1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH
QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
TẠ HỮU QUANG
VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
Ở HUYỆN HOẰNG HĨA, TỈNH THANH HĨA
Chun ngành
: Kinh tế chính trị
Mã số
: 60 31 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Vũ Thanh Sơn
HÀ NỘI - 2012
2
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
5
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VIỆC LÀM VÀ
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG Ở
11
NÔNG THÔN
11 V c
y
c
12 Kn n
y
c
c
n ườ a độn ở nôn
c
ôn
11
n ườ a độn nông thôn
40
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG NƠNG THƠN Ở HUYỆN
47
HOẰNG HỐ, TỈNH THANH HỐ
2.1. Khái quá đặc đ ể
2 2 T ực
n
ự n ên k n
y
c
xã ộ ở
ở
y n H ằn H á
47
y n H ằn H á ỉn T an
Hoá
56
Chƣơng 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƠNG
83
THƠN Ở HUYỆN HOẰNG HỐ, TỈNH THANH HỐ
31 P ư n
ở
y
c
c
n ườ a độn nơn
ơn
y n H ằn H á ỉn T an H á
32 N
ở
ư n
n
á c ủy
y n H ằn H á ỉn T an H á
83
y
c
c
n ườ a độn
89
KẾT LUẬN
114
DANH MỤC THAM THAM KHẢO
116
3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH HĐH
:
Cơn n
óa
Nxb
:
N
UBND
:
Uỷ ban n ân dân
XKLĐ
:
X ấ k ẩ
x ấ b n
a độn
nđ
óa
4
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: K
SX n n nôn
Bảng 2.2: Các c ỉ ê
Bảng 2.3: Tìn
â
ỷ s n a đ n 2005-2011
ề dân số a độn nă
ìn dân số a độn
2011
57
c ở các n n
ừ 2005-
2011 ở H ằn H á
Bảng 2.4: K
61
y
c
ở
ộ số ĩn
ực
ờ kỳ
2006-2010
71
Bảng 2.5: K
SX ộ số cây ồn c ín của H ằn H á
Bảng 2.6: Tìn
ìn c ăn n ơ
Sơ đồ 3.1: Mơ ìn
51
ờ kỳ 2005-2011
n ýc ư n
ìn
y
a các nă
72
73
c
104
5
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vi c làm là một trong nh ng vấn đề xã hội có tính chất toàn cầu, là mối
quan tâm l n của toàn nhân lo i, của hầu h t các quốc gia. Thúc đẩy mục tiêu
t o vi c làm đầy đủ cho mọi người, nam cũng như n , để t o thu nhập và
không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống là ưu tiên số một trong chính
sách kinh t - xã hội của Đ ng và Nhà nư c ta. Bởi vì, trong chi n lược phát
triển đất nư c, Đ ng ta luôn lấy con người làm trung tâm, coi phát triển con
người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển. T o điều ki n cho
mọi người có c hội làm vi c; một mặt, là điều ki n để phát huy được tiềm
năng lao động, nguồn nội lực to l n nhất ở nư c ta cho sự phát triển kinh t xã hội, c i thi n đời sống. Mặt khác, cũng là hư ng c b n để xóa đói gi m
nghèo bền v ng và ti n đ n làm giàu chính đáng. Đặc bi t trong điều ki n
nư c ta tài ngun, đất đai khơng cịn nhiều, nguồn lực tài chính và c sở vật
chất cịn nghèo, đang trong quá trình ti p cận v i nền kinh t tri thức, hội
nhập quốc t trong xu th tồn cầu hóa. Vi c ưu tiên hàng đầu cho đầu tư phát
triển và sử dụng có hi u qu nguồn lực con người là đầu tư có hi u qu nhất
để tăng trưởng và phát triển kinh t , là con đường ngắn nhất để đi tắt, đón
đầu, chống nguy c tụt hậu và chủ động tham gia vào q trình phân cơng lao
động quốc t .
Bá cá c ín
ứ XI n ấn
ị của Ban c ấ
n T n ư n (BCH TW) Đ n
ần
n :
T ên c sở đầ
ư
á
cầ c yển dịc c cấ
độn ;
ển k n
a độn
đề k n
cho nông dân H n
sác ư đã
ần …n ằ
y
n
á
y n k íc các
ậ
đ
ềd yn
á
n
ần k n
an â
c
c
y n yc n n ề
ề đấ đa
k
sức
c
n ườ a
đặc b
ề ban
ên
yê
n c ín
ỗ
ợ c sở
a
ađ
6
n
ề Đổ
ọc n
ề
ư n
n
cầ
lý ổ c ức x ấ k ẩ
Hoằng Hoá là
ức nân ca c ấ ượn d y
ực
Đẩy
n c ấn c ỉn côn
ọc
ắn
ác
n
a độn [24, tr.227].
ộ huy n đồng bằng ven biển của tỉnh Thanh Hóa,
phía đơng giáp biển Đơng, phía bắc giáp huy n Hậu Lộc, phía tây giáp các
huy n Thi u Hoá, Yên Định và Vĩnh Lộc, phía nam giáp các huy n Qu ng
Xư ng, Đơng S n và Thành phố Thanh Hóa. Huy n có 12km bờ biển,
10km QL 1A, có tuy n đường sắt Bắc Nam ch y qua, có khu du lịch Biển
sinh thái H i-Ti n, cách bãi biển Sầm S n 20km theo QL47, ở gần 5 khu
công nghi p l n của tỉnh (cách KCN Nghi S n 45km, KCN Mục S n-Lam
S n 35km, KCN Bỉm S n 25km, KCN Lễ Môn 10km và KCN Tào Xuyên
5km). Huy n có 49 đ n vị hành chính xã, thị trấn, có dân số đơng đứng thứ
2 trong tỉnh Thanh Hố (tính đến trước tháng 7/2102). Năm 2011 dân số
toàn huy n là 246,878 ngàn người, số người trong độ tuổi lao động là
149,114 ngàn người, chi m 60,4% dân số tồn huy n, trong đó lao động
nam là 88.357 người chi m 59,25%, lao động n là 60.757 người chi m
40,75% chủ y u làm vi c trong các ngành: Nông nghi p, ngư nghi p, tiểu
thủ công nghi p, công nghi p may mặc, da dày và dịch vụ... Mặc dù chưa
thuộc di n đô thị nhưng l i nằm ở khu vực trung tâm các khu đô thị của
tỉnh nên vi c giao lưu kinh t , văn hố và xã hội v i bên ngồi vô cùng
quan trọng. Trong nh ng năm đổi m i Đ ng bơ, Chính quyền và nhân dân
trong huy n đã phát huy truyền thống anh hùng cách m ng, nỗ lực phấn
đấu vư n lên, t o bư c chuyển dịch c cấu nông thôn, phát triển nhanh công
nghi p, ngành nghề thủ công nghi p.
Tuy nhiên, do dân số đông, tỷ l lao động trong độ tuổi cao nên sức ép
về gi i quy t vi c làm cho lao động nông thôn là rất l n. Các ngành nghề
trong nơng thơn tuy có phát triển nhưng thu nhập thấp nên không thu hút
được nhiều lao động. Mặt khác, về kinh t tuy phát triển v i tốc độ khá nhưng
7
chưa bền v ng, doanh nghi p trên địa bàn trư c năm 2011 chủ y u là vừa và
nhỏ nên sử dụng ít lao động.
Vì vậy, nghiên cứu vấn đề gi i quy t vi c là
ở
c
a độn nông thơn
y n H ằng hố ỉnh Thanh Hóa nhằm đánh giá đúng thực tr ng, tìm ra
phư ng hư ng và nh ng gi i pháp m i để sử dụng hợp lý, có hi u qu nguồn lao
động của huy n là một địi hỏi bức xúc có ý nghĩa thi t thực c về lý luận và
thực tiễn. Do đó, tơi chọn đề tài "Việc làm cho lao động nơng thơn ở huyện
Hoằng Hố, tỉnh Thanh Hố" làm đề tài luận văn tốt nghi p của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
T ên địa b n
cơn
k
ìn k
sá n
a ọc để đưa a n
độn c ưa có
y n H ằn H á ỉn T an H á c
ên cứ n
n
ặc
Mặ k ác, ấn đề
ỗ
ốc
ề c yên đề n y dư
á c ủy
c
ở
y
n ằ
d n
sử dụn
y n H ằn H á
c
đ n nay c ưa có
ợ
ộ
ận ăn
ý n ồn a
n nay
có ý n ĩa đặc b
an ọn ở
a Vì ậy đ n nay đã có nhiều cơng trình khoa học, nhiều nhà
nghiên cứu có bài vi t xoay quanh vấn đề này, tiêu biểu như:
- Về chính sách giải quyết việc làm ở Việt Nam của TS. Nguyễn H u
Dũng, TS. Trần H u Trung (Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1997);
- Ảnh hưởng của nền kinh tế tri thức với vấn đề giải quyết việc làm ở Việt
Nam của GS.TS Đỗ Th Tùng (T p chí Lao động và Cơng đồn, số 6-2002);
- Thị trường lao động ở Việt Nam, định hướng và phát triển của th c
sĩ Nguyễn Thị Lan Hư ng (Nxb Lao động - xã hội, 2002);
- Lao động việc làm những bước tiến quan trọng của Nguyễn Thị
Hằng (T p chí Cộng s n, số 23 - 8/2003);
- Một số vấn đề lao động, vi c làm và đời sống người lao động ở Vi t Nam
hi n nay do th c sĩ Đinh Đặng Định chủ biên (Nxb Lao động, Hà Nội, 2004);
- Vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam từ đổi mới đến nay của
GS.TS Ph m Đức Thành, PGS.TS Ph m Quý Thọ, ThS. Thang M nh Hợp
(T p chí Lao động và Cơng đoàn, số 298 - 12/2003);
8
- Vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn, kinh nghiệm Việt Nam Trung Quốc của GS.TS Phùng H u Phú, TS Nguyễn Vi t Thông, TS Bùi Văn
Hưng (Nxb chính trị Quốc gia, năm 2009);
Ngồi ra, cũng có một số đề tài luận văn th c sĩ vi t về vấn đề vi c
làm như ở một số tỉnh: Thái Bình, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Tĩnh....; ở huy n
Hoằng Hoá, Ủy ban nhân dân (UBND) huy n đã ban hành "Chư ng trình gi i
quy t vi c làm giai đo n 2011 - 2015".
Song, dư i góc độ khoa học kinh t chính trị đ n nay chưa có cơng
trình nào vi t về vấn đề này dư i d ng luận văn khoa học để tìm ra các gi i
pháp đồng bộ, h u hi u cho gi i quy t vi c làm ở huy n Hoằng Hố, tỉnh
Thanh Hóa. Như vậy, vi c nghiên cứu đề tài "Việc làm cho lao động nông
thôn ở huyện Hoằng Hố, tỉnh Thanh Hóa" dư i góc độ khoa học kinh t
chính trị là cần thi t, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
3.1. Mục đích nghiên cứu
L ận ăn ừn bư c làm rõ c sở lý luận và thực tiễn của vấn đề
gi i quy t vi c làm cho lao động nông thôn, phân tích thực tr ng vi c làm ở
huy n Hoằng hố, tỉnh Thanh Hóa; đề xuất phư ng hư ng và gi i pháp chủ
y u nhằm gi i quy t có hi u qu vi c làm cho lao động nơng thơn ở huy n
Hoằng Hố.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Khái quát nh ng vấn đề c b n về ấn đề vi c làm và các nhân tố
nh hưởng đ n vấn đề gi i quy t vi c làm ở nư c ta hi n nay Từ đó làm c
sở cho vi c phân tích tình hình gi i quy t vi c làm ở huy n Hoằng Hố, tỉnh
Thanh Hố.
- Phân tích, đánh giá thực tr ng gi i quy t vi c làm ở huy n Hoằng
Hoá, rút ra nh ng mặt làm được và chưa được, chỉ rõ nh ng nguyên nhân tồn
t i, h n ch .
9
- Đề xuất nh ng phư ng hư ng c b n và gi i pháp chủ y u nhằm gi i
quy t vi c làm c
n ườ a độn nơn
ơn ở huy n Hoằng Hố trong
nh ng năm t i.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
L ận ăn c ủ y
c
ên
ậ
an đ n
n n
c
ên cứ sâ
õ các ấn đề ề
ên địa b n nôn
ôn của
y n H ằn
á ỉn T an H á
4.2. Phạm vi nghiên cứu luận văn
-G
y
c
n nộ d n : Tậ
n ề k ôn
k ôn k ổ địa b n nôn
n
n
y
các ấn đề
c
ở nông thôn.
- G
-G
n
n ề
an: Đề
ôn
ờ
c ỉ
n nộ d n nê
n
y n H ằn H á ỉn T an H á
an: Nộ d n n
a đ n 2005-2011
ận
ên cứ ba
ồ :k
ốn các
sá
á c
ực
a
đ n 2012-2020.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Cơ sở lý luận
Đề
căn cứ
các
được nghiên cứu dựa trên lý luận của khoa học kinh t chính trị,
an đ ểm của chủ n ĩa Mác - Lên n ư ưởng Hồ Chí Minh và
an đ ểm của Đ ng Cộng s n Vi
Na
được thể hi n
n các Văn
ki n Đ i hộ Đ ng các cấp và Hội nghị BCH TW Đ ng các khóa xoay quanh
vấn đề vi c làm. Bên c n đó đề tài có k thừa, chọn lọc một số đề xuất, số
li u thống kê của một số cơng trình khoa học có liên quan của các tác gi
n
n
nư c.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài vận dụng phư ng pháp truyền thống của khoa học kinh t chính
trị: sử dụng phư ng pháp của chủ nghĩa duy vật bi n chứng và duy vật lịch sử
10
để nghiên cứu, đồng thời còn sử dụng các phư ng pháp khác như: kh o sát,
điều tra nghiên cứu thực t , tổng hợp, đối chi u và phân tích, thống kê…
6. Những đóng góp mới của luận văn
+ P ân íc
nơn
ơn ở
đán
á
ực
n
y n H ằn H á ừ nă
y
c
c
a độn
2005 - 2011.
+ Đề xuất nh ng phư ng hư ng c b n và gi i pháp chủ y u có tính
kh thi nhằm nâng cao hi u qu vấn đề gi i quy t vi c làm cho lao động nơng
thơn ở huy n Hoằng Hố đ n năm 2020.
+K
của đề
c ức năn các ban
y
c
có
ể
a
ịn n n đ n
c
ể
a độn nơn
ư n k ác có đ ề k n k n
k
c
các c
an
c địn c ín sác c
n ược
y n H ằn H á
các địa
ôn ở
- xã ộ ư n đồn
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, k t luận và danh mục tài li u tham kh o, nội
dung của luận văn gồm 3 chư ng, 6 ti t.
Chương 1: Mộ số ấn đề ý
c
n ườ a độn nôn
Chương 2: T ực
ận c b n ề
c
y
c
ôn
n
y
c
c
a độn nôn
ôn ở
y n H ằn H á ỉn T an Hoá.
Chương 3: P ư n
c
c
ư n
n ườ a độn nôn
n
n
ôn ở
á c ủy
n ằ
y
y n H ằn H á ỉn T an Hoá.
11
Chƣơng 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI
QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG Ở NÔNG THÔN
1.1. Việc làm, giải qu ết việc làm cho lao đ ng ở nông thôn.
1.1.1. iệc làm
1.1.1.1. Khái niệm việc làm
Khi nghiên cứu quá trình s n xuất tư b n chủ nghĩa, C.Mác có đề cập
đ n vi c làm nhưng chưa đưa ra khái ni m cụ thể về vi c làm, như:
"Sự tăng lên của bộ phận tư b n kh bi n của tư b n, và do đó sự tăng
thêm số cơng nhân đã có vi c làm, bao giờ cũng gắn liền v i nh ng bi n động
m nh mẽ và v i vi c s n xuất ra số nhân khẩu thừa t m thời" [31, tr.159].
Theo cách ti p cận của C.Mác cho thấy gi a vi c làm có liên quan mật
thi t v i lao động. Vi c làm thể hi n mối quan h của con người v i nh ng
n i làm vi c cụ thể mà ở đó lao động diễn ra, là điều ki n cần thi t nhằm thỏa
mãn nhu cầu xã hội về lao động, là ho t động lao động của con người. Dư i
góc độ kinh t , vi c làm thể hi n mối tư ng quan gi a các y u tố con người
và y u tố vật chất hay gi a sức lao động và tư li u s n xuất trong quá trình
s n xuất vật chất.
Có nhiều cách quan ni m khác nhau về vi c làm, song xét cho cùng
thực chất của việc làm là sự kết hợp sức lao động của con người với tư liệu
sản xuất.
Ở nư c a trư c đây, trong c ch k ho ch hóa tập trung, quan liêu
bao cấp, người lao động được coi là có vi c làm và được xã hội thừa nhận,
trân trọng là người làm vi c trong thành phần kinh t xã hội chủ nghĩa
(quốc doanh, tập thể). Theo c ch đó, xã hội khơng thừa nhận vi c làm ở
các thành phần kinh t khác và cũng không thừa nhận có hi n tượng thi u
vi c làm, thất nghi p…
12
Từ khi Đ ng ta ti n hành công cuộc đổi m i đất nư c đ n nay, quan
ni m về vi c làm đã được nhìn nhận đúng đắn và khoa học. Điều 13, Chư ng
II Bộ luật lao động nư c Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Vi t Nam chỉ rõ: "Mọi
ho t động lao động t o ra nguồn thu nhập không bị pháp luật cấm đều được
thừa nhận là vi c làm" [433, tr.42]. V i khái ni m này, các ho t động lao
động sau đây được xác định là vi c làm, bao gồm:
- Toàn bộ các ho t động t o ra của c i vật chất hoặc tinh thần không bị
pháp luật cấm, được tr công dư i d ng bằng tiền hoặc hi n vật.
- Tất c nh ng cơng vi c tự làm mang l i lợi ích cho b n thân hoặc t o
thu nhập cho gia đình, cho cộng đồng, kể c nh ng cơng vi c không được tr
công bằng tiền hoặc bằng hi n vật.
Như vậy, khái ni m vi c làm theo Bộ luật lao động của nư c ta bao
gồm một ph m vi rất rộng: từ nh ng công vi c được thực hi n trong các
doanh nghi p, công sở đ n mọi ho t động lao động hợp pháp như các cơng
vi c nội trợ, chăm sóc con, cháu trong gia đình… đều được coi là vi c làm.
Khái ni m trên làm cho nội dung của vi c làm được mở rộng và t o ra kh
năng to l n gi i phóng tiềm năng lao động, gi i quy t vi c làm cho nhiều
người. Điều đó được thể hi n ở chỗ:
- Thứ nhất, thị trường lao động được mở rộng t i tất c các thành phần
kinh t , trong mọi hình thức và cấp độ của tổ chức s n xuất kinh doanh và sự
đan xen gi a chúng, nó cũng khơng bị h n ch về mặt không gian.
- Thứ hai, người lao động được tự do hành nghề, tự do liên doanh, liên
k t, thuê mư n lao động theo khuôn khổ của pháp luật quy định.
Quan ni m m i về vi c làm như Bộ luật lao động quy định cho thấy
đã có sự thay đổi căn b n trong nhận thức về vi c làm và gi i quy t vi c làm.
Từ chỗ vi c làm ph i là người nằm trong guồng máy biên ch của Nhà nư c
và gi i quy t vi c làm là trách nhi m của Nhà nư c nay đã chuyển sang nhận
thức m i: "Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập không bị pháp luật
13
cấm đều được thừa nhận là việc làm". Bởi vì, lao động t o ra nguồn thu nhập
không chỉ trong thành phần kinh t nhà nư c mà còn ở c trong thành phần
kinh t tư nhân, cá thể và hộ gia đình… V i khái ni m đó, nó đã xóa bỏ sự
phân bi t đối xử lao động gi a các thành phần kinh t , động viên mọi tổ chức,
mọi cá nhân và toàn xã hội t o mở nhiều vi c làm cho người lao động. Điều
đó được Bộ luật lao động quy định rõ ràng: "Gi i quy t vi c làm, đ m b o
cho mọi người có kh năng lao động đều có c hội có vi c làm là trách nhi m
của Nhà nư c, của các doanh nghi p và của toàn xã hội" [43, tr.142].
Như vậy, v i quan ni m trên đã làm cho nội dung của vi c làm
được mở rộng, t o tiền đề để gi i phóng tiềm năng lao động, gi i quy t
vi c làm cho nhiều người lao động ở các thành phần kinh t khác nhau; mặt
khác còn ngăn chặn nh ng vi c làm trái v i quy định dễ n y sinh trong s n
xuất kinh doanh.
Từ khái ni m vi c làm, có thể làm rõ h n một số khái ni m dẫn suất
như: người có vi c làm, thi u vi c làm.
* Người có việc làm
Đối v i nư c ta, người có vi c làm là nh ng người từ đủ 15 tuổi trở
lên trong nhóm dân số ho t động kinh t , đang làm vi c để nhận tiền lư ng
(tiền công), hoặc đang làm công vi c dịch vụ cho b n thân, gia đình và các
vi c s n xuất kinh doanh của hộ gia đình.
Có vi c làm là có thu nhập, là địi hỏi chính đáng của người lao động.
T o được vi c làm tức là thu hút được nguồn lực lao động vào quá trình s n
xuất, làm ra nhiều của c i cho xã hội, t o ra tiền đề vật chất để gi i quy t tốt
mối quan h gắn tăng trưởng kinh t v i ti n bộ và công bằng xã hội. Trong
ho ch định chính sách và chỉ đ o thực tiễn, Đ ng ta luôn quan tâm đ n con
người, t o mọi điều ki n để con người phát triển. Đ ng ta khẳng định: "Phát
huy y u tố con người và lấy con người làm mục đích cao nhất của mọi ho t
động" [15, tr. 36].
14
Thực tiễn nh ng năm qua cho thấy, v i các chính sách về lao động và
vi c làm của Đ ng và Nhà nư c ta đã có tác động tích cực, t o ra nhiều vi c
làm m i cho người lao động; vì vậy, đời sống của đ i bộ phận nhân dân lao
động được c i thi n, nâng cao rõ r t. Tuy nhiên, vấn đề gi i quy t vi c làm
cho người lao động vẫn nổi lên là một trong nh ng vấn đề bức xúc, đặc bi t là
ở nh ng vùng nông thôn, nh ng địa phư ng đất chật, người đơng, nhiều
người lao động cịn khơng có hoặc thi u vi c làm.
* Thiếu việc làm
Có nhiều cách ti p cận và cách hiểu khác nhau về vấn đề này, theo
TS. Trần Thị Thu đưa ra khái ni m mà nhiều nhà nghiên cứu cho là hợp lý và
khoa học: "Thi u vi c làm còn được gọi là bán thất nghi p hoặc thất nghi p
trá hình là hi n tượng người lao động có vi c làm ít h n mức mà mình mong
muốn" [48, tr.17]. Đó là tình tr ng có vi c làm nhưng do ngun nhân khách
quan ngoài ý muốn của người lao động, họ ph i làm vi c không h t thời gian
theo pháp luật quy định, hoặc làm nh ng công vi c mà tiền công thấp không
đáp ứng đủ nhu cầu của cuộc sống, họ muốn tìm thêm vi c làm để bổ sung.
1.1.1.2. Đặc điểm việc làm ở nông thôn
Nôn
n
án
ĩn
ôn
n
s n sốn của
ực nôn n
ấ c các ĩn
n
ộ bộ
n ậ
d ễn a ở nôn
ôn
xã ộ ở nôn
ắn
k ôn bị
V c
k n s n sốn
ực s n x ấ k n d an
ận ực ượn
á
đặc đ ể
c
ôn
n
ôn N ưn
c
của ực ượn
a
ọ s n sốn
của n ườ a độn ở nôn
ấ c các ĩn
ộ của
c
ực của đờ sốn k n
đ ề k n ự n ên n
V c
ận dân cư c ủ y
Có n ề
của n ườ a độn ở nơn
độn ở đây
ộ bộ
ôn
n
dịc
n
ụ
a độn s n sốn ở nôn
độn
a độn
n ýkn
ôn để
xã
an
ậ n ăn cấ
của n ườ a độn ở nôn
ôn ắn ền
c của n ườ a độn
V c ín
ơ
ườn
đề
ơ
ườn đ ề
15
k n đó đã n
ưởn đ n
c
ọ N ườ a độn ở nơn
â
ỷs n n
n
ự n ên
có
ểk a
nặn n ọc
nơn n
n ậ
ôn
độn ở nôn
ề ừn
của ọ
n ườ sốn
ần n ề
K
kn
ôn càng mang
nơn
ơn c ủ y
c
ìn
ụ
T n đ ề k n nền k n
yc
ởn ề
ư n
n
ìn
của
n yên ự n ên c ín
ay
ấ
ở đó ẩn c ứa n ề n
ộ ở nơn
ác
c
n n n nơn
của n ườ a độn ở nơn
có
án n n ề
địn
n n
ề b ển … V c
c
y
c
sức a độn của c ín
c ậ
ủ cơn
đa d n
n
c í
ườn
c
ay
nơn n
ín
ậ
Ví dụ n ườ sốn ở ừn nú
ở ùn d yên
ộc
ôn
n
ọ s n sốn
của ọ
ìn
c
ư n c ủy
á
y
Vì ậy
ển k n
c
c
xã
n ườ a
ôn
* Các loại việc làm của người lao động ở nông thôn
Các
ị
c
nôn
của n ườ dân
ôn N
n ưở
n n
ủ côn
c ủy
s n x ấ nôn n
nôn
ă
n
côn n
ôn Các
n
n n n ề k ác n a
c
ọ
c
73%; c ăn n ô c
dụn
n
ể
n
côn
N ư ậy có
ơn dân cư
nơn n
kn
ú
đa d n
n
n các
c c ín của n
á
a độn
ển
c
27% T n
c n cấ
ể nó a độn
c ín của n ườ a độn ở nôn
n
ĩn
ực
n nay c ăn n ơ
nơn ở nư c a T n đó ồn
ồn
ọ cây ư n
25] Bên c n đó c ăn n ơ ở nơn
ức ăn dư ừa
n các
ì ở nơn
ân c ún
độn
a n ề nă
t ồn
78 2% … [8
ôn ấ
c
n
nôn n
ọ c ăn n ơ T
ẫn
c ín
ắn
T y n ên có
ân b
n
n n n
ở nơn
Việc làm thuần nơng: L n
ồn
ị dân cư ậ
b ôn bán
c
ân nôn
ê c ẩn c b n để
ần n
n
ơn T
ực ẫn c
ơn
ần
ẩ ở nơn
đó n
cầ
ực
ồn
ọ
c ăn n ô
n của ĩn
ọ
n c ỉ để ận
ực n y
ôn
c
n ườ
16
a độn được k
ừa k n n
độn ở nôn
n ên đã
an n
ôn
s n x ấ của ôn c a để
e c a
ằn k ơn cần
được íc
ỹ dần
ư các
n
a ườn
ụ của
ưa nắn
côn
ức n ề nôn
as nx ấ ừn ỏ
Bên c n đó
ực
bở các
cơn
cn
n
độ
ố
y
ậ ự n ên n ư:
ổ n ưỡn … dẫn đ n năn s ấ
của
c k ôn được nân ca
sán
c
Q á ìn đó cứ d ễn a n ư
ển k n
xã ộ ở nôn
Thứ ba
ị
n n
á đấ nôn n
n ườ nôn dân bị
ấ
nặn n ọc
ức ư n
ẻ
c
n
n ườ a độn
c
bị
ì
k
ĩn
nơn n
của c c
ơn
n
a đờ
n
nơn n
n n
ề
ển
a đờ
yền
n ý của N
n
n
n
n
n cơn
c
á ìn CNH HĐH
n
n n ườ có n
n
ồ
y
ấ c các n n
sự ìn
nư c các
n
ển
b n
ề
c
nơn
ìn cơn n
ẽ Bên c n sự
ố
sứ, thêu en đồ
c
ển
n
n
đề
á
n n n ề ở nơn
H n nay đã có n ề
á
ềc
ề cịn
ú đa d n
ốn n ư s n đồ ỗ
…n ề n n n
ìn độ ọc ấn ay n
ực ộn
ơn Cùn
nên sự
á
c
ần nơn
ĩn
ở nơn
ển đã
á
ca n ấ
ị ườn có sự
á
á
c
c
ực
Việc làm phi nơng nghiệp:
ền
n ìn
ục đíc sử dụn
… N ư ậy
ấ n
n
úc nơn n n Mặ k ác cùn
s nx ấ
n
í có c
ùa ụ nên a độn ở nôn
bị c yển đổ
ấ ư
ọ sẽ ặ k ó k ắn
c
n
c
ộ các c ậ
c n y có ín c ấ
c
ìn đơ
e kn n
ừ n n nă
ôn d ễn a
côn
ôn sẽ
n
a
ađn
Thứ hai n ườ a độn c ỉ
n
K n
ườn
nc
Thứ nhất s n x ấ bị c
ó
c nên ọ
đ
á ìn n ườ a độn
n ườ a độn
cịn n ề
ẹ a đồn
N ườ a
b n a
á
ển của
ủ côn
ỹ
ỷs n
17
súc s n H
độn
nơn cụ sửa c
kn
a
n
ìn
a cơn c k í x ấ
áy
á dịc
óc nơn n
ụ
s n nơn
ơn dịc
ẻ
cấ
ì nay đã được cơn n ận n ư
ìn cơn
kn
n
n
ề
n
c
n ườ a độn
n y
H n nay
ườn ca
nk
nân cấ
đ
c yc ợ
n b n đổ đó đã
ị ườn
a
c
ị íc cực
c
ực đó cịn có k
a sự
á
độn dịc
ườn đưa
c
n
á
ổn địn
ển
ú
ển của nó
ụ ên
ườn
năn
ê
n y sn
an
ê
n ậ ổn địn
n ề
ca
nc
n ậ của các ộ c yên n n n ề ở nơn
ú
n ậ bìn
ăn
ỷ
xây dựn c sở
ân của ộ a độn
ộ
ần
ăn
c
íc
ỹ
n đờ sốn c
đề
n ườ a
ơn
-V c
cấ k n
ơn có a
n 4 ần s
ần Đ ề đó
độn ở nơn
a đìn
n ườ a độn
-L
k nc
c
ú đa d n
ĩn
n
nơn n
ú
c đe
ôn N
thôn
c
ôn:
a độn n n ỗ ở nôn
c
ẽ N ề
ụ c n cấ nư c s c … N ề
đ án n ư:
ở nôn
n ườ a độn
c ỗ
n
n
ển của
ôn
ển n n n ề n
n n n n
ển
á
ôn
xã ộ ở nơn
x n c
á
sự
a dụn
ị nay đã có ở nơn
n
nơn n
-P á
cùn
ộ n ề Tấ c n
c
n ườ a độn ở nơn
V c
ơn cũn
ư c đây c ỉ có ở
ư c đây bị xã ộ c
n ề
ục ụ c ỉn sửa đồ
Đặc b
ụ ở nôn
ục ụ đờ sốn
n ư: dịc
n
nôn n
c cấ
có a
a độn ở nơn
ị
ơn
e
n
úc đẩy c yển dịc c
ư n cơn n
á
n
n
n
á
Các n n n
ậ
ăn c
đã ìn
s n
ề ở nôn
n nên
ẩ
nôn n
ôn sử dụn nôn s n
ốn dịc
ụ đầ
đ
n
á
a đưa
Mặ k ác d yê cầ của côn
á ị
a
c n ườ
18
a độn
c
n các n n n ề í n ề
có ay n ề n y c n ca
n ừn
ọc ậ
nc
n ư
n ềk
năn
n
ôn n ưn s
c
nôn n
ển Bở
ển của
c
n na đan c
ĩn
c
ực
ển của
á
ển
a
cơn nơn n
á
ặ k ó
ẹ
Mặ k ác nơn
ị ườn
dịc
ộn
ực
ụ
c cấ
ẫn
ển n n n
ển
a ăn của
n x
ở nơn
nó cịn được
úc đẩ
ì
nd
á N
nơn n
á
ển của
Na
s nx ấ
a độn
ềở
nơn n
á
ơn V
nc
cũn
ề n ồn
đan
ĩn
ở ộn d c ín sự
á đưa
ển đ ề đó
ì sự
á ìn cơn n
ần nơn n y c n bị
trong xu
á
ư
ần nôn
n
ề
n
n của ự n ên n ược
á
ển
nôn n
n s nx ấ n n n
ần nôn
ôn
ề côn n
án N ườ dân có n ề
c
n
ẽ bở sự
á
n y cũn
ề của n ườ a độn
ộn để ậ
ìs
ặ n
n
n nay đan
ặc dù cịn ặ n ề k ó k ăn
nơn
n
ơn
ỏ
k ơn
ý của c ủ ộ s n x ấ k n d an
ục ậ
n d n bỏ
Tóm lại
n
á
ề ìn độ ay n
ốn cũn n ư
n
ở nơn
T y n ên sự
k ăn d
ơn í
Đ ề đó bắ b ộc n ườ a độn
cơn n
ú đa d n
á
đò
èn y n ú nân ca c ấ ượn n ồn a độn ở nơn
V c
c ưa đủ
có ay n ề
đan
ộ nên nơn
đan n y c n
ìn
á
n c cấ k n
n bộ ở nôn
ôn
1.1.1.3. Đặc điểm của lực lượng lao động ở nông thôn
Lực ượn
a độn ở nôn
c nư c s n sốn
ôn
c
k
độn c n của c nư c ực ượn
độn k n
ên có
c
) ở nơn
ay k ơn có
Lực ượn
a độn ở nơn
Một là ực ượn
ọn
n
ơn
n
ực ượn
ộ bộ
ực nôn
ận của ực ượn
ôn; cũn n ư ực ượn
a độn nơn
ộ bộ
c
ơn ( ay cịn ọ
ận dân số có độ
đan
ì
k
ơn nư c a có n
a độn ở nơn
a độn c nư c
a độn
ôn nư c a
ăn
ổ 15
a
dân số
ổ
ở
c
n đặc đ ể
sa :
n nay đan c
y
ô
ns
ỷ
ực
19
ượn
a độn ở
n
ị T e số
ta nă
2012 có k
n
ên 88.000 00 n ườ đứn
đó nơn dân c
ỷ
Lực ượn
k
n
ịc
a độn ở nơn
ể
n nay
T n k
b
ủ cơn n
k
n nă
k
có sức k ẻ
k
ực n y
ôn
n ồn ực
nôn
ực nôn
ác
n ỷ ọn
ị
ực
n
ị
e số
2010
c
ụ
n nằ
a độn
n
ần
ở nơn
ẻ
c
á
ển k n
cơn n
á
a ăn sẽ
ăn n an
c có
sức é
ên
c
n k
á dẫn đ n d n íc can
n nơn n
n ậ
ấ
ác
ấ
ây a n ề
n
ôn
ôn
n nay đan c yển dịc
n nôn n
ăn
ỷ ọn
e
n các
ụ
của Tổn cục T ốn kê nă
27.888.200 n ườ
ổn dân số dân số k
nă
n cơn
a độn ở nơn
dịc
ần
ó
an sử dụn n y côn
a độn
n n côn n
Ở nư c a
ơn
á ìn đơ
ở nơn
dịc
ỏ
ơn
dần d
Hai là ực ượn
ẽ đị
sự n
a đơn
n
ơn
n
ận ợ
ì ực ượn
n ườ a độn
ư n
nc
a độn ở nôn
ờ
c
a
ĩn
an nôn n n.
ộ ực ượn
ôn Bở
ên đầ n ườ
ượn
n ận
s n x ấ k n d an
T y n ên ực ượn
đấ can
được
n
ờ
n nay ở nư c a
á Đề n y
ậ
á nơn n
ởk
n bìn ở nơn
để c n san côn n
a ọc kỹ
ực nôn
nđ
an a độn
đan d ễn a
a độn
n các
độn
n 65 - 70% cịn
ìn độ ăn
ứn dụn k
c
ận k ôn n ề
sự c yển dịc c cấ k n
N ư ậy ực ượn
n
n nay c ủ y
T ờ
a độn nôn n
ôn
ôn
ộ bộ
c ỉc
ứ 13 ên
ên 70% dân số.
ngành nông - n ư - n
ực d
của Tổn cục T ốn kê dân số nư c
ực nôn
ăn 1 54% s
ôn
nă
2011 dân số k
2010 c
59.951.800 n ườ
68,3% ổn dân số [50, tr.35].
31,7%
ăn 0 73% so
20
T ên
ị c nư c ừ 2005 đ n 2011 ỷ ọn
n k
ực I (nơn
â
48 4% nă
2011 bìn
ân
c
n k
21,3% nă
c
n k
n nă
độn ở nơn
s nx ấ
ồn
n
xí n
ồn
ọ nên
ự n ên
ần
đơn
ần nơn
ự úc ự cấ san
ỏ n ề ì
ừ
n
n ỏ
nc
ưa
c ộc sốn c
ề
n các n n
ù ợ
sự
n ởn
c
ac ủy
n n
a
ên ề
có đ ề k n
ùn đồn bằn đấ c ậ n ườ
ừn nú có d n íc đấ đa ộn
ơn
á
ườn
ộc n ề
ấ
n ề
ân bố k ôn đồn đề
ậ
ặ
ển n
nc
ề ừn
ề sức k ỏe
ể ực
n ậ của n ườ a độn ở
ề
ôn
n
ể b
nên n ườ a độn ở nơn
n bìn của n ườ a độn ở nơn
n
ự n ên có năn s ấ bấ bên
n
đ ề k n để nân ca c ấ ượn c ộc sốn
ọ
n ườ a
c
của c ún
a độn
n ậ của n ườ a độn
độ d n dưỡn c
ể
ôn có sự
đó ùn
nc
ừn
đó :
a độn ở nơn
ị H nn a d
ận độn
ơn có n ề đặc ín
D n n nơn n
ụ
ư n
ư n
k ôn đủ a độn để
D s n x ấ nôn n
x
ề ấy đa d n n ề n n n
địa
a độn ở nôn
n k
- Lực ượn
n
a
c cấy ồn
c
n ưn dân cư
nên
a đấ
nc ủ ư n
n ực ượn
ận ợ c
2005 ên 30 3% nă
n 2% [50, tr.34].
a độn ở nơn
các ùn các n n
a độn
ực
ển n ưn cịn n ề
- Lực ượn
2005 lên
n
ừa
Ba là ực ượn
á
ừ 24 7% nă
ọ c ăn n ơ n ườ a độn có
ề k ác
ừ 18 2% nă
n 0,4% Tỷ ọn
ơn đã có sự c yển ư n
á a
a độn
ôn cũn k ôn nă
ừk
n
N
ăn
ụ) ăn
ăn
La độn ở nơn
c n đó Đặc b
&xây dựn ) ăn
c
2005 x ốn còn
n 1,4% Tỷ ọn
ân ằn nă
ực III (dịc
ân
ừ 57 1% nă
n nă
ực II (cơn n
2011 bìn
2011 bìn
ỷ s n)
a độn
C
ơn
nên
ườn
ể ực ầ
ấ
ềc
ơn k ơng có
óc
ổ
n n ườ a
21
độn ở
n
ca các y
n
ị K
ực nơn
để có
á
n
c
n
a độn ở nơn
ơn
ơn
a độn ở nôn
ề c ưa ca
ú n ắn k
N ề cơn
ơn
ìn n
ơn dân
ơn cũn c ỉ c
đó ở
n
a độn đã
ađ
10%
n k
30% ỷ
ị; n ân
ận: ở nơn
í có ở nơn
ị
n
ên cứ đã k
n 10 ần a độn
ấ
n 8 6 ần đ
n ườ a độn
4 4%
n ề ở nơn
ườn
ơn cịn ở ìn độ
e kn n
ề
n k
ôn
c ỉ
ộ c ỗ
c ở n
ưởn
ụn ề k
n
ốc ứí k
n
của sự
nơn
ơn có
á
ơn Lực ượn
n n ườ k ơn có đ ề k n đ
c Vì ậy cần
ơs
ườn
c ậ
ốn ì
n ậ ca
ển xã ộ Họ
c ở nơn
ấ
nên k ôn có đ ề k n nân
ề Mặ k ác n ườ a độn có ìn độ ca
ơn
n
đó c n c nư c là 25% [8, tr.27].
D đ ề k n s n x ấ ở nơn
nơn
a nơn
ìn độ
ấ
thơn t ườn
ục cùn
ườn có ìn độ ọc ấn
n a ần s
ìn
H nc
n các
trí t ấ
ay n
ức ác
n nay đan được k ắc
á ìn
ơn
ị
Lực ượn
ca
ần ý
c có năn s ấ c ấ ượn
ển của nôn
ôn
ay n
ức ề côn ăn
c
n y của ực ượn
sự
đ ề k n để nân
ố k ác của c ấ ượn n ồn a độn n ư ăn óa c yên
ụ cũn n ư n ận
n
ôn cũn c ưa được
đ
ậ
nân ca c ấ ượn n ồn a độn ở k
ực n y
có đ ề k n
ườn
ì
c
a độn cịn
ởn
c
k ác
ấn ay n
ềc
ở
ở nôn
ở
ọ để
1.1.2. Giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn
1.1.2.1. Khái niệm giải quyết việc làm
Khái ni m vi c làm có liên quan chặt chẽ v i khái ni
a động. Vi c
làm thể hi n mối quan h của c n n ười v i nh ng chỗ làm vi c cụ thể, là
nh ng gi i h n xã hội cần thi
ki n cần thi
n đó a động diễn a đồng thờ nó
đ ều
để thỏa mãn nhu cầu xã hội về a động, là nội dung chính của
22
ho
độn c n n ười. Về óc độ kinh t , vi c làm thể hi n mố ư n
gi a sức a độn
ư
an
u s n xuất, gi a y u tố c n n ười và y u tố vật chất
trong quá trình s n xuất.
Ở nư c a
ư c thời kỳ đổi m
n ườ a độn được coi là có vi c
được xã hội thừa nhận, trân trọn
kinh t quốc dân, khu vực N
nư c bố trí vi c
c
n ười làm vi c trong thành phần
nư c, kinh t tập thể T n c c
n ười lao động từ A đ n Z D đó
khơng thừa nhận có hi n ượng thất nghi p, thi u vi c
vi c
n xã ội
a độn dư
ừa,
k ơn đầy đủ…
Từ k
đã
đó N
đấ nư c chuyển sang kinh t thị ường, quan ni m về vi c làm
ay đổi mộ các căn b n. Theo Bộ luật Lao động ở đ ề 13 c ư n II
khái ni m vi c
đã được xác định là: "Mọi ho
nguồn thu nhập không bị pháp luật cấ
độn
a động t o ra
đề được thừa nhận là vi c làm".
N ư ậy, theo quan ni m trên, vi c làm bao gồm hai y u tố: a động
t o ra thu nhập và không bị pháp luật cấ
ni
cũ c
vi c làm, bở
T ư c h t nó xóa bỏ được quan
ằng chỉ có làm vi c trong khu vực N
nư c m
được coi là có
ì a động t o ra nguồn thu nhập không chỉ trong khu vực Nhà
nư c mà c trong khu vực ư n ân cá
ể, hộ
a đìn … Ý n ĩa k n
hội của quan ni m này là ở chỗ nó xóa bỏ sự phân bi
các thành phần kinh t
, xã
đối xử a động gi a
động viên mọi tổ chức, cá nhân t o vi c làm cho
n ườ a động. Mặt khác, khái ni m trên còn làm nổ õ đặc ưn của Nhà
nư c pháp quyền, thể hi n ở chỗ cho phép công dân Vi
nh ng vi c mà pháp luật khơng cấm. Ví dụ, nghề giúp vi c
ư c đây c ưa được xã hội tôn trọn
khuy n k íc
Na
được làm
a đìn
ì nay đã ở thành vi c
n
ề
đán
được pháp luật b o v N ược l i, mọ côn dân đều không
được làm nh ng vi c mà pháp luật nghiêm cấ
túy, s n xuất và buôn bán thuốc nổ…
n ư:
i dâm, buôn bán ma
23
V i quan ni m vi c
dung của vi c
n ư Bộ luậ La độn
y định sẽ làm cho nội
được mở rộng, t o tiền đề để gi i phóng tiề
năn
a
động, gi i quy t vi c làm cho nhiề n ười thuộc các thành phần kinh t khác
n a
đồng thờ n ăn c ặn nh ng vi c làm phi pháp dễ n y s n
n đ ều
ki n kinh t thị ường mở cửa.
Để hiể
õ
n k á n m vi c làm, cần làm sáng rõ khái ni m vi c làm
đầy đủ và vi c làm hợp lý.
Việc làm đầy đủ được hiểu là sự thỏa
cho mọi thành viên có kh năn
thể nói vi c
ãn đầy đủ nhu cầu về vi c làm
a động trong nền kinh t quốc dân Cũn có
đầy đủ là ở tr ng thái mà mỗ n ười có kh năn
muốn làm vi c thì có thể ì
được vi c làm trong một thờ
T y n ên để đ t t i mức độ đ m b o vi c
a động,
an ư n đối ngắn.
đầy đủ ph i có một q trình
nhấ định. Quá trình ấy ngắn hay dài là tùy thuộc
ìn độ, hoàn c nh khách
quan, chủ quan của từng nư c. Mộ nư c có đ ểm xuất phát càng thấp, trong quá
trình phát triển vấn đề đ m b o vi c
k ăn
đầy đủ c
n ườ a động càng khó
cấp thi t. Ở nư c ta hi n nay, tình tr ng phổ bi n là thi u vi c
đầy
đủ dư i c hai d ng: thi u vi c làm vơ hình và thi u vi c làm h u hình.
Thiếu việc làm vơ hình là phân bố k ôn cân đối gi a a động và các
y u tố s n xuất khác. Thi u vi c làm vơ hình do sự bố trí và sử dụn
bất hợ
ý nên
ường x y ra mộ
- Vi c làm không t
ac
a động
n các ường hợ sa đây:
ộ để sử dụn đầy đủ chấ ượng và kh
năn n ườ a động.
- Thu nhập mang l i từ vi c làm thấ
- Năn s ấ a động ở n
ns
i mức thu nhập trung bình.
n ườ a động làm vi c thấ
ns
i
mức trung bình.
Thiếu việc làm hữu hình là tình tr n k ơn có đủ khố ượng cơng vi c
để làm h t mức thờ
an
n ườ a độn đan đ ì
y định trong mộ n y a độn bìn
ường và
c khác hoặc sẽ nhận một vi c làm bổ sung.
24
Trong quá trình thực hi n vi c
đầy đủ, quá trình tồn dụng lao
động, cần từn bư c, từng bộ phận thực hi n vi c làm hợp lý.
Việc làm hợp lý không nh ng hàm chứa nội dung vi c
cịn nói rõ vi c
đó
i phù hợp v i kh năn
n
đầy đủ mà
y n vọng của n ười
a động. Vi c làm hợp lý do vậy có năn s ấ a động và hi u qu kinh t xã hộ ca
ns
i vi c
đầy đủ. Vi c làm hợp lý ph n ánh sự phù hợp
về mặt số ượng và chấ ượng của các y u tố c n n ười v
đ ều ki n vật chất
của s n xuất và xã hội, hợp lý gi a lợ íc cá n ân n ườ a động v i lợi ích
của xã hội.
Tuy nhiên, khái ni m vi c
an ý n
đầy đủ và vi c làm hợ
ý cũn c ỉ
ĩa ư n đối. Vì trong nền kinh t thị ườn có đ ều ti t thì vi c
đầy đủ và vi c làm hợ
ý k ơn có n ĩa
k ơn có n ười thất nghi p.
Đối v i nh n nư c phát triển, s n xuất phát triển n ưn n
chậm dẫn đ n thi u sức a độn
kém phát triển, kh năn
N ược l
ồn a độn
ăn
đối v i nh n nư c đan
ở rộng s n xuất có h n, nguồn a động l i rất dồi
dào, dẫn đ n một bộ phận muốn làm vi c n ưn k ôn có
c để
n
ĩa
là thất nghi p.
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm cho lao động nông thôn
*. Vai trị của Nhà nước
V
x ấ
k ơn đủ k
á ìn
ộ n ậ
ị của n
ợ
ốn
nơn
b n
ân n
y
cơn ăn
ần
ơn cần
nư c n
Q a
n
để ó
á
y
y
n n ườ a độn ở nôn
c
c
côn ăn
có sự ỗ ợ của n
ưởn
c xây dựn c
ú
ấ
năn để ự
độn ở nôn
a
á để
c
n ược
á
c ín
c
c
nư c ừ n ề
của n ườ a độn nơn
ển đấ nư c
y
c
á
ìn
ơn
ong
n ườ a
ặ Va
ơn
ển đơ
ơn
ị
ển n ồn n ân ực…
c
ôn ắn
á
ển các n n
y
c
á
ển các ùn nôn
c yển dịc c cấ s n x ấ nôn n
nôn
ôn
25
các n n
ỗ ợ
đề k n c
n ườ a độn nơn
dự án của
ìn n
n ồn n ân ực
n ề
đấ
ơn N
a
ơn
á
ển
n ề
c xây dựn c sở
ư n dẫn k y n k íc n ườ a độn
ốn c
a ay ư đã
đầ ư
a ậ đầ ư
á ý ổn địn
c
á
a
ú các n
c
a các c ín sác các c ư n
nư c đã ác độn
c
ườn
n a
ần đ
á
ển n n
ển n n n ề: ôn
c
ậ
đầ ư
ơ
n
ìn
a đền bù
ườn k n d an
n
ơ
nư c
*. Quy mơ và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
Q y
(GDP)
ộ nền k n
ặc ổn s n
đầ n ườ
y
ô của
ặc
n bằn
ẩ
ốc dân (GNP)
ậ bìn
ân đầ n ườ
Tốc độ ăn
ưởn k n
ơkn
nđ s
kỳ
ể
ổn s n
ặc ổn s n
được ín bằn các
y
ơkn
kỳ ư c Tốc độ ăn
ưởn k n
B ể d ễn bằn
án ọc sẽ có cơn
ẩ
ẩ
bìn
ân
c
a
ấy c ên
ư cc ac
được
ốc ộ
y
ơkn
ể
n bằn đ n ị %
y
ốc độ ăn
ưởn
ốc độ ăn
ưởn có ác
ức:
Y = dY/Y x 100 (%)
T n đó Y
N ư ậy có
độn
íc cực
ên
ở ộn
Từ đó
ể
y
ơ của nền k n
ấy
y
Thứ nhất k
ần
y
y
ơ
ơ nền k n
c
n nền k n
nền k n
ốc dân được á s n x ấ
ô nền k n
đề k n
n ườ a độn ở nơn
nó c n
ú
á
ộn
nân ca
ển ca sẽ
úc đẩy n
ừ đó ăn n
y có k
k
c
ở ộn sẽ ó
nền s n x ấ nơn n
ó
ần
y
nó
c
c
ơn
Thứ hai ăn cườn k n
ấ n
ốc dân
cầ
có
đ ề k n ậ c ấ để
ức sốn của n ân dần ì nền k n
cầ
ề
c
ở ộn
y
ơ đầ
T y n ên
ức ăn dân số ợ
ý
ư
ê
c
đ
á đầ
ốc độ
ư
ấn đề n y c ỉ được
ở