Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Khóa luận thành lập bản đồ địa chính tỉ lệ 1 1000 tờ bản đồ số 46 từ số liệu đo đạc tại xã cương sơn, huyện lục nam, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.95 KB, 55 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

NGUYỄN DUY KHÁNH
Tên đề tài:
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỈ LỆ 1:1000 TỜ SỐ BẢN ĐỒ 46
TỪ SỐ LIỆU ĐO ĐẠC TẠI XÃ CƯƠNG SƠN, HUYỆN LỤC NAM,
TỈNH BẮC GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính- Mơi trường

Khoa

: Quản lý Tài ngun

Khóa học

: 2015 - 2019

Thái Nguyên, năm 2019



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

NGUYỄN DUY KHÁNH
Tên đề tài:
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỈ LỆ 1/1000 TỜ SỐ BẢN ĐỒ 46
TỪ SỐ LIỆU ĐO ĐẠC TẠI XÃ CƯƠNG SƠN, HUYỆN LỤC NAM,
TỈNH BẮC GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính- Mơi trường

Khoa

: Quản lý Tài ngun

Khóa học

: 2015 – 2019

Giảng viên hướng dẫn


: ThS. Trương Thành Nam

Thái Nguyên, năm 2019


i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của
mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức
lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực
tiễn của công việc sau này.
Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban chủ
nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và Ban giám đốc Công ty Cổ Phần Tài
Nguyên Môi Trường Phương Bắc em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thành
lập bản đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 46 từ số liệu đo đạc tại xã
Cương Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang”.
Trong suốt quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy
cô giáo và cán bộ, kỹ thuật viên nơi em thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, các thầy, cô giáo trong Khoa Quản
lý tài nguyên và đặc biệt là thầy giáo ThS. Trương Thành Nam người đã trực
tiếp hướng dẫn em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ và kỹ thuật viên Công ty Cổ
Phần Tài Nguyên Môi Trường Phương Bắc đã giúp đỡ em hồn thành khóa
luận này.
Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, đóng
góp của bạn bè để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 23 tháng 2 năm 2019

Sinh viên
Nguyễn Duy Khánh


ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1 Hiện trạng sử dụng đất xã Cương Sơn năm 2018 ........................... 20
Bảng 4.2: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính 24
Bảng 4.3: Điểm địa chính cơ sở ...................................................................... 26
Bảng 4.4: Tọa độ địa chính mới xây dựng ...................................................... 27
Bảng 4.5: Tọa độ sau khi bình sai ................................................................... 27
Bảng 4.6: Tọa độ điểm đo tờ bản đồ số 46 ..................................................... 28
Bảng 4.7 Tổng hợp kết quả đo vẽ tờ bản đồ số 46.......................................... 43


iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Làm việc với phần mềm T-COM.................................................... 30
Hình 4.2: Làm việc với phần mềm TOP2ASC ............................................... 30
Hình 4.3: Phần mềm chạy ra các số liệu đo được trong máy ......................... 31
Hình 4.4: Mở phần mềm Microstation V8i ..................................................... 31
Hình 4.5: Chọn ổ chứa file số liệu .txt ............................................................ 32
Hình 4.6: Phun điểm chi tiết lên bản vẽ .......................................................... 32
Hình 4.7: Một góc tờ bản đồ trong q trình nối điểm ................................... 33
Hình 4.8: Tự động tìm, sửa lỗi Clean.............................................................. 34
Hình 4.9: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất ............................................ 35
Hình 4.10: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi ................................................. 35
Hình 4.11: Bản đồ sau khi phân mảnh ............................................................ 36
Hình 4.12: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa .............................................. 37
Hình 4.13: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa .............................................. 37

Hình 4.14: Đánh số thửa tự động .................................................................... 38
Hình 4.15: Thửa đất sau khi được gán dữ liệu từ nhãn ................................... 39
Hình 4.16: Vẽ nhãn thửa ................................................................................. 40
Hình 4.17: Sửa bảng nhãn thửa ....................................................................... 41
Hình 4.18: Tạo khung bản đồ địa chính .......................................................... 42
Hình 4.19 : Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh ............................... 42


iv
DANH MỤC VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

CSDL

Cơ sở dữ liệu

TNMT

Tài ngun & Mơi trường

TT

Thơng tư



Quyết định


TCĐC

Tổng cục Địa chính

CP

Chính Phủ

QL

Quốc lộ

UTM

Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc

VN-2000

Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000

BĐĐC

Bản đồ địa chính


v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. ii

DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................iv
MỤC LỤC .............................................................................................................. v
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 3
1.3. Yêu cầu ............................................................................................................ 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................ 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 5
2.1. Cơ sở khoa học của việc thành lập bản đồ địa chính ...................................... 5
2.1.1. Khái niệm, tính chất, vai trị bản đồ địa chính ............................................. 5
2.1.2. Các loại bản đồ địa chính ............................................................................. 5
2.1.3. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính ........................................ 6
2.1.4.Cơ sở tốn học của bản đồ địa chính ............................................................ 7
2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay .................................. 8
2.3. Thành lập lưới khống chế trắc địa ................................................................... 9
2.4. Thành lập đường chuyền kinh vĩ................................................................... 10
2.5. Phần mềm ứng dụng trong thành lập bản đồ địa chính ................................. 10
2.6.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử ..................................... 10
2.6.2. Đo tọa độ, độ cao đường truyền kinh vĩ ..................................................... 11
2.6.3. Đo vẽ chi tiết bằng máy toàn đạc điện tử ................................................... 12
2.7. Giới thiệu về phần mềm Microstation và Famis ........................................... 13
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
.............................................................................................................................. 14


vi
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 14
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .................................................................... 14
3.3. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 14

3.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 15
3.4.1 Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu ....................................................... 15
3.4.2. Phương pháp đo đạc ................................................................................... 15
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................... 15
3.4.4. Phương pháp xây dựng bản đồ địa chính ................................................... 15
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN .................................. 17
4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội................................................................ 17
4.1.1 Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 17
4.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội: ............................................................................. 18
4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai ................................... 19
4.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên- kinh tế xã hội của xã Cương Sơn,
huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang .......................................................................... 22
4.2. Công tác thành lập lưới khống chế đo vẽ xã Cương Sơn huyện Lục Nam tỉnh
Bắc Giang ............................................................................................................. 23
4.2.1. Công tác ngoại nghiệp ................................................................................ 23
4.2.2. Công tác nội nghiệp ................................................................................... 25
4.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã Cương Sơn từ số liệu đo chi tiết ........ 28
4.3.1. Số liệu đo vẽ chi tiết của tờ bản đồ địa chính số 46 ................................... 28
4.3.2. Đo vẽ chi tiết, biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation V8i, Famis và ..... 29
4.4. Nhận xét kết quả............................................................................................ 44
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 45
5.1. Kết luận ......................................................................................................... 45
5.2. Kiến nghị ....................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 47


1
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá
của mỗi quốc gia. Đất đai là yếu tố duy nhất của sự sống, nếu khơng có đất sẽ
khơng có sản xuất và cũng khơng có sự tồn tại của con người. Cho nên việc bảo
vệ nguồn tài nguyên đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng.
Công tác quản lý và sử dụng đất đã và đang trở thành nhu cầu không
thể thiếu trong bất kỳ một xã hội nào. Ngay từ thuở sơ khai của xã hội loài
người, vấn đề sở hữu đất đai đã giữ một vai trị cốt lõi, nó đã từng là một
trong những căn bản chủ yếu tạo nên của cải và sự giàu có của mỗi cá nhân.
Địa chính đã thực sự được nhiều dân tộc sử dụng từ thời cổ đại. Trong giai
đoạn vừa qua công tác quản lý đất đai ở một số địa phương cịn rất sơ sài do
đó đã dẫn đến những khó khăn trong công tác quản lý và sử dụng đất. Để việc
quản lý đất đai được chặt chẽ toàn diện chúng ta cần phải thực hiện tốt các
công tác như đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp,
lâm nghiệp và sở hữu nhà ở. Xác định hiện trạng sử dụng đất, theo dõi biến
động đất đai, lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết, giải quyết tranh chấp đất đai,
cải tạo đất, thiết kế xây dựng các điểm dân cư, quy hoạch giao thông thủy lợi..
Cơng tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất là những cơng việc chính của cơng tác quản lý Nhà
nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương
lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa
chính trong cả nước nói chung và của tỉnh Bắc Giang nói riêng. Để quản lý đất
đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật


2
cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hồn chỉnh
theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang là một phần của dự án nêu trên.

Để bảo vệ quỹ đất đai của địa phương cũng như để phục vụ tốt hơn cho
công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết
sức cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản
lý, sử dụng đất đai, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính
mang tính pháp lý cao. Với tính chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ
địa chính.
Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Bắc Giang, Phòng quản lý các dự án đo đạc và bản đồ - Công ty
Phương Bắc đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật - Dự
tốn: Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất xã
Cương Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, đã tiến hành xây dựng hệ thống
bản đồ địa chính cho các địa xã trên địa bàn tỉnh trong đó có xã Cương Sơn,
huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính
cho tồn khu vực xã Cương Sơn, với sự phân công, giúp đỡ của Ban giám
hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Công ty Cổ
Phần Tài Nguyên Môi Trường Phương Bắc với sự hướng dẫn của thầy giáo
Th.S Trương Thành Nam em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thành lập bản
đồ đia chính tỉ lệ 1:1000 tờ bản đồ số 46 từ số liệu đo đạc tại xã Cương Sơn,
huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang”.


3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Từ số liệu đo đạc sử dụng công nghệ tin học trên cơ sở ứng dụng phần
mềm Microstation, Famis thành lập bản đồ địa chính.
- Hỗ trợ việc quản lý hồ sơ địa chính và cơng tác quản lý nhà nước về
đất đai cho UBND các cấp.
- Giúp cho cán bộ quản lý đất đai quản lý tốt đất tại xã Cương Sơn một

cách dễ dàng.
- Thành lập 1 tờ BĐĐC tỷ lệ 1:1000 cho xã Cương SƠn, huyện Lục
Nam, tỉnh Bắc Giang.
1.3. Yêu cầu
- Ứng dụng công nghệ tin học và máy tồn đạc điện tử thành lập bản đồ
địa chính tại xã Cương Sơn, Huyện Lục Nam, Tỉnh Bắc Giang.
- Thành lập lưới khống chế đo vẽ
- Đo vẽ chi tiết
- Biên tập bản đồ
1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Giúp sử dụng thành thạo các phương pháp nhập số liệu, xử lý các số
liệu đo đạc, quy trình thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo đạc.
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học.
+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức
đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc
- Trong thực tiễn.
+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy tồn đạc điện tử trong
cơng tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho cơng tác quản lý Nhà
nước về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.


4
+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo
cơng nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường.


5
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở khoa học của việc thành lập bản đồ địa chính
2.1.1. Khái niệm, tính chất, vai trị bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là bản đồ trên đó thể hiện các dạng đồ họa và ghi chú,
phản ánh những thông tin về vị trí, ý nghĩa, trạng thái pháp lý của các thửa đất
, phản ánh các đặc điểm khác thuộc đia chính quốc gia
Bản đồ địa chính là bản đồ chuyên ngành đất đai trên đó thể hiện chính
xác vị trí ranh giới, diện tích và một số thơng tin đia chính của từng thửa đất,
vùng đất. Bản đồ địa chính cịn thể hiện các yếu tố địa lý khác liên quan đến
đất đai được thành lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã, phường, thị trấn và
thống nhất trong phạm vi cả nước.
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp
lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, là cơ sở để thực
hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như:
Làm cơ sở thực hiện đăng kí đất đai, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,
cấp mới hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Làm cơ sở để Thống kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất. Xác định hiện trạng và theo dõi biến động, phục vụ chỉnh lý biến
động từng thửa đất. Đồng thời phục vụ công tác thanh tra tình hình sử dụng
đất và giải quyết khiếu nại,tố cáo tranh chấp đất đai.
2.1.2. Các loại bản đồ địa chính
- Bản đồ địa chính được lưu ở hai dạng là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính.
Bản đồ giấy địa chính là bản đồ truyền thống, các thơng tin rõ ràng, trực quan,
dễ sử dụng nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú được thể hiện trên giấy.
Bản đồ số địa chính có nội dung thơng tin tương tự như bản đồ giấy,
song các thông tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy tính, sử dụng một


6
hệ thống ký hiệu đã số hố. Các thơng tin khơng gian lưu trữ dưới dạng toạ
độ, cịn thơng tin thuộc tính sẽ được mã hố. Khi thành lập bản đồ địa chính

cần phải quan tâm đầy đủ đến các yêu cầu cơ bản sau:
- Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất và loại đất. Ngồi ra,
bản đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố: Giao thơng,
thủy lợi, thơng tin, địa vật đặc trưng. . .Ở những vùng có độ chênh cao cần thể
hiện cả về mặt địa hình.
- Các yếu tố pháp lý được điều tra, được thể hiện chính xác và chặt chẽ.
Bản đồ địa chính phải có hệ thống tọa độ thống nhất, có phép chiếu phù hợp
để các yếu tố trên bản đồ biến dạng nhỏ nhất.
- Cơ bản bản đồ địa chính có 2 loại:
+ Bản đồ địa chính gốc: Là bản đồ được đo vẽ thể hiện hiện trạng sử
dụng đất, là tài liệu cơ sở cho biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung thành lập bản
đồ địa chính theo đơn vị cấp xã.
+ Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất, xác định ranh
giới, diện tích, loại đất của mỗi thửa đất theo thống kê của từng chủ sử dụng
và được hoàn chỉnh phù hợp với các số liệu trong hồ sơ địa chính
2.1.3. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính
* Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính
Một sơ yếu tố cơ bản và các yếu tố phụ khác có liên quan của bản đồ địa
chính mà chúng ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất.
Yếu tố điểm
Yếu tố đường.
Thửa đất
Thửa đất phụ
Lô đất
Khu đất, xứ đồng


7
Thơn, bản, xóm, ấp
Xã, phường

* Nội dung của bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính vì vậy trên
bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố đáp ứng yêu cầu của quản lý đất đai:
Điểm khống chế tọa độ và độ và độ cao,Địa giới hành chính các cấp,
Ranh giới thửa đất, Loại đất, Cơng trình xây đựng trên đất, Ranh giới sử
dụng đất, Hệ thống giao thông, Mạng lưới thủy văn ,Địa vật quan trọng, Mốc
giới quy hoạch ,Dáng đất
2.1.4.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính
Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống
thông tin đất đai, bản đồ địa chính trên tồn lãnh thổ phải là một hệ thống
thống nhất về cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới
toạ độ thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản
đồ. Trong khi lựa cểm khởi tính tọa độ và độ cao.
+ Bình sai lưới toàn khu đo theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000.
+ Bình sai theo lưới kinh vĩ trên hệ tọa độ quốc gia VN-2000, kinh tuyến
trục 107000’00’’, múi chiếu 30 của tỉnh Bắc Giang .
Bảng 4.3: Điểm địa chính cơ sở
STT

Tọa độ

Tên điểm
X(m)

Y(m)

1

115456


2293715,281

439163,372

2

115457

2293199,087

443107,510


27
Bảng 4.4: Tọa độ địa chính mới xây dựng
STT

Tên điểm

1

Tọa độ
X(m)

Y(m)

CS-07

2297517,219


441644,085

2

CS-41

2295037,669

445253,783

3

CS-47

2292654,780

442560,254

4

CS-48

2292700,687

443413,733

4

CS-61


2290326,759

444546,937

Thành quả tọa độ sau khi bình sai:
Bảng 4.5: Tọa độ sau khi bình sai
Số

Tên

Tọa độ

Độ cao

Sai số vị trí điểm

TT

điểm

X(m)

Y(m)

h(m)

(mx)

(my)


(mh)

(mp)

1

115456

2293715.281

439163.372

153.118

-------

-------

-------

-------

2

115457

2293199.087

443107.510


142.710

-------

-------

0.009

-------

3

GPS-I-01

2295997.158

441989.537

105.416

0.009

0.008

0.023

0.012

4


GPS-I-02

2295747.767

442165.688

109.132

0.009

0.012

0.028

0.015

5

GPS-I-03

2295777.005

443613.394

107.599

0.006

0.006


0.013

0.009

6

GPS-I-04

2295705.192

442886.320

122.646

0.005

0.005

0.012

0.007

7

GPS-I-05

2295710.114

442102.424


122.786

0.005

0.005

0.009

0.007

8

GPS-I-06

2295680.033

443330.157

102.740

0.005

0.004

0.010

0.006

9


GPS-I-07

2295658.211

442499.385

109.217

0.005

0.005

0.009

0.007

10

GPS-I-08

2295620.213

442699.838

107.347

0.007

0.009


0.020

0.011

11

















(Nguồn: Công ty cổ phần tài nguyên môi trường Phương Bắc)[4]


28
Tởng số điểm địa chính, điểm lưới kinh vĩ của tồn bộ khu đo:
Tổng số điểm địa chính
Điểm địa chính cơ sở: 02 điểm
Điểm địa chính mới: 05 điểm

Tổng số điểm lưới kinh vĩ : 128 điểm
Lưới có dạng là lưới tam giác, tứ giác đo bằng công nghệ GPS tạo
thành các cặp điểm thông hướng nhau và thông với điểm địa chính, được
đánh số từ GPS-I-01 đến GPS-I-133.
4.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã Cương Sơn từ số liệu đo chi tiết
4.3.1. Số liệu đo vẽ chi tiết của tờ bản đồ địa chính số 46
Số liệu thu được trong quá trình đo vẽ là 882 điểm chi tiết.Dưới đây là
một số điểm đo chi tiết tại trạm máy.
Bảng 4.6: Tọa độ điểm đo tờ bản đồ số 46
Tọa độ

Tên

Độ cao

điểm

X(m)

Y(m)

h(m)

3

2295183.800

444127.381

104.84


4

2295186.069

444128.446

104.94

5

2295186.274

444128.925

105.96

6

2295184.291

444132.653

104.87

7

2295200.626

444125.430


104.33

8

2295200.718

444125.869

104.43

9

2295211.583

444123.562

104.18

10

2295211.826

444124.042

104.03

11

2295207.170


444128.246

104.12

12

2295200.707

444129.398

104.28









(Nguồn: Công ty cổ phần tài nguyên môi trường Phương Bắc)[4]


29
4.3.2. Đo vẽ chi tiết, biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation V8i, Famis

4.3.2.1. Đo vẽ chi tiết
Sau khi có kết quả bình sai lưới ta có được tọa độ chính xác của các
điểm lưới, tiến hành đo chi tiết.

- Khi đo vẽ chi tiết, tùy theo yêu cầu độ chính xác bản đồ cần lập và
phương pháp đo vẽ lập bản đồ địa chính mà lựa chọn loại máy đo, độ chính
xác lý thuyết theo lý lịch của máy đo cho phù hợp và phải quy định rõ trong
thiết kế kỹ thuật dự tốn cơng trình.
- Đo vẽ đường địa giới hành chính.
+ Trước khi đo vẽ chi tiết, ta phải phối hợp với cán bộ địa chính cấp xã
dẫn đạc xác định đường địa giới hành chính trên thực địa theo thực tế đang
quản lý và thông tin trên hồ sơ địa giới hành chính.
+ Việc đo vẽ chi tiết đường địa giới hành chính thực hiện theo ranh giới
thực tế đnag quản lý tại thực địa với độ chính xác tương đương với điểm đo
chi tiết.
Đo vẽ ranh giới thửa đất được thực hiện theo hiện trạng thực tế đang sử
dụng, quản lý đã được xác định.
Đo vẽ nhà ở, cơng trình xây dựng khác thực hiện theo đường ranh giới
thực tế đang sử dụng, quản lý tại thực địa với độ chính xác tương đương với
điểm đo vẽ chi tiết.
Tiến hành trút số liệu đo chi tiết trong má bằng phần mềm ra máy tính để
xử lý số liệu:
- Bước 1: Sử dụng phần mềm trút số liệu từ máy đo điện tử TOP2ASC
GTS236: Chọn dịng thứ 2  EnterSau đó ta đặt file ngày đo như hình
(4.2). Phần mềm sẽ trút tất cả các số liệu đo trong file mà ta lựa chọn.


30

Hình 4.1: Làm việc với phần mềm T-COM

Hình 4.2: Làm việc với phần mềm TOP2ASC



31

Hình 4.3: Phần mềm chạy ra các số liệu đo được trong máy
Bước 2: Tiến hành xử lý số liệu đo xong phần mềm sẽ cho ra kết quả là
file số liệu có đi .txt
4.3.2.2. Thành lập bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation V8i, Famis
Nhập số liệu đo
Khi xử lý được file số liệu điểm chi tiết có đuôi .txt ta tiến hành triển
điểm lên bản vẽ. Khởi động Microstation.
Tìm dẫn đến ổ, thư mục, file chứa số liệu cần triển điểm lên bản vẽ :

Hình 4.4: Mở phần mềm Microstation V8i


32

Hình 4.5: Chọn ở chứa file số liệu .txt
Chọn đúng đường dẫn chứa file số liệu chi tiết có đi .dxf ta được một
file bản vẽ chứa các tâm điểm chi tiết, đây chính là vị trí các điểm cần xác
định ở ngồi thực địa và đã được tính toạ độ và độ cao theo hệ thống toạ độ
VN2000. Để biết được thứ tự các điểm nối với nhau thành các ranh thửa
đúng như ngoài thực địa ta tiến hành triển điểm chi tiết lên bản vẽ:

Hình 4.6: Phun điểm chi tiết lên bản vẽ


33
Thành lập bản vẽ
Từ các điểm chi tiết và bản vẽ sơ hoạ ngồi thực địa ta sử dụng thanh
cơng cụ vẽ đường thẳng Place Smartline và chọn lớp cho từng đối tượng của

chương trình Micorstation để nối các điểm đo chi tiết.
Lần lượt thực hiện các công việc nối điểm theo bản vẽ sơ hoạ của tờ bản
đồ khu vực xã Cương Sơn, ta thu được bản vẽ của khu vực đo vẽ. Lúc này các
thửa đất trên bản vẽ thể hiện rõ vị trí hình dạng và một số địa vật đặc trưng
của khu đo.

Hình 4.7: Một góc tờ bản đồ trong quá trình nối điểm
Kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ
Để có thể thực hiện các nhóm chức năng của phần mềm cơ sở dữ liệu
bản đồ như đánh số thửa, tính diện tích tự động ta phải tạo được tâm thửa (
topology). Công việc chuyển sang bước tiếp theo.
Sửa lỗi
Topology là mơ hình lưu trữ dữ liệu bản đồ ( không gian ) đã được chuẩn
hóa. Nó khơng chỉ lưu trữ các thơng tin địa lý, mơ tả vị trí, kích thước, hình
dạng của từng đối tượng bản đồ riêng rẽ mà còn còn mô tả quan hệ không
gian giữa chúng với nhau như nối nhau, kề nhau.
Chức năng này rất quan trọng trong cơng việc xây dựng bản đồ. Sau khi
đóng vùng sửa lỗi, topology là mơ hình đảm bảo việc tự động tính diên tích,


34
là đầu vào của các chức năng tạo bản đồ địa chính, tạo hồ sơ thửa đất, tạo bản
đồ chủ đề, vẽ nhãn thửa.
Như đã nói ở trên tâm thửa chỉ được tạo khi các thửa đã đóng vùng hay
khép kín. Tuy nhiên trong q trình thực hiện vẽ khơng tránh khỏi sai sót.
Famis cung cấp cho chúng ta một chức năng tự động tìm và sửa lỗi. Tính
năng này gồm 2 công cụ MRFClean và MRF Flag Editor.
Phần mềm MRFClean dùng để kiểm tra lỗi tự động, nhận diện và
đánh dấu vị trí các điểm cuối tự do bằng một ký hiệu (chữ D), tự động tạo
các điểm giao giữa các đường cắt nhau; xóa những đường, những điểm

trùng nhau.

Hình 4.8: Tự động tìm, sửa lỗi Clean
Các lỗi cịn lại phải tiếp tục dùng chức năng MRF Flag Editor để sửa.
Kích chuột vào nút Next để hiển thị các lỗi mà chức năng MRF Flag báo màn
hình bản đồ xuất hiện, nơi nào có chữ D là nơi đó cịn lỗi, cần tự sửa bằng tay
sử dụng thanh cơng cụ modifi của Microstaion với các chức năng như vươn


35
dai đối tượng, cắt đối tượng. Các hình minh hoạ dưới đây là hình thanh cơng
cụ Modifi của Microstaion và những lỗi được tính năng sửa lỗi MRF Flag báo
để sửa cùng với các hình minh hoạ các thửa đất sau khi được sửa lỗi.

Hình 4.9: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất

Hình 4.10: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi
Chia mảnh bản đồ
Sau khi sửa hết các lỗi trên bản đồ, ta tiến hành tạo bảng chắp và chia
mảnh bản đồ.


36
Chia mảnh bản đồ địa chính để ta biên tập được các loại bản đồ có tỉ lệ
khác nhau. Tại đây ta chọn tỷ lệ, loại bản đồ, vị trí mảnh và phương pháp chia
mảnh.
Ví dụ như xã Cương Sơn sẽ có 2 tỷ lệ bản đồ là 1:1000 và tỷ lệ 1:2000.

Hình 4.11: Bản đồ sau khi phân mảnh
Tiến hành biên tập mảnh bản đồ

Tạo vùng
Chọn Level cần tạo vùng (ở đây là level của thửa đất) nếu nhiều lớp
tham gia tính diện tích thửa đất thì ta phải tạo tất cả các lớp và mỗi lớp cách
nhau bằng dấu phẩy. Sau đó chương trình tự tạo lớp tâm thửa cho từng thửa
đất.
Tạo vùng xong ta vào Cơ sở dữ liệu bản đồ chọn quản lý bản đồ để kết nối
với cơ sở dữ liệu mới có thể thực hiện được các bước tiếp theo.


×