Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

Giao an hoc ki 2 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.44 KB, 135 trang )

Ngày soạn :
Ngày dạy: 12A:

12B:

12C:

12D:

Phần một

LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 - 2000.
Chương I:
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ
GIỚI THỨ HAI (1945- 1949)
Tiết 01-Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945- 1949)
I.Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức. Qua bài này HS nhận thức được:
- Trên cơ sở những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thoả thuận của
3 cường quốc (LX, M, A) 1 trật tự thế giới mới đã được hình thành với đặc trưng
lớn là thế giới chia làm 2 phe TBCN- XHCN do 2 siêu cường Mĩ và LX đứng đầu
mỗi phe. Người ta gọi đó là trật tự 2 cực Ianta.
- Mục đích, ngun tắc hoạt động và vai trị quốc tế quan trọng của LHQ.
2.Kỉ năng.
- Quan sát khai thác tranh ảnh và lược đồ.
- Các kỉ năng tư duy: trình bày kiến thức, so sánh phân tích tổng hợp đánh
giá sự kiện.
3.Tư tưởng.
Giúp HS nhận thức khách quan về những biến đổi to lớn của tình hình thế giới sau


chiến tranh thế giới thứ 2, đồng thời biết q trọng và gìn giữ hồ bình.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ to, rõ, mạch lạc.
- Năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên:
- G. án, sgk, sgv
-Bản đồ thế giới, lược đồ nước Đức sau chiến tranh TG 2, sơ đồ LHQ. một số
tranh ảnh có liên quan. Bảng phụ. Các tài liệu tham khảo.
2. Học sinh:
Sgk, bài soạn trước, bút, vở
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức (1p)
12A:

12B:

12C:

2.Kiểm tra bài cũ ( lồng vào nội dung bài dạy)

12D:


3. Tiến trình bài dạy:
Các nước tư bản phương tây xâm lược ấn độ như thé nào? sự áp bức bóc lột
của thực dân Anh đẫ đẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ấn độ như thế nào

chúng ta cùng tìm hiểu trong bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Hội nghị Ianta (2- 1945) và những thoả thuận của 3 cường
quốc (20p).
1. Mục tiêu: HS nắm được hoàn cảnh, nội dung , ý nghĩa của hội nghị Ianta
2. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo - SGV
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cân đạt
I. Hội nghị Ianta (2- 1945) và những thoả
Bước 1: Gv treo bản đồ thế giới, gọi thuận của 3 cường quốc.
hs lên vận dụng kiến thức địa lý giới * Hoàn cảnh triệu tập:
thiệu khái quát về ba cường quốc
- Đầu năm 1945 CTTG2 sắp kết thúc nhiều
vấn đề bức thiết đặt ra trước các nước Đồng
minh:
Bước 2: GV gọi học sinh lên thuyết 1. việc nhanh chóng đánh bại các nước phát
trình về nội dung đã hướng dẫn
xít.
trước.
2. Việc tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Nêu hoàn cảnh, lý do, mục địch tổ
3. Việc phân chia thành quả giữa các nước
chưc hội nghị Ianta, những quyết
thắng trận.
định quan trọng?
Do đó từ 4- 11/ 2/1945 một hội nghị quốc tế
được triệu tập tại Ianta với sự tham dự của
HS thuyết trình xong, cả lớp ra câu

những người đứng đầu 3 cường quốc: LX, M,
hỏi độc lập phản biện, tranh luận
A.
* Quyết định của hội nghị:
Bước 3: Gv chốt ý, mở rộng kiến
- Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt tận
thức và cho điểm học sinh
gốc chủ nghĩa phát xít Đức – Nhật. để nhanh
chóng kết thúc chiến tranh trong thời gian từ
Bước 4: GV đưa ra câu hỏi:
2- 3 tháng sau khi đánh bại nước Đức LX sẽ
Qua những quyết định quan trọng
tham gia chống Nhật ở Châu á.
của hội nghị và qua quan sát trên
- Thành lập tổ chức LHQ để duy trì hồ bình
lược dồ về phạm vi ảnh hưởng của
và an ninh tế giới.
LX và Mĩ em có nhận xét gì về hội
- Thoả thuận việc đóng quân và phân chia
nghị Ianta?
phạm vi ảnh hưởng của các nươc thắng trận
giữa các nước nhằm giải giáp...
Hs khá trả lời
* Ý nghĩa: Những quyết định của hội nghị Ian
Gv chốt ý
ta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới
mới từng bước được thiết lập sau chiến tranh
thường gọi là“trật tự 2 cực Ianta”



Hoạt động 2: Sự thành lập Liên Hợp Quốc 15p).
1. Mục tiêu: HS nắm được sự thành lập Liên Hợp Quốc
2. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo - SGV
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cân đạt
II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát * Sự thành lập.
hình 2 gọi học sinh lên thuyết trình - Từ ngày 25/4- 26/6/1945 một hội nghị
về nội dung đã hướng dẫn trước.
quốc tế lớn gồm đại biểu 50 nước họp tại
Xanphranxixcô (Mĩ) đã thơng qua hiến
Nêu hồn cảnh, thời gian, địa điểm, chương và tuyên bố thành lập tổ chức LHQ.
thành phần thanh lạp LHQ?
* Mục đích: Hiến chương nêu rõ mục đích
Mục đích, nguyên tắc hoạt động, cơ của LHQ là duy trì hồ bình và an ninh thế
quan, nhiệm vụ của LHQ, mối quan giới, đấu tranh để thúc đẩy, phát triển các mối
hệ giữa VN với LHQ?
quan hệ hữ nghị hợp tác giữa các nước trên
cơ sở tôn trọng quyền bình dẳng và nguyên
HS thuyết trình xong, cả lớp ra câu
tắc dân tộc tự quyết.
hỏi độc lập phản biện, tranh luận
* Nguyên tắc hoạt động:
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và
Bước 2: Gv chốt ý, mở rộng kiến
quyền tự quyết của các dân tộc.
thức và cho điểm học sinh

- Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và dộc lập
chính trị của tất cả các nước.
- Tiếp đó GV giới thiệu cho HS bộ
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của
máy tổ chức của LHQ theo sơ đồ gv bất kì nước nào.
chuẩn bị sẵn và treo lên bảng.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện
- GV hỏi:Qua quan sát sơ đồ và
pháp hoà bình.
những hiểu biết của mình em hãy
- Chung sống hồ bình và đảm bảo sự nhất
đưa ra đánh giá của mình về vai trị trí giữa 5 nước lớn (LX, M, A,P, TQ).
của LHQ trong hơn nửa thế kỉ qua? * Vai trị của LHQ
LHQ có sự giúp đỡ ntn đối với VN? - Là một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa
đấu tranh nhằm duy trì hồ bình và an ninh
Hs khá trả lời
thế giới.
Gv chốt ý
- Thúc đẩy giải quyết các vụ tranh chấp xung
HS trao đổi thảo luận phát biểu ý
đột ở nhiều khu vực bằng biện pháp hồ
kiến.
bình. Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị và
Bước 3:
hợp tác quốc tế. Giúp đỡ các dân tộc về kinh
GV nhận xét bổ sung, kết luận:
tế, văn hoá giáo dục và y tế
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:3p
1.Tổng kết:Gv gọi học sinh khá khái quát lại nội dung đã học, sau đó giáo
viên nhấn mạnh kiến thức trọng tâm tâm

2. Hướng dẫn học tập
Hướng dẫn học sinh về học bài cũ và soạn bài mới.


Ngày soạn :
Ngày dạy: 12A:

12B:

12C:

12D:

Phần một

LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 - 2000.
Chương II.
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991).
LIÊN BANG NGA (1991- 2000)
Tiết 2,3-Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991).
LIÊN BANG NGA (1991- 2000)
I.Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức. Qua bài này HS nhận thức được:
- Nắm được những nét lớn về công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ 19451991, sự khủng khoảng của chế độ XHCN ở LX từ giữa những năm 70 đến 1991.
vài nét về Liên Bang Nga từ 1991 - 2000.
- Những nét lớn về mối quan hệ giữa các nước XHCN ở LX và các nước
XHCN khác..
2.Kỉ năng.
Các kỉ năng tư duy: trình bày kiến thức

So sánh phân tích tổng hợp đánh giá sự kiện.
3.Tư tưởng.
Thấy được tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân LX trong công cuộc
xây dựng CNXH.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ to, rõ, mạch lạc.
- Năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên:
- G. án, sgk, sgv
-Bản đồ Liên Xô và một số tranh ảnh có liên quan. Bảng phụ. Các tài liệu
tham khảo.
2. Học sinh:
Sgk, bài soạn trước, bút, vở
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức (1p)
12A:

12B:

12C:

2.Kiểm tra bài cũ ( lồng vào nội dung bài dạy)
3. Tiến trình bài dạy:

12D:



Chiến tranh thế giới thứ 2 để lại cho Liên Xô những thiệt hại hết sức to lớn.
Bằng những nỗ lực và cố gắng của nhà nước, nhân dân. Liên Xơ đã từng bước vượt
qua khó khăn và đi lên xây dựng CNXH. Vởy công cuộc xây dựng CNXH ở Liên
Xô đạt được những thành tựu như thế nào ? bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 2: Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 (20p).
1. Mục tiêu: HS nắm được công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế (19451950
2. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo - SGV
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cân đạt
Bước 1: GV sử dụng lược đồ LX sau I. Liên xô và các nước Đ. âu từ năm 1945
năm 1945 giới thiệu sơ lược LX.
đến giữa những năm 70.
1. Liên xô.
GV nêu câu hỏi: LX đã phải chịu
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945tổn thất ntn trong CTTGII và để khắc 1950)
phục nền kinh tế sau chiến tranh LX - LX là nước chịu tổn thất nặng nề nhất trong
đã có kế hoạch gì?
CTTGII: 27 triệu người chết, 1710 thành phố,
hơn 7 vạn làng mạc và 32000 xí nghiệp bị tàn
HS dựa vào sgk trả lời
phá.
Bước 2: GV nhận xét bổ sung và
- Quyết tâm khôi phục trong thời gian nhanh
kết luận
nhất, kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế
(1946- 1950) hồn thành trong vịng 4 năm 3
tháng.

Bước 3: Gvu cầu HS đọc sgk
- Thành tựu cơ bản: CN được phục hồi
trình bày những thành tựu cơ bản của năm1947, Nơng nghiệp năm 1950 đạt mức
LX từ 1950 đến giữa những năm 70. trước chiến tranh, năm 1949 chế tạo thành
công bom nguyên tử.
b,Lxô tiếp tục xây dựng CNXH (từ 1950 đến
nửa đầu những năm 70).
Từ 1950 Liên Xô thực hiên nhiều kế hoạch
dài hạn
* Thành tựu:
HS dựa vào sgk trả lời
+ Công nghiệp: Trở thành cường quốc công
Bước4: GV nhận xét bổ sung và kết nghiệp đứng thứ 2 thế giới (sau Mĩ), là nước
luận
đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, điện hạt
nhân.
Tiếp đó gv đặt câu hỏi hiểu sâu:
+ Nơng nghiệp: Tốc độ tăng trung bình hàng
- Vì sao Liên Xơ đạt được những
năm 16% (1960).
thành tựu đó? Thành tựu đạt được
+ KHKT: Tiên tiến năm 1957 phóng thành
có ý nghĩa gì ?Những thiếu sót sai
cơng vệ tinh nhân tạo, năm 1961 phóng con
lầm mà Liên Xơ mắc phải ?
tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin gay vòng
quanh trái đất.


Hs khá trả lời

Gv chốt ý
HS trao đổi thảo luận phát biểu ý
kiến.
Bước 3:
GV nhận xét bổ sung, kết luận:

+ Xã hội: Học vấn người dân được nâng cao,
công nhân chiếm 55% dân số.
* ý nghĩa - Cũng cố và tăng cường sức mạnh
của nhà nước
- Nâng cao uy tín và vị thế của LX
- Liên Xô trở thành nước XHCN lớn nhất là
chổ dựa của phong trào CMTG

Tiết 3:
Hoạt động 2: Liên xô từ giữa những năm 70 đến năm 1991 (20p).
1. Mục tiêu: HS nắm được sự khủng khoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô
2. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo - SGV
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cân đạt
II. Liên xô từ giữa những năm 70 đến năm
Bước 1: Gv treo bản đồ Liên Xô
1991.
khái quát những tác động ảnh hưởng 1. Sự khủng khoảng của chế độ XHCN ở
của cơn bão khủng hoảng từ TBCN
Liên xô.
đến LX, gọi hs lên thuyết trình bài

*Bối cảnh dẫn đến sự sụp đổ.
đã đc giao trước.
+ Khủng hoảng dầu mỏ 1973 => y/c cải cách
+ Liên Xô chậm cải cách => khủng hoảng
Bối cảnh nào dẫn đến sự khủng
* Công cuộc cải tổ 1985 - 1991
khoảng của chế độ XHCN ở LX, LX - 3/1985 M.Goocbachốp cải tổ đất nước
đã có biện pháp gì để thốt khỏi
- Nội dung, đường lối cải tổ: tập trung vào
khủng hoảng? kết quả như thế nào? việc " cải cách kinh tế triệt để", sau lại
chuyển sang cải cách hệ thống chính trị và
HS dựa trả lời
đổi mới tư tưởng là trọng tâm.
Bước 2: GV nhận xét bổ sung và
- Hậu quả:
kết luận
+ Kinh tế: rối loạn, thu nhập quốc dân giảm
+ Chính trị: vai trị lãnh đạo của ĐCS và nhà
- GV yêu cầu HS theo dõi sgk trả lời nước Xơ Viết suy yếu. tình hình chính trị xã
câu hỏi: HS trả lời GV nhận xét kết
hội hỗn loạn.
luận:
=> Liên Xô lâm vào khủng hoảng toàn
diện.* *
Bước 3: Gv giới thiệu vài nét về
Goocbachốp phân tích, làm rõ những * Sự sụp đổ của Liên bang Xô Viết:
sai lầm mà ông mắc phải
- 8/1991: đảo chính lật đổ Goocbachốp ->
HS ghi nhớ.
thất bại.

- Gv nêu câu hỏi: Em hãy trình bày - Hậu quả:
diễn biến sự sụp đổ của chế độ
+ ĐCS Liên Xô bị đình chỉ hoạt động
XHCN ở LX?
+ Chính phủ Xơ Viết bị tê liệt
- 21/12/1991: 11 nước CH tuyên bố thành lập
cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) =>


HS dựa vào sgk trình bày
GV nhận xét chốt ý:

nhà nước Liên bang Xô Viết tan rã
- 25/12/1991: Goocbachốp từ chức, cờ búa
liềm trên nóc điện Kremli bị hạ xuống,
CNXH Liên Xô sụp đổ.
2. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở
LX và Đ. âu.
- Đường lối lãnh đạo chủ quan duy ý chí,
Bước 3: GV phân tích 4 nguyên
quan liêu bao cấp.
nhân trong SGK
- Không bắt kịp bước phát triển của KHKT
HS ghi nhớ
tiên tiến.
- Cải tổ phạm sai lầm trên nhiều mặt. .
- Sự chống phá của các thế lực thù địch trong
và ngoài nước.
Hoạt động 3: Hội nghị Ianta (2- 1945) và những thoả thuận của 3 cường quốc
(20p).

1. Mục tiêu: HS nắm được hoàn cảnh, nội dung , ý nghĩa của hội nghị Ianta
2. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo - SGV
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cân đạt
III. Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm
Bước 1: GV u cầu HS theo dõi
2000.
sgk sau đó gọi hs trình bày những nét - Liên bang Nga là quốc gia kế tục LX kế
cơ bản nhất về kinh tế chính trị và
thừa địa vị pháp lí của LX trong quan hệ
đối ngoại của LBN:
quốc tế.
- Là quốc gia kế tục Liên Xơ trong quan hệ
Bước 2: GV cho HS tìm hiểu theo
quốc tế
nội dung trong SGK chú ý cho HS
- Kinh tế: 1990- 1995: liên tục suy thối
tìm hiểu đến mối quan hệ giữa Việt
+ Từ 1996: phục hồi và tăng trưởng
Nam và LBN.
- Chính trị: thể chế tổng thống Liên bang
- Đối nội: phải đối mặt với nhiều thách thức
HS thuyết trình xong, cả lớp ra câu
(tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột
hỏi độc lập phản biện, tranh luận
sắc tộc.
- Đối ngoại: Một mặt ngả về phương Tây,

Bước 3: Gv chốt ý, mở rộng kiến
mặt khác phát triển các mối quan hệ với các
thức nhấn mạnh tính thời sự hiện nay nước Châu Á (ASEAN, Trung Quốc,… )
- Từ năm 2000, V.Putin ...
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:3p
1.Tổng kết:Gv gọi học sinh khá khái quát lại nội dung đã học, sau đó giáo
viên nhấn mạnh kiến thức trọng tâm tâm
2. Hướng dẫn học tập
Hướng dẫn học sinh về học bài cũ và soạn bài mới


Ngày soạn :
Ngày dạy: 12A:

12B:

12C:

12D:

Chương III
CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945- 2000)
Tiết 4-Bài 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I.Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức. Qua bài này HS nhận thức được:
- Biết được những biến đổi lớn lao của khu vực Đơng Bắc á sau CTTG2.
- Trình bày được các giai đoạn và nội dung các giai đoạn cách mạng TQ từ sau năm
1945 đến 2000.
2.Kỉ năng.

Các kỉ năng tư duy: trình bày kiến thức
So sánh phân tích tổng hợp đánh giá sự kiện.
3.Tư tưởng.
- Nhận thức được sự ra đời của nước CHNDTH và 2 nhà nước trên bán đảo
Triều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà cón
thắng lợi chung của nhân dân các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
- Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường
thẳng tắp bằng phẳng mà gập gềnh, khó khăn..
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ to, rõ, mạch lạc.
- Năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên:
- G. án, sgk, sgv
-Bản đồ Đông Bắc Á và một số tranh ảnh có liên quan. Bảng phụ. Các tài liệu
tham khảo.
2. Học sinh:
Sgk, bài soạn trước, bút, vở
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức (1p)
12A:

12B:

12C:

12D:


2.Kiểm tra bài cũ ( lồng vào nội dung bài dạy)
3. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1: Nét chung về khu vực Đông Bắc A (10p).
1. Mục tiêu: HS nắm nét chung về khu vực Đơng Bắc Á
2. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.


4. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo - SGV
Hoạt động của thầy và trò
Bước 1: GV sử dụng lược đồ thế
giới sau CTTG2 yêu cầu HS xác
định các nước trong khu vực ĐBA
trên bản đồ. Sau đó GV giới thiệu về
khu vài nét về khu vực này.
-GV hỏi: Từ sau CTTG2 các nước
trong khu vực ĐBA có chuyển biến
ntn?
- HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi.
Bước 2: GV nhận xét rút ra kết luận
các vấn đề cơ bản như sgk. Về vấn
đề Triều Tiên GV có thể bổ sung
thêm
HS dựa vào sgk trả lời

Nội dung cân đạt
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á.
- ĐBA là khu vực rộng lớn đông dân nhất
thế giới trước CTTG2 các nước ĐBA (trừ

NB) đều bị vhủ nghĩa thực dân nơ dịch.
- Sau CTTG2 khu vực này có nhiều biến
chuyển:
* Về chính trị:
+ Cách mạng TQ thắng lợi dẫn tới sự ra đời
của nước CHNDTH (10/1949), cuối thập
niên 90 TQ thu hồi Hồng Kông và Ma Cao,
Đài Loan vẫn tồn tại chính quyền riêng.
+ Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và hình
thành nên 2 nhà nước riêng biệt: Đại Hàn
Dân Quốc (8/1948) và CHDCND (9/1948).
* Về kinh tế: Các nước đều bắt tay vào xây
dựng và phát triển kinh tế đạt được thành tựu
to lớn (ba con rồng HQ,HK, ĐL, NB đứng
thứ 2 thế giới, những năm 80- 90 thế kỉ XX
TQ đạt mức tăng trưởng co nhất thế giới)

Hoạt động 2: Trung Quốc (30p).
1. Mục tiêu: HS nắm nét chung về khu vực Đông Bắc Á
2. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo - SGV
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cân đạt

Bước 1: GV giải thích Trung Quốc
và Trung Hoa.
GV . Nước CHND Trung Hoa ra đời
như thế nào ?

HS trả lời
GV nói về cuộc nội chiến và cuộc
đời, sự nghiệp của Mao Trạch Đông.

II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước CHNDTH và thành
tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới
(1949- 1959).
* Sự thành lập
- Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc đã
diễn ra cuộc nội chiến giữa QDĐ và ĐCS
(1946- 1949).
+ Cuối 1949 nội chiến kết thúc, ngày 1- 101949 nước CHNDTH được thành lập đứng
đầu là chủ tịch Mao Trạch Đông.
- Ý nghĩa: SGK

GV phát vấn: Sự ra đời của nước
CHNDTH có ý nghĩa lịch sử ntn?
- HS phát biểu ý kiến GV nhận xét


bổ sung:
- GV nêu câu hỏi: nhiệm vụ hàng
đầu của nhân dân TQ trong thời kì
này là gì và TQ đã đạt được những
thành tựu ntn?
- HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi.
GV nhận xét đưa ra kết luận:

* TQ trong 10 năm đầu xây dựng chế độ

mới (1949- 1959)
- Nhiệm vụ: Đưa đất nước thoát khỏi nghèo
nàn, lạc hậu, vươn lên phát triển về mọi mặt.
- Thành tựu:
+ 1950- 1952: Hồn thành khơi phục ...
+ 1953- 1957: Thực hiện thắng lợi kế hoạch 5
năm, kinh tế...
+ Đối ngoại: Thi hành chính sách tích cực
nhằm củng cố hồ bình và thúc đẩy sự phát
triển của phong trào cách mạng thế giới.
Bước 2: GV. Vì sao Trung Quốc
18/1/1950 TQ thiết lập quan hệ ngoại giao
tiến hành cải cách mở cửa ? Nội
với VN.
dung của công cuộc cải cách mở của 3.Cơng cuộc cải cách mở cửa (từ năm
là gì?
1978)
- HS trả lời GV nhận xét và chốt ý: - 12/1978 TƯĐTQ đề ra đường lối mới mở
đầu cho công cuộc cải cách kinh tế- Xã hội
của đất nước.
Bước 3: GV hỏi: Thực hiện đường
- Nội dung: lấy phát triển kinh tế làm trung
lối cải cách mở cửa TQ đã đạt được tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển
những thành tựu quan trọng gi?
nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền
kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hố
- HS trình bày
và xây dựng CNXH mang đặc sắc TQ với
- GV nhận xét chốt ý
mục tiêu biến TQ thành quốc gia giàu mạnh

- GV lên hệ với Việt Nam trong
dân chủ văn minh.
đường lối đổi mới của nước ta hiện
* Thành tựu:
nay...
- Kinh tế: Tiến bộ nhanh chóng, thu nhập
GV Trong những năm cải cách mở
bình qn đầu người tăng vọt.
cửa TQ thi hành chính sách đối
- KHKT: Thử thành công bom nguyên tử..
ngoại như thế nào?
- Văn háo giáo dục: ngày càng phát triển đời
HS suy nghĩ trả lời GV chổt ý
sống nhân dân ngày càng nâng cao.
Liên hệ mqh với Việt Nam.
* Đối ngoại: Bình thường hoá quan hệ ngoại
- Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên
thế giới,vai trò của TQ ..
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:3p
1.Tổng kết:Gv gọi học sinh khá khái quát lại nội dung đã học, sau đó giáo
viên nhấn mạnh kiến thức trọng tâm tâm
2. Hướng dẫn học tập
Hướng dẫn học sinh về học bài cũ và soạn bài mới


Ngày soạn :
Ngày dạy: 12A:

12B:


12C:

12D:

Chương III
CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945- 2000)
Tiết 5,6-Bài 4
CÁC NƯỚC DÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I.Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức. Qua bài này HS nhận thức được:
- Nét chính về q trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia ĐNA,tiêu
biểu là Lào và CPC.
- Qúa trình xây dựng và phát triểncủa các nước ĐNA. Sự ra đời, phát triển
và vai trò của tổ chức ASEAN.
- Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất
nướccủa ÂĐ từ sau CTTG2. .
2.Kỉ năng.
Quan sát khai thác lược đồ và tranh ảnh, các kĩ năng tư duy như so sánh, phân
tích tổng hợp
3.Tư tưởng.
-Hiểu trân trọng,cảm phục những thành tựu đạt được trong công cuộc đấu
tranh giành độc lập và xây dựng phát triển đất nước của các quốc gia ĐNA và ÂĐ.
-Rút ra được những bài học cho sự đổi mới và phát triển của đất nước VN
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ to, rõ, mạch lạc.
- Năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Giáo viên:
- G. án, sgk, sgv
-Bản đồ Đông Nam Á và một số tranh ảnh có liên quan. bảng phụ. Các tài
liệu tham khảo.
2. Học sinh:
Sgk, bài soạn trước, bút, vở
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức (1p)
12A:

12B:

12C:

12D:

2.Kiểm tra bài cũ ( lồng vào nội dung bài dạy)
3. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động1: Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới
thứ hai (10p).


1. Mục tiêu: HS nắm nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
2. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo - SGV
Hoạt động của thầy và trò
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát
lược đồ khu vực ĐNA sau CTTG2
để biết được vị trí của từng quốc gia

và toàn cảnh ĐNA sau CTTG2.

Nội dung cân đạt
I. Các nước Đông Nam Á.
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau
chiến tranh thế giới thứ hai.

a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh
GV trình bày: Trước chiến tranh hầu giành độc lập
hết các nước trong khu vực (trừ TháI - Sau CTTG2 các nước ĐNA liên tục nổi dậy
Lan) đều là thuộc địa của các nước
đấu tranh và giành độc lập ở những mức độ
Âu- Mĩ.
khác nhau: (SGK)
Bước 2:GV hỏi : Khái quát chung
2.cách mạng Lào và Campuchia
về quá trình đấu tranh giành độc lập (Hướng dẫn học sinh vè soạn)
của các nước ĐNA?
GV yêu câu học sinh làm theo mẫu
Tên nước Năm độc Đế quốc
lập
XL
Hoạt động2: Qúa trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam á
(30p).
1. Mục tiêu: HS nắm Nhóm các nước sáng lập ASEAN
2. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo - SGV
Hoạt động của thầy và trò
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm

và giao nhiệm vụ:
+ Nhóm1: Chiến lược phát triển
kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước
sáng lập ASEAN.
+ Nhóm 2. Chiến lược kinh tế hướng
ngoại của nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN.
+ Nhóm 3:Đường lối phát triển kinh

Nội dung cân đạt
2. Qúa trình xây dựng và phát triển của các
nước Đơng Nam á
a. Nhóm các nước sáng lập ASEAN
- Qúa trình xây dựng và phát triển đất nước
trải qua 2 giai đoạn:
C/lược
Hướng nội Hướng ngoại
Th. gian
M. tiêu

Sau khi
giành độc
lập
Nhanh

Từ những năm 6070 (Tkỉ XX)
Khắc phục hạn chế


tế và thành tựu đạt được trong công

cuọc xây dựng đất nước của nhóm
các nước ĐD?
+ Nhóm 4: Đường lối phát triển và
thành tựu đạt được trong công cuộc
xây dựmg đất nước ở Brunây và
Mianma?
- Các nhóm thảo luận thống nhất và
cử đại diên nhóm trình bày.
Bước 2:
- GV nhận xét,phân tích, kết luận:

Ndung

T. Tựu

H. Chế

chóng xố
nghèo nàn
lạc hậu
Đẩy mạnh
pt các
nghành CN
sx hàng
tiêu dùng
Đáp ứng
đc nhu cầu
cơ bản cho
nhdân
Thiếu vốn

thiếu công
nghệ

của kt hướng nội
Tiến hành mở cởa
nền KT, thu hút
vốn đầu tư kỉ thuật
nước ngồi
Bộ mặt kinh tế có
biến đổi,tỷ trọng
cn và mậu dịch
tăng nhanh. .
Xảy ra cuộc khủng
khoảng tài chính
1997- 1998. song
đã khắc phục
được.

Tiết 6:
Hoạt động3: Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN (20p).
1. Mục tiêu: HS nắm nét nắm được những nét chính về sự ra đời và phát
triển của ASEAN
2. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo - SGV
Hoạt động của thầy và trò
Bước 1: GV nêu câu hỏi: Tổ chức
ASEAN ra đời trong bối cảnh như thế
nào?
- HS theo dõi sgk trả lời

GVnhận xét chốt ý:
- Gv làm rõ 2 gđ phát triển của
ASEAN
- gv hỏi: Tại sao nói Hiệp ước Bali
đánh dấu sự phát triển của tổ chức
ASEAN?
HS trả lời GV nhận xét chốt ý.
Bước 2: GV hướng dẫn HS khai thác
Hình 11 sgk GV cung cấp thêm thông
tin.

Nội dung cân đạt
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức
ASEAN.
* Bối cảnh ra đời.
- Bước vào thời kì xây dựng và phát triển
kt các nước cần phải hợp tác và liên kết để
phát triển.
- Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc
bên ngoài.
- Xu thế xuất hiện các tổ chức trên thế giới
ngày càng nhiều.
Do đó ngày 8/8/1967 Hiệp hội các nước
ĐNA (ASEAN)được thành lập tại Băngcốc
(Tlan) gồm 5 nước
* Qúa trình phát triển.
Trải qua 2 gđ:
+ Từ 1967- 1976: Tổ chức còn lỏng lẻo,
non trẻ chưa có địa vị trên trường quốc tế.
+ Từ 196 – nay:



- Hiệp ước Bali (2/1976) đánh dấu sự khởi
sắc của ASEAN.
- Từ những năm 80 trở đi khi vấn đề CPC
được giải quyết thì quan hệ giữa ASEAN
và các nước ĐD hoà dịu.
- Từ 5 nước ban đầu đã phát triển thành 10
nước hợp tác ngày càng chặt chẽ về mọi
mặt.
* Vai trò: Ngày càng trở thành tổ chức hợp
tác tồn diện và chặt chẽ của khu vực, góp
phần tạo dựng khu vực ĐNA hồ bình ổn
đạnh cùng phát triển

Hình ảnh ASEAN
- GV hỏi: Em đánh giá gì về vai trò
của tổ chức ASEAN?
- HS trả lời GV nhận xét và kết luận
Hoạt động1: Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai
(10p).
1. Mục tiêu: HS nắm nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
2. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo - SGV
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cân đạt

Bước 1: GV sử dụng lược đồ giới thiệu II. ấn độ

vài nét về ÂĐ.
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập.
- Sau CTTG2 dưới sự lãnh đạo của ĐQĐ
GV . Em hãy trình bày sự ra đời của
cuộc đấu tranh chống thực dân Anh của
nước CH Ấn Độ?
nhân dân ÂĐ phát triển mạnh mẽ. + Bãi
công của cơng nhân
HS trình bày
+ Nổi dậy của nơng
GV chốt ý
dân
- Do sức ép của phong trào đáu tranh thực
dân Anh phải nhượng bộ và trao quyền tự
trị cho ÂĐ kết quả ngày 15/8/1947 đã chia
ÂĐ thành 2 quốc gia
+ ÂĐ của những người theo ÂĐ giáo
+ Pakixtan của những người theo Hồi


giáo.
- Không thoả mãn với quy chế tự trị ĐQĐ
tiếp tục lãnh đạo nhdân đấu tranh giành
thắng lợi hoàn toàn. 26/1/1950 ÂĐ tuyên
bố độc lập và thành lập nước Cộng hoà.

Bước 2:GV đặt câu hỏi: Ấn Độ đạt
được thành tựu nổi bật ntn trong công
cuọc xây dựng và phát triển đất nước?
- HS khai thác sgk trả lời câu hỏi

GV nhận xét chốt lại các vấn đề cơ
bản:
- Về chính sách đối ngoại GV bổ sung
thêm

2. Công cuộc xây dựng đất nước.
- Thành tựu:
+ Nông nghiệp: Từ những năm70 thực
hiện “Cách mạng xanh” trong nơng nghiệp
nhờ đó tự túc được lương thực, xuất khẩu
gạo đứng thứ 3 thế giới.
+ Công nghiệp: Trong thập niên 80 ÂĐ
đứng hàng thứ 10 tgiới.
+ KHKT: Đang cố gắng vươn lên hàng các
cường quốc công nghệ phần mềm, hạt
nhân, vũ trụ.
+ Văn hoá- Giáo dục: Thực hiện “ công
nghệ chất xám”
- Đối ngoại: ÂĐ theo đuổi chính sách hồ
bình trung lập, tích cực ủng hộ PT cách
mạng TG

IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:3p
1.Tổng kết:Gv gọi học sinh khá khái quát lại nội dung đã học, sau đó giáo
viên nhấn mạnh kiến thức trọng tâm tâm
2. Hướng dẫn học tập
Hướng dẫn học sinh về học bài cũ và soạn bài mới


Ngày soạn :

Ngày dạy: 12A:

12B:

12C:

12D:

Chương III
CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945- 2000)
Tiết 7-Bài 5
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
I.Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức. Qua bài này HS nhận thức được:
- Sau CTTG2 phong trào đấu tranh giành độc lập ở đây diễn ra sôi nổi, các
nước lần lượt giành và bảo vệ được nền độc lập của mình.
- Quá trình phát triển kinh tế- xã hội của những nước này và những khó
khăn mà họ đang phải đối mặt. .
2.Kỉ năng.
Quan sát khai thác lược đồ và tranh ảnh, các kĩ năng tư duy như so sánh, phân
tích tổng hợp
3.Tư tưởng.
Nhận thức về khả năng hợp tác trên cơ sở cùng tồn tại và cùng phát triển
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ to, rõ, mạch lạc.
- Năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Giáo viên:
- G. án, sgk, sgv
-Bản đồ châu Phi và Mĩ Latinh và một số tranh ảnh có liên quan. bảng phụ.
Các tài liệu tham khảo.
2. Học sinh:
Sgk, bài soạn trước, bút, vở
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức (1p)
12A:

12B:

12C:

12D:

2.Kiểm tra bài cũ ( lồng vào nội dung bài dạy)
3. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động1: Các nước châu phi (10p).
1. Mục tiêu: HS nắm nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
2. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo - SGV


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cân đạt

Bước 1: GV sử dụng lược đồ Châu

Phi sau CTTG2 giới thiệu vài nét về
C. phi.

I. Các nước châu phi
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
- Sau CTTG2 phong trào đấu tranh giành độc
lập bùng nổ mạnh mẽ:
GV đặt câu hỏi
+ Phong trào đặc biệt phát triển từ những
Em hãy nêu những nét chính trong
năm 50 trước hết là ở khu vực Bắc phi sau đó
phong trào đấu tranh giành độc lập lan ra các khu vược khác. Hàng loạt nước
của các nước Châu Phi?
giành được độc lập như ACập (1953),
Angiêri (1962), Tuynidi, Marốc, Xuđăng
- HS trả lời GV nhận xét và tổng kết (1956), Gama (1957), Ghinê (1958).
+ Năm 1960 lịch sử gọi năm C. phi vì có 17
nước tun bố độc lập.
+ Năm 1975 Mơdămbíc, Ănggơla giành
thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ
Bước 2:
nghĩa thực dân cũ.
GV khắc sâu hình ảnh Nen xơn
+ Sau 1975 nhân dân các nước cị lại hồn
Manđêla và giảng giải về sự phân
thành cuộc đấu tranh đánh đổ chủ nghĩa thực
biệt chủng tộc ở Nam Phi.
dân cũ và giành quyến sống của con người
- Dimbabua (4/980), Namibia (3/1991).
- GV có thể hỏi: Vì sao cuộc đấu

- ở Nam phi sau cuộc bầu cử dân chủ giữa
tranh chống phân biệt chủng tộc ở
các chủng tộc (4/1994) N. Xơnmanđela trở
Nam phi được xếp vào phong trào
thành tổng thống người da đen đầu tiên, chấm
đấu tranh giải phóng dân tộc?
dứt chế độ phân biệt chủng tộcdã man ở nước
này.
HS trả lời Gv củng cố.
Hoạt động2: Các nước châu phi (10p).
1. Mục tiêu: HS nắm nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
2. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo - SGV
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cân đạt

Bước 1: GV sử dụng lược đồ khu
vực MLT sau CTTG2 giới thiệu vài
nét về khu vực này.
- GV hỏi: Tình hình khu vực MLT
có điểm gì khác so với Châu á, Châu
Phi?
- HS trả lời GV nhận xét và cốt ý:

II. Các nước Mĩ La tinh
1. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc
lập.
- Các nước MLT gìanh được độc lập sớm

(Thế kỉ XIX), sau đó lại lệ thuộc vào Mĩ và
Mĩ tìm mọi cách biến các nước này thành
“Sân sau” của mình và xây dựng chế độ độc
tài ở đây. vì thế cuộc đấu tranh chống chế độ


độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển.
Bước 2: GV đưa ra câu hỏi: Trên cơ + 1/1/1959 cách mạng Cuba do
sở quan sát lược đồ và sgk em hãy
PhiđenCaxtơrô lãnh đạo đã giành được thắng
nêu những sự kiện tiêu biểu trong
lợi đã lật đổ chế độ độc tài Baxti thành lập
phong trào đấu tranh giành và bảo
nước Cộng hoà Cuba do Phiđen đứng đầu.
vệ độc lập của các nước MLT?
- Từ thập niên 60- 70 phong trào đấu rtanh
- HS theo dõi sgk trả lời GV nhận
chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ ở khu
xét và đưa ra kết luận về các sự kiện. vực ngày càng phát triển và giành nhiều
thắng lợi:
+ Nhân dân Panama đấu tranh và thu hồi
Bước 3: GV cung cấp thêm thông tin được chủ quyền kênh đào Panama (1964về cuộc đấu tranh ở Cuba và đàm
1999).
thoại về nhân vật PhiđenCaxtơrô và + Đến 1983 13 quốc gia ở Ca ribê giành được
công lao của ông đối với sự nghiệp
độc lập.
cách mạng Cuba.
- Hình thức đấu tranh phong phú: Bãi cơng
- GV u cầu HS theo dõi sgk tìm
của cơng nhân, nổi dậy của nơng dân,đấu

hiểu về hình thức đấu tranh của các tranh nghị trường, đặc biệt là đấu tranh vũ
nước MLT?
trang.
- HS trình bày GV nhận xét và chốt Các nước MLT lần lượt lật đổ chế đọ độc tài
ý:
phản động giành lại chủ quyền dân tộc
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:3p
1.Tổng kết:Gv gọi học sinh khá khái quát lại nội dung đã học, sau đó giáo
viên nhấn mạnh kiến thức trọng tâm tâm
2. Hướng dẫn học tập
Hướng dẫn học sinh về học bài cũ và soạn bài mới


Ngày soạn :
Ngày dạy: 12A:

12B:

12C:

12D:

Chương IV
MĨ- TÂY ÂU- NHẬT BẢN (1945- 2000)
Tiết8-Bài 6:

NƯỚC MĨ
I.Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức. Qua bài này HS nhận thức được:
- Nắm được quá trình phát triển của nước Mĩ từ sau chiến tranh thế giới2.

Nhận thức được vai trò hàng đầu của Mĩ trong đời sống quan hệ quốc tế.
- Hiểu được những thành tựu cơ bản của Mĩ trong lĩnh vực khoa học- kỉ
thuật, văn hoá.
2.Kỉ năng.
Quan sát khai thác lược đồ và tranh ảnh, các kĩ năng tư duy như so sánh, phân
tích tổng hợp
3.Tư tưởng.
Nhận thức về khả năng hợp tác trên cơ sở cùng tồn tại và cùng phát triển
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ to, rõ, mạch lạc.
- Năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên:
- G.án, sgk, sgv
- Bản đồ nước Mĩ, Bản đồ hế giới thời kì chiến tranh lạnh.
- Bảng thơng tin phản hồi
2. Học sinh:
Sgk, bài soạn trước, bút, vở
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức (1p)
12A:

12B:

12C:

12D:


2.Kiểm tra bài cũ ( lồng vào nội dung bài dạy)
3. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động1: Tình hình kinh tế của Mĩ từ 1945-2000(30p).
1. Mục tiêu: HS nắm nét chung tình hình kinh tế của Mĩ từ 1945-2000
2. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo - SGV


Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cân đạt
Bước 1: GV đưa các số liệu SGK:
1. Tình hình kinh tế của Mĩ từ 1945-2000
Sản lượng CN của Mĩ hơn một nữa
tổng sản lượng CN thế giới
Chiếm hơn 50% tàu bè đi lại trên
biển
+ Từ 19445-1991- Sau chiến tranh kinh tế
¾ dự trữ vàng thế giới
Mĩ phát triển mạnh mẽ.
SLNN=2*SLNNAnh+Pháp+
- Biểu hiện: (SGK)
Nhật Bản+CHLB Đức.
- Khoảng 20 năm sau
Qua số liệu yêu cầu học sinh nhận
chiến tranh Mĩ là trung tâm kinh tế tài chính
xét về nền kinh tế Mĩ sau chiến
lớn nhất TG
tranh.

HS Nhận xét GV bổ sung và chốt ý. - Nguyên nhân: SGK
GV: Nguyên nhân nào dẫn đến sự
phát triển nhảy vọt của kinh tế M
+ Từ 1973-1991
sau chiến tranh?
- Từ 1973- 1982 kinh tế suy thoáI do tác
Bước 2:
đông của khủng khoảng năng lượng 1973.
GV - Hs theo dõi sgk nắm được
- Từ 1983 kinh tế phục hồi và phát triển trở
nguyên nhân chính. GV tập trung
lại.
phân tích làm rõ 1 số nguyên nhân
+ Từ 1991-2000
cơ bản
Trải qua những đợt suy thối ngắn nhưng
GV Tình hình kinh tế Mĩ giai đoạn
kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới.
1973-1991và 1991-2000?
HS dựa vào SGK trình bày
GV Em hãy trình bày những hiểu
biết của em về sự phát triển KHKT
của nước Mĩ ?
Gv cho HS khai thác hình SGK
Hoạt động2: Chính sách đối ngoại của Mĩ.(11p).
1. Mục tiêu: HS nắm nét chung chính sách đối ngoại của Mĩ
2. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, nhóm.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
4. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo - SGV
Hoạt động của thầy và

Nội dung cân đạt
trò
Bước 1: GV chia lớp thành 1.Tìm hiểu chính sách đối ngoại của Mĩ.
3 nhóm và làm việc theo
Giai đoạn
Chính sách đối ngoại
mẫu sau
- Mĩ triển khai chiến lược tồn cầu với
Chính sách
tham vọng bá chủ thế giới với 3 mục
Giai đoạn
đối ngoại
1945-1973 tiêu (SGK)
1945-1973
- Khởi xướng cuộc chiến tranh lạnh
- Bắt tay với các nước XHCN (LX,TQ)
1973-1991



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×