Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Bài giảng hội chứng ống cổ tay môn ngoại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 25 trang )

HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY


MỤC TIÊU
Mô tả được giải phẫu ống cổ tay
Nêu nguyên nhân thường gặp của bệnh lý này
Chẩn đoán hội chứng ống cổ tay
Trình bày các phương pháp điều trị hội chứng ống cổ tay


ĐẠI CƯƠNG
 Hội

chứng rối loạn thần kinh ngoại vi thường gặp

 Là

tình trạng chèn ép thần kinh giữa trong ống cổ tay
gây tê nhức các ngón tay

 Thường
 Việc

hay gặp ở nữ hơn nam giới

phát hiện sớm và điều trị kịp thời rất quan trọng
vì ảnh hưởng đến sinh hoạt và lao động hằng ngày


Giải phẫu Ống cổ tay



Ống cổ tay là một ống hẹp kích thước khoảng 2,5cm đi qua cổ tay



Nền ống (phía sau) được bao phủ xương cổ tay và các gân gấp



Trần ống (phía trước) được che phủ bởi một dãi mô liên kết rất chắc gọi là dây
chằng ngang cổ tay



Thần kinh giữa dễ bị tổn thương do ống cổ tay chật hẹp và ít có khả năng thay
đổi kích thước



Thân kinh giữa là nhánh tách ra từ thần kinh nách, chi phối cảm giác mặt trước 3
ngón 1,2,3 và ½ ngón nhẫn. Chi phối vận động cho 5 cơ dạng ngón cái ngắn, đối
ngón cái, gấp ngón cái, cơ giun 1,2


Giải phẫu Ống cổ tay


Giải phẫu Ống cổ tay



Nguyên nhân của Hội chứng ống cổ tay


Do di truyền: Đường hầm ống cổ tay nhỏ làm thần kinh giữa dễ bị chèn ép hơn bình
thường



Giới tính: Nữ nhiều hơn nam do ống cổ tay nhỏ hơn



Động tác cổ tay lập đi lập lại nhiều lần: tổn thương gân cổ tay, viêm sưng



Vị trí tay và cổ tay: Do gập duỗi cổ tay quá mức trong thời gian dài gây áp lực lên
thần kinh giữa



Thai kỳ: Thai đổi nội tiết gây viêm sưng các thành phần trong ống cổ tay



Do bệnh lý toàn thân đi kèm



Sau chấn thương tổn thương cổ tay



CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
Triệu chứng cơ năng


Cảm giác các ngón tay sưng phồng



Tê bì tay, ngứa ran, nóng rát và đau đớn, xảy ra chủ yếu ở ngón tay cái, ngón trỏ, ngón giữa
và ngón đeo nhẫn;



Đau hoặc ngứa ran có thể đi lên cẳng tay về phía vai;



Tay yếu và vụng về, đau cơ, chuột rút và có thể gây khó khăn cho việc thực hiện các động
tác mà bình thường vẫn làm tốt như cầm nắm đồ vật, cài nút quần áo, sử dụng điện thoại,
lái xe hoặc đọc sách...



Đánh rơi đồ vật do cảm giác bàn tay tê liệt hoặc mất nhận thức về vị trí của tay trong khơng
gian.


CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY



CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
Triệu chứng thực thể


Dấu hiệu Tinel dương tính: Gõ trên ống cổ tay ở tư thế duỗi cổ tay tối
đa gây cảm giác đau hay tê giật lên các ngón tay



Dấu hiệu Phalen dương tính: Khi gấp cổ tay tối đa (đến 90º) trong
thời gian ít nhất là 1 phút gây cảm giác tê tới các đầu ngón tay



Dấu hiệu châm chích dị cảm ở vị trí thần kinh giữa chi phối



Teo cơ mơ cái, yếu vận động ngón cái ( so sánh bên đối diện)


CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY


CHẨN ĐOÁN HỘI
CHỨNG ỐNG CỔ TAY
Cân lâm sàng



Đo Điện cơ đồ (EMG): Thời gian tiềm dây
giữa cảm giác > 3,2 ms và vận động > 4,2
ms. Tốc độ đo dẫn truyền cảm giác, vận
động dây giữa < 50m/s ở cổ tay.



Siêu âm: Đánh giá thần kinh giữa có bị chèn
ép



X. Quang: Đánh giá cấu trúc xương vùng cổ
tay



MRI: Giúp đánh giá tổ chức phần mềm vùng
cổ tay rõ nét và khách quan


Điều trị không phẫu thuật

ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG
ỐNG CỔ TAY



Bất động bằng nẹp: Giữ cổ tay tư thế trung tính




Thuốc kháng viên Non streroid (NSAIDs)



Thay đổi thói quen vận động cổ tay



Tiêm Corticoid tại chỗ


ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG
ỐNG CỔ TAY


Điều trị phẫu thuật: Giải
phóng ống cổ tay bằng cách
cắt dây chằng ngang cổ tay,
nhờ đó giải chèn ép thần
kinh giữa



Có 2 phương pháp: mổ hở
và mổ nội soi



TRẮC NGHIỆM HỘI
CHỨNG ỐNG CỔ TAY
THS.BSCK1. HỒ KHẢ VĨNH NHÂN


1. Hội chứng ống cổ tay còn được gọi là
hội chứng nào sau đây?
1.

Carpal tunnel syndrome

2.

Hội chứng kênh Guyon

3.

Hội chứng De Quervain

4.

Hội chứng Trigger finger


2. Mơ liên kết rất chắc che phủ phía trước
cổ tay được gọi là
1.

Dây chằng ròng rọc Pully A1


2.

Bao hoạt dịch gân dạng dài ngón cái

3.

Dây chằng ngang cổ tay

4.

Bao hoạt dịch cổ tay


3.Ở bàn tay, thần kinh giữa chi phối vận
động cho cơ nào sau đây Ngoại trừ
1.

Cơ dạng ngón cái ngắn

2.

Cơ gấp ngón cái

3.

Cơ dạng ngón cái dài

4.

Cơ đối ngón cái



4. Những nguyên nhân nào sau đây gây
hội chứng ống cổ tay Ngoại trừ
1.

Chấn thương gãy xương móc

2.

Do di truyền đường hầm cổ tay nhỏ hơn bình thường

3.

Động tác cổ tay lập đi lập lại nhiều lần

4.

Bệnh lý toàn thân đi kèm gây viêm cổ tay


5. Động tác nào sau đây có sự tham gia
của ngón cái
1.

Kẹp búp ngón

2.

Kẹp bên ngón


3.

Kẹp đầu ngón

4.

Tất cả các động tác trên


6. Các triệu chứng nào sau đây giúp chẩn
đoán hội chứng ống cổ tay Ngoại trừ
1.

Dấu hiệu Tinel dương tính

2.

Dấu hiệu Phalen dương tính

3.

Teo cơ mơ cái

4.

Dị cảm châm chích ở ngón út


7. Các xét nghiệm cần có để đánh giá tổn thương thần kinh giữa trong hội

chứng ống cổ tay là

1.

Điện cơ đồ

2.

Siêu âm ống cổ tay

3.

X Quang xương bàn tay

4.

Tất cả các xét nghiệm trên


8. Các phương pháp điều trị không phẫu
thuật trong hội chứng ống cổ tay là
1.

Bất động cổ bàn tay tư thế trung tính

2.

Kháng viên non Steroid (NSAIDs)

3.


Thay đổi thói quen vận động cổ tay

4.

Tất cả yếu tố trên


9. Điều trị phẫu thuật giải phóng ống cổ
tay câu nào sau đây là đúng
1.

Giải phóng bao thần kinh giữa

2.

Chuyển vị trí thần kinh giữa ra khỏi ống cổ tay đến dưới da

3.

Cắt bao hoạt dịch cổ tay

4.

Cắt dây chằng ngang cổ tay


10. Ưu điểm của phương pháp nội soi giải
phóng ống cổ tay là gì
1.


Đường mổ nhỏ

2.

Hạn chế xơ dính tái phát do mổ hở

3.

Ít đau

4.

Tất cả các ưu điểm trên


×