Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Khoá luận đánh giá áp dụng khoa học kĩ thuật trồng cây ớt ngọt tại farm nonilivnat moshav ein yahav arava israel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.19 KB, 60 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÝ VĂN HÙNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ ÁP DỤNG KHOA HỌC KĨ THUẬT TRỒNG CÂY ỚT
NGỌT TẠI FARM NONILIVNAT, MOSHAV EIN YAHAV,
ARAVA, ISRAEL

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Phát triển nông thôn

Khoa

: Kinh tế và PTNT

Khóa học

: 2015 - 2019

Thái Nguyên, năm 2019




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÝ VĂN HÙNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ ÁP DỤNG KHOA HỌC KĨ THUẬT TRỒNG CÂY ỚT
NGỌT TẠI FARM NONILIVNAT, MOSHAV EIN YAHAV,
ARAVA, ISRAEL

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Phát triển nông thôn

Khoa

: Kinh tế và PTNT

Khóa học


: 2015 - 2019

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Lưu Thị Thùy Linh

Thái Nguyên, năm 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành được tốt bài báo
cáo tốt nghiệp và có được kết quả này trước tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
tới cô ThS. Lưu Thị Thùy Linh - Giảng viên Khoa Kinh tế và Phát triển nông
thôn - giáo viên hướng dẫn em trong quá trình thực tập và tận tình hướng dẫn
em trong suốt q trình em làm khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm
Thái Nguyên và Trung tâm Đào tạo và Phát triển Quốc tế trường Đại Học Nông
Lâm (ITC), trung tâm Arava International Center for Agriculture Training
(AICAT) đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu để em hoàn thành được đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn ông chủ farm, công nhân và những người bạn
trong farm đã giúp đỡ tơi hồn thành cơng việc và cung cấp thơng tin, kiến thức
để hồn thành đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình dạy dỗ của các thầy cơ trong khoa
Kinh tế và Phát triển Nông thôn trường Đại Học Nông lâm Thái Nguyên.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên trong quá trình thực hiện đề tài em đã gặp
khơng ít những khó khăn, do vậy mà đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót
nhất định, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cơ

giáo để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 07 năm 2019
Sinh viên

Lý Văn Hùng


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Sản lượng ớt của farm 44 (2018 - 2019) ........................................ 19
Bảng 2.2: Doanh thu của farm 44 (2018 - 2019) ............................................ 20
Bảng 2.3: Chi phí sản xuất hàng năm của farm 44 (2018 - 2019) .................. 20
Bảng 2.4: Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản của farm 44 ................................. 21
Bảng 2.5: Hiệu quả kinh tế trồng trọt ớt ngọt của farm 44 (2018 - 2019) ...... 22
Bảng 2.6: Chế độ tưới tiêu của farm 44 .......................................................... 26
Bảng 3.1: Chi phí dự kiến đầu tư xây lắp cơ bản của dự án ........................... 44
Bảng 3.2: Chi phí dự kiến đầu tư trang thiết bị của dự án .............................. 44
Bảng 3.3: Chi phí sản xuất thường xuyên của dự án ...................................... 45
Bảng 3.4: Doanh thu dự kiến hàng năm của dự án ......................................... 46
Bảng 3.5: Hiệu quả kinh tế của dự án ............................................................. 46


iii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ Israel ..................................................................................... 1
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy biên chế lao động của farm 44 ...................... 8
Hình 2.2: Sơ đồ mơ hình tổ chức farm 44 ....................................................... 15

Hình 2.3: Hệ thống nhà lưới của farm 44 ....................................................... 23
Hình 2.4: Hệ thống tưới nhỏ giọt tại farm 44 ................................................. 27
Hình 2.5: Sử dụng ánh nắng mặt trời trong xử lý đất ..................................... 28
Hình 2.6: Sơ đồ quy trình tạo ra sản phẩm của farm 44 ................................. 32
Hình 2.7: Sơ đồ thị trường tiêu thụ sản phẩm của farm 44 ............................. 37


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Moshav

farm

Nghĩa
Nhiều trang trại sản xuất với diện tích lớn, vừa sản xuất
vừa chuyển giao công nghệ
Là 1 trang trại, “là 1 chủ sở hữu tổng hợp của nhiều nhà
lưới”


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v

PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết.............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu...................................................................................................... 3
1.3. Phương pháp thực hiện............................................................................... 4
1.3.1. Thu thập số liệu sơ cấp ............................................................................ 4
1.3.2. Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin .............................................. 5
1.4. Thời gian, địa điểm thực tập ...................................................................... 7
1.4.1. Thời gian ................................................................................................. 7
1.4.2. Địa điểm .................................................................................................. 7
PHẦN 2. TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP .................................... 8
2.1. Mơ tả tóm tắt về cơ sở thực tập .................................................................. 8
2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập ............................................................. 9
2.3. Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập ....................... 15
2.3.1. Phân tích mơ hình tổ chức của trang trại .............................................. 15
2.3.2. Đánh giá về cách quản lý các nguồn lực chủ yếu của cơ sở ................. 16
2.3.3. Phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh của trang trại ......................... 19
2.3.4. Những kỹ thuật công nghệ áp dụng trong sản xuất kinh doanh của cơ sở
nơi thực tập ...................................................................................................... 23
2.3.5. Quá trình tạo ra sản phẩm đầu ra của cơ sở nơi thực tập ...................... 32


vi

2.3.6. Các kênh tiêu thụ sản phẩm và những điểm đặc biệt trong tổ chức tiêu
thụ sản phẩm.................................................................................................... 36
PHẦN 3. Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP ......................................................... 40
3.1. Tên ý tưởng khởi nghiệp: Đầu tư xây dựng nhà lưới sản xuất dưa lưới theo
hướng hữu cơ tại xã Quảng Ngần huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang ................ 40
3.2. Giá trị cốt lõi của ý tưởng dự án .............................................................. 40
3.3. Khách hàng............................................................................................... 41

3.4. Hoạt động chính của dự án....................................................................... 42
3.5. Cấu trúc chi phí, doanh thu, lợi nhuận và điểm hịa vốn ......................... 43
3.5.1. Chi phí ................................................................................................... 44
3.5.2. Doanh thu của dự án ............................................................................. 46
3.5.3. Hiệu quả kinh tế của dự án .................................................................... 46
3.5.4. Điểm hịa vốn của dự án........................................................................ 47
3.6. Phân tích thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ (SWOT analysis): ..... 48
3.7. Những rủi ro có thể gặp khi thực hiện ý tưởng/dự án và biện pháp giảm
thiểu rủi ro ....................................................................................................... 49
3.7.1. Rủi ro có thể gặp ................................................................................... 49
3.7.2. Biện pháp giảm thiểu rủi ro................................................................... 49
3.7.3. Những kiến nghị nhằm hỗ trợ cho ý tưởng được thực hiện .................. 49
PHẦN 4. KẾT LUẬN .................................................................................... 50
4.1. Kết luận thực tập tại farm 44.................................................................... 50
4.2. Kết luận của ý tưởng khởi nghiệp ............................................................ 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 51
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết
Israel một quốc gia tại Trung Đông, bên bờ Đông Nam của Địa Trung
Hải và bờ bắc của biển Đỏ. Israel có biên giới với Liban về phía Bắc, với Syria
về phía Đơng Bắc, với Jordan về phía Đơng, và lần lượt giáp với các lãnh thổ
Bờ Tây và Dải Gara của Palesstine về phía Đơng và Tây, và với Ai Cập về phía
Tây Nam. Với diện tích tương đối nhỏ khoảng 20.770 km vng và dân số
khoảng 8 triệu dân. Tuy nhiên lại có đặc điểm địa lý đa dạng với 60% diện tích

là sa mạc. thời tiết tại Israel vô cùng khắc nghiệt và biến động nhiều trên khắp
cả nước, nhất là trong mùa đông. Đặc biệt là trong khu vực nam Negev và trung
tâm Arava có khí hậu hoang mạc với mùa hè rất nóng và khơ, mùa đơng ơn hịa
và có vài ngày mưa.

Hình 1.1: Bản đồ Israel


2

Mặc dù với hơn một nửa diện tích đất là sa mạc, điều kiện khí hậu khắc
nghiệt và thiếu nước hồn tồn khơng thích hợp cho nơng nghiệp. Tuy nhiên,
đây lại là nhà xuất khẩu lớn nhất thế giới về nông sản và đứng đầu về công
nghệ trong nông nghiệp. Hiện nay nông nghiệp chiếm 2,5% GDP và 3,6% giá
trị xuất khẩu. Mặc dù trong lao động trong nông nghệp chỉ chiếm 3,7% tổng
lực lượng lao động trong nước nhưng Israel tự sản xuất được 95% nhu cầu thực
phẩm, phần còn lại được nhập khẩu ngũ cốc, các loại hạt lấy dầu, ca cao và
đường.
Như chúng ta đã biết, nông nghiệp ở Israel là một ngành công nghiệp phát
triển cao: Israel là một nước xuất khẩu chủ yếu các sản phẩm tươi sống và đi tiên
phong trên thế giới trong công nghệ nông nghiệp mặc dù thực tế rằng địa lý của
Israel không được ưu đãi cho nông nghiệp. Hơn một nửa diện tích đất là sa mạc,
khí hậu khắc nghiệt và thiếu nguồn nước khơng có lợi cho nơng nghiệp. Chỉ có
20% diện tích đất tự nhiên là canh tác An ninh lương thực đứng thứ 19 trong số
113 Quốc gia (năm 2017). Nghiên cứu và phát triển theo hướng ứng dụng đã
được tiến hành tại quốc gia này từ rất sớm, giúp ngành nông nghiệp phát triển
dựa vào khoa học và công nghệ. Mà ớt ngọt đã xâm nhập được nhiều thị trường
lớn áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt là chìa khóa cho thành cơng cho cây ớt phát
triển được và thu lại hiệu quả trong sa mạc. Sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan chính phủ, các viện nghiên cứu, các ngành công nghiệp và các cơ quan hợp

tác nhằm tìm kiếm giải pháp và đối phó những thách thức mới đã đem lại những
giống cây trồng mới và một loạt những cải tiến về tưới tiêu và bón phân, cơ giới,
tự động, canh tác và thu hoạch.
Nằm cách Tel Aviv hơn 200 km về phía Nam, khu vực Arava đã trở
thành biểu tượng cho những thành tựu về nông nghiệp của Israel, với tư cách
nhà phát triển hàng đầu về công nghệ nông nghiệp trên sa mạc. Độ ẩm cực thấp
và sự chênh lệch nhiệt độ khiến đá cũng phải vỡ vụn mà khắp hoang mạc phủ


3

lớp đá vụn và cát đặc thù sa mạc. Đây được coi là “Vườn địa đàn” được tạo ra
giữa thung lũng Arava. Tổng diện tích đang sử dụng cho canh tác là 3.576ha.
Phần lớn diện tích này là trồng rau (82%), 15% trồng cây ăn trái và 3% trồng
hoa (số liệu năm 2014). Ớt ngọt là loại rau chính của Arava, chiếm đến 50%
tổng diện tích khu vực và chiếm 60% diện tích trồng rau nói chung. Ít ai biết
rằng những sản phẩm rau quả từ Arava (một trong những vùng khô cằn nhất
thế giới) lại chiếm tới trên 60% tổng sản lượng xuất khẩu rau của israel và 10%
tổng sản lượng hoa khẩu.
Vùng đất này được ví như “thung lũng silicon” của ngành nông nghiệp
Israel. Để ứng dụng phát triển nền nông nghiệp hiện đại của Israel tại Việt Nam,
góp phần thực hiện chiến lược “phát triển bền vững” , đáp ứng nhu cầu về nông
sản phẩm cao cấp và chất lượng cảnh quan môi trường sinh thái, để phục vụ
cho cuộc sống ngày càng nâng cao. Qua 10 tháng thực tập nghề nghiệp tại Israel
nói chung và farm Nonilivnat nói riêng xuất phát từ thực tiến học tập và làm
việc tại israel được sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa Kinh tế - Phát triển Nông
thôn trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, đồng thời dưới sự hướng dẫn
trực tiếp của cô Lưu Thị Thùy Linh đã cho em cơ hội để em nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá áp dụng khoa học kĩ thuật trồng cây ớt ngọt tại farm Nonilivnat Moshav Ein yahav - Arava - Israel”.
1.2. Mục tiêu

a) Về chuyên môn nghiệp vụ
+ Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của farm 44 moshav
ienyahav - vùng Arava – Israel.
+ Trên cơ sở đánh giá q trình sử dụng đất nơng nghiệp và ứng dụng
các công nghệ khoa học trong sản xuất ớt ngọt ở Israel làm cơ sở cho việc đề
xuất hướng cải tạo và sử dụng hợp lý hơn nguồn tài nguyên đất đai ở việt nam
để đạt hiệu quả kinh tế xã hội đạt hiệu quả cao nhất.


4

+ Khái qt tình hình sản xuất nơng nghiệp của farm 44 Nonilivnat Moshav Ein Yahav - vùng Arava – Israel.
+ Đánh giá tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ (cây trồng cụ thể) tại farm
+ Về thuận lợi khó khăn và những biện pháp giải pháp nào có thể áp
dụng tại Việt Nam.
+ Đánh giá hiện trạng và hiệu qủa sử dụng nhà lưới và hệ thống tưới
nhỏ giọt.
+ Đánh giá hiệu quả kinh tế và năng suất về ớt ngọt
b) Về thái độ và ý thức trách nhiệm
+ Có kế hoạch cụ thể để đạt được mục tiêu đã đề ra.
+ Bỏ thói quen trì hỗn và lãng phí thời gian.
+ Khơng ngừng học hỏi để nâng tầm bản thân.
+ Ln giữ tính kỷ luật để rèn luyện bản thân.
+ Lắng nghe và đón nhận những ý kiến đóng góp từ những cơng việc
hàng ngày.
+ Khơng làm ảnh hưởng đến cơng việc và người quản lí.
+ Học hỏi các cơng nghệ và sáng chế mới.
+ Có trách nhiệm với cơng việc mình làm thực hiện theo công việc được
giao.
1.3. Phương pháp thực hiện

1.3.1. Thu thập số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ trang trại Nonilivnat trên địa bàn
nghiên cứu thông qua phiếu điều tra, phỏng vấn trang trại từ chủ farm người
quản lý farm Để thu thập số liệu sơ cấp, tôi sử dụng các phương pháp chủ yếu
sau:
+ Phương pháp điều tra trực tiếp chủ trang trại:
Phiếu điều tra có đủ thơng tin về trang trại, những thơng tin về tình hình cơ


5

bản của trang trại như: Họ tên, số điện thoại, loại hình trang trại, số khẩu, số lao
động, diện tích đất đai, vốn sản xuất. Những thông tin về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của trang trại như: Tình hình các khoản chi phí, các khoản thu cả
hiện vật và giá trị. Những thông tin về ý kiến, nguyện vọng, nhu cầu, thuận lợi,
khó khăn của trang trại. Các yếu tố sản xuất như: Vốn, kỹ thuật, lao động, giá cả
thị trường.
+ Phương pháp tiếp cận có sự tham gia:
Trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất của trang trại như: Dọn dẹp, vệ
sinh, chăm sóc cây, kiểm tra bệnh, kiểm thuốc từ đó đánh giá được những thuận
lợi, khó khăn mà trang trại gặp phải trong q trình phịng dịch cũng như hoạt
động sản xuất kinh doanh của trang trại.
+ Phương pháp quan sát:
Tiến hành quan sát trực tiếp khi tham gia các hoạt động phòng dịch của
trang trại, phỏng vấn, điều tra trang trại, nhằm có cái nhìn tổng qt về trang
trại, đồng thời cũng là những tư liệu để đánh giá độ chính xác các thông tin mà
chủ trang trại cung cấp.
+ Phương pháp thảo luận:
Cùng với bạn cùng nhóm và có trao đổi với chủ trang trại, cán bộ kỹ thuật
thảo luận về những vấn đề khó khăn, tồn tại trang trại đang gặp phải như: Vốn,

lao động, thị trường, chính sách của nhà nước từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm phát triển tổ chức sản xuất của trang trại trong những năm tới.
1.3.2. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin
* Phương pháp xử lý thông tin
Những thông tin, số liệu thu thập được tổng hợp, đồng thời được xử lý thơng
qua chương trình Excel. Việc xử lý thơng tin là cơ sở cho việc phân tích.
* Phương pháp phân tích thơng tin
Khi đủ số liệu, tiến hành kiểm tra, rà sốt và chuẩn hóa lại thơng tin, loại


6

bỏ thơng tin khơng chính xác, sai lệch trong điều tra. Tồn bộ số liệu thu thập
được tổng hợp, tính tốn từ đó phân tích hiệu quả, đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của trang trại (vốn, đất đai, lao động,
trình độ quản lý). Hạch toán các khoản chi mà trang trại đã chi ra, các khoản
thu của trang trại làm cơ sở cho định hướng đưa ra các giải pháp cho sự phát
triển của kinh tế trang trại.
* Chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất
+ GO giá trị sản xuất (Gross Output):
𝑛

𝐺𝑂 = ∑ 𝑃𝑖𝑄𝑖
𝑖=1

Trong đó: Pi là giá trị sản phẩm thứ I, Qi khối lượng sản phẩm thứ i.
Vậy GO là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra trong một
thời gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định. Đối với trang trại thường người
ta tính cho một năm (vì trong một năm thì hầu hết các sản phẩm nơng nghiệp
đã có đủ thời gian sinh trưởng và cho sản phẩm).

+ VA giá trị gia tăng (Value Added)
VA = GO - IC
Trong đó: IC là chi phí trung gian (Intermediate Cost).
IC = ∑𝑛𝑖=1 𝐶𝑖

Trong đó: Ci khoản chi phí thứ i. Vậy IC là tồn bộ chi phí vật chất

thường xun và các dịch vụ được sử dụng trong tất cả quá trình sản xuất của
trang trại như các chi phí: Giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, các loại chi
phí khác…
Hay VA = V + C + M
Trong đó:
V là chi phí lao động sống.
C là giá trị hoàn vốn cố định (hay trong kinh tế thường gọi đó là khấu
hao tài sản cố định).
M là giá trị thặng dư.


7

Vậy VA là chênh lệch giữa giá trị sản xuất với chi phí trung gian, nó
phản ánh phần giá trị mới tăng thêm do kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của trang trại trong một thời gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định.
* Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất
+ Hiệu quả sản xuất trên chi phí GO/IC (tỷ suất giá trị nói lên chất lượng
SXKD của trang trại, với mức độ đầu tư một đồng chi phí trung gian thì sẽ tạo
ra giá trị sản xuất là bao nhiêu lần).
+ VA/IC (tỷ suất giá trị gia tăng, phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn,
chỉ tiêu này phản ánh là nếu bỏ ra một đồng chi phí trung gian thì sẽ thu được
giá trị gia tăng là bao nhiêu).

1.4. Thời gian, địa điểm thực tập
1.4.1. Thời gian
Hơn 10 tháng thực tập học đi đôi với thực hành kể từ ngày 28/07/2018
đến hết ngày 21/06/2019.
1.4.2. Địa điểm
Farm 44 Nonilivnat (Ein yahav - Arava - Irael).


8

PHẦN 2
TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP
2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập
 Tên cơ sở thực tập: Farm 44 Ein yahav.
 Địa chỉ: Ein yahav - Arava - Irael.
 Điện thoại: 0523666189
 Email:
 Mô tả lĩnh vực sản xuất kinh doanh: farm 44 EinYahav là một trang
trại trồng trọt với sản phẩm chính là ớt ngọt. Trang trại thực hiện các hoạt động
từ khâu chuẩn bị đất đến trồng, chăm sóc, thu hoạch.
 Sơ đồ bộ máy tổ chức: Tổ chức bộ máy, biên chế và lao động của farm
44 gồm có:
Chủ Trang Trại

Quản lý(cơng nhân)
(01 người )

Cơng nhân
(07 người)


Sinh viên
(04 người)

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy biên chế lao động của farm 44
(Nguồn: Số liệu điều tra, khảo sát năm 2019)


9

2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập
STT

Nội dung và kết quả đạt được từ

Kiến thức, kỹ năng, thái độ học

các công việc đã thực hiện

hỏi được thông qua trải nghiệm

Chuẩn bị cho vụ trồng (giữa Rèn luyện khả năng chịu đựng của
tháng 7): Cùng với công nhân cắt bản thân, biết cách phân loại rác
1

bỏ nilong và dọn nilong lên xe chở, thải, ứng dụng máy móc trong sản
kéo lưới che và tiến hành cắm cột xuất nông nghiệp, giảm thiểu sức
sắt và kéo dây nối.

lao động.


Trồng cây con (giữa tháng 8):

Biết được cách thức chọn, trồng cây

Cùng với công nhân chở cây con ra con, nắm được các kỹ thuật xử lý sâu
2

trang trại, trồng cây, kiểm tra tình bệnh hại, sử dụng khoa học kỹ thuật
trạng của bộ rễ, kiểm tra hệ thống trong sản xuất nơng nghiệp.
nước tưới và các sâu bệnh hại.
Chăm sóc (tháng 9 đến tháng 11): Nắm được các kỹ thuật chăm sóc,
Cùng với cơng nhân kéo dây, móc phịng trừ sâu bệnh hại.
khóa dây nối, tỉa cành, tỉa hoa, kiểm Biết cách sử dụng các sinh vật thiên

3

tra sâu bệnh hại, tiến hành rắc thiên địch và các biện pháp sinh học khác
địch, phun thuốc bảo vệ cây trồng, trong chăm sóc cây trồng, hạn chế sử
nhổ cỏ, sới đất tạo sự thơng thống dụng chất hóa học.
tơi xốp cho đất trồng.
Thu hái (tháng 11 đến giữa tháng Biết được cách thức thu hái ớt, các
4): Cùng với công nhân thu hái ớt, công việc trong xử lý, chế biến và

4

đổ ớt vào dây chuyền, cắt tỉa cuống, đóng gói sản phẩm ớt của trang trại.
chọn lựa quả không đạt chất lượng, Biết cách tổ chức quản lý công việc.
xếp ớt lên kệ gỗ.

Ứng dụng máy móc trong thu hoạch,

phân loại, giảm thiểu sức lao động.

Dọn dẹp trang trại (giữa tháng 4 Rèn luyện khả năng chịu đựng của
đến đầu tháng 6): Cùng với các bản thân, biết được cách thức sử
5

công nhân mở lưới, nhặt rác, kéo dụng, ứng dụng máy móc trong cơng
dây, tháo lắp ống nước, nhổ cây, việc để tăng năng suất lao động.
dọn dẹp rác thải, ủ đất.

Nắm được cách thức tổ chức công
việc hiệu quả.


10

 Nội dung chi tiết công việc:
Công việc 1: Kéo lưới che sau thời gian phơi ải
- Thời gian: 30/07/2018 - 10/08/2018.
- Dụng cụ: Cây gỗ dài, kim nhựa, cuốc, xẻng.
- Cách làm: Tiến hành kéo lưới che sau thời gian phơi ải, lưới che sẽ
được kéo căng dưới sự giúp sức của đầu máy kéo. Sau đó, lấp lại bằng đất chắc
chắn tránh gió cát ở sa mạc. Kiểm tra, khắc phục các vết rách của lưới. Sau khi
hoàn thành việc kéo lưới che của mái nhà, tiến hành kéo lưới đen che phủ nhà
kính, nhằm giảm ánh nắng của mặt trời chiếu vào nhà kính.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện khả năng thích ứng vượt qua khó khăn
của bản thân, biết cách ứng dụng máy móc trong sản xuất, giảm thiểu sức lao
động.
Công việc 2: Cắt nilong
- Thời gian: 30/07/2018 - 10/08/2018

- Dụng cụ: Dao cắt, chổi quét
- Cách làm: Sử dụng dao cắt, cắt bỏ nilong phủ kín trên mặt đất. Tập
trung nilong dọn lên xe chở chuyên dụng, chở rác bãi rác.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện khả năng chịu đựng gian khó của bản
thân, cẩn thận trong cơng việc, phân loại rác, đồn kết hồn thành cơng việc được
giao.
Cơng việc 3: Cắm cột sắt, kéo dây nối
- Thời gian: 11/08/2018 - 18/08/2018
- Dụng cụ: Cột sắt, dây thừng, dao cắt
- Cách làm: Gỡ bỏ những cột sắt được cột lại từ năm ngoái, tiến hành
cắm, cột sắt sẽ được cắm theo từng hàng ớt và các hàng cột sắt được cắm ngang
hàng nhau. Khoảng cách giữa 2 cột sắt trong một hàng ớt khoảng 10 m. Kéo
dây thừng theo hàng ngang của cột sắt. Cơng việc này nhằm mục đích làm
khung cho việc kéo dây giữ cho cây ớt không bị đổ trong vụ mùa.


11

- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện khả năng chịu đựng của bản thân,biết
cách cắm cột sắt và kéo dây thừng đúng khoảng cách và kỹ thuật
Công việc 4: Kiểm tra ống dẫn nước, nhổ cỏ dại
- Thời gian: 19/08/2018 - 23/08/2018
- Dụng cụ: Cuốc, xẻng, dao
- Cách làm: Đi bộ dọc theo luống ớt kiểm tra hệ thống ống dẫn nước.
Nếu bị rị rỉ nước thì phải sửa chữa. Loại bỏ những cỏ dại cịn xót lại.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện tính tỉ mỉ cẩn trọng trong công việc.
Công việc 5: Trồng cây con
- Thời gian: 24/08 /2018 - 29/08/2018
- Dụng cụ: Cây chọc
- Cách làm: Sử dụng cây chọc (cây gỗ có đầu chọc có đường kính khoảng

4 cm) tiến hành chọc lỗ. Khoảng cách lỗ 40cm, chọc lỗ ngay dưới ống nước
nhỏ giọt. Kiểm tra cây giống (loại bỏ cây không đạt tiêu chuẩn), tiến hành trồng
cây. Chú ý, cẩn trọng trong việc nhấc cây con khỏi khay giống, lấp kín gốc rễ
ớt.
- Bài học kinh nghiệm: Biết được cách chọc lỗ, khoảng cách trồng giữa
các cây. Nắm được cách thức lựa chọn, quy trình trồng cây con.
Công việc 6: Kiểm tra cây, trồng dặm
- Thời gian: 30/08 /2018 - 03/09/2018
- Dụng cụ: Khay giống mới
- Cách làm: Đi dọc theo luống ớt, kiểm tra tình trạng cây con sau khi
trồng, nếu có hiện trạng cây con chết, sâu bệnh hoặc vàng lá. Tiến hành loại bỏ
và trồng dặm cây con mới.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện tính cẩn thẩn trong cơng việc, hồn
thành cơng việc được giao.
Cơng việc 7: Căng dây, móc ghim sắt
- Thời gian: 04/09/2018 - 31/12/2018


12

- Dụng cụ: Dây thừng, ghim sắt.
- Cách làm: Khi cây trồng cao hơn 30 cm nông dân tiến hành kéo và
căng dây, cơng việc này nhằm mục đích giữ cho cây khơng bị nghiêng đổ. Sử
dụng ghim sắt móc khóa giữ dây căng và dây treo. Cơng việc này sẽ được tiến
hành liên tục đến khi cây phát triển hết chiều cao.
- Bài học kinh nghiệm: Biết cách căng dây thừng và móc ghim sắt nhằm
giữ cho cây khơng bị đổ, rèn luyện tính tỉ mỉ và kiên nhẫn.
Cơng việc 8: Làm cỏ, xới xáo đất
- Thời gian: Bất cứ khi nào có cỏ dại phát triển.
- Dụng cụ: Gang tay lao động, cuốc.

- Cách làm: Tiến hành nhổ cỏ dại phát triển dưới gốc ớt, xới xáo đất
làm đất tơi xốp nhằm hạn chế sự phát triển và cạnh tranh chất dinh dưỡng
của cỏ dại.
- Bài học kinh nghiệm: Nắm được các kỹ thuật chăm sóc cây trồng, loại
bỏ cỏ dại, xới xáo đất trồng.
Công việc 9: Tỉa cành, tỉa hoa
- Thời gian: Từ khi cây ra hoa đợt 1
- Dụng cụ: Kéo
- Cách làm: Sử dụng kéo cắt cắt tỉa những cành nhỏ, cành chậm phát
triển đồng thời cắt bỏ hoàn toàn lứa hoa đầu tiên của cây. Nhằm mục đích tập
trung chất dinh dưỡng để phát triển cành chính, giúp cây đạt năng suất và sản
lượng cao hơn.
- Bài học kinh nghiệm: Nắm được cách cắt tỉa lá và hoa ớt đúng quy trình
nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
Công việc 10: Kiểm tra sâu bệnh, rắc thiên địch, đặt hộp ong nghệ
- Thời gian: 02/10/2018 - 29/10/2018
- Dụng cụ: Thuốc thu hút thiên địch, hộp ong nghệ
- Cách làm: Kiểm tra sâu bệnh bằng mắt thường. Sử dụng thuốc rắc trên


13

bề mặt lá ớt và đăt vào dây của hàng ớt. Khi cây bắt đầu ra hoa, tiến hành đặt
các hộp ong nghệ vào các nhà kính trồng ớt. Nhằm mục đích thụ phấn cho cây
trồng, tăng năng suất, chất lượng và sản lượng quả.
- Bài học kinh nghiệm: Nắm được các kỹ thuật chăm sóc, phịng trừ sâu
bệnh hại. Biết cách sử dụng các sinh vật thiên địch và các biện pháp sinh học
khác trong chăm sóc cây trồng, hạn chế sử dụng chất hóa học. Biết cách sử
dụng ong thụ phấn để tăng năng suất cây trồng.
Công việc 11: Thu hái ớt

- Thời gian: 26/11/2018 - 05/04/2019.
- Dụng cụ: Xe đẩy, hộp, kéo.
- Cách làm: Tiến hành thu hái ớt, sử dụng kéo cắt những quả đã chín và
chuyển màu >70%. Sau khi cắt, ớt được bỏ vào thùng nhựa (có hình hộp chữ
nhật cao khoảng 30cm, rộng 30 cm, dài 50cm) và đặt trênxe đẩy (cấu trúc đơn
giản, có 4 bánh xe thuận tiện cho việc đi lại, có thanh tay cầm thuận tiện kéo
hoặc đẩy xe). Sau khi xe đẩy đầy (4 hộp) thì đẩy ra khỏi hàng ớt, tập trung về
xe chuyên chở. Cắt ớt liên tục cho đến khi đủ đơn hàng của trang trại. Sau đó
xe chuyên chở sẽ chở về nhà máy.
- Bài học kinh nghiệm: Biết cách thức thu hái ớt, tính cẩn thận trong việc
thu hái vì ớt dễ bị dập hỏng.
Công việc 12: Dọn dẹp trang trại
- Thời gian: 06/04/2019 - 25/05/2019.
- Dụng cụ: Dao, chổi nhựa, cuốc, xẻng, kéo.
- Cách làm: Tiến hành thu ống dẫn nước và buộc gọn lên các cột trụ của
nhà kính (nếu ống dẫn đã sử dụng 2 năm thì loại bỏ vì chất lượng ống khơng
cịn đảm bảo, rị rỉ nước. Các ống này sẽ được tập trung và mang ra bãi rác).
Tháo cột sắt và dây nối (cột sắt được buộc chặt cột trụ của farm tiếp tục sử dụng
cho năm sau). Tháo ghim sắt giữ hàng ớt, thu dọn dây căng giữa các hàng ớt.
Tiến hành mở lưới trần nhà (hỗ trợ của đầu kéo). Phân loại từng loại rác như:


14

Ống dẫn nước, dây nhựa, rác nông nghiệp… Mỗi loại rác sẽ được mang ra từng
khu bãi rác riêng để xử lý (đây là quy định của moshav, phân chia thành từng
khu bãi rác riêng biệt để thuận tiện cho việc xử lý và tái chế. Nếu trang trại nào
không phân loại rác trước khi vận chuyển ra khu rác sẽ bị phạt tiền).
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện được khả năng chịu đựng gian khó của
bản thân, biết được cách thức sử dụng, ứng dụng máy móc trong công việc để tăng

năng suất lao động. Nắm được cách thức tổ chức công việc hiệu quả.
Công việc 13: Chuẩn bị đất cho vụ sau
- Thời gian: 26/05/2019 - 13/06/2019.
- Dụng cụ: Cuốc, xẻng, dao.
- Cách làm: Tiến hành lên luống đất, rắc phân lên bề mặt luống. Lắp đặt,
kiểm tra hệ thống ống nước (ống nước có thể bị thủng do q trình thu dọn và
bảo quản khơng tốt, cần phải kiểm tra sự hỏng hóc của hệ thống nhằm hạn chế
sự rò rỉ nước, tiết kiệm nước). Kéo nilong phủ kín mặt đất.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện khả năng chịu đựng gian khó của bản
thân. Nắm được cách thức tổ chức công việc hiệu quả. Biết cách lắp đặt và kiểm
tra hệ thống ống nước.
Qua quá trình thực tập và trực tiếp làm các cơng việc tại trang trại em
đã nắm vững được một số kiến thức cơ bản về trồng trọt ớt ngọt. Có thể làm
thành thạo một số các công việc trong trang trại, biết cách sử dụng thuốc, chăm
sóc cây trồng và áp dụng kiến thức đó trong trồng trọt tại gia đình


15

2.3. Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập
2.3.1. Phân tích mơ hình tổ chức của trang trại
Mơ hình tổ chức của trang trại được thể hiện qua sơ đồ sau:
Chủ Trang Trại

Quản lý

Cơng nhân

Sinh viên


Hình 2.2: Sơ đồ mơ hình tổ chức farm 44
(Nguồn: Số liệu điều tra, khảo sát năm 2019)
 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Chủ trang trại (ông Nonilivnat 42 tuổi, đã tốt nghiệp trung học phổ thơng):
 Có nhiệm vụ quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của trang trại, cung cấp, sửa chữa bảo dưỡng các loại cơng cụ dụng cụ, máy
móc trang thiết bị.
 Là người trực tiếp quản lý, tham gia và giám sát quá trình trồng trọt
từ lựa chọn giống, nguồn giống, ni, chăm sóc, phịng ngừa và điều trị bệnh.
 Đánh giá, kiểm tra chất lượng của sản phẩm.
 Tìm kiếm thị trường đầu ra cho sản phẩm.
 Là người trực tiếp trả lương cho công nhân viên.
 Quản lý (ông Yotrak 38 tuổi, là người Thái Lan, đã tốt nghiệp trung
học phổ thơng, đã có 5 năm kinh nghiệp và làm việc tại trang trại):
 Trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất của trang trại.
 Kiểm tra, điều hành, quản lý công nhân và sinh viên trong hoạt động
sản xuất.


16

 Quản lý chỗ ở, sinh hoạt của tất cả cơng nhân và sinh viên.
 Kịp thời báo cáo tình hình với chủ trang trại khi có vấn đề.
 Cơng nhân:
 Trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất dưới sự điều hành giám sát
sự hướng dẫn của chủ trại, kỹ sư và quản lý. Theo dõi sự phát triển của cây
trồng, phản hồi và nhận phản hồi tình trạng cây trồng hàng ngày, có hướng xử
lý kịp thời khi có vấn đề xảy ra.
 Hồn thành mọi cơng việc được giao.
 Sinh viên:

 Cùng với công nhân lao động tham gia trực tiếp vào hoạt động sản
xuất của trang trại.
 Tham gia đầy đủ các buổi học của trường cũng như hồn thành tốt
mọi cơng việc của trang trại.
Tất cả các cá nhân đều có mối liên hệ mật thiết và gắn bó chặt chẽ với
nhau. Chủ trang trại sẽ là người giao công việc và chỉ đạo sát sao công việc,
hướng dẫn kỹ thuật mới. Lao động và sinh viên nếu có bất cứ vấn đề nào đều
có thể báo cáo trực tiếp với chủ trang trại hoặc gián tiếp thơng qua quản lý.
Trong q trình sản xuất, chủ trang trại ln khuyến khích sinh viên đưa ra các
ý tưởng ứng dụng trong trồng trọt. Lao động và sinh viên là người trực tiếp
chăm sóc cây trồng, do đó nếu phát hiện cây bị bệnh thì báo cáo với chun gia
nơng nghiệp để có những biện pháp khắc phục kịp thời.
2.3.2. Đánh giá về cách quản lý các nguồn lực chủ yếu của cơ sở
2.3.2.1.Nguồn lực từ bên trong (nội lực)
a) Nguồn lực đất đai:
- Trang trại có tổng diện tích sản xuất là 110 dunam (110.000 m2)
- Khu đất sản xuất của trang trại tương đối tập trung và bằng phẳng
- Tất cả các khu đất của trang trại có hệ thống giao thơng đi lại thuận lợi,


17

thuận lợi cho việc vận chuyển các vật tư thiết yếu cho việc trồng, chăm sóc và
thu hoạch sản phẩm.
- Chủ yếu là đất sa mạc, đất cát, nghèo dinh dưỡng. Do đó, trang trại đã
mất khá nhiều năm để cải tạo đất trồng bằng cách sử dụng phân bón hữu cơ
(chủ yếu là phân bò), mua đất mùn từ những vùng khác để rải lên bề mặt đất
của trang trại.
b) Nguồn lực về lao động
- Chủ trang trại

 Trình độ học vấn:
Chủ trang trại ơng Nonilivnat là người có kiến thức và chuyên môn cao
trong trồng ớt ngọt. Ứng dụng thành thạo công nghệ thông tin vào sản xuất.
Bên cạnh đó, ơng cịn là người có trách nhiệm và hết mình trong từng
sản phẩm được đưa ra thị trường.
 Thơng minh, nhạy bén, sáng tạo:
- Ngồi trình độ học vấn,chủ trang trại còn phải nhạy bén trong các quan hệ
thị trường. Đưa những kĩ thuật mới, tiên tiến vào trong q trình sản xuất.
- Chun gia nơng nghiệp
 Có trình độ chun mơn tay nghề cao, nắm rõ quy trình sản xuất của
cây trồng.
- Lao động và sinh viên
 Hộ trang trại có tổng số lao động và sinh viên là 12 người.
 Nguồn lao động của trang trại là cơng nhân lao động Thái Lan có độ
tuổi từ 25 - 40, có sức khỏe tốt và thời hạn lao động là từ 5 - 7 năm tùy theo
hợp đồng với trang trại. Sinh viên có độ tuổi từ 21 - 25 tuổi, có sức khỏe tốt và
thời gian lao động tại trang trại 10 - 11 tháng.
 Trình độ lao động của công nhân thấp, tuy nhiên kinh nghiệm làm việc
lâu và thành thạo mọi công việc trong trang trại làm việc theo kinh nghiệm.


×