồm
những dụng cụ nào ?
HS: Đọc phần chuẩn bị, kết hợp với quan
sát hình vẽ  tìm hiểu về dụng cụ TN
GV: Hướng dẫn HS tiến hành TN (GV làm
mẫu)
HS: Quan sát thao tác mẫu của GV
HS: Hoạt động nhóm tiến hành TN, ghi kết
quả vào bảng 16.1 đã kẻ sẵn.
GV: Treo bảng 16.1 (phóng to), yêu cầu
HS lên bảng ghi kết quả TN
HS: Đại diện các nhóm HS lên bảng ghi kết
quả TN
GV: Nhận xét kết quả TN của các nhóm 
yêu cầu HS dựa vào bảng kết quả TN của
nhóm mình để trả lời C3
HS: Đại diện các nhóm nhận xét
GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thiện C4
HS: Hoạt động cá nhân hoàn thiện C4 để
rút ra kết luận C4: (1) cố định; (2) động

II. RÒNG RỌC GIÚP CON NGƯỜI
LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ
THẾ NÀO ?

1. Thí nghiệm
2. Rút ra nhận xét
C3: a)
Giống nhau

Khác nhau
- Độ lớn của
- Chiều của lực
hai lực kéo
kéo
b)
Giống nhau
Khác nhau
- Chiều của lực - Độ lớn của
kéo
hai lực kéo
3. Rút ra kết luận
 Ròng rọc cố định có tác dụng
làm đổi hướng của lực kéo so với
khi kéo trực tiếp
* Dùng ròng rọc động thì lực kéo
vật lên nhỏ hơn trọng lượng của
vật

Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
III.
VẬN
DỤNG
GV: Khái quát lại nội dung bài học, cho
C5: Dùng ròng rọc cố định để kéo
HS thực hiện phần vận dụng.
HS: Cá nhân HS trả lời các câu hỏi C5  nước giếng, đưa gạch, vữa lên cao...
C6: phần ghi nhớ

C7. lần lượt 2 HS trả lời C5; 1 HS thực
hiện C6; 1 HS trả lời C7  GV nhận xét, C7: hình 16.6 có lợi về lực. Vì trong
hệ thống rịng rọc có dùng rịng rọc
bổ sung (nếu cần)
động.
4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm các bài tập từ 16.1 đến 16.4 (sbt - tr21)
- Trả lời trước các câu hỏi phần ôn tập và nghiên cứu trước các câu hỏi
phần vận dụng (bài 17 - sgk)
IV. RÚT KINH NGHIỆM

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 09/01/2018
GV: Bùi Văn Nhuận

55

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 6

Ngày giảng: 16/01/2018
Tiết theo PPCT: 21
BÀI 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:

- Ôn lại kiến thức cơ bản về phần cơ học đã học trong chương I.

- HS vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực tế.
- Giáo dục HS u thích mơn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc
sống.
II. CHUẨN BỊ:

GV: - 1 số nhãn ghi khối lượng tịnh của gói bột ngọt, gói bánh kẹo, ... ; kéo,
kìm.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi điền từ.
HS: Đề cương – trả lời các câu hỏi và bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp ơn tập - kiểm tra)
3. Ơn tập:
Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập kiến thức cần nhớ (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ÔN TẬP

GV: Lần lượt nêu câu hỏi:
HS: Dựa vào đề cương đã
làm sẵn lần lượt trả lời câu
hỏi.
HS: Nhận xét – bổ xung.
GV: Hoàn thiện câu trả lời
cho HS.
HS: Tự bổ sung vào đề
cương của mình.

GV: Bùi Văn Nhuận


1. a) thước; b) Bình chia độ, bình tràn; c) Lực kế; d)
Cân
2. Lực
3. Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển
động
4. Hai lực cân bằng
5. Trọng lực hay trọng lượng
6. Lực đàn hồi
7. Khối lượng của kem giặt trong hộp
8. Khối lượng riêng
9. – mét (m)
- mét khối (m3)
10. P = 10m
11. D =
12. Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy
13. (1) - ròng rọc; (2) - mặt phẳng nghiêng; (3)- đòn
bẩy.

56

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 6

Hoạt động 2: Vận dụng – Củng cố (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
II. VẬN DỤNG


HS: Đọc ghép thành câu. 1- Thanh nam châm tác dụng lực hút lên cái đinh.
- Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
Yêu cầu viết đúng, đủ.
- Người thủ mơn bóng đá tác dụng 1 lực đẩy lên quả
bóng đá.
Câu 3: Yêu cầu HS dựa - Cái kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh.
vào khối lượng riêng của - Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng
bàn
mỗi chất để trả lời.
HS: Liên hệ thực tế trả 2 - C; 3 - B
4. a, 8900Kg/m3; b, 70N; c, 50N; d, 8000N/m3;e, 3m3.
lời.
- Tại sao kìm cắt kim 5: a - mặt phẳng nghiêng
loại có tay cầm dài hơn b - rịng rọc cố định; c - đòn bẩy; d - ròng rọc động
6: a - cắt kim loại cần dùng lực lớn, muốn đỡ tốn
lưỡi kéo?
sức người ta phải tạo khoảng OO2> OO1 F2< F1
- Tại sao kéo cắt giấy, b - cắt giấy chỉ cần dùng một lực nhỏ, nên người ta
cắt tóc có tay cầm ngắn làm lưỡi kéo dài hơn tay cầm để cắt được nhiều giấy,
hiều tóc trong một nhát cắt.
hơn lưỡi kéo?
Hoạt động 3: Chơi trò chơi ô chữ (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
III. TRỊ CHƠI Ơ CHỮ

GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn.
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi
từ 1  7.

- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên
điền chữ vào ơ trống theo thứ tự
câu hỏi.
- Đọc từ hàng dọc trong ơ in
đậm.

A- Ơ chữ thứ nhất
- Hàng ngang:
1. Rịng rọc động. 5. Mặt phẳng nghiêng
2. Bình chia độ.
6- Trọng lực.
3. Thể tích.
7- Pa lăng.
4. Máy cơ đơn giản.
- Từ hàng dọc: Điểm tựa.
B- Ô chữ thứ hai:
- Hàng ngang:
1. Trọng lực
4. Lực đàn hồi
2. Khối lượng
5. Đòn bẩy
3. Cái cân
6- Thước dây
- Từ hàng dọc: Lực đẩy

4. Hướng dẫn học ở nhà(3 phút)
* Tiếp tục ôn tập chương I theo hệ thống câu hỏi trong SGK
* Nghiên cứu trước bài 18 “Sự nở vì nhiệt của chất rắn”
IV. RÚT KINH NGHIỆM


...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

GV: Bùi Văn Nhuận

57

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 6

Ngày soạn: 16/01/2018
Ngày giảng: 23/01/2018
Tiết theo PPCT: 22
CHƯƠNGII: NHIỆT HỌC
BÀI 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- HS nắm được thể tích, chiều dài của 1 vật rắn tăng lên khi nóng lên,
giảm khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Biết đọc các biểu, bảng để rút ra kết luận cần thiết.
2. Kỹ năng:
- Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, ham tìm tịi kiến thức từ các hiện tượng
trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:


* Chuẩn bị cho GV:
+ Quả cầu kim loại, vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước.
+ Bảng phụ ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có
chiều dài ban đầu 100cm. Khi nhiệt độ tăng thêm 500C.
+ Tranh vẽ tháp ép Phen.
* Những điểm cần lưu ý:
+ Khi thay đổi nhiệt độ, vật rắn có sự nở dài và sự nở khối. Trong bài này
đề cập đến sự nở khối của vật rắn.
+ Chú ý: Trong các bảng hằng số vật lý người ta ghi hệ số nở dài của chất
rắn.
+ GV: Làm TN cho HS quan sát. Tránh gây bỏng cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: ĐVĐ:
* Giới thiệu chương II: Nhiệt học qua các tiêu đề (57 – SGK).
* Treo tranh vẽ tháp ép Phen cho HS quan sát ... Các phép đo vào tháng 1
và tháng 7 cho thấy trong vòng 6 tháng tháp cao lên 10cm.
* Tại sao lại có hiện tượng kỳ lạ đó?  vào bài.

GV: Bùi Văn Nhuận

58

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG



Giáo án mơn Vật lý 6

Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở dài của chất rắn (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Làm TN
HS: Đọc - nghiên cứu TN – nêu dụng cụ cần có.
GV: Cho HS quan sát dụng cụ.
- Dự đoán: Quả cầu khi chưa hơ nóng có lọt qua
vịng kim loại khơng?
- Khi hơ nóng có lọt qua vịng kim loại khơng?
GV: Làm TN cho HS quan sát.
2. Trả lời câu hỏi
Dùng đèn cồn đốt quả cầu kim loại trong 3 phút. C1: Quả cầu bị hơ nóng,
Đặt quả cầu lên vịng kim loại.
khơng lọt qua vịng kim loại vì
HS: Quan sát – nhận xét.
quả cầu nóng lên nở ra.
- Nhúng quả cầu đang nóng vào chậu nước lạnh. C2: Quả cầu nóng nhúng vào
Quả cầu có lọt qua vịng kim loại nữa khơng?
nước lạnh  quả cầu lọt qua
HS: Lần lượt trả lời C1, C2.
vịng kim loại vì quả cầu co
lại khi lạnh đi.
Hoạt động 3: Rút ra kết luận (7 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
3. Rút ra kết luận
HS: Trả lời C3: chọn từ thích hợp trong khung C3: 1)- Tăng

(2)- Lạnh đi.
điền vào chỗ trống.
* Kết luận:
- Phát biểu hồn chỉnh kết luận.
- Thể tích quả cầu tăng khi
GV: Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi quả cầu nóng lên.
lạnh đi. Vậy các chất rắn khác nhau có giãn nở
- Thể tích quả cầu giảm đi
vì nhiệt giống nhau khơng?  4
khi quả cầu lạnh đi.
Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất răn khác nhau (8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
4. So sánh sự nở vì nhiệt của
GV: Treo bảng phụ ghi độ tăng thể tích của các các chất rắn
thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu
100cm khi nhiệt độ tăng thêm 500C.
Nhôm
1,15cm
Đồng
0,85cm
C4: từ bảng kết quả trên có thể rút ra kết luận gì Sắt
0,60cm
về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau?
* Kết luận: Các chất rắn khác
- Qua các TN trên hãy rút ra nhận xét chung về nhau nở vì nhiệt khác nhau.
sự nở vì nhiệt của chất rắn.
GV: Sự giãn nở vì nhiệt của chất rắn có nhiều
ứng dụng trong đời sống và trong kỹ thuật.
HS: Trả lpời C5; C6; C7.


GV: Bùi Văn Nhuận

59

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 6

Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5. Vận dụng
GV: Cho HS trả lời các câu C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được
hỏi phần vận dụng
nung nóng khâu nở ra dễ lắp vào cán. Khi nguội
HS: Làm việc cá nhân trả lời khâu co lại xiết chặt vào cán.
các câu hỏi phần vận dụng
GV: Cho HS đọc phần ghi C6: Nung nóng vịng kim loại.
nhớ và phần có thể em chưa
biết
C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên  thép nở ra 
HS: 1 – 2 HS trình bày phần tháp cao lên.
ghi nhớ; 1 HS đọc phần có
thể em chưa biết.
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
+ Học thuộc phần ghi nhớ – Làm bài 18.3  18.5 (22 – SBT).
+ Mỗi nhóm chuẩn bị 2 khăn lau khơ giờ sau mang theo.
+ Đọc trước bài 19 “Sự nở vì nhiệt của chất lỏng”.

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

GV: Bùi Văn Nhuận

60

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 6

Ngày soạn: 23/01/2018
Ngày giảng: 30/01/2018
Tiết theo PPCT: 23
BÀI 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được:
- Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Tìm được các thí dụ thực tế về sự giãn nở của chất lỏng.
- Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất
lỏng.
2. Kỹ năng: HS làm được các TN chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong thu
thập thông tin.
II. CHUẨN BỊ:


 Chuẩn bị cho cả lớp:
- Tranh vẽ hình 19.3 (SGK).
- 2 bình thuỷ tinh giống nhau có xuyên ống thuỷ tinh nhỏ qua nút.
- 1 bình đựng nước màu, 1 bình đựng rượu màu.
 Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- 1 bình thuỷ tinh có nút cao su đục lỗ.
- 1 ống thuỷ tinh thẳng có thành dày, gắn băng chia vạch.
- 1 phích nước nóng, cốc nước màu, chậu nước lạnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
HS 1: Phát biểu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
HS 2: Trả lời bài tập 18.1; 18.2 (SBT).
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: ĐVĐ: Khi đun nóng nước đầy ấm đến sơi ta thấy hiện tượng gì?
GV: Tại sao lại như vậy?
Hoạt động 2: Làm TN xem nước có nở ra vì nhiệt khơng ? (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Làm thí nghiệm
HS: Quan sát hình 19.1 – nghiên cứu TN.
- Cho biết các dụng cụ TN cần thiết?
Cách tiến hành TN?
2. Trả lời câu hỏi
GV: Phát đồ dùng cho các nhóm.
C1: Mực nước dâng lên vì nước
HS: Hoạt động nhóm làm TN.

nóng lên nở ra.
Yêu cầu quan sát kỹ hiện tượng xảy ra. C2: Mực nước hạ xuống vì nước
GV: Bùi Văn Nhuận

61

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án mơn Vật lý 6

Thảo luận nhóm trả lời C1; C2.

GV: Bùi Văn Nhuận

lạnh đi thì co lại.

62

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 6

Hoạt động 3: CM các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* TN 2:
GV: Cho HS quan sát hình 19.3, u cầu
mơ tả TN về sự nở vì nhiệt của các chất

lỏng khác nhau và rút ra nhận xét?
C3:
HS: Quan sát hình 19.3; mơ tả TN  Trả - Các chất lỏng đều nở ra vì nhiệt.
lời C3.
- Các chất lỏng khác nhau có sự nở
GV: chốt lại câu trả lời đúng.
vì nhiệt khác nhau.
Hoạt động 4: Rút ra kết luận (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Giới thiệu thiết bị và làm TN 3. Rút ra kết luận
hình 19.3.
HS: Quan sát – giải thích hiện tượng. * Kết luận:
Trả lời C4  Hồn chỉnh kết luận.
- Thể tích nước trong bình tăng khi nóng
C4: a, (1)- Tăng
(2)- Giảm lên, giảm khi lạnh đi.
b, (3)- Không giống nhau.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt
GV: Chốt lại.
khơng giống nhau.
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi phần 4. Vận dụng
vận dụng
HS: Cá nhân HS trả lời các câu hỏi từ
C5: Khi đun nước không nên đổ thật
C5 – C6
đầy ấm vì khi đun nóng nước trong ấm

GV: Gọi HS trình bày trước lớp
nở ra tràn ra ngồi.
* Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần có C6: Người ta khơng đóng chai nước
thể em chưa biết
ngọt thật đầy vì để tránh lắp chai bị bật
HS: 2 HS đọc phần ghi nhớ; 1 HS đọc ra khi khi chất lỏng trong chai nở vì
phần có thể em chưa biết.
nhiệt.
GV: yêu cầu HS làm bài tập 19.1. (C- C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng
đúng); Bài 19.2. (B- đúng). Nếu còn lên nhiều hơn.
thời gian
4. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
- Tìm thêm ví dụ trong thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Học thuộc kết luận. Làm bài tập 19.3  19.5 (23; 24 – SBT).
- Đọc trước bài 20 “Sự nở vì nhiệt của chất khí”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

GV: Bùi Văn Nhuận

63

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 6

Ngày soạn: 30/01/2018

Ngày giảng: 06/02/2018
Tiết theo PPCT: 24
BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
+ Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
+ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
+ Các chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều
hơn chất rắn.
+ Tìm được thí dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế.
+ Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
2. Kỹ năng:
- Làm được TN, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận cần thiết.
- Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận.
3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:

 Chuẩn bị cho cả lớp: Bảng phụ kẻ bảng 20.1.
 Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
- Bình thuỷ tinh có nút cao su đục lỗ, ống thuỷ tinh thẳng xuyên qua nút.
- Miếng bìa có chia vạch lồng vào ống thuỷ tinh, khăn lau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
1) Phát biểu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
2) Chữa bài tập 19.1 (SBT).
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)

GV: ĐVĐ: Tại sao về mùa hè ta bơm căng bánh xe đạp và để ngồi trời
nắng thì bánh xe sẽ bị nổ? Cịn về mùa đơng ... thì bánh xe khơng bị nổ?
Hoạt động 2: Chất khí nở ra khi nóng lên (20 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Thí nghiệm
HS: Nghiên cứu TN SGK. Nêu dụng cụ cần có trong TN.
- Dự đoán hiện tượng xảy ra khi áp 2 bàn tay vào bình?
HS: Hoạt động nhóm làm TN.
- Chú ý quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.
- Yêu cầu làm TN theo đúng các bước.
GV: Kiểm tra – uốn nắn.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN.
GV:TrongTN giọt nước màu có tác dụng gì?
HS: Thảo luận nhóm trả lời C1; C2.
2. Trả lời câu hỏi
GV: Bùi Văn Nhuận

64

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 6

C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích khơng khí trong
bình tăng, khơng khí nở ra.
C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích khơng khí
trong bình giảm, khơng khí co lại.
GV: Giải thích sự thay đổi thể tích khí trong bình?

HS: Lần lượt 2 HS trả lời:
C3: Do khơng khí trong bình bị nóng lên.
C4: Do khơng khí trong bình bị lạnh đi.
Hoạt động 3: So sánh sự nở ra vì nhệt của các chất, từ đó rút ra kết luận
(8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
C5:
GV: Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên
và co lại khi lạnh đi.
- Các chất đó giãn nở vì nhiệt giống và
khác nhau như thế nào?
GV: Treo bảng 20.1 yêu cầu HS nghiên cứu → trả
lời C5
HS: Quan sát – so sánh rút ra nhận xét.
3. Rút ra kết luận
- Chú ý: Sự nở của chất khí chỉ đúng khi áp suất chất - Các chất khí khác nhau
khí khơng đổi.
nở vì nhiệt giống nhau.
- Nhận xét sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau? - Các chất lỏng, rắn khác
- So sánh sự nở vì nhiệt của các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác
nhau?
nhau.
- Trong các chất: Khí, lỏng, rắn chất nào nở vì nhiệt - Chất khí nở vì nhiệt
nhiều nhất, ít nhất?
nhiều hơn chất lỏng, chất
GV: từ lời nhận xét của HS → GV cho HS hồn lỏng nở vì nhiệt nhiều
thành kết luận chung.
hơn chất rắn.
HS: ghi kết luận vào vở

Hoạt động 5 Vận dụng – Củng cố (8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
4. Vận dụng
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C6: (1)- Tăng
(3)- ít nhất
C6 → C8
(2)- Lạnh đi
(4)- Nhiều nhất
HS: Vận dụng lần lượt trả lời C6; C7: Do khơng khí trong quả bóng bị nóng
C7; C8.
lên, nở ra nên làm quả bóng phồng lên
như cũ.
C8: Trọng lượng riêng của khơng khí
- Trọng lượng riêng của 1 chất được được xác định:
d = 10.
xác định bằng cơng thức nào?
Khi nhiệt độ tăng thì m không đổi; V tăng
GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và do đó d giảm.
phần có thể em chưa biết.
Vậy khơng khí nóng nhẹ hơn khơng khí
HS: 2 – 3 HS đọc phần ghi nhớ; 1 lạnh.
HS đọc phần có thể em chưa biết
GV: Bùi Văn Nhuận

65

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG



Giáo án môn Vật lý 6

4. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
* Học thuộc phần ghi nhớ.
* Làm bài tập 20.3  20.6 (25 –SBT).
* Đọc trước bài “Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

GV: Bùi Văn Nhuận

66

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 6

Ngày soạn: 22/02/2018
Ngày giảng: 26/02/2018
Tiết theo PPCT: 25
BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG VỀ SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- HS nhận biết được sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất
lớn. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng này.
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.

- Giải thích được 1 số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
2. Kỹ năng:
- Phân tích được hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
- Rèn kỹ năng quan sát cho HS.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức làm việc cẩn thận, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ :

- Đồ dùng:
+ GV: Trang vẽ hình 21.2; 21.3; 21.5, cồn, bơng, chậu nước, khăn.
+ Mỗi nhóm HS: Giá TN, băng kép, đèn cồn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
1) Phát biểu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí
2) Chữa bài tập 20.1-20.2
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)
ĐVĐ: Cho HS quan sát hình 21.2 (sgk) và hỏi: Tại sao chỗ tiếp nối hai đầu
thanh ray xe lửa người ta lại để khe hở mà không ghép chúng khít với nhau ?
Hoạt động 2: Quan sát lực xuất hiện trong sự co giãn vì nhiệt (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ
CO GIÃN VÌ NHIỆT.

GV: Giới thiệu dụng cụ và lắp TN hình 21.a
- Lắp chốt ngang rồi vặn ốc xiết chặt thanh thép. 1. Quan sát TN.
HS: Dự đoán: Đốt thanh thép hiện tượng gì sẽ
xảy ra?

2. Trả lời câu hỏi
GV: Làm TN.
HS: Quan sát – trả lời C1; C2.
C1: Thanh thép giãn nở dài ra.
C2: Khi giãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh
thép có thể gây ra lực rất lớn.
- Hiện tượng xảy ra đối với chốt gang chứng tỏ
điều gì?
GV: Bố trí TN theo hình 21.b.
GV: Bùi Văn Nhuận

67

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 6

? Dùng khăn lạnh phủ lên thanh thép  hiện
tượng gì sẽ xảy ra?
GV: Làm TN kiểm tra.
HS: Quan sát – Trả lời C3: Khi thanh thép đang
nóng gặp lạnh sẽ co lại, vì bị ngăn cản  thanh
thép gây ra 1 lực lớn làm gãy chốt ngang.
HS: Hoàn chỉnh C4  rút ra kết luận.
GV: Chốt lại.

3. Rút ra kết luận.
C4:(1)- Nở ra
(3)- Vì nhiệt

(2)- Lực (4)- Lực
- Kết luận: Sự co giãn vì nhiệt
khi bị ngăn cản có thể gây ra 1
lực rất lớn.

Hoạt động 3: Vận dụng (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
4. Vận dụng
GV: Treo tranh hình C5: Có để 1 khe hở vì khi trời nóng đường ray dài ra,
31.3: Vẽ gối đỡ 2 đầu nếu không để để khe hở sự nở vì nhiệt của đường ray
cầu thép.
sẽ bị ngăn cản gây ra 1 lực lớn làm cong đường ray.
HS: Vận dụng trả lời C5; C6: Không giống nhau, 1 đầu được đặt gối lên các
C6.
con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà
không bị ngăn cản.
Hoạt động 4: Nghiên cứu băng kép (10 phút)
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
II. BĂNG KÉP

1. Quan sát TN
GV: Giới thiệu cấu tạo của băng kép.
HS: Dự đốn: Nếu đốt băng kép thì băng kép sẽ cong về
phía nào? Tại sao?
HS: Hoạt động nhóm làm TN: Đốt nóng băng kép.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời các câu hỏi C7; C8; C9 2. Trả lời câu hỏi
HS: Trả lời câu hỏi mục 2

C7: Khác nhau.
C8: Cong về phía thanh nhơm vì đồng giãn nở nhiều hơn
thép  thanh đồnh dài hơn nằm phía ngồi vịng cung.
C9: Có và cong về phía thanh thép, đồng co lại vì nhiệt
nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn
nằm phía ngồi.
Hoạt động 5: Vận dụng-Củng cố (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV:- Khi giãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản  3. Vận dụng
hiện tượng gì sẽ xảy ra?
C10: Khi đủ nóng băng kép
- Nêu cấu tạo của băng kép. Khi bị đốt nóng cong lại về phía thanh đồng
băng kép sẽ cong về phía nào? Tại sao?
làm ngắt mạch điện  thanh
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi củng cố.
đồng nằm trên.
GV: Giớ thiệu 1 số thiết bị tự động đóng ngắt
mạch điện sử dụng băng kép như bàn là.
HS: Trả lời C10.
GV: Bùi Văn Nhuận

68

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 6

4. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)

- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 21.1  21.6 (24 – SBT).
- Đọc trước bài “Nhiệt kế – Nhiệt giai”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

GV: Bùi Văn Nhuận

69

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG


Giáo án môn Vật lý 6

Ngày soạn: 01/3/2018
Ngày giảng: 06/3/2018
Tiết theo PPCT: 26
BÀI 22: NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- HS nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
- Phân biệt được nhiệt giai xen xi út và nhiệt giai Farenhai, có thể chuyển
nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia.
2. Kĩ năng: - HS có khả năng đổi nhiệt độ từ 0C sang 0F và ngược lại.
3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:


 Chuẩn bị cho cả lớp: Bảng 22.1, tranh vẽ các loại nhiệt kế.
 Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt
kế y tế, 3 chậu thuỷ tinh. Các chậu đựng: ít nước, nước đá. Phích nước nóng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
HS: Phát biểu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)
GV: ĐVĐ: SGK.
Hoạt động 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng – lạnh (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Nhiệt kế
GV: Treo tranh vẽ 22.1; 22.2. ở tiểu học các em đã được học
về nhiệt kế. Chúng ta cùng nhớ lại và quan sát tranh vẽ  dự
đoán câu trả lời C1.
GV: Ghi dự đoán của HS lên bảng.
HS: Hoạt động nhóm làm TN 22.1; 22.2. Rút ra nhận xét.
C1: Cảm giác của tay ta không cho phép xác định chính xác
mức độ nóng, lạnh.
HS: Quan sát hình vẽ 22.3; 22.4  Trả lời C2.
C2: Xác định nhiệt độ 00C và 1000C trên cơ sở đó vẽ các vạch
chia độ của nhiệt kế.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt kế (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Trả lời câu hỏi:

GV: Treo tranh vẽ hình 22.5 – HS quan sát.
C3:
GV: Bùi Văn Nhuận

70

TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×