Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Khóa luận đánh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại quận hoàng mai và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 58 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HỒNG VĂN MAY
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI SINH
HOẠT TẠI QUẬN HỒNG MAI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG NƯỚC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Churn nghành

: Khoa học môi trường

Khoa

: Môi trường

Khóa học

: 2015 -2019

Thái Nguyên, năm 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM



HỒNG VĂN MAY
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI SINH
HOẠT TẠI QUẬN HỒNG MAI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG NƯỚC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun nghành

: Khoa học môi trường

Lớp

: K47 – KHMT- N01

Khoa

: Môi trường

Khóa học

: 2015 - 2019

Giảng viên hướng dẫn: TS. Đặng Thị Hồng Phương

Thái Nguyên, năm 2019



i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và rất quan trọng của mỗi
sinh viên sau những ngày tháng ngồi trên ghế giảng đường, là giai đoạn then
chốt, quan trọng để sinh viên củng cố hành trang cuối cùng trước khi ra ngoài
xã hội làm việc, vì đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng
cố và vận dụng những kiến thức đã học được tại trường
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi
trường, em đã được về thực tập tại Viện Kỹ thuật và Cơng nghệ Mơi trường.
Đến nay em đã hồn thành giai đoạn thực tập tốt nghiệp.
Lời đầu em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc tới:
Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm.
Ban chủ nhiệm khoa và tập thể thầy, cô trong khoa Môi trường đã tận tình
chỉ bảo, giúp đỡ tạo điều kiện cho em trong suốt q trình học tập.
Ban lãnh đạo và tồn thể các cán bộ công nhân viên của Viện kỹ thuậtvà
công nghệ môi trường đã tạo điều kiện, giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt quá
trình thực tập vừa qua và đã giúp đỡ em trong việc thu thập số liệu để hồn
thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Đặc biệt em xin chân thành cản ơn sự quan tâm, chỉ bảo, hướng dẫn tận
tình của cơ giáo TS.Đặng Thị Hồng Phương đã giúp đỡ em trong suốt q trình
thực hiện và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin được gửi tới gia đình, người thân, bạn bè đã ln động
viên giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu cũng như trong thời
gian thực hiện đề tài những lời cảm ơn chân thành nhất
Xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên


Hoàng Văn May


ii

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Vị trí lấy mẫu quan trắc nước thải sinh hoạt .................................... 21
Bảng 4.1. Các chỉ số khí hậu TB trong các tháng của quận Hồng Mai .......... 26
Bảng 4.2. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch 2015-2019 .......... 28
Bảng 4.3. Tổng hợp hoạt động ngành du lịch Thành phố Hà Nội ................... 31
giai đoạn 2015-2018 ......................................................................................... 31
Bảng 4.4: Vị trí lấy mẫu quan trắc nước thải sinh hoạt .................................... 35
Bảng 4.5: Kết quả quan trắc và phân tích nước thải sinh hoạt ......................... 37
Bảng 4.6: Số lượng thông số vượt quy chuẩn của mẫu nước thải sinh hoạt. ... 45


iii

DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1. Bản đồ quận Hồng Mai ................................................................... 24
Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện giá trị pH với QCVN ............................................. 38
Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện hàm lượng TSS với QCVN ................................... 39
Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện hàm lượng BOD5 với QCVN ................................ 40
Hình 4.5: Biểu đồ thể hiện hàm lượng TDS với QCVN .................................. 40
Hình 4.6: Biểu đồ thể hiện hàm lượng NH4+ với QCVN ................................. 41
Hình 4.7: Biểu đồ thể hiện hàm lượng NO3- với QCVN .................................. 42
Hình 4.8: Biểu đồ thể hiện chỉ tiêu dầu mỡ với QCVN ................................... 42
Hình 4.9: Biểu đồ thể hiện hàm lượng chất hoạt động bề mặt với QCVN ...... 43

Hình 4.10: Biểu đồ thể hiện hàm lượng phosphat với QCVN ......................... 43
Hình 4.11: Biểu đồ thể hiện hàm lượng coliforms với QCVN ........................ 44


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TDS:

Tổng chất rắn hòa tan

BOD5` :

Nhu cầu Oxi sinh hóa

BTNMT:

Bộ tài Ngun mơi trường

COD:

Nhu cầu Oxi sinh học

NĐ:

Nghị định

NQ :


Nghị quyết

QCVN:

Quy chuẩn Việt Nam

TCCP:

Tiêu chuẩn cho phép

TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TSS:

Hàm lượng chất rắn lơ lửng


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... iv
MỤC LỤC .......................................................................................................... v
Phần 1.MỞ ĐẦU ............................................................................................... 7
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................... 7

1.2.Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 8
1.3. Yêu cầu của đề tài ........................................................................................ 8
1.4. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 8
1.4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ...................................................................... 8
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...................................................................... 9
Phần 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 10
2.1. Cơ sở lý luận khoa học và pháp lý của đề tài ............................................ 10
2.1.1. Cơ sở lý luận khoa học của đề tài ........................................................... 10
2.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài .......................................................................... 15
Một số văn bản pháp lý có liên quan đến mơi trường và chất lượng nước: ..... 15
2.2. Tình hình ô nhiễm nguồn nước hiện nay trên thế giới và ở Việt Nam...... 16
2.2.1. Tình hình ơ nhiễm nguồn nước trên thế giới .......................................... 16
2.2.2. Tình hình ơ nhiễm nguồn nước ở Việt Nam ........................................... 17
Phần 3.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
........................................................................................................................... 19
3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 19
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 19
3.3. Nội dung nghiên cứu.................................................................................. 19
3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 19


vi

3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu ................................................................. 19
3.4.2. Chỉ tiêu và phương pháp lấy mẫu, phân tích .......................................... 19
3.4.3. Phương pháp phân tích tổng hợp, xử lý số liệu ...................................... 22
3.4.4. Phương pháp so sánh .............................................................................. 22
3.4.5. Phương pháp khảo sát thực địa ............................................................... 22
Phần 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 23
4.1.Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..................................................................... 23

4.1.1. Điều kiện tự nhiên của quận Hoàng Mai ................................................ 23
4.1.2. Kinh tế - xã hội ....................................................................................... 29
4.1.3. Sơ đồ tổ chức công tác bảo vệ môi trường quận Hoàng Mai ................. 32
4.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt trên địa bàn quận Hoàng Mai...... 32
4.3. Hiện trạng nước thải sinh hoạt trên địa bàn quận Hoàng Mai ................... 34
4.4. Đề xuất các biện pháp bảo vệ mơi trường quận Hồng Mai ..................... 46
Phần 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 49
5.1. Kết luận ...................................................................................................... 49
5.2. Kiến nghị.................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 51
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 52
MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC TẬP ............................................................... 52


7

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Nước là một phần tất yếu của cuộc sống, chúng ta không thể sống nếu
không có nước.Vì nó cung cấp mọi nhu cầu sinh hoạt trong xã hội. Con người
sử dụng nước trong sản xuất và sinh hoạt hàng ngày ( tắm, nước uống, tưới
tiêu…).
Ngày nay, tài nguyên nước đang chịu sức ép nặng nề do biến đổi của khí
hậu. Bên cạnh đó là các yếu tố như: Tốc độ gia tăng dân số, sự bùng nổ và phát
triển công nghiệp, các hoạt động phát triển kinh tế xã hội… là nguyên nhân dẫn
tới tình trạng suy thối và ơ nhiễm mơi trường nói chung và ơ nhiễm mơi trường
nước mặt nói riêng ngày càng trầm trọng. Qúa trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, phát triển nhanh thì nhu cầu sử dụng nước ngày càng tăng.Vì vậy,
nguồn nước ngày càng bị cạn kiệt. Ô nhiễm nguồn nước đang là mối lo ngại

quan tâm trên tồn cầu, đặc biệt là ơ nhiễm nước mặt.
Việt Nam là một quốc gia đang trong quá trình phát triển nhanh trong khu
vực, một trong những thách thức lớn được đặt ra với Việt Nam là vấn đề môi
trường đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng từ các hoạt động sản xuất phát triển
kinh tế -xã hội. Ý thức được tầm quan trọng của vấn đề này Việt Nam đã ban
hành luật bảo vệ môi trường, tuy nhiên trên thực tế còn nhiều yếu tố khách quan
và chủ quan mà việc thực hiện luật mơi trường cịn gặp nhiều khó khăn. Ơ nhiễm
mơi trường, đặc biệt ơ nhiễm mơi trường nước vẫn và đang diễn ra, gây ra nhiều
bức xúc tại các khu đô thị, khu công nghiệp và cho đời sống xã hội.
Trong những năm gần đây tốc độ phát triển đơ thị cũng như cơng nghiệp
hóa trên địa bàn quận Hoàng Mai thành phố Hà Nộidiễn ra rất nhanh chóng,
trong khi đó các cơng trình hạ tầng kỹ thuật như giao thơng, cấp điện, cấp thốt


8

nước, xử lý nước thải, thu gom và xử lý rác thải không đủ khả năng đáp ứng yêu
cầu phát triển đô thị và sự gia tăng dân số.
Do nguồn ngân sách của nhà nước có hạn nên việc đầu tư cho lĩnh vực
này còn khiêm tốn, mặt khác do sự thiếu ý thức của một số bộ phận dân cư. Vì
vậy mơi trường và mỹ quan đơ thị quận Hoàng Mai ngày càng xuống cấp trầm
trọng, đặc biệt là vấn đề cấp thốt nước, rác thải có khắp mọi nơi đã ảnh hưởng
rất lớn đến cuộc sống và sức khỏe của người dân quận Hoàng Mai thành phố
Hà Nội. Chính vì những lý do trên mà trên đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi
trường nước thải sinh hoạt tại quận Hồng Mai và đề xuất giải pháp bảo
vệ mơi trường nước” được lựa chọn thực hiện.
1.2.Mục tiêu của đề tài
Đề tài đánh giá hiện trạng chất lượng nguồn nước thải sinh hoạt của quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Từ đó đề xuất các giải pháp bảo vệ mơi trường
phù hợp với địa bàn của quận.

1.3. Yêu cầu của đề tài
- Số liệu, tài liệu liên quan đến đề tài phải thu thập một cách khách quan,
trung thực, chính xác.
- Các mẫu nghiên cứu phải đại diện cho khu vực lấy mẫu trên địa bàn
nghiên cứu và số mẫu phải đủ để phân tích so sánh, cụ thể là ở sông, hồ, điểm
giao thông, bến xe trên địa bàn quận.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Giúp sinh viên có cơ hội tiếp cận với cách thức thực hiện một đề tài nghiên
cứu khoa học, giúp em vận dụng kiến thức đã học vào thực tế sau khi ra trường
- Củng cố kiến thức cơ sở cũng như chuyên ngành.
- Giúp nâng cao hiểu biết về kiến thức môi trường và các phương pháp
đánh giá hiện trạng môi trường.


9

1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Đánh giá được mức độ ô nhiễm nướcthải sinh hoạt trong quá trình phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn quân và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường.
- Kết quả nghiêm cứu của đề tài chính là tài liệu để đánh giá mức độ ô
nhiễm môi trường nước, nước thải sinh hoạt, qua đó đưa ra các giải pháp bảo vệ
môi trường hợp lý để xử lý nhằm đạt hiệu quả tốt trong công tác bảo vệ môi
trường trên địa bàn quận.


10

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở lý luận khoa học và pháp lý của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận khoa học của đề tài
* Khái niệm về môi trường.
Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam năm 2014 môi
trường được định nghĩa như sau: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và
vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự
tồn tại, phát triển của con người và sinh vật”.
* Khái niệm về ô nhiễm môi trường
Theo luật Bảo vệ môi trường năm 2014 của Việt Nam: “ Ơ nhiễm mơi
trường là sự làm thay đổi tính chất của mơi trường, vi phạm Tiêu chuẩn môi
trường”.
Trên thế giới ô nhiễm môi trường được hiểu là việc chuyển các chất thải
hoặc năng lượng và môi trường đến mức có khả năng gây hại cho sức khỏe con
người, đến sự phát triển của sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng môi trường.
Các tác nhân gây ô nhiễm bao gồm các chất thải ở dạng khí (khí thải), lỏng (nước
thải), rắn (chất thải rắn) chứa hóa chất hoặc các tác nhân vật lý, sinh học và các
dạng năng lượng như nhiệt độ, bức xạ.
Tuy nhiên môi trưởng chỉ được coi là bị ơ nhiễm nếu trong đó hàm
lượng,nồng độ hoặc cường độ các tác nhân trên đạt mức có khả năng tác động
xấu đến con người, sinh vật, vật liệu.
* Khái niệm về nước thải
Nước thải là chất lỏng được thải ra sau quá trình sử dụng của con người v
à đã bị thay đổi tính chất ban đầu của chúng (Nguồn: Trịnh Thị Thanh – Trần
Yên – Phạm Ngọc Hồ, bài giảng ô nhiễm môi trường)
Nước thải sinh hoạt:


11

Là nước thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt như các cộng đồng dân cư

như: khu vực đô thị, trung tâm thương mại, khu vực vui chơi giải trí, cơ quan
cơng sở....
Đặc điểm của nước thải sinh hoạt gồm các thành phần ơ nhiễm chính đặc
trưng thường thấy là: Chất hữu cơ, BOD, COD, Nitơ và phốt pho.
* Khái niệm về ô nhiễm nước
Hiến chương Châu Âu về nước đã định nghĩa: “Ô nhiễm nước là sự biến
đổi nói chung do con người đối với chất lượng nước, làm nhiễm bẩn nước và
gây nguy hiểm cho con người, cơng nghiệp, nơng nghiệp, ni cá, nghỉ ngơi,
giải trí, cho các vật ni và các lồi hoang dã”
- Ơ nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt đưa
vào mơi trường nước chất thải bẩn, các sinh vật vi sinh vật gây hại kể cả xác chết
của chúng.
- Ơ nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: Quá trình thải các chất độc hại chủ
yếu dưới dạng lỏng như các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông vào môi trường nước.
Theo bản chất các tác nhân gây ơ nhiễm người ta có thể phân ra các loại ô
nhiễm nước: ô nhiễm vô cơ, hữu cơ, ơ nhiễm hóa chất, ơ nhiễm sinh học, ô
nhiễm bởi các tác nhân vật lý.
*Khái niệm quản lý môi trường
“Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách, kinh
tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng mơi trường sống và phát
triển bền vững kinh tế, xã hội quốc gia”.
Các mục tiêu chủ yếu của công tác quản lý nhà nước về mơi trường bao gồm:
- Khắc phục và phịng chống uy thối, ơ nhiễm mơi trường phát sinh trong
hoạt động sống của con người.
- Phát triển bền vững kinh tế và xã hội quốc giá theo chín nguyên tắc của
một xã hội bền vững do Hội nghị Rio 92 đề xuất. Các khía cạnh của phát triển
bền vững bao gồm: Phát triển bền vững kinh tế, bảo vệ các nguồn tài nguyên



12

thiên nhiên, khơng tạo ra ơ nhiễm và suy thối chất lượng môi trường sống, nâng
cao sự văn minh và cơng bằng xã hội.
- Xây dựng các cơng cụ có hiệu lực quản lý môi trường quốc gia và các vùng
lãnh thổ. Các cơng cụ trên phải thích hợp cho từng nghành, từng địa phương và
cộng đồng dân cư.
 Các thông số đặc trưng của nước mặt, nước thải sinh hoạt
Đặc trưng của nước mặt, nước thải sinh hoạt trên địa bàn quận:
pH,COD,BOD5, Clorua, hàm lượng chất rắn, amoni, sắt, photphats, nitrat, chất
hoạt động bề mặt, tổng dầu mỡ, vi khuẩn, …
+ pH:pH là đơn vị toán học biểu thị nồng độ ion H+ có trong nước và có
thang giá trị từ 0 đến 14.
pH là một trong những thông số quan trọng và được sử dụng thường xuyên
nhất dùng để đánh giá mức độ ô nhiễm của nguồn nước, chất lượng nước thải,
đánh giá độ cứng của nước, sự keo tụ, khả năng ăn mòn. Khi chỉ số pH < 7 thì
nước có mơi trường axít; pH > 7 thì nước có mơi trường kiềm, điều này thể hiện
ảnh hưởng của hố chất khi xâm nhập vào mơi trường nước. Giá trị pH thấp hay
cao đều có ảnh hưởng nguy hại đến thuỷ sinh.
+ SS (solid solved – chất rắn lơ lửng)
Chất rắn lơ lửng nói riêng và tổng chất rắn nói chung có ảnh hưởng đến
chất lượng nước trên nhiều phương diện. Hàm lượng chất rắn hoà tan trongnước
thấp làm hạn chế sự sinh trưởng hoặc ngăn cản sự sống của thuỷ sinh. Hàm
lượng chất rắn hoà tan trong nước cao thường có vị.
Phân biệt các chất rắn lơ lửng của nước để kiểm soát các hoạt động sinh
học, đánh giá quá trình xử lý vật lý nước thải, đánh giá sự phù hợp của nước thải
với tiêu chuẩn giới hạn cho phép.
+DO (dyssolved oxygen – ô xy hồ tan trong nước)
Ơ xy có mặt trong nước một mặt được hồ tan từ ơ xy trong khơng khí,
một mặt được sinh ra từ các phản ứng tổng hợp quang hoá của tảo và các thực

vật sống trong nước. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hồ tan ơ xy vào nước là nhiệt


13

độ, áp suất khí quyển, dịng chảy, địa điểm, địa hình. Giá trị DO trong nước phụ
thuộc vào tính chất vật lý, hoá học và các hoạt động sinh học xảy ra trong đó.
Phân tích DO cho ta đánh giá mức độ ơ nhiễm nước và kiểm tra q trình xử lý
nước thải.
Các sơng hồ có hàm lượng DO cao được coi là khoẻ mạnh và có nhiều
lồi sinh vật sống trong đó. Khi DO trong nước thấp sẽ làm giảm khả năng sinh
trưởng của động vật thuỷ sinh, thậm chí làm biến mất hoặc có thể gây chết một
số loài nếu DO giảm đột ngột.
+COD (Chemical oxygen Demand - nhu cầu ơ xy hố học)
COD là lượng ơ xy cần thiết cho q trình ơ xy hố hồn tồn các chất
hữu cơ có trong nước thành CO2 và H2O.
COD là tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm của nước
(nước thải, nước mặt, nước sinh hoạt) vì nó cho biết hàm lượng chất hữu cơ có
trong nước là bao nhiêu. Hàm lượng COD trong nước cao thì chứng tỏ nguồn
nước có nhiều chất hữu cơ gây ô nhiễm.
+BOD (Biochemical oxygen Demand:nhu cầu ô xy sinh hoá)
BOD là lượng ô xy (thể hiện bằng gam hoặc miligam O2 theo đơn vị thể
tích) cần cho vi sinh vật tiêu thụ để ơ xy hố sinh học các chất hữu cơ trong bóng
tối ở điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và thời gian. Như vậy BOD phản ánh lượng
các chất hữu cơ dễ bị phân huỷ sinh học có trong mẫu nước.
Thơng số BOD có tầm quan trọng trong thực tế vì đó là cơ sở để thiết kế
và vận hành trạm xử lý nước thải; giá trị BOD càng lớn có nghĩa là mức độ ơ
nhiễm hữu cơ càng cao.Vì giá trị của BOD phụ thuộc vào nhiệt độ và thời gian
ổn định nên việc xác định BOD cần tiến hành ở điều kiện tiêu chuẩn, ví dụ ở
nhiệt độ 200C trong thời gian ổn định nhiệt 5 ngày (BOD520).

+ Nitrat (NO3-)
Nitrat là sản phẩm cuối cùng của sự phân huỷ các chất chứa nitơ có trong
chất thải của người và động vật.Trong nước tự nhiên có nồng độ nitrat thường


14

<5 mg/l. ở vùng bị ô nhiễm do chất thải, phân bón, nồng độ nitrat cao là mơi
trường dinh dưỡng tốt cho phát triển tảo, rong, gây ảnh hưởng đến chất lượng
nước sinh hoạt và thuỷ sản. Trẻ em uống nước có nồng độ nitrat cao có thể ảnh
hưởng đến máu gây bệnh xanh xao.
+Phosphat (PO43-)
Phosphat là chất dinh dưỡng cho sự phát triển rong tảo. Nồng độ Phosphat
trong nguồn nước không bị ô nhiễm thường <0,01 mg/l. NguồnPhosphat đưa
vào môi trường là phân người, phân súc vật và nước thải một số ngành công
nghiệp sản xuất phân lân, công nghiệp thực phẩm và trong nước chảy từ đồng
ruộng. Phosphat khơng thuộc loại độc hại đối với người.
+Coliform
Vi khuẩn nhóm Coliform (Coliform, Fecal coliform, Fecal streptococci,
Escherichia coli ...) có mặt trong ruột non và phân của động vật máu nóng, qua
con đường tiêu hố mà chúng xâm nhập vào mơi trường và phát triển mạnh nếu
có điều kiện nhiệt độ thuận lợi.Số liệu Coliform cung cấp cho chúng ta thông tin
về mức độ vệ sinh của nước và điều kiện vệ sinh môi trường xung quanh.
+Kim loại nặng
Kim loại nặng (Asen, chì, Crơm(VI), Cadimi, Thuỷ ngân ...) có mặt trong
nước do nhiều ngun nhân: trong q trình hồ tan các khống sản, các thành
phần kim loại có sẵn trong tự nhiên hoặc sử dụng trong các cơng trình xây
dựng, các chất thải công nghiệp. ảnh hưởng của kim loại nặng thay đổi tuỳ
thuộc vào nồng độ của chúng, nó là có ích nếu chúng ở nồng độ thấp và rất
độc nếu ở nồng độ vượt giới hạn cho phép.

Để đánh giá ô nhiễm nước mặt, nước thải sinh hoạt và đề xuất các biện
pháp bảo vệ môi trường ta phải căn cứ vào các chỉ tiêu vật lý, hóa học và sinh
học của nó các yếu tố đó bao gồm: Nhiệt độ, độ pH, tổng chất rắn lơ lửng (TSS),
độ ơ xy hịa tan (DO), nhu cầu oxy hóa học (COD), nhu cầu ô xy sinh học (BOD),
các hợp chất của ni tơ (NH4+, NO2-, NO3-), Sunphát, hàm lượng kim loại nặng.


15

Các giá trị của những chỉ tiêu này được so sánh với tiêu chuẩn cho phép về giá
trị giới hạn của QCVN 40 :2011/BTNMT).
2.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
Một số văn bản pháp lý có liên quan đến môi trường và chất lượng nước:
- Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và
môi trường quốc gia đến năm 2020”
- Thông tư 29/2011/BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc mơi trường nước mặt lục địa.
- Thôngtưsố 21/2012/TT-BTNMTngày19 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định việc bảo đảm chất lượng và kiểm sốt chất lượng
trong quan trắc mơi trường.
- Luật Tài nguyên nướcsố 17/2012/QH13 được Quốc hội nước cộng hồ
xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 21 tháng 6 năm 2012 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 11 năm 2013
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng
hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 23/6/2014, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2015.
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư 43/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
29 tháng 9 năm 2015 về Báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường
và quản lý số liệu quan trắc môi trường.
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, gồm:


16

+ 08-MT:2015/QCVN - BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt;
+ 14-MT:2015/QCVN - BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải sinh hoạt;
+ 40: 2011/QCVN – BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
+ 05:2013/QVNV – BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng khơng khí xung quanh (trung bình 1 giờ).
+ 06:2009/QCVN – BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số
chất độc hại trong khơng khí xung quanh.
2.2. Tình hình ơ nhiễm nguồn nước hiện nay trên thế giới và ở Việt Nam
2.2.1. Tình hình ơ nhiễm nguồn nước trên thế giới
Trung bình mỗi ngày trên trái đất có khoảng 2 triệu tấn chất thải sinh hoạt
đổ ra sông hồ và biển cả, 70% lượng chất thải công nghiệp không qua xử lý bị
trực tiếp đổ vào các nguồn nước tại các quốc gia đang phát triển. Đây là thống
kê của Viện Nước quốc tế (SIWI) được công bố tại Tuần lễ Nước thế giới (World
Water Week) khai mạc tại Stockholm, thủ đô Thụy Điển ngày 5/9. Thực tế trên
khiến nguồn nước dùng trong sinh hoạt của con người bị ô nhiễm nghiêm trọng.
Thiếu vệ sinh và thiếu nước sạch là nguyên nhân gây tử vong cho hơn 1,6 triệu
trẻ em mỗi năm. Tổ chức Lương Nông LHQ (FAO) cảnh báo trong 15 năm tới

sẽ có gần 2 tỷ người phải sống tại các khu vực khan hiếm nguồn nước và 2/3 cư
dân trên hành tinh có thể bị thiếu nước. 17 triệu trẻ em chưa được sử dụng nước
sạch. Theo báo cáo mới nhất của Liên hiệp quốc, đến năm 2050, nhu cầu lương
thực tăng 70% và nhu cầu nước tăng 19%. Lúc đó, cần huy động đến 90% nguồn
nước trên thế giới. Trong khi đó, sự phân bố và sử dụng nguồn nước đang bộc
lộ nhiều điểm bất hợp lý. Tổng giám đốc UNESCO Irina Bokova, một trong
thành viên trong Ban soạn thảo báo cáo nói: “Việc sử dụng các nguồn nước hiện
khơng hợp lý. Trong tương lai, sự bất bình đẳng càng sâu sắc hơn, những nguy


17

cơ còn lớn hơn”. Khu vực đang chịu nhiều thách thức nhất thế giới hiện nay là
các nước Mỹ Latin và Caribbean. Các thách thức nghiêm trọng liên quan đến
nước mà khu vực này đang phải đối mặt xuất phát từ biến đổi khí hậu, thủy học,
hoạt động quản lý và xử lý nguồn nước.(Theo tài nguyên nước và hiện trạng sử
dụng nước, 2013)
2.2.2. Tình hình ơ nhiễm nguồn nước ở Việt Nam
Giống như một số nước trên thế giới, Việt Nam cũng đang đứng trước
thách thức hết sức lớn về nạn ô nhiễm môi trường nước, đặc biệt là tại các khu
công nghiệp và đô thị. Thực trạng ô nhiễm nước mặt: Hiện nay chất lượng nước
ở vùng thượng lưu các con sơng chính cịn khá tốt. Tuy nhiên ở các vùng hạ lưu
đã và đang có nhiều vùng bị ô nhiễm nặng nề. Đặc biệt mức độ ô nhiễm tại các
con sông tăng cao vào mùa khô khi lượng nước đổ về các con sông giảm. Chất
lượng nước suy giảm mạnh, nhiều chỉ tiêu như: BOD, COD, NH4, N, P cao hơn
tiêu chuẩn cho phép nhiều lần. Ô nhiễm nước mặt khu đơ thị: Các con sơng chính
ở Việt Nam đều đã bị ơ nhiễm. Ví dụ như sông Thị Vải, là con sông ô nhiễm
nặng nhất trong hệ thống sơng Đồng Nai, có mộtđoạn sơng chết dài trên 10km.
Giá trịđo thường xuyên dưới 0.5mg/l, giá trị thấp nhất ở khu cảng Vedan (0.04
mg/l) Với giá trị gần bằng 0 như vậy, các lồi sinh vật khơng cịn khả năng sinh

sống . Thực trạng ô nhiễm nước dưới đất: Hiện nay nguồn nước dưới đất ở Việt
Nam cũng đang phải đối mặt với những vấn đề như bị nhiễm mặn, nhiễm thuốc
trừ sâu, các chất có hại khác… Việc khai thác q mức và khơng có quy hoạch
đã làm cho mực nước dưới đất bị hạ thấp. Hiện tượng này ở các khu vực đồng
Bằng Bắc Bộ và đồng bằng Sông Cửu Long. Thực trạng ô nhiễm nước biển:
Nước biển Việt Nam đã bị ô nhiễm bởi chất rắn lơ lửng (đồng Bằng Sông Cửu
Long và sông Hồng), nitrat, nitrit, coliform (chủ yếu là đồng Bằng Sông Cửu
Long), dầu và kim loại kẽm…Hầu hết sông hồ ở các thành phố lớn như Hà Nội
và TP HCM, nơi có dân cư đông đúc và nhiều khu công nghiệp lớn đều bị ô
nhiễm. Phần lớn lượng nước thải sinh hoạt (khoảng 600.000m3 mỗi ngày, với


18

khoảng 250 tấn rác được thải ra các sông ở khu vực Hà Nội) và công nghiệp
(khoảng 260.000m3 nhưng chỉ có 10% được xử lý) đều khơng được xử lý, mà
đổ thẳng vào các ao hồ, sau đó chảy ra các con sông lớn tại vùng Châu Thổ sông
Hồng và sơng Mê Kơng. Ngồi ra, nhiều nhà máy và cơ sở sản xuất như các lò
mổ và ngay bệnh viện (khoảng 7.000m3 mỗi ngày, chỉ 30% là được xử lý) cũng
không được trang bị hệ thống xử lý nước thải. Nhiều ao hồ và sơng ngịi tại Hà
Nội bị ơ nhiễm nặng, đáng lƣu ý là hệ thống hồ trong công viên Yên Sở. Đây
được coi là thùng chứa nước thải của Hà Nội với hơn 50% lượng nước thải của
thành phố. Người dân trong khu vực này khơng có đủ nước sạch cho nhu cầu
sinh hoạt và tưới tiêu.


19

Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nước thải sinh hoạt trên địa bàn quận Hồng Mai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi khơng gian: nghiên cứu tại các khu đô thị, cống thải, các tịa nhà
khu dân cư tại quận Hồng Mai.
-Pham vi thời gian : Nghiên cứu trong thời gian từ 3/2017 - 7/2018.
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
- Đánh giá chất lượng nước thải sinh hoạt trên địa bàn quận Hoàng Mai.
- Đề xuất các biện pháp bảo vệ mơi trường tại quận Hồng Mai.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu
Phương pháp thu thập tài liệu được sử dụng để thu thập các thông tin, số
liệu liên quan đến các hồ, sông và sự phân bố của tài nguyên nước, đặc điểm
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại quận Hoàng Mai, nguồn gốc hình thành
và tính chất nước thải sinh hoạt và các chất gây ơ nhiễm khơng khí phát sinh
trong đời sống phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn quận Hồng Mai. Thơng tin
về các biện pháp bảo vệ môi trường như: công nghệ, tuyên truyền giáo dục, pháp
luật. Các thông tin này được thu thập từ các báo cáo, đề tài liên quan đến quận
Hoàng Mai.
3.4.2. Chỉ tiêu và phương pháp lấy mẫu, phân tích
 Chỉ tiêu theo dõi: pH; TSS; BOD5; TDS; NH4+; NO3-; Dầu mỡ động thực
vật; Chất hoạt động bề mặt; PO43-; Coliform.
 Các phương pháp lấy mẫu


20

- TCVN 5992:1995 (ISO 5667 -2: 1991) - Chất lượng nước- Lấy mẫu.
Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu.

- TCVN 5993:1995 (ISO 5667 -3: 1985) - Chất lượng nước- Lấy mẫu.
Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
- TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4: 1987) - Chất lượng nước - Lấy mẫu.
Hướng dẫn lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo.
- TCVN 5996:1995 (ISO 5667 -6: 1990) - Chất lượng nước - Lấy mẫu.
Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối.
 Phương pháp phân tích
- TCVN 6492-2011: Chất Lượng Nước - Xác Định pH
- TCVN 7324:2004. Chất lượng nước – Xác định oxy hòa tan. Phương
pháp đo Iod
- TCVN 6625-2000: Chất Lượng Nước - Xác Định Chất Rắn Lơ Lửng
Bằng Cách Lọc Qua Cái Lọc Sợi Thủy Tinh
- SMEWW5210D:2012
- TCVN 6491-1999: Chất Lượng Nước - Xác Định Nhu Cầu Oxi Hóa Học
- TCVN 6180-1996: Chất Lượng Nước - Xác Định Nitrat - Phương Pháp
Trắc Phổ Dùng Axit Sunfosalixylic
- TCVN 6202-2008: Chất Lượng Nước - Xác Định Phospho - Phương
Pháp Đo Phổ Dùng Amoni Molipdat
- US EPA Method 350.2
 Số lượng mẫu: 11 mẫu


21

Bảng 3.1: Vị trí lấy mẫu quan trắc nước thải sinh hoạt
TT

Kí hiệu

1


NT1

2

NT2

3

NT3

4

NT4

5

NT5

6

NT6

7

NT7

8

NT8


9

NT9

Vị trí lấy mẫu

Tọa độ lấy mẫu
X

Y

Cơng viên Đền Lừ II

0588898

2322621

Công viên Đền Lừ I

0588245

2322701

0588049

2322739

0588040


2320781

0587851

2320880

0585777

2321970

0586424

2320811

0585058

2320525

Đối diện số nhà 37 khu đơ thị Vĩnh
Hồng, Hồng Văn Thụ, Hồng Mai.
Hố ga nước thải trước tồ nhà N4, khu
đơ thị Đồng Tàu, Thịnh Liệt.
Hố gom nước thải sau xử lý của khu đô
thị Nam Đô, Thịnh Liệt.
Cuối phố Trần Điền, KĐT Định Công,
phường Định Công
Đền Đầm Sen, KĐT Định Công,
phường Định Công
Cạnh bia hơi Hà Nội, cống thải 11, khu
đô thị Kim Văn – Kim Lũ


Cống nước thải trước toà nhà N2, KĐT 0588785
Pháp Vân - Tứ Hiệp

7

2318793

Tại cống nước thải trước cửa nhà số 54,
10

NT10

biệt thự 2, KĐT bán đảo Linh Đàm, 0586770

2319141

Hoàng Liệt
Cống nước thải trước toà nhà Nam
11

NT11

Rice city, KĐT Tây Nam Linh Đàm, 0585547

2318897

Hoàng Liệt.
Địa điểm phân tích mẫu: Phịng thí nghiệm Viện Kỹ thuật và Cơng nghệ
Môi trường.



22

 Bảo quản và vận chuyển
- Mẫu lấy xong được chuyển vào các chai nhựa và đựng vào thùng bảo
quản lạnh.
- Vận chuyển về phịng thí nghiệm để phân tích. Trường hợp chưa phân
tích được ngay cần bảo quản lạnh ở nhiệt độ 5oC không quá 24 giờ.
3.4.3. Phương pháp phân tích tổng hợp, xử lý số liệu
Sử dụng phầm mềm Excel để xử lý thông tin, số liệu thu thập được trên
cơ sở kế thừa có chọn lọc dữ liệu có liên quan đến đề tài (Từ các đề tài nghiên
cứu, tài liệu hội thảo, báo cáo tổng kết...). Các kết quả về chất lượng nước mặt,
nước thải sinh hoạt, khơng khí các điểm giao thơng và bến xe, kết quả được thể
hiện dưới các dạng bảng, biểu, sơ đồ, biểu đồ.....
3.4.4. Phương pháp so sánh
Kết quả phân tích các mẫu nước mặt, nước thải sinh hoạt, mẫu không khí
các điểm giao thơng và bến xe thu được sẽ được so sánh với các quy chuẩn môi
trường Việt Nam hiện hành để đánh giá mức độ ô nhiễm của nước mặt, nước
thải sinh hoạt, khơng khí xung quanh các điểm giao thơng và bến xe từ đó đưa
ra đánh gia chung tình hình ơ nhiễm mơi trường nước mặt và khơng khí tại các
điểm giao thơng và bến xe để đua ra các biện pháp bảo vệ môi trường trên địa
bàn quận .
3.4.5. Phương pháp khảo sát thực địa
Tiến hành khảo sát thực địa tại các hồ, sông, các điểm nước thải sinh hoạt,
các điểm giao thông và bến xe trên địa bàn quận.


23


Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1.Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
4.1.1. Điều kiện tự nhiên của quận Hoàng Mai
4.1.1.1 Vị trí địa lý
Quận Hồng Mai nằm ở phía Đông Nam khu vực trung tâm thành phố Hà
Nội. Tọa độ địa lý của quận vào khoảng 20o53’ – 21o35’ độ vĩ Bắc và 105o44’
– 106o02’ độ kinh Đơng.
- Phía Đông giáp quận Long Biên và huyện Gia Lâm qua sơng Hồng,
- Phía Tây và phía Nam giáp huyện Thanh Trì,
- Phía Bắc giáp quận Thanh Xn và quận Hai Bà Trưng
Với 14 đơn vị hành chính trực thuộc là 14 phường được hình thành trên cơ
sở tồn bộ 9 xã và một phần xã Tứ Hiệp của huyện Thanh Trì, cùng với 5 phường
của quận Hai Bà Trưng. Các phường trực thuộc quận Hoàng Mai hiện nay gồm:
Đại Kim, Định Cơng, Giáp Bát, Hồng Liệt, Hồng Văn Thụ, Lĩnh Nam, Mai
Động, Tân Mai, Thanh Trì, Thịnh Liệt, Trần Phú, Tương Mai, Vĩnh Hưng, n Sở.
Quận Hồng Mai có diện tích tự nhiên là 4.032,38 ha (41 km2) với tổng số
dân là 373.000 người (tính đến năm 2015).
Với lợi thế nằm cửa ngõ phía Nam khu vực nội thành phố Hà Nội, có các
trục giao thơng đường bộ, đường sắt và đường thủy (sông Hồng) là điều kiện
thuận lợi để quận Hoàng Mai phát triển kinh tế và giao lưu văn hóa.


×