TRƢỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA Y
TỔ BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
RỐI LOẠN CÂN BẰNG
NƢỚC – ĐIỆN GIẢI
Giảng viên: BS. Nguyễn Thị Như Ly
Môn giảng: Sinh lý bệnh – Miễn dịch
Đối tượng: Dược, Điều dưỡng
Thời gian: 2 giờ
MỤC TIÊU
1
Hiểu được cơ chế của các trường hợp
mất nước thường gặp
2
Phân tích được các cơ chế gây phù
3
2
Biết được nguyên nhân, hậu quả của
rối loạn Natri và Kali máu
ĐẠI CƢƠNG VỀ CÂN BẰNG NƢỚC
1. Phân bổ nƣớc
- % trọng lượng cơ thể: nữ 50% , nam 60%, trẻ em
75%, người già 50%
- Khu vực:
+ Ngoại bào (25-45%)
+ Nội bào (55-75%)
3
ĐẠI CƢƠNG VỀ CÂN BẰNG NƢỚC
2. Sự trao đổi giữa gian bào và lòng mạch
- Sự dịch chuyển nước ra vào lòng mạch theo Cân
bằng Starling:
+ Ptt: đẩy nước ra ngoài mạch
+ Pk: giữ và kéo nước trở lại nội mạch
4
ĐẠI CƢƠNG VỀ CÂN BẰNG NƢỚC
3. Điều hòa cân bằng nƣớc
3.1. Điều hòa thẩm thấu
- Ngoại bào ưu trương tăng ALTT mất nước
nội bào xung động TK lên trung tâm khát
cảm giác khát
- Ngoại bào ưu trương tăng ALTT kích thích
thùy sau tuyến yên tăng tiết ADH tăng tái hấp
thu nước ở ống lượn xa và ống góp
Thay đổi ALTT sẽ được điều hòa trước hết bằng
cách điều chỉnh thành phần nước
5
ĐẠI CƢƠNG VỀ CÂN BẰNG ĐIỆN GIẢI
1. Natri
6
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
3. Phù thủng
Phù: là tình trạng tích nước q mức bình thường
trong khoảng gian bào
Thủng: là tình trạng tích nước q mức trong các
khoang tự nhiên
7
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
Các cơ chế gây phù
Tăng áp lực thẩm thấu ngoại bào
- Ứ đọng Na ngoại bào ưu trương ngoại bào
giữ nước ở gian bào phù
Tăng áp lực thủy tĩnh
- Thay đổi sức co bóp tim/cản trở lưu thơng máu
tăng Ptt đẩy nước từ lòng mạch ra gian bào phù
Giảm Pk
- Giảm protid máu giảm Pk nước không về
mạch ứ ở gian bào phù
8
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
Các cơ chế gây phù
Tăng tính thấm thành mạch với protein:
- Giãn mạch tăng tính thấm thốt protein vào mơ
kẽ Pk ở mô kẽ tăng giữ nước ở mô kẽ phù
Cản trở tuần hoàn bạch huyết
- Dịch và protein ứ lại mô kẽ phù
- Phù cục bộ
Yếu tố thuận lợi: Áp lực cơ học trong các mô
- Tổ chức lỏng lẻo không tạo đủ áp lực cơ học để
cân bằng với tình trạng phù
9
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
2. Rối loạn cân bằng Natri và nƣớc
2.1. Mất nƣớc đẳng trƣơng
Là sự giảm thể tích do mất muối và nước trong
dịch ngoại bào trong quan hệ đẳng trương.
Nguyên nhân:
- Nôn mửa, ỉa lỏng, dị ống tiêu hóa
- Mất máu
- Thận hư
- Mất huyết tương trong bỏng, viêm phúc mạc…
- Chọc tháo báng, điều trị lợi tiểu
10
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
2.2. Mất nƣớc ƣu trƣơng
Là sự giảm thể tích với tăng Na huyết thanh, tăng
áp lực thẩm thấu huyết tương và thiếu hụt nước tự
do
Nguyên nhân:
- Nhập nước không đủ
- Mất nước qua da, phổi, thận, tiêu hóa…
- Đa niệu thẩm thấu trong ĐTD
- Đái tháo nhạt
11
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
2.3. Mất nƣớc nhƣợc trƣơng
Là sự giảm thể tích với thiếu hụt Na, giảm áp lực
thẩm thấu huyết tương và thừa nước tự do
Nguyên nhân:
- Mất Na qua thận
- Mất Na ngoài thận
12
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
2.4. Ứ nƣớc đẳng trƣơng
Là một sự tăng thể tích ngoại bào với tăng muối
và nước trong dịch ngoại bào trong quan hệ đẳng
trương
Nguyên nhân:
- Truyền dịch đẳng trương trong thiểu niệu/vô niệu
- Suy tim, hội chứng thận hư, tăng urê máu mạn..
- Thuốc: Phenylbutazon…
13
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
2.4. Ứ nƣớc ƣu trƣơng
Là sự tăng thể tích với thừa Na, tăng áp lực thẩm
thấu huyết tương và thiếu hụt nước tự do
Nguyên nhân
- Truyền dịch muối ưu trương
- Truyền dịch muối khi giảm chức năng thận
- Cường vỏ thượng thận
- Hội chứng tích muối trung ương
- Uống nước biển
14
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
2.4. Ứ nƣớc nhƣợc trƣơng
Là sự tăng thể tích với thiếu hụt Na, giảm áp lực
thẩm thấu huyết tương và thừa nước tự do
Nguyên nhân
- Dùng quá nhiều dung dịch nhược trương/ Glucose
đẳng trương
- Tăng tiết ADH
15
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
1.4. Đái tháo nhạt (DI)
DI do thận
DI trung ương
16
Tổn thương
tuyến yên
Tuyến yên
ADH giảm
ADH
Giảm tái hấp
thu nước
Tái hấp thu
nước ở ống
thận
Đa niệu
ALTT nước tiểu
giảm
Tuyến yên
bình thường
ADH
Giảm tái hấp
thu nước
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
3. Rối loạn cân bằng Kali
3.1. Giảm Kali máu
Khi Natri huyết thanh < 3,5 mEq/l
Nguyên nhân:
- Mất K qua thận, ruột
- Kiềm chuyển hóa
- Cung cấp khơng đủ
- Điều trị insulin trong hơn mê ĐTĐ
Hậu quả: Rối loạn thần kinh cơ
Các bất thường về tim
17
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
3. Rối loạn cân bằng Kali
3.2. Tăng Kali máu
Khi Natri huyết thanh > 5,5 mEq/l
Nguyên nhân:
- Rối loạn bài tiết K do thận
- Truyền máu, truyền Penicilin có K
- Hội chứng Crash, tan huyết mạn
- Nhiễm kiềm
Hậu quả: Độc tính trên tim
Nhiễm toan
18
Tài liệu tham khảo
1. Trường Đại học Y Dược Huế (2017), Giáo trình
Sinh lý bệnh – Miễn dịch, NXB Đại học Huế.
2. Trường Đại học Y Hà Nội (2012), Giáo trình Sinh lý
bệnh học, NXB Y học.
3. GS. Phạm Hồng Phiệt và các giảng viên(2012),
Giáo trình Miễn dịch – Sinh lý bệnh, Trường Đại học
Y Dược TPHCM.
19
L/O/G/O
Thank You!
20