LOGO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA Y
BỘ MÔN SINH LÝ
ĐO HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH
Môn giảng: TH. Sinh lý học
Đối tượng: Điều dưỡng đa khoa
Thời gian: 4 tiết
Tháng 6/2020
1. ĐẠI CƯƠNG
Huyết áp
động mạch
là gì?
HAĐM là lực của máu tác động trên một đơn vị diện tích thành động mạch (mmHg).
HA tối đa
(HA tâm thu)
HA tối thiểu
(HA tâm trương)
HA hiệu số
HA trung bình
1. ĐẠI CƯƠNG
Phân độ theo THA của JNC7 năm 2003 và Hội THA Việt Nam 2013
1. ĐẠI CƯƠNG
1. ĐẠI CƯƠNG
!Huyết áp phụ thuộc:
Lưu lượng tim
Yếu tố máu
Tính chất mạch máu
2. NGUYÊN TẮC
Túi hơi cuốn quanh cánh tay đè lên ĐM cánh tay. Bơm hơi
cho áp suất trong túi cao hơn hẳn áp suất ĐM.
Xả hơi từ từ " Ghi lại phản ứng của ĐM.
- Khi AS trong bao > HA tối đa: khơng nghe thấy tiếng gì.
- Nghe tiếng đập đầu tiên là tương ứng trị số HA tối đa.
- Nghe tiếng đập cuối cùng là tương ứng trị số HA tối thiểu.
3. PHƯƠNG TIỆN
!Huyết áp kế: huyết áp cơ học loại thủy ngân
hay đồng hồ, máy đo huyết áp điện tử
!Ống nghe
3. PHƯƠNG TIỆN
1. Túi hơi
2. Đồng hồ chỉ huyết áp
4
3. Ống bóp cao su
2
4. Tai nghe
3
1
3. PHƯƠNG TIỆN
1. Tai nghe
2. Dây nghe
2
3. Mặt nghe
1
3
4. CÁCH ĐO
1. Chuẩn bị bệnh nhân
!Người được đo nằm nghỉ ít nhất 15 phút trước khi
đo và nên đo xa bữa ăn sau 2 giờ.
!Về tư thế đo:
#Đo ở tư thế nằm, tay để ngang ngực, thường đo ở
cánh tay trái.
#Ngồi tựa lưng vào ghế có tựa mềm, cánh tay đặt
thoải mái và duỗi thẳng trên bàn nhưng nếp khuỷu
tay phải ngang với tim.
!Xác định vị trí động mạch cánh tay.
4. CÁCH ĐO
2. Lắp bộ đo huyết áp
$ Cuốn túi hơi của huyết áp kế quanh cánh tay phía
trên nếp gấp khuỷu.
$ Vặn van cho đóng hơi, rồi từ từ bơm hơi vào túi hơi
cho đến khi không thấy động mạch đập ở cổ tay
nữa (thường bơm lên khoảng 180mm Hg)
4. CÁCH ĐO
$Đặt ống nghe trên đường đi của động mạch
cánh tay, ngay sát dưới túi hơi.
4. CÁCH ĐO
$ Bắt đầu đo: mở van tháo hơi ra từ từ, mắt theo dõi trị
số áp lực trên mặt đồng hồ.
$ Khi nghe tiếng đập “ bụp, bụp” đầu tiên" đọc chỉ số
trên mặt đồng hồ "huyết áp tối đa.
$ Tiếp tục hạ dần dần áp lực, đến khi tiếng “ bụp , bụp”
đang mạnh bỗng không nghe thấy hoặc thay đổi âm
sắc " đọc chỉ số "huyết áp tối thiểu.
$ Đo 3 lần, lấy giá trị trung bình
5. KẾT QUẢ
Huyết áp bình thường ở người Việt Nam
!Huyết áp tối đa : khoảng từ 90– 140 mmHg
% Nếu >140mmHg là tăng huyết áp
% Nếu <90mmHg là hạ huyết áp
!Huyết áp tối thiểu: khoảng từ 60 – 90 mm Hg
% Nếu >90mmHg là tăng huyết áp
% Nếu <60mmHg là hạ huyết áp
!Bình thường kết quả đo HA thường được ghi:
HA tối đa/HA tối thiểu
–Vd: HA tối thiểu: 70 Huyết áp: 110/70 mmHg
HA tối đa: 110
!Tăng huyết áp khi: huyết áp > 140/90 mmHg
!Huyết áp thấp khi: huyết áp < 90/60 mmHg
!Huyết áp động mạch thay đổi:
$ Tăng theo tuổi
$ Tăng sau hoạt động thể lực
$ Tăng sau bữa ăn
$ Tăng khi dùng chất kích thích, uống rượu…
$ Tăng khi kích động, tức giận hồi hộp, lo lắng…
&
Một số yếu tố ảnh hưởng: hút thuốc lá, đái tháo đường, người
cao tuổi trên 60 tuổi, nữ giới đã mãn kinh, nghiện rượu bia, béo
phì, ít vận động cơ thể hoạt động thể chất …
PHÂN LOẠI TĂNG HUYẾT ÁP
- Tăng huyết áp nguyên phát (85 – 89%)
- Tăng huyết áp thứ phát (11 – 15%)
!Bệnh thận: viêm thận mạn, viêm thận cấp, suy
thận, thận đa nang, ứ nước bể thận…
!Bệnh tim mạch: hẹp đoạn xuống quai động
mạch chủ: tăng huyết áp chi trên, hở van động
mạch chủ: huyết áp tối đa tăng.
!Nguyên nhân khác: nhiễm độc thai nghén, bệnh
tăng hồng cầu; do thuốc: sử dụng thuốc
corticoid kéo dài, thuốc tránh thai… cũng khiến
huyết áp tăng cao.
Các trường hợp giảm huyết áp
! Mất nước, Mất máu: do vết thương lớn… làm giảm lượng
máu một cách đột ngột gây tụt huyết áp.
! Các bệnh về tim: các vấn đề về van tim, đau tim, suy tim.
! Nhịp tim nhanh: Như chạy, hoạt động quá sức…
! Nhiễm trùng nặng: làm cho vi khuẩn đi vào máu dẫn sốc
nhiễm khuẩn dẫn lên bị tụt huyết áp, nguy hiểm hơn nó
cịn dẫn đến nhiễm khuẩn huyết, rất nguy hiểm đến tính
mạng.
! Thiếu dinh dưỡng: Tình trạng thiếu các vitamin B12 và
folate có thể gây ra thiếu máu dẫn đến huyết áp giảm.
BẮT MẠCH
I. ĐẠI CƯƠNG
Khi tim bóp tống máu vào động mạch tạo ra một áp
suất tâm thu, gây ra làn sóng lan truyền trên động mạch,
nên khi ta ấn khẽ ngón tay lên da trên đường đi của động
mạch trên một nền cứng sẽ có cảm giác nảy lên của
động mạch, đó là mạch đập.
Mạch đập trùng với thời kỳ tâm thu của tim.
Bắt mạch sẽ cho biết hoạt động của tim và tình
trạng của mạch, như nhịp tim và lực co bóp tim…
II. NGUYÊN TẮC
Ấn nhẹ ngón tay lên vùng da mà bên dưới là động
mạch trên một nền cứng, đếm số lần mạch đập trong một
phút và nhận định về tính chất của mạch
III. PHƯƠNG TIỆN
Đồng hồ bấm giây.
IV. CÁCH LÀM
1. Chuẩn bị
$ Thời gian bắt mạch: thường bắt mạch vào buổi
sáng, chiều.
$ Để bệnh nhân nghỉ ngơi ít nhất 15 phút trước khi
bắt mạch
IV. CÁCH LÀM
2. Vi trí bắt mạch:
!Thường bắt mạch ở động mạch quay, bắt cả 2
bên đối xứng.
! Một số động mạch khác: ĐM cánh tay, thái
dương, bẹn, mu chân, khoeo v.v..
ĐM Thái dương
ĐM
khủy
chân
ĐM cảnh
Mỏm tim
ĐM cánh tay
ĐM bẹn
ĐM quay
ĐM mu bàn
chân