Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Quản trị tác nghiệp Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy tính của FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.07 KB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTT Kinh Tế & TMĐT

BÀI THẢO LUẬN
Đề tài 04: Trình bày quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu hàng hóa. Xây dựng và phân tích quy trình nhập khẩu
một hàng hóa cụ thể

Giảng viên hướng dẫn: Doãn Nguyên Minh
Tên học phần:
Lớp học phần:

Quản trị tác nghiệp Thương mại quốc tế
2166ITOM0511

Nhóm thực hiện:

Hà Nội, tháng 11 năm 2021

1 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................................................5
Phần 1: Cơ sở lý luận của đề tài...................................................................................................................6
1.1 Khái niệm chung về hợp đồng............................................................................................................6
1.1.1

Khái niệm về hợp đồng thương mại quốc tế............................................................................6

1.1.2



Khái niệm hợp đồng nhâp khẩu...............................................................................................6

1.1.3

Đặc điểm của hợp đồng nhập khẩu..........................................................................................6

1.1.4

Các nội dung cơ bản trong hợp đồng nhập khẩu....................................................................6

1.2

Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa...................................................................9

1.2.1 Xin giấy phép nhập khẩu...............................................................................................................9
1.2.2 Thực hiện những bước đầu tiên trong khâu thanh toán............................................................9
1.2.3 Thuê phương tiện vận tải............................................................................................................10
1.2.4 Mua bảo hiểm...............................................................................................................................12
1.2.5 Làm thủ tục hải quan...................................................................................................................14
1.2.6 Nhận hàng..................................................................................................................................18
1.2.7 Kiểm tra nhập khẩu.....................................................................................................................20
1.2.8 Thanh toán...................................................................................................................................20
1.2.9 Khiếu nại và giải quyết khiếu nại...............................................................................................21
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu...............................................23
1.3.1 Các yếu tố bên trong....................................................................................................................23
1.3.2 Các yếu tố bên ngồi.....................................................................................................................24
Phần 2: Phân tích quy trình nhập khẩu máy tính hãng Apple của cơng ty Synnex FPT..............................26
2.1. Giới thiệu chung về công ty Synnex FPT...........................................................................................26
2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh và mặt hàng nhập khẩu của công ty Synnex FPT.....................................26

2 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


2.1.2. Năng lực logistic..........................................................................................................................27
2.2 Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy tính Apple của FPT...................................................28
2.2.1: Xin giấy phép nhập khẩu.............................................................................................................28
2.2.2: Thực hiện bước đầu khâu thanh toán..........................................................................................30
2.2.3: Thuê phương tiện vận tải.............................................................................................................32
2.2.4. Mua bảo hiểm...............................................................................................................................33
2.2.5. Làm thủ tục hải quan..................................................................................................................35
2.2.6. Nhận hàng và Kiểm tra hàng nhập khẩu.....................................................................................36
2.2.7. Làm thủ tục thanh toán................................................................................................................37
2.2.8. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại................................................................................................38
2.3 Nhân tố ảnh hưởng đến quy trình thực hiện hợp đồng Máy tính của cơng ty FPT Synnex...............40
2.3.1 Những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp:.....................................................................................40
2.3.2 Nhân tố bên trong doanh nghiệp:.................................................................................................41
2. 4 Đánh giá về quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy tính của FPT...............................42
2.4.1 Ưu điểm.........................................................................................................................................42
2.4.2 Nhược điểm..................................................................................................................................43
2.4.3 Đề xuất giải pháp khắc phục.......................................................................................................44
Phần 3: Kết luận.............................................................................................................................................46

3 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động ngoại thương cụ thể là xuất nhập khẩu vô cùng quan trọng đối với một
quốc gia đang phát triển như Việt Nam, là tiền đề giúp cho đất nước nhanh chóng hội
nhập với nền kinh tế thế giới. Từ năm 2007, sau khi gia nhập WTO mối quan hệ của ta
với các nước trên thế giới ngày càng được tăng cường, giúp hàng hóa Việt Nam đã có thể

tiến xa hơn trên thị trường thế giới. Tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam trong những
năm gần đây có nhiều thay đổi tích cực. Q trình mở cửa hội nhập kinh tế thế giới góp
phần vào những thành tựu này. Từ đầu năm 2020, dịch Covid-19 bùng phát và hiện vẫn
chưa được kiểm soát, đã tác động nặng nề đến kinh tế, thương mại toàn cầu. Trước bối
cảnh giảm sút trong tổng cầu của kinh tế thế giới, hoạt động thương mại suy giảm, song
xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng thể hiện sự nỗ lực
rất lớn của Chính phủ, các Bộ, ngành và đặc biệt là cộng đồng doanh nghiệp.
Hoạt động xuất, nhập khẩu ngày càng có ý nghĩa hơn đối với một đất nước đang
phát triển. Hiện nay, Nhà nước Việt Nam đã có những chính sách tích cực về việc thúc
đẩy nhập khẩu đối với một số mặt hàng mà đóng góp lớn cho nền kinh tế Việt Nam. Để
thực hiện hoạt động nhập khẩu thì các doanh nghiệp phải nắm rõ quy trình nghiệp vụ,
quy trình thực hiện hợp đồng. Đây chính là mấu chốt quyết định sự thành công hay không
của hoạt động nhập khẩu vì từng bước trong quy trình dù nhỏ hay lớn đều nếu khơng nắm
rõ đều có thể để lại những rủi ro thương mại. Vì thế, cơng tác tổ chức thực hiện hợp đồng
nhập khẩu rất quan trọng. Để làm rõ hơn tầm quan trọng của vấn đề này, nhóm 8 đã quyết
định lựa chọn đề tài “Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy tính Apple của cơng
ty Synnex FPT”.
Thơng qua đề tài này nhóm nghiên cứu có thể nắm rõ được quy trình thực hiện hợp
đồng nhập khẩu hàng hóa cụ thể. Từ đó nắm bắt rõ hơn về lý thuyết và ứng dụng trong
thực tế. Trau dồi thêm kiến thức và bổ sung thêm kiến thức thực tế về thương mai quốc
tế. Trong quá trình thực hiện đề tài, nhóm thảo luận rất cảm ơn thầy Doãn Nguyên Minh,
sự hướng dẫn và truyền đạt kiến thức của thầy để nhóm có kiến thức nền tảng và định
hướng tốt nhất trong quá trình nghiên cứu. Nhóm 11 xin trân trọng cảm ơn thầy!

4 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


Phần 1: Cơ sở lý luận của đề tài.
1.1 Khái niệm chung về hợp đồng.
1.1.1


Khái niệm về hợp đồng thương mại quốc tế.

Hợp đồng thương mại quốc tế là sự thỏa thuận thương mại giữa các đương
sự có trụ sở kinh doanh ở quốc gia khác nhau.Hợp đồng thương mại quốc tế là kết quả
của một quá trình nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu, lựa chọn đối tác, lập phương
án kinh doanh tiến hành giao dịch đàm phán và ký kết hợp đồng. Thực hiện hợp đồng
thương mại quốc tế là tự nguyện thực hiện các điều mà các bên đã thoả thuận và cam kết
có nghĩa là thực hiện các nghĩa vụ và quyền lợi của mọi bên. Việc tổ chức thực hiện tốt
hợp đồng thương mại quốc tế có một ý nghĩa rất quan trọng đối với mọi bên.
1.1.2

Khái niệm hợp đồng nhâp khẩu.

Hợp đồng xuất nhập khẩu là sự thỏa thuận giữa các bên mua bán ở các nước khác
nhau trong đó quy định: bên bán phải cung cấp hàng hóa,chuyển giao các chứng từ có
liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa, bên mua phải thanh tốn tiền hàng và
nhận hàng.
1.1.3

Đặc điểm của hợp đồng nhập khẩu.

Một hợp đồng nhập khẩu thường có những đặc điểm chính sau:
 Chủ thể của hợp đồng, người mua, người bán có cơ sở kinh doanh đăng ký tại hai
quốc gia khác nhau. Dù người mua và người bán có quốc tịch khác nhau nhưng nếu việc
mua bán được thực hiện trên lãnh thỗ của cùng một quốc gia thì hợp đồng mua bán cũng
khơng mang tính chất quốc tế. Chủ thể hợp đồng là những đối tác cam kết thực hiện
những nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi theo những điều kiện của hợp đồng.
 Đồng tiền thanh tốn có thể là ngoại tệ đối với một trong hai bên hoặc cả hai bên.
 Hàng hóa - đối tượng mua bán của hợp đồng được chuyển ra khỏi đất nước người

bán trong quá trình thực hiện hợp đồng.
 Văn bản hợp đồng là văn bản có giá trị pháp lý bắt buộc các bên phải có trách
nhiệm thực hiện các điều khoản mà các bên đã thỏa thuận và ký kết trong hợp đồng.
Những văn bản này phải được hình thành trên cơ sở thỏa thuận một cách bình đẳng và tự
nguyện giữa các bên.
1.1.4

Các nội dung cơ bản trong hợp đồng nhập khẩu.

5 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


 Tên hàng: Xác định tên gọi của hàng hóa một cách chính xác, tránh nhầm lẫn bằng
những biện pháp sau:
+ Ghi tên hàng bao gồm tên thông thường, tên thương mại và tên khoa học.
+ Ghi tên hàng kèm theo địa phương sản xuất.
+ Ghi tên hàng kèm theo hãng sản xuất.
+ Ghi tên hàng kèm với quy cách hàng hóa.
+ Ghi tên hàng kèm với cơng dụng của hàng hóa…
Hoặc có thể kết hợp những cách nêu trên để ghi tên cho hàng hóa.
 Chất lượng: Quy định tính năng, quy cách, kích thước, tác dụng, cơng suất, hiệu
suất, tiêu chuẩn chế tạo …của hàng hóa đó. Xác định cụ thể phẩm chất của sản phẩm là
cơ sở để xác định giá cả. Có nhiều phương pháp để xác định phẩm chất hàng hóa, dưới
đây là một số phương pháp chủ yếu:
+ Dựa vào mẫu hàng
+ Dựa vào tiêu chuẩn.
+ Dựa vào nhãn hiệu hàng hóa.
+

Dựa vào tài liệu kỹ thuật.


+ Dựa vào hàm lượng của một chất nào đó trong sản phẩm.
+ Dựa vào trọng lượng riêng của hàng hóa…
 Số lượng: Các bên sẽ xác định rõ mặt lượng của hàng hóa được giao dịch. Người
mua – người bán thường quan tâm đến các vấn đề: đơn vị tính số lượng (hoặc trọng
lượng) của hàng hóa, phương pháp quy định số lượng và phương pháp xác định khối
lượng, các giấy tờ chứng minh.
 Giao hàng:
Nội dung cơ bản của điều khoản giao hàng là sự xác định:
- Thời hạn giao hàng
- Địa điểm giao hàng
- Thông báo giao hàng
6 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


Ngồi ra cịn có một số quy định khác về giao hàng như: giao từng phần hoặc một
lần đối với hàng hóa có khối lượng lớn; cho phép chuyển tải nếu dọc đường cần thay đổi
phương tiện vận chuyển…
 Giá cả (Price)
Trong điều kiện này cần xác định:
- Đồng tiền tính giá.
- Xác định mức giá.
- Phương pháp định giá.
- Điều kiện cơ sở giao hàng tương ứng.
 Thanh toán (Settlement)
Trong mục này của hợp đồng quy định: đồng tiền thanh tốn, thời hạn trả tiền, hình
thức trả tiền, các chứng từ căn cứ để trả tiền.
 Bao bì và kí mã hiệu (Packing and Marking)
- Bao bì: trong điều khoản này các bên giao dịch thường thỏa thuận về:
+ u cầu chất lượng bao bì

+ u cầu về kích thước bao bì.
+ Giá cả bao bì
- Ký mã hiệu: là những ký hiệu, hàng chữ hướng dẫn sự giao nhận, vận chuyển, bảo
quản hàng hóa. Yêu cầu của ký mã hiệu:
+ Được viết bằng sơn hoặc mực không phai, khơng nhịe.
+ Phải dễ đọc, dễ thấy.
+ Có kích thước lớn hơn hoặc bằng 2 cm.
+ Không làm ảnh hưởng đến phẩm chất hàng hóa.
+ Phải dùng màu đen hoặc tím đối với hàng háo thơng thường, màu đỏ đối với hàng
hóa nguy hiểm, màu cam đối với hàng hóa độc hại – bề mặt viết ký mã hiệu phải bào
nhẵn.
7 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


+ Phải viết theo thứ tự nhất định.
+ Ký mã hiệu phải được kẻ ít nhất trên hai mặt giáp nhau.

1.2 Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa
1.2.1 Xin giấy phép nhập khẩu
Giấy phép là tiền đề quan trọng về mặt pháp lý để tiến hành các khâu khác trong
mỗi chuyến hàng nhập khẩu cũng như xuất khẩu. Thủ tục xin giấy phép xuất khẩu ở mỗi
nước trong mỗi thời kỳ có đặc điểm khác nhau. Ở Việt Nam thủ tục xin giấy phéo được
thay đổi rất nhiều trong thời gian qua, theo hướng ngày càng đơn giản và thuận lợi.
Hiện nay, doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu cần phải nắm vững điều 3, điều
4 và cả phụ lục kèm theo của Nghị định số 187 / 2017 / NĐ - CP quy định về quyền kinh
doanh xuất nhập khẩu, thủ tục xuất nhập khẩu và về Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu,
cấm nhập khẩu để thực hiện khâu làm thủ tục nhập khẩu một cách dễ dàng và thuận lợi.
Lưu ý rằng với mỗi mặt hàng cụ thể, ở từng thời điểm cụ thể sẽ phải tuân theo những quy
định cụ thể của Nhà nước / cơ quan hữu trách về giấy phép / thủ tục nhập khẩu nên các
doanh nghiệp phải thường xuyên cập nhật các nghị định của Chính phủ

1.2.2 Thực hiện những bước đầu tiên trong khâu thanh toán
1.2.2.1 Nếu hợp đồng quy định thanh toán bằng L / C
Nếu hợp đồng quy định thanh tốn bằng L / C thì cần thực hiện các công việc sau:


Làm đơn đề nghị giấy yêu cầu phát hành L / C

- Điều kiện để mở L / C: Muốn được mở L / C tại Ngân hàng, người nhập khẩu phải
có tài khoản ngoại tệ tại Ngân hàng, làm đơn xin mở L / C và thực hiện đầy đủ các quy
định của ngân hàng về thủ tục xin mở L / C.


Cách thức mở L / C:

Đối với L / C trả ngay: Những giấy tờ cần nộp khi đến ngân hàng xin mở L / C:
+ Giấy phép nhập khẩu hàng hóa (nếu hàng quản lý bằng giấy phép).
+ Hợp đồng nhập khẩu.
+ Đơn xin mở L / C trả ngay (theo mẫu).
8 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


Đối với L / C trả chậm: Những giấy tờ cần nộp khi đến ngân hàng xin mở L / C:
+ Giấy phép nhập khẩu hàng hóa (nếu hàng quản lý bằng giấy phép).
+ Hợp đồng nhập khẩu.
+ Phương án kinh doanh hàng trả chậm.
+ Bảng quyết tốn tài chính của đơn vị trong thời điểm gần nhất.
+ Thế chấp tài sản khi Công ty thực hiện vay vốn của ngân hàng để ký quỹ.
+ Đơn xin mở L / C trả chậm (theo mẫu).
-


Thực thi ký quỹ để mở L / C

Việc ký quỹ mở L / C tùy thuộc theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong từng
thời kỳ và thường mỗi ngân hàng có mức ký quỹ ấn định khác nhau đối với từng đối
tượng khách hàng.
1.2.2.2 Nếu hợp đồng quy định thanh toán bằng CAD
CAD là phương thức giao chứng từ trả tiền. Nếu hợp đồng quy định thanh tốn
bằng CAD thì nhà nhập khẩu cần tới Ngân hàng yêu cầu mở tài khoản tín thác để thanh
toán tiền cho hà xuất khẩ.
1.2.2.3 Nếu hợp đồng quy định thanh toán bằng T / T
T / T là hình thức chuyển tiền trả trước. Do đó, nếu hợp đồng quy định thanh tốn
bằng hình thức này thì nhà nhập khẩu cần làm thủ tục chuyển tiền theo đúng quy định
trong hợp đồng.
1.2.2.4. Nếu hợp đồng quy định thanh toán bằng nhờ thu / chuyển tiền trả sau
Nếu hợp đồng quy định thanh toán bằng nhờ thu hoặc chuyển tiền trả sau thì nhà
nhập khẩu chờ người bán giao hàng rồi mới tiến hành công việc của khâu thanh toán.
1.2.3 Thuê phương tiện vận tải
Nếu trong hợp đồng xuất nhập khẩu quy định: hàng được giao ở nước người xuất
khẩu, phương tiện vận tải do người mua lo (điều kiện giao hàng EX, FAS , FCA , FOB)
thì người mua sẽ thuê phương tiện vận tải.
Việc thuê tàu, lưu cước là một nghiệp vụ không đơn giản, địi hỏi phải có kinh
nghiệm, có thơng tin về tình hình vật giá và giá cước, hiểu biết tinh thơng về các điều
9 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


khoản của hợp đồng thuê tàu, nên trong nhiều trường hợp, đơn vị kinh doanh xuất nhập
khẩu thường ủy thác việc thuê tàu cho môi giới – các Công ty vận tải thuê tàu.
Tùy trường hợp cụ thể, người nhập khẩu lựa chọn một trong các phương thức thuê
tàu sau:
- Thuê tàu chợ (liner): Chủ tàu đồng thời là người chuyên chở. Quan hệ giữa người

chuyên chở với chủ hàng được điều chỉnh bằng vận đơn đường biển (B / L). Thuê tàu chợ
còn gọi là lưu cước tàu chợ là người chủ hàng thông qua môi giới hoặc tự mình đứng ra
yêu cầu chủ tàu giành cho thuê một phần chiếc tàu để chở hàng từ cảng này qua cảng
khác. Đặc điểm của phương thức này là: khối lượng hàng hóa chun chở khơng lớn; mặt
hàng này chủ yếu là mặt hàng khơ; mặt hàng đóng bao; tuyến đường tàu đi được quy định
trước; thời gian tàu chạy được biết trước; cước phí được hãng tàu quy định trước; hai bên
không đàm phán ký kết hợp đồng mà chỉ tuân theo những điều khoản có sẵn trên mặt trái
của B/L in sẵn của chủ tàu. Chính vì thế, thủ tục thuê tàu chợ đơn giản nhưng cước phí lại
cao.
-Thuê tàu chuyến (voyage charter): Chủ tàu cho người thuê tàu th tồn bộ hay
một phần chiếc tàu chạy rơng để chuyên chở hàng hóa từ một hay một vài cảng này đến
một hay vài cảng khác. Mối quan hệ giữa người chủ tàu và người thuê tà được điều chỉnh
bằng một văn bản gọi là hợp đồng thuê tàu chuyến. Đặc điểm của phương thức này là:
hàng hóa thường chuyên chở đầy tàu (90, 95 %), thường là hàng có khối lượng lớn như:
ngũ cốc, khống sản, phân bón ...; hai bên phải đàm phán ký kết hợp đồng thuê tàu;
thường sử dụng B / L theo hợp đồng tàu chuyến; thường sử dụng môi giới hàng hải; giá
cước thấp, nhưng nghiệp vụ phức tạp, đòi hỏi người đi thuê phải giỏi và nắm chắc các
thơng tin có liên quan.
- Thuê tàu định hạn (time charter): Chủ tàu cho người thuê tàu thuê con tàu để sử
dụng vào mục đích chuyên chở hàng hóa hoặc cho thuê lại trong thời gian nhất định, chủ
tàu có trách nhiệm chuyển giao quyền sử dụng chiếc tàu cho người thuê và đảm bảo “Khả
năng đi biển” của chiếc tàu trong suốt thời gian th. Cịn người th tàu có trách nhiệm
trả tiền th và chịu trách nhiệm về việc kinh doanh khai thác tàu, sau khi hết thời gian
thuê phải trả cho chủ tàu trong tình trạng kỹ thuật tốt tại cảng và trong thời gian quy định.
10 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


1.2.4 Mua bảo hiểm



Cơ sở để xác định người nhập khẩu nên mua bảo hiểm hàng hóa

Mặc dù trong Incoterms 2014 khơng quy định người nhập khẩu có nghĩa vụ mua
bảo hiểm hàng hóa, nhưng khi mua hàng theo điều kiện nhóm E (EXW), nhóm F (FCA,
FAS, FOB) và điều kiện CFR, CPT thì người nhập khẩu cũng nên tự thu xếp việc mua
bảo hiểm hàng hóa cho chính mình để nếu có rủi ro xảy ra trong q trình vận chuyển
mới được Công ty bảo hiểm bồi thường.


Tổ chức mua bảo hiểm cho hàng hoá

Để tiến hành mua bảo hiểm cho hàng hoá, doanh nghiệp TMQT cần tiến hành theo
các bước sau:
- Xác định nhu cầu bảo hiểm: Từ các căn cứ trên doanh nghiệp phải phân tích để
xác định nhu cầu bảo hiểm cho hàng hoá bao gồm xác định giá trị bảo hiểm và điều kiện
bảo hiểm.
+ Giá trị bảo hiểm là giá trị thực tế của lơ hàng, bao gồm giá hàng hố, cước phí
chun chở, phí bảo hiểm và các chi phí liên quan khác. Như vậy giá trị bảo hiểm thường
là giá hàng hoá ở điều kiện CIF
+ Có nhiều điều kiện bảo hiểm khác nhau. Trên thế giới và Việt Nam hiện nay
thường áp dụng ba điều kiện bảo hiểm chính sau:
Điều kiện bảo hiểm C
Những rủi ro, tổn thất được bảo hiểm:
- Những mất mát hư hỏng xảy ra cho hàng hoá được bảo hiểm có thể quy hợp lý cho
các nguyên nhân sau: Cháy hoặc nổ; tàu hay xà lan bị mắc cạn, đắm hoặc lật úp; tàu đâm
va nhau hoặc tàu, sà lan hay phương tiện vận chuyển đâm va phải bất kỳ vật thể gì bên
ngồi khơng kể nước hoặc bị mất tích; dỡ hàng tại một cảng nơi tàu gặp nạn; phương tiện
vận chuyển đường bộ bị lật đổ, hoặc bị trật bánh;
- Những mất mát, hư hỏng xảy ra đối với hàng hoá được bảo hiểm do các nguyên
nhân sau: Hy sinh tổn thất chung; ném hàng khỏi tàu

- Hàng hoá được bảo hiểm bị mất do tàu hoặc phương tiện chở hàng bị mất tích.
Điều kiện bảo hiểm B
11 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


Giống như điều kiện bảo hiểm C nhưng còn thêm một số rủi ro sau: Động đất, núi
lửa phun, sét đánh; Nước cuốn hàng khỏi tàu; Nước biển, nước hồ, nước sông chảy vào
tàu, xà lan, hầm hàng, phương tiện vận chuyển, container hoặc nơi chứa hàng; Tổn thất
toàn bộ của bất kỳ kiện hàng nào do rơi khỏi tàu hoặc rơi trong khi đang xếp hàng lên hay
đang dỡ hàng khỏi tàu hoặc xà lan.
Điều kiện bảo hiểm A
Theo điều kiện này thì người bảo hiểm phải chịu trách nhiệm về mọi rủi ro gây ra
mất mát, hư hỏng cho hàng hoá bảo hiểm trừ những rủi ro ngoại trừ. Rủi ro được bảo
hiểm theo điều kiện bảo hiểm này bao gồm cả những rủi ro chính (tàu mắc cạn, đắm,
cháy, đâm va nhau, đâm va phải vật thể khác, mất tích...) và những rủi ro phụ (hư hỏng,
đổ vỡ, cong, bẹp, gỉ, hấp hơi, thiếu hụt, trộm cắp, khơng giao hàng...) do tác động ngẫu
nhiên bên ngồi trong quá trình vận chuyển, xếp dỡ, giao nhận, bảo quản, lưu kho hàng
hố.
Ngồi 3 điều kiện bảo hiểm gốc này ra còn một số điều kiện bảo hiểm khác nữa như
bảo hiểm chiến tranh (Was risk), bảo hiểm đình cơng (Strike)...
- Xác định loại hình bảo hiểm. Các doanh nghiệp TMQT thường sử dụng hai loại
hình bảo hiểm chính: Hợp đồng bảo hiểm chuyến và hợp đồng bảo hiểm bao.
- Lựa chọn công ty bảo hiểm: Trừ trường hợp trong hợp đồng chỉ định rõ cơng ty
bảo hiểm, cịn thơng thường doanh nghiệp lựa chọn các công ty bảo hiểm có uy tín và có
quan hệ thường xun, tỷ lệ phí bảo hiểm thấp và thuận tiện trong q trình giao dịch.
Trong thực tiễn kinh doanh, các doanh nghiệp Việt Nam thường mua bảo hiểm tại Bảo
Việt hoặc các công ty bảo hiểm hiện đang có mặt tại Việt Nam để tiện địi bồi thường nếu
có tổn thất.
- Đàm phán ký kết hợp đồng bảo hiểm, thanh tốn phí bảo hiểm (I) nhận đơn bảo
hiểm (Insurance Policy) hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate).



Một số vấn đề cần lưu ý khi mua bảo hiểm hàng hóa

Về việc lựa chọn điều kiện bảo hiểm, người nhập khẩu khi mua bảo hiểm cần xét
tới các yếu tố sau mà yêu cầu bảo hiểm theo những điều kiện bảo hiểm thích hợp:
- Tính chất hàng hóa.
12 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


- Tính chất bao bì và phương thức xếp dỡ hàn.
- Loại hình phương tiện chuyên chở.
- Khoảng cách và thời gian vận chuyển.
- Khí hậu, thời tiết trong quá trình vận chuyển.
- Những rủi ro, bất trắc có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển, giao nhận.
- Hành trình chuyên chở.
1.2.5 Làm thủ tục hải quan
1.2.5.1 Khai báo và nộp tờ khai hải quan
Các doanh nghiệp có thể khai tờ khai hải quan qua hai hình thức là thủ công và điện
tử. Hiện nay, phần lớn các doanh nghiệp đều sử dụng khai tờ khai hải quan điện tử để tiết
kiệm thời gian, chi phí và đơn giản hơn.
Theo Luật sửa đổi một số điều của Luật Hải quan đã được Quốc hội Khóa XI, kỳ
họp thứ 7 thơng qua, có hiệu lực thi hành từ 1/1/2006; Nghị định số 154 / 2006 / NĐ - CP
ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan; Thông
tư số 128 / 2017 / TT - BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát hải quan, trong đó quy định khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải:
- Người khai hải quan phải khai và nộp tờ khai; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ
sơ hải quan; trong trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan
được khai và gửi hồ sơ hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của Hải quan.
- Việc khai hải quan được thực hiện theo mẫu tờ khai hải quan do Bộ Tài chính quy

định
- Người khai hải quan khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng về tên và mã số hàng hóa, đơn
vị tính, số lượng, trọng lượng, chất lượng, xuất xứ, đơn giá, trị giá các loại thuế suất và
các tiêu chí khác quy định tại tờ khai hải quan; tự tính để xác định số thuế, các khoản thu
khác phải nộp ngân sách Nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
đã khai.
- Khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu. Người khai hải quan phải
nộp cho cơ quan Hải quan hồ sơ hải quan. Bộ hồ sơ hải quan gồm các chứng từ sau:
+ Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu: 2 bản chính
13 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


+ Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp
đồng: 1 bản sao
+ Vận tải đơn: 1 bản sao chụp từ bản gốc hoặc bản chính của các bản vận tải đơn có
ghi chữ COPY.
Tùy từng trường hợp cụ thể, bộ hồ sơ hải quan được bổ sung thêm các chứng từ sau:
+ Bảng kê chi tiết hàng hóa với hàng có nhiều chủng loại hoặc hàng đóng gói khơng
đồng nhất: 1 bản chính và 1 bản sao.
+ Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa hoặc Giấy thông báo
miễn kiểm tra Nhà nước về chất lượng do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp
trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc diện kiểm tra Nhà nước về chất lượng: 1 bản
chính
+ Chứng thư giám định trường hợp hàng hóa được giải phóng hàng trên cơ sở kết
quả giám định: 1 bản chính;
+ Tờ khai trị giá hàng nhập khẩu trường hợp hàng hóa thuộc diện phải khai tờ khai
trị giá hàng hóa: 1 bản chính;
+ Giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với hàng hóa phải có giấy
phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật: 1 bản (là bản chính nếu nhập khẩu một lần
hoặc bản sao khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu).

+ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trường hợp chủ hàng có yêu cầu được hưởng
thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: 1 bản gốc và 1 bản sao;
+ Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật liên quan phải có: 1 bản
chính
1.2.5.2 Đưa hàng đến địa điểm quy định để kiểm tra
Theo quy trình thủ tục hải quan của Tổng cục Hải quan, hàng hóa của chủ hàng
nhập khẩu được phân ra làm 3 luồng theo nguyên tắc sau:
- Luồng xanh: Đối với hàng nhập khẩu của các doanh nghiệp có q trình chấp
hành tốt Luật Hải quan nếu có điều kiện sau: Hàng hóa khơng thuộc danh mục cấm nhập
khẩu, hoặc thuộc danh mục nhập khẩu phải có giấy phép hoặc phải giám định, phân tích,
phân loại nhưng chủ hàng đã nộp, xuất trình văn bản cho phép cho cơ quan Hải quan.
14 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


Hàng hóa của chủ hàng thuộc luồng này được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra
thực tế hàng hóa.
- Luồng vàng: Hàng hóa của chủ hàng thuộc luồng này phải kiểm tra chi tiết hồ sơ,
miễn kiểm tra thực tế hàng hóa. Hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng
nhập khẩu hoặc phải giám định, phân tích, phân loại nhưng chưa nộp văn bản cho phép
của cơ quan có thẩm quyền cho cơ quan Hải quan; Hàng hóa thuộc diện phải nộp thuế
ngay Hàng hóa phát hiện có nghi vấn về hồ sơ hải quan .
- Luồng đỏ: Hàng hóa của chủ hàng thuộc luồng này phải kiểm tra chi tiết hồ sơ,
kiểm tra thực tế hàng hóa: Hàng hóa của chủ hàng nhập khẩu nhiều lần vi phạm pháp
luật hải quan; Hàng hoá của chủ hàng nhập khẩu có khả năng vi phạm pháp luật; Hàng
hóa của chủ hàng nhập khẩu có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
Có 3 mức độ kiểm tra ở luồng đỏ:
+ Mức (a): kiểm tra tồn bộ lơ hàng;
+ Mức (b): kiểm tra 10 % lộ hàng, nếu không phát hiện thì kết thúc kiểm nếu
phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra để kết luận mức độ vi phạm.
+ Mức (c): kiểm tra 5 % lộ hàng, nếu phát hiện thì kết thúc kiểm tra, nếu phát

hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra để kết luận mức độ vi phạm.
1.2.5.3 Làm nghĩa vụ nộp thuế
Theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45 / 2005 / QH11 ngày 14 tháng 06
năm 2005 đã được Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ 7 thơng qua, có hiệu lực thi hành từ
ngày 1/1/2006; Nghị định số 149 / 2005 / NĐ - CP ngày 8/12/2005 của Chính phủ; Thông
tư số 194 / 2014 / TT - BTC ngày 06/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu, trong đó quy định:


Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng tiêu dùng trong Danh mục hàng hóa do Bộ

Thương mại cơng bố thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng. Nếu đối tượng có bảo
lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế là thời hạn bảo lãnh, nhưng không quá
30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan. Hết thời hạn bảo lãnh
mà đối tượng nộp thuế chưa nộp thuế xong thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp số
15 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


tiền thuế và tiền phạt chậm nộp thuế (nếu có) thay cho đối tượng nộp thuế. Thời hạn
chậm nộp thuế được tính từ ngày hết thời hạn bảo lãnh.


Đối với hàng hóa nhập khẩu khác được quy định cụ thể sau:

Đối với đối tượng nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế sau: Đối tượng nộp thuế
chấp hành tốt pháp luật về thuế là chủ hàng chấp hành tốt pháp luật hải quan và khơng
cịn nợ thuế q hạn, khơng cịn nợ tiền phạt chậm nộp thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai
hải quan thì thời hạn nộp thuế như sau:
- Hàng hóa nhập khẩu là vật tư nguyên liệu để trực tiếp sản xuất hàng xuất khẩu thi
thời hạn nộp thuế là 275 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan.

Đối với một số trường hợp đặc biệt do chu kỳ sản xuất dự trữ vật tư, nguyên vật liệu kéo
dài hơn 275 ngày thì thời hạn nộp thuế có thể kéo dài hơn 275 ngày. Đối tượng nộp thuế
có văn bản đề nghị Cục Hải quan xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể. Trường
hợp xuất khẩu sản phẩm ngồi thời hạn nộp thuế thì phải nộp thuế khi hết thời hạn nộp
thuế được áp dụng và được hoàn lại số thuế đã nộp khi sản phẩm thực tế xuất khẩu.
- Đối với hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất
tái nhập thì thời hạn nộp thuế là 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm nhập tái xuất hoặc
tạm xuất tải nhập (áp dụng cho cả trường hợp được phép gia hạn).
- Đối với các trường hợp khác (bao gồm cả hàng hóa tiêu dùng trong Danh mục
hàng hóa do Bộ Thương mại công bố nhưng là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để trực tiếp
dùng cho sản xuất) ngoài hai trường hợp nêu trên thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày, kể từ
ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan.
Đối với đối tượng nộp thuế chưa chấp hành tốt pháp luật về thuế
- Nếu được tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức khác hoạt động theo quy định của
Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế là thời
hạn bảo lãnh, nhưng không quá thời hạn quy định đối với từng trường hợp nêu trên. Hết
thời hạn bảo lãnh mà đối tượng nộp thuế chưa nộp thuế xong thì tổ chức bảo lãnh có
trách nhiệm nộp số tiền thuế và tiền phạt chậm nộp thuế (nếu có) thay cho đối tượng nộp
thuế. Thời hạn chậm nộp thuế được tính từ ngày hết hạn bảo lãnh (nếu thời hạn bảo lãnh
dài hơn thời hạn nộp thuế) hoặc hết thời hạn nộp thuế theo quy định.
16 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


- Nếu khơng được tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức khác hoạt động theo quy định
của Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì phải nộp xong thuế
trước khi nhận hàng.
Đối tượng nộp thuế nộp chậm tiền thuế, tiền phạt so với ngày cuối cùng trong thời
hạn quy định phải nộp hoặc ngày cuối cùng trong thời hạn được ghi trong quyết định xử
lý về thuế thì ngồi việc phải nộp đủ tiền thuế, tiền phạt, mỗi ngày nộp chậm còn phải
nộp phạt bằng 0,1 % số tiền chậm nộp; nếu thời hạn chậm nộp là quá 90 ngày thì bị

cưỡng chế theo quy định trong Luật thuế xuất khẩu nhập khẩu đã ban hành.
Ngoài số tiền thuế nhập khẩu phải nộp, người nhập khẩu còn phải nộp thuế giá trị
gia tăng (VAT) thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc các khoản thu 9 (nếu có) theo quy định của các
luật thuế, các văn bản của Nhà nước có liên quan.
1.2.6 Nhận hàng


Nhận hàng từ kho bãi cảng: Thủ tục nhận hàng như sau:

- Khi nhận được Giấy thông báo tàu đến (Notice of Arrival), người nhập khẩu mang
vận đơn đường biển bản gốc, giấy giới thiệu đến đại lý hãng tàu làm lệnh giao hàng
(Delivery Order – D / );
- Nộp phí lưu kho, phí xếp dỡ và biên lai thanh tốn phí;
- Cảng nhận hàng từ tàu và đưa hàng về kho bãi cảng;
- Đem biên lai nộp phí, 3 bản D / O, hoá đơn thương mại và phiếu đóng gói đến văn
phịng quản lý tàu tại cảng để xác nhận D / O (tại đây lưu 1 bản D / O) và tìm vị trí hàng
- Mạng 2 bản D / O còn lại đến Phòng Thương vụ cảng để làm phiếu xuất kho;
- Đem phiếu xuất kho đến kho cảng để liên hệ nhận hàng;
- Làm thủ tục hải quan
- Chở hàng về kho riêng của mình.


Nhận hàng trực tiếp từ người vận tải giao không qua lưu kho bãi cảng

- Người nhập khẩu lập các giấy tờ cần thiết để trực tiếp nhận hàng từ tàu giao
- Làm thủ tục hải quan;
- Chở hàng về kho riêng của mình.


Nhận hàng bằng container


17 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


Hàng nguyên container (FCL)
Khi nhận được giấy thông báo tàu đến, người nhập khẩu mang vận đơn đường biển
bản gốc và giấy giới thiệu đến đại lý hãng tàu để lấy D / O;
Mang D / O đến Hải quan làm thủ tục hải quan;
Làm xong các thủ tục cần thiết, chủ hàng đem bộ chứng từ nhận hàng trong đó có
D / O đến cảng để nhận hàng.
Tùy theo từng hãng tàu đưa ra thời hạn để giải phóng container khác nhau, trong số
ngày quy định đó, chủ hàng khơng phải chịu phí, nếu q thời hạn, chủ hàng sẽ bị phạt
“chậm lấy hàng”, cũng tùy mỗi chủ tàu mà sẽ có mức phạt khác nhau.
Hàng lẻ (LCL)
Khi nhận được giấy thông báo tàu đến, người nhập khẩu mang vận đơn đường biển
bản gốc đến hãng tàu hoặc đại lý của người giao nhận hoặc người gom hàng để lấy D / O
Nộp tiền lưu kho, phi xếp dỡ và lấy biên lai thanh tốn;
Đem biên lai nộp phí, 3 bản D / O, hoá đơn thương mại và phiếu đóng gói đến văn
phịng quản lý tàu tại cảng để xác nhận D / O (tại đây lưu 1 bản D / O) và tìm vị trí hàng;
Mang 2 bản D / O còn lại đến Phòng Thương vụ cảng để làm phiếu xuất kho;
Đem phiếu xuất kho đến kho cảng để liên hệ nhận hàng;
Làm thủ tục hải quan;
Chở hàng về kho riêng của mình
1.2.7 Kiểm tra nhập khẩu
Theo quy định của Nhà nước, hàng nhập khẩu khi về qua cửa khẩu cần được kiểm
tra kỹ càng. Đối với mọi hàng hóa nhập khẩu, mỗi cơ quan tùy theo chức năng của mình
phải tiến hành cơng việc kiểm tra.
Cơ quan giao thông (ga, cảng) phải kiểm tra niêm phong kẹp chì trước khi dỡ hàng
ra khỏi phương tiện. Nếu hàng có thể có tổn thất hoặc xếp đặt khơng theo vị trí vận đơn
thì cơ quan giao thơng mời Công ty giám định lập biên bản giám định. Nếu hàng chuyên

chở đường biển mà thiếu hụt mất mát thì phải có “biên bản kết tốn nhận hàng với chủ
tàu”, cịn nếu có đổ vỡ phải có “biên bản hàng đổ vỡ, hư hỏng ".
18 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


Đơn vị kinh doanh nhập khẩu, với tư cách là một bên đứng tên trên vận đơn, phải
lập thư dự kháng (letter of reservation) nếu nghi ngờ hoặc thực sự thấy hàng có tổn thất,
thì phải u cầu lập biên bản giám định nếu hàng hóa thực sự bị tổn thất, thiếu hụt, không
đồng bộ, không phù hợp với hợp đồng ...
Các cơ quan kiểm dịch phải thực hiện nhiệm vụ kiểm dịch nếu hàng nhập khẩu là
động vật và thực vật.
1.2.8 Thanh toán
Thanh toán là nghĩa vụ chủ yếu của nhà nhập khẩu trong quá trình mua bán. Tùy
theo từng phương thức, cơng việc thanh tốn có khác nhau.
- Nếu hợp đồng quy định thanh toán bằng L / C thì khi nhận bộ chứng từ do bên bán
chuyển tới, ngân hàng mở L / C sẽ kiểm tra hết sức kỹ lưỡng. Nếu chứng từ hồn hảo thì
ngân hàng thanh toán lại cho ngân hàng, rồi nhận bộ chứng từ đi lấy hàng. Nếu chứng từ
khơng hồn hảo, thì hỏi ý kiến nhà nhập khẩu, rồi tùy lỗi nặng nhẹ mà có phương pháp
xử lý thích hợp
- Nếu thanh tốn theo phương thức chuyển tiền thì người nhập khẩu lập lệnh chuyển
tiền gửi đến ngân hàng phục vụ mình để u cầu ngân hàng trích trong tài khoản ngoại tệ
của mình để thanh tốn cho người xuất khẩu.
- Nếu thanh tốn nhờ thu trơn thì người nhập khẩu phải thực hiện thủ tục thanh toán
cho người xuất khẩu sau khi người xuất khẩu giao hàng và giao bộ chứng từ hàng hóa
cho người nhập khẩu.
- Nếu thanh tốn nhờ thu kèm chứng từ thì người nhập khẩu phải thực hiện việc trả
tiền (trong trường hợp D / P) hoặc chấp nhận hối phiếu của người xuất khẩu (trong
trường hợp D / A) thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ cho người nhập khẩu để họ tổ
chức việc nhận hàng.
1.2.9 Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

Khiếu nại là phương pháp giải quyết các phát sinh trong quá trình thực hiện hợp
đồng, bằng cách các bên trực tiếp tiếp thương lượng nhằm đưa ra các giải pháp mang tính
pháp lý thoả mãn hay khơng thoả mãn các u cầu của bên khiếu nại.
19 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


Trong quá trình thực hiện hợp đồng rất dễ xảy ra các tranh chấp, khiếu nại sẽ giúp
các bên hiểu rõ về tranh chấp, dễ dàng giải quyết nhằm thoả mãn nhu cầu của nhau. Đồng
thời thông qua khiếu nại các tranh chấp được giải quyết, đảm bảo quyền lợi của các bên
mà khơng làm mất uy tín của nhau cũng như chi phí của mỗi bên.
Trong thực hiện hợp đồng thường có các trường hợp khiếu nại như sau:
a. Người Mua khiếu nại người Bán hoặc người Bán khiếu nại người Mua
Người mua có quyền khiếu nại người bán khi người bán vi phạm bất cứ điều khoản
quy định về nghĩa vụ của người bán trong hợp đồng. Cụ thể người mua thường khiếu nại
người bán trong các trường hợp sau:
- Giao hàng không đúng về số lượng, trọng lượng, quy cách.
- Hàng giao không đúng phẩm chất, nguồn gốc như hợp đồng quy định.
- Bao bì, ký mã hiệu sai quy cách không phù hợp với điều kiện vận chuyển, bảo
quản làm hàng hoá bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
- Giao hàng chậm, cách thức giao hàng sai so với thỏa thuận giữa hai bên như
chuyển tải hàng hố, giao hàng từng phần.
- Khơng giao hàng mà không phải do trường hợp bất khả kháng gây ra.
- Không giao, hoặc giao chậm tài liệu kỹ thuật không thông báo hoặc thông báo
chậm việc hàng đã giao lên tàu, không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa
vụ khác như thuê phương tiện vận tải, mua bảo hiểm cho hàng hoá.... hoặc giao hàng hoá
đang bị tranh chấp bởi bên thứ ba.
Trong nhiều trường hợp người bán có quyền khiếu nại người mua vi phạm các điều
khoản quy định trong hợp đồng như: thanh toán chậm, khơng thanh tốn, thanh tốn
khơng đúng lịch trình. Khơng chỉ định phương tiện đến nhận hàng hoặc đến chậm, đơn
phương hủy bỏ hợp đồng...

Để khiếu nại, người khiếu nại phải lập hồ sơ khiếu nại bao gồm: Đơn khiếu nại,
bằng chứng về sự vi phạm và các chứng từ khác có liên quan.
Khi nhận được hồ sơ khiếu nại, bên bị khiếu nại cần nghiêm túc, nhanh chóng
nghiên cứu hồ sơ tìm các giải pháp để giải quyết một cách thỏa đáng nhất.
b. Người bán hoặc người mua khiếu nại người chuyên chở và bảo hiểm
20 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


Người bán hoặc mua khiếu nại người chuyên chở khi người chuyên chở vi phạm
hợp đồng chuyên chở cụ thể: Khi người chuyên chở đưa tàu đến cảng bốc hàng không
đúng quy định của hợp đồng chuyên chở. Hàng bị mất, thất lạc trong quá trình chuyên
chở, bị thiếu về số lượng, trọng lượng so với vận đơn, hàng bị mất phẩm chất cho kỹ
thuật bốc xếp bảo quản hàng trên phương tiện vận tải. Hồ sơ khiếu nại bao gồm đơn
khiếu nại, các chứng từ kèm theo gửi trực tiếp đến cho người chuyên chở hoặc đại diện
của người chuyên chở trong thời gian ngắn nhất.
Người bán hoặc người mua có thể khiếu nại người bảo hiểm, khi hàng hoá bị tổn
thất do các rủi ro đã được mua bảo hiểm gây nên. Đơn khiếu nại phải kèm theo những
bằng chứng về việc tổn thất cùng các chứng từ khác gửi đến công ty bảo hiểm trong thời
gian ngắn nhất.

1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
1.3.1 Các yếu tố bên trong
Nguồn tài chính của doanh nghiệp
Khả năng tài chính của doanh nghiệp gồm: vốn chủ sở hữu hay vốn tự có và các
nguồn có thể huy động được. Tài chính khơng chỉ gồm tài sản cố định và tà sản lưu động
của doanh nghiệp mà còn bao gồm các khoản vay, các khoản thu nhập sẽ có trong tương
lai. Nếu thiếu nguồn tài chính cần thiết, các doanh nghiệp có thể bị phá sản bất cứ lúc
nào. Trong kinh doanh, tài chính được coi là vũ khí sắc bén để chiếm lĩnh thị trường và
thơn tính các đối thủ cạnh tranh
Nhân tố con người

Con người là trung tâm hoạt động xã hội và mọi hoạt động kinh doanh đều nhằm
phục vụ con người ngày một tốt hơn. Vì vậy, muốn hợp đồng được thực hiện có hiệu quả
thì trước hết con người phải làm tốt vai trị của mình nên có các yếu tố khen thưởng, kỷ
luật rõ ràng nhằm khuyến khích mọi người, đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh doanh.
21 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


Đây là yếu tố hàng đầu nhằm đảm bảo cho quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
khơng bị sai phạm .
Cơ cấu tổ chức :
Nhân viên công ty nhất là nhân viên hoạt động xuất nhập khẩu cần phải có kỹ năng
và kinh nghiệm trong việc xử lý tình huống để bất kể có trường hợp phát sinh xảy ra đều
có thể bình tĩnh và cứng rắn trong việc giải quyết vấn đề vì nếu khơng quy trình dễ dàng
bị tác động và không thể tiến hành cho tới cùng. Hơn nữa, sự hỗ trợ tích cực từ các phịng
ban trong Cơng ty là khơng thể thiếu, chẳng hạn nếu khơng sự trao đổi và giúp đỡ giữa
phịng kinh doanh thương mại và phịng hành chính nhân sự trong việc tuyển dụng các
nhân viên có kỹ năng và trình độ thì việc thực hiện hợp đồng nhập khẩu khơng thể nào
suôn sẻ và trôi chảy được. nếu nhân viên mà chỉ biết nghĩ đến lợi ích cá nhân cao hơn lợi
ích của Cơng ty thì điều này nếu bị phát hiện và phanh phui thì uy tín của Cơng ty sẽ bị
ảnh hưởng nặng nề và hơn thế Công ty sẽ bị mất khách hàng và cịn dính đến pháp luật.
1.3.2 Các yếu tố bên ngồi
Tỷ giá hối đối và suất ngoại tệ của ngân hàng
Hoạt động nhập khẩu có liên quan trực tiếp đến đối tác nước ngồi và ngoại tệ sử
dụng trong q trình thanh tốn. Vì vậy chính sách tỷ giá hối đối có tác dụng mạnh mẽ đến
hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp. Mọi việc thanh tốn và tính giá trong kinh doanh
nhập khẩu đều sử dụng đến ngoại tệ và tỷ giá hối đoái là cơ sở để so sánh giá cả của hàng
hoá trong nước và hàng hoá thế giới, đồng thời phục vụ cho sự lưu thơng tiền tệ và hàng
hố của các quốc gia. Sự biến động của tỷ giá hối đối có thể gây những biến động lớn
trong tỷ trọng hàng nhập khẩu làm cho quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu có thể trở
nên khó khăn hơn .

Chế độ chính sách pháp luật trong nước và quốc tế
Hoạt động nhập khẩu được tiến hành giữa các chủ thể thuộc các quốc gia khác nhau
bởi vậy nó chịu tác động của chính sách luật pháp trong nước và những quy định luật
22 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


pháp quốc tế bởi chúng thể hiện ý trí của nhà nước và sự thống nhất chung của quốc tế.
Ngoài hệ thống luật pháp, tuỳ từng thời kỳ phát triển của đất nước mà chính phủ ban
hành các chính sách vĩ mơ quản lý hoạt động nhập khẩu. Các chính sách này tác động
trực tiếp đến hoạt động nhập khẩu là việc dựng lên các hàng rào thuế quan, phi thuế quan
nhằm bảo vệ nền sản xuất có khả năng cạnh tranh kém trong nước như: hạn ngạch, giấy
phép nhập khẩu, tiêu chuẩn chất lượng,…Việc đó ảnh hưởng khá lớn đến việc thực hiện
hợp đồng nhập khẩu .
Yếu tố thị trường trong nước và nước ngồi
Tình hình và sự biến động của thị trường trong nước và nước ngoài như sự thay đổi,
xu hướng thay đổi của giá cả (đặc biệt giá xăng dầu và khí đốt ảnh hưởng rất lớn đến giá
cả của thị trường), khả năng cung cấp, khả năng tiêu thụ và xu hướng biến động dung
lượng của thị trường…. Tất cả các yếu tố đó đều ảnh hưởng đến quy trình thực hiện hợp
đồng nhập khẩu
Cơ sở hạ tầng
Xét về cơ sở hạ tầng, năng lực về phương tiện vận tải, hệ thống kho bãi của Công
ty là vô cùng quan trọng trong giai đoạn vận chuyển hàng hóa và lưu trữ hàng hóa. hệ
thống kho bãi khơng đạt chuẩn thì có thể làm hư hại đến hàng hóa đối với hàng hóa cần
phải có điều kiện lưu trữ thích hợp, ví dụ các mặt hàng cần tránh việc ẩm mốc, hư hại về
linh kiện; điều này làm cho lô hàng không thể đủ điều kiện để bán ra thị trường. Ngoài ra,
mạng lưới liên kết ở trong nội bộ Công ty và cả việc liên kết với các đối tác nước ngồi
cũng sẽ gặp khó khăn khi công việc cần trao đổi không thể tới được nơi cần đến. Đặc biệt
là vấn đề Công ty thường nhận bản scan bộ chứng từ từ đối tác nước ngồi nếu mạng lưới
bị trục trặc thì quy trình nhập khẩu sẽ bị gián đoạn trong việc giao nhận hàng hóa.


23 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


24 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


Phần 2: Phân tích quy trình nhập khẩu máy tính
hãng Apple của công ty Synnex FPT
2.1. Giới thiệu chung về công ty Synnex FPT
2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh và mặt hàng nhập khẩu của công ty Synnex FPT
Từ đầu những năm 90, Synnex FPT đã khởi sự nghề phân phối bằng việc nhập mua
thiết bị tin học từ các hãng công nghệ nổi tiếng về Việt Nam. Cùng với sự trưởng thành
của thị trường công nghệ trong nước và nhu cầu tin học hóa, hiện đại hóa đất nước, FPT
đã là cầu nối đưa nhiều sản phẩm thương hiệu uy tín, nổi tiếng thế giới đến với người
dùng. Các đơn vị phân phối cũng được thành lập và mở rộng phát triển từ đây, với nhiều
dải sản phẩm phục vụ cho các phân khúc khách hàng, thị trường khác nhau.
Sau 10 năm, nhà phân phối FPT đã có trong tay khoảng 15 đối tác cung cấp sản
phẩm thương hiệu ‘đình đám’ một thời như Vertu, Nokia, Samsung, HTC,… Thiết bị tin
học và giải pháp CNTT của HP, IBM, Oracle, Microsoft, Apple,… cũng được chính thức
phân phối trong khoảng thời gian này.
Ngoài các thương hiệu mới liên tục được bổ sung, Synnex FPT còn là đối tác phân
phối độc quyền truyền thống của các đại gia công nghệ từ nhiều năm nay như:
Nhóm máy tính, máy chủ: Asus, Acer, Apple, Dell, HP, IBM,



Lenovo,…
Nhóm phần mềm và thiết bị mạng: Cisco, Linksys, Microsoft,
Oracle, Sonicwall, Symantec, …


Nhóm linh kiện: Foxconn, Kingston, Logitech, MSI, Intel, Sandisk,
Seagate, Transcend, Zotac…

Nhóm điện thoại và máy tính bảng: Acer, Apple (iPhone), Asus
(Zenfone), Lenovo, Nokia, Vertu, Xiaomi…


2.1.2. Năng lực logistic
Theo báo cáo của DGW tháng 04/2021, Synnex FPT là cơng ty dẫn đầu thị trường
thiết bị văn phịng với các thương hiệu hàng đầu. Với quy trình xuất nhập khẩu hợp
25 |N h ó m 1 1 - 2166ITOM0511


×