Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.87 KB, 89 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HUẾ

TRẦN THỊ LAN

NIÊN KHÓA: 2017-2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện
Trần Thị Lan

Giáo viên hướng dẫn
TS. Hoàng La Phương Hiền


Lớp: K51B QTKD
Mã SV: 17K4021117
Niên khóa: 2017 - 2021

Huế tháng 1/2021


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn đến quý
thầy cô giáo trường Đại học kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô khoa Quản trị kinh
doanh, cảm ơn thầy cơ đã hết lịng truyền đạt những kiến thức cần thiết và bổ ích
cho em trong suốt q trình học tập tại trường.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo ngân hàng và các
anh chị chuyên viên tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội – chi nhánh Huế,
đặc biệt là với các anh chị phòng Dịch vụ Khách hàng đã dành thời gian hướng dẫn,
tạo điều kiện cho em quan sát và thực hành những kĩ năng mà mình học được, cũng
như cơ hội để cọ sát với thực tế.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Hoàng La Phương Hiền
đã quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian báo cáo
thực tập. Tuy nhiên, vì cịn nhiều hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm trong
các kỹ năng nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định trong quá trình thực
tập. Vì vậy, em mong nhận được sự góp ý của anh chị và q thầy cơ để khóa luận
của em được hồn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 01 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Lan



MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................ iv
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ..............................................................................3
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu ..............................................................3
5. Kết cấu khóa luận ....................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG CHÍNH .................................................................................5
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................5
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại..................................................................5
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của ngân hàng thương mại............................................5
1.1.2. Ngân hàng thương mại là gì? ............................................................................6
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại.............................................6
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn ................................................................................6
1.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn ..................................................................................7
1.1.3.3. Hoạt động khác...............................................................................................8
1.1.4. Chức năng của ngân hàng thương mại ..............................................................9



1.1.4.1. Chức năng trung gian .....................................................................................9
1.1.4.2. Chức năng trung gian thanh toán ...................................................................9
1.1.4.3. Chức năng tạo tiền........................................................................................10
1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ...10
1.2.1. Khái niệm cho vay đối với khách hàng cá nhân..............................................10
1.2.2. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân.....................................................11
1.2.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân............................................................13
1.2.4. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ...14
1.2.5. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ........................................17
1.3. Hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân..............................................17
1.3.1. Sự cần thiết của việc thúc đẩy hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân ............18
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.................18
1.3.2.1. Các chỉ tiêu định tính ...................................................................................18
1.3.2.2. Các chỉ tiêu định lượng ................................................................................19
1.3.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu về quy mơ .........................................................................19
1.3.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng .......................................................................21
1.3.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu rủi ro .................................................................................22
1.4.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu sinh lợi...............................................................................25
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại........................................................................................................26
1.3.3.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng ..................................................................26
1.3.3.2. Các nhân tố bên ngoài ..................................................................................28
Chương 2: THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ31
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế .............................31
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển .................................................31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ...........................32
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................32
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban......................................................34



2.1.3. Tình hình lao động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi
nhánh Huế .................................................................................................................35
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh
Huế từ năm 2017 đến 2019 .......................................................................................38
2.1.4.1. Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn.......................................................38
2.1.4.2. Tình hình biến động kết quả kinh doanh......................................................43
2.2. Thực trạng cho vay tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế
giai đoạn 2017 – 2019 ...............................................................................................48
2.2.1. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng TMCP Quân đội
chi nhánh Huế ...........................................................................................................48
2.2.2. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàngTMCP Quân đội.....49
2.2.3. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng nhân của Ngân hàng Quân đội –
chi nhánh Huế ...........................................................................................................52
2.2.3.1. Tình hình doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân ............................52
2.2.3.2.Tình hình dư nợ cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế56
2.2.3.3 Tình hình doanh số thu nợ khách hàng cá nhân giai đoạn 2017 – 2019.......59
2.2.3.4. Tỉ lệ nợ xấu trong tín dụng cá nhân giai đoạn 2017 – 2019 ........................62
2.2.3.5. Thời gian thu nợ bình qn ..........................................................................64
2.2.3.6.Vịng quay vốn tín dụng................................................................................65
2.3.Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội –
chi nhánh Huế ...........................................................................................................65
2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................65
2.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................67
Những hạn chế ..........................................................................................................67
Nguyên nhân gây ra hạn chế .....................................................................................67
Chương 3: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI ..............................................................................................................70

3.1. Định hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân..........................................70


3.2. Một số giải pháp thúc đẩy hiệu quả tín dụng .....................................................71
3.2.1. Nâng cao chất lượng thu thập thông tin ..........................................................71
3.2.2. Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng ..................................................................71
3.2.3. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát ......................................................................72
3.2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ......................................................................72
3.2.5. Xử lý nợ xấu phòng ngừa rủi ro ......................................................................72
3.2.6. Tăng cường hoạt động marketing....................................................................73
Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................75
3.1. Kết luận .............................................................................................................75
3.1.1. Kết quả đạt được của đề tài .............................................................................75
3.1.2. Hạn chế của đề tài ...........................................................................................75
3.1.3. Hướng phát triển của đề tài .............................................................................75
3.2. Kiến nghị............................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................77


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CVTD

: Cho vay tiêu dùng

DN

: Doanh nghiệp

DSCV


: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

DNCV

: Dư nợ cho vay

KH

: Khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

MB

: Ngân hàng Quân Đội

MBBank Huế : Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế
NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại


SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TMCP

: Thương mại cổ phần

TCTD

: Tổ chức tín dụng

CBTD

: Cán bộ tín dụng

i


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế ...36
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Quân đội –Chi nhánh
Huế năm 2017 - 2019 ...............................................................................................40
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi
nhánh Huế năm 2017 – 2019 ....................................................................................47
Bảng 2.4: Tình hình doanh số cho vay của ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh
Huế giai đoạn 2017 – 2019 .......................................................................................55
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh
Huế giai đoạn 2017 – 2019 .......................................................................................58

Bảng 2.6: Tình hình thu nợ KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế
giai đoạn 2017 - 2019................................................................................................60
Bảng 2.7: Tỉ lệ nợ xấu tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh
Huế giai đoạn 2017 – 2019 .......................................................................................62
Bảng 2.8: Thời gian thu nợ bình quân của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh
Huế giai đoạn 2017 – 2019 .......................................................................................64
Bảng 2.9: Thời gian thu hồi vốn của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế
giai đoạn 2017- 2019.................................................................................................65

ii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1: Tình hình lao động phân theo giới tính tại Ngân hàng TMCP Quân đội
- chi nhánh Huế giai đoạn 2017 - 2019 .....................................................................37
Biểu đồ 2. 2: Doanh số cho vay KHCN phân theo thời hạn vay tại Ngân hàng
TMCP Quân đội - chi nhánh Huế năm 2017 - 2019 .................................................54
Biểu đồ 2. 3: Tình hình dư nợ cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội - chi
nhánh Huế năm 2017 - 2019 .....................................................................................57
Biểu đồ 2. 4: Tỉ lệ nợ xấu của Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Huế năm
2017-2019 .................................................................................................................63
Biểu đồ 2. 5: Vòng quay vốn của Ngân hàng TMCP Quân đội năm 2017 – 2019...64
Biểu đồ 2. 6: sự tăng trưởng của DSCV KHCN, doanh số thu nợ, tổng dư nợ cho
vay tại ngân hàng TMCP Quân đội năm 2017 - 2019 ..............................................66

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ Quy trình cho vay của ngân hàng thương mại .............................16

Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi
nhánh Huế .................................................................................................................33

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Logo của Ngân hàng Qn Đội Việt Nam................................................32

iv


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, Ngân hàng nói chung và ngân hàng thương mại
nói riêng là tổ chức quan trọng nhất của nền kinh tế; là tổ chức trung gian tài chính
thực hiện các nghiệp vụ tập trung, phân phối lại vốn tiền tệ cũng như các dịch vụ có
liên quan đến tài chính-tiền tệ khác trong nền kinh tế quốc dân. Sau khi nước ta gia
nhập tổ chức Thương mại thế giới WTO thì sức ép phát triển kinh tế ngày càng lớn
và tạo ra nhiều thách thức cho các ngành, các lĩnh vực kinh doanh của đất nước và
đặc biệt là ngành Ngân hàng – Tài chính với vai trị chủ lực huyết mạch đã đóng
góp to lớn trong việc thực hiện mục tiêu cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa và hội nhập
quốc tế của đất nước. Do đó, các ngân hàng cần phải đẩy mạnh các chiến lược thúc
đẩy sự phát triển.
Tại các ngân hàng thì hoạt động cho vay là hoạt động vô cùng quan trọng
mang lại nguồn lợi nhuận lớn. Trước đây, ngân hàng chủ yếu hướng đến cho vay
khách hàng doanh nghiệp nhưng tình hình kinh tế ngày càng phát triển, đời sống
người dân ngày càng nâng cao, nhu cầu cá nhân cũng gia tăng và chiếm vai trò ngày
càng quan trọng trong chiến lược phát triển của ngân hàng.
Ở nước ta, với quy mô thị trường hơn 90 triệu dân sẽ mở ra cơ hội lớn cho các
ngân hang thương mại nhằm giúp người tiêu dùng gia tăng giá trị tài sản và quản lý
tốt hoạt động kinh doanh của mình cũng như thực hiện các hoạt động thanh toán
hàng ngày. Hoạt độngcho vay khách hàng cá nhân là một phần trong hoạt động bán

lẻ của ngân hàng, nó tạo ra khoản thu nhập lớn và ổn định dựa trên số đông người
sử dụng, nó khuếch trương hình ảnh Ngân hàng trong mắt người dân nhanh chóng
và có sức lan tỏa mạnh góp phần vào sự phát triển bền vững, lâu dài của ngân hàng.
Nhận thấy được các lợi ích đó nên các Ngân hàng thương mại đã và đang thúc đẩy
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội (gọi tắt là MBBank) – chi nhánh
Huế đã khơng ngừng hồn thiện và thúc đẩy hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.

1


Tuy nhiên, thị trường cho vay khách hàng cá nhân ở Huế cũng đang phát triển
nhưng không tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng vì đều nhận thấy
đó là một miếng mồi lớn. Do đó, tác giả lựa chọn đề tài “Thực trạng hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh
Huế” làm khóa luận tốt nghiệp nhằm đánh giá thực trạng hoạt động cho vay và đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quân đội – chi nhánh Huế và từ đề xuất một số giải pháp thúc
đẩy hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng trong thời gian tới.
 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
- Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Huế.
- Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại ngân hàng trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Huế.
- Đối tượng khảo sát: khách hàng cá nhân đã và đang tham gia vào hoạt động
cho vay tại ngân hàng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – chi
nhánh Huế.

2


- Phạm vi thời gian:
+ Dữ liệu thứ cấp: để đảm bảo tính cập nhật của đề tài, dữ liệu thứ cấp giai
đoạn năm 2017 - 2019 được thu thập.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp thu thập tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – chi
nhánh Huế gồm:
+ Tình hình lao động giai đoạn 2017 – 2019.
+ Tình hình tài sản nguồn vố giai đoạn 2017 – 2019.
+ Tình hình hoạt động kinh doanh giai doạn 2017 – 2019.
+ Tình hình doanh số cho vay KHCN giai đoạn 2017 – 2019.
+ Tình hình dư nợ cho vay KHCN giai đoạn 2017 – 2019.
+ Tình hình thu nợ KHCN giai đoạn 2017 – 2019.
+ Tỉ lệ nợ xấu cho vay KHCN giai đoạn 2017 – 2019.
+ Một số tài liệu khác liên quan đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng.
Ngồi ra, cịn có các thơng tin về dịch vụ, chất lượng dịch vụ... thông qua
internet, các giáo trình, sách, báo... và các khóa luận về các vấn đề liên quan tại thư

viện Đại học Kinh tế Huế.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp được xử lý qua phần mềm Microsoft Excel.
Phương pháp xử lí số liệu: Từ các số liệu thu thập được tiến hành thống kê,
tính tốn, xử lý với sự trợ giúp của phần mềm Excel.
- Phương pháp phân tích: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng qua các năm, phân tích các dữ liệu về các hoạt động tín dụng của ngân hàng
trong thời gian qua, các dữ liệu thứ cấp khác. Trên cơ sở đó đưa ra những định
hướng, giải pháp phù hợp cho ngân hàng.

3


- Phương pháp so sánh: Tiến hành đối chiếu các chỉ tiêu của năm sau so với
năm trước để đánh giá sự biến động, thay đổi trong hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế.
- Sử dụng một số chỉ tiêu thống kê như tốc độ phát triển, số tuyệt đối, số tương đối
để làm rõ sự biến động hoạt động cho vay khách hàng qua từng năm.
Phương pháp tổng hợp: tổng hợp các thông tin đã thu được cũng như kết quả
đã được xử lý để đánh giá, đưa ra kết quả chung cho vấn đề nghiên cứu.
5. Kết cấu khóa luận
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Quân đội – Chi nhánh Huế
Chương 3: Giải pháp thúc đẩy hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
Phần 3: Kết luận và đề nghị

4



PHẦN 2: NỘI DUNG CHÍNH
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
1.1.1.Sự ra đời và phát triển của ngân hàng thương mại
Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển
của nền sản xuất hàng hoá. Tiền thân của các nghiệp vụ hiện đại bắt nguồn từ nghề
đổi tiền và đúc tiền của các thợ vàng. Người làm nghề đúc tiền, đổi tiền thực hiện
kinh doanh tiền tệ bằng cách đổi ngoại tệ lấy bản tệ và ngược lại. Lợi nhuận thu
được từ chênh lệch giá mua và giá bán.
Do yêu cất trữ tiền của lãnh chúa, các nhà buôn… nhiều người là nghề đổi tiền
thực hiện luôn cả nghiệp vụ cất trữ hộ. Dần dần do có uy tín, những người giữ hộ
tiền bạc của các nhà bn, thanh tốn hộ và do tích luỹ được nhiều tiền họ kiêm
luôn cả nghề cho vay. Trong một thời gian dài, từ nghề đổi tiền đã phát triển thành
nghề Ngân hàng. Nghề ngân hàng thời kì đầu chỉ bao gồm các nghiệp vụ đơn giản
như: đổi tiền, nhận tiền gửi, bảo quản hộ tiền, thanh toán, chuyển tiền cho vay;
nghiệp vụ cho vay mang tính chất cho vay nặng lãi, cho nên các ngân hàng thời kì
này gọi là Ngân hàng cho vay nặng lãi.
Trong lịch sử phát triển, nghề ngân hàng đã trải qua nhiều bước thăng trầm.
Nghề này được phát triển từ thời thượng cổ đến thời kì trung cổ, nghề ngân hàng bị
đình đốn do sự sụp đổ của đế quốc La Mã. Đến thời kì phục hưng, nghề này được
phục hồi và phát triển khá mạnh. Số lượng các tổ chức kinh doanh tiền tăng thêm,
nhiều nghiệp vụ mới được áp dụng, như nghiệp vụ thanh toán bằng thương phiếu,
thanh toán bù trừ, nghiệp vụ bảo lãnh cho vay và thanh toán... Một số tổ chức kinh
doanh tiền xuất hiện trong thời kì này đã mang dáng dấp kiểu ngân hàng hiện đại,

5



như Banco di barcelone thành lập năm 1401 và Bancodi Valencia thành lập năm
1409 ở Tây Ban Nha, Bancodi Realto thành lập năm 1587 ở Vơnidoq(Italia).
Loại hình Ngân hàng hiện đại thực sự xuất hiện trên thế giới vào thế kỷ 17,
với việc thành lập những Ngân hàng: Ngân hàng Amxtécđam năm 1609 ở Hà Lan,
Ngân hàng Hamburg năm 1619 ở Đức, Ngân hàng Anh quốc năm 1694.
Sau chiến tranh thế giới thứ 2, với xu thế quốc tế hoá và nhất thể hố về kinh
tế – tài chính, hệ thống ngân hàng ở mỗi nước được hoàn chỉnh thêm một buớc,
đồng thời trên phạm vi khu vực và trên phạm vi toàn cầu đã xuất hiện các tổ chức
Ngân hàng quốc tế như Quỹ tiền tệ quốc tế, Ngân hàng thế giới, Ngân hàng phát
triển khu vực, bên cạnh Ngân hàng thương mại siêu quốc gia. Những ngân hàng này
tạo điều kiện thuận lợi cho việc phối hợp chính sách tài chính - tiền tệ giữa các nước
và của cộng đồng các quốc gia trên thế giới.
1.1.2.Ngân hàng thương mại là gì?
Theo nghị định 59/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của ngân hàng
thương mại:
Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy
định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật.
Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương mại được tổ chức dưới
hình thức cơng ty cổ phần.
1.1.3.Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Ngân hàng thương mại hoạt động và phát triển được chủ yếu nhờ vào lượng
tiền mà nó huy động được từ nền kinh tế. Chính vì vậy, hoạt động huy động vốn là
hoạt động quan trọng nhất. Với nguồn vốn tự có trong ngân hàng thì không thể đáp
ứng tất cả các hoạt động của ngân hàng. Do đó, ngân hàng phải huy động và tập hợp
các nguồn vốn nhàn rỗi bên ngoài để mở rộng nguồn vốn kinh doanh của mình


6


nhằm thực hiện các nghiệp vụ khác của ngân hàng. Nghiệp vụ huy động vốn của
ngân hàng ngày càng mở rộng sẽ tạo uy tín của ngân hàng càng cao, các ngân hàng
chủ động trong hoạt động kinh doanh.
NHTM huy động vốn dưới các hình thức sau:
 Tiền gửi: tiền gửi của khách hàng là tài nguyên quan trọng, chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng.
- Tiền gửi thanh tốn
- Tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề
nghiệp
- Tiền gửi tiết kiệm của các tầng lớp dân cư
- Tiền gửi của các ngân hàng khác
 Nguồn đi vay
- Vay từ NHNN
- Vay từ các tổ chức tín dụng và NHTM khác
- Vay trên thị trường vốn
- Nguồn uỷ thác
 Một số hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN: như phát
hành các loại giấy tờ có giá trị...
1.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn
Mục tiêu đặt ra trong quá trình sử dụng vốn của ngân hàng thương mại là làm
sao để sử dụng vốn hiệu quả nhất nhằm tìm kiếm lợi nhuận tối đa từ số tiền đã huy
động được và giảm tối đa rủi ro. Bởi vậy, việc cho vay hay đầu tư để sinh lời từ tiền
đã huy động được là lẽ sống còn của ngân hàng thương mại. Hơn nữa, ngân hàng
phải nghiên cứu và đưa ra các chiến lược sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất.

7



Các hình thức sử dụng vốn của ngân hàng:
- Cho vay: Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của NHTM. Các loại cho
vay có thể phân loại nhiều cách, bao gồm: mục đích, hình thức bảo đảm, kỳ hạn,
nguồn gốc và phương thức hồn trả.
- Đầu tư: đi đơi với phát triển của xã hội là sự xuất hiện của hàng loạt những
nhu cầu khác nhau. Với tư cách là một chủ thể hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, địi
hỏi ngân hàng phải ln nắm bắt được thơng tin, đa dạng các nghiệp vụ để cung cấp
đầy đủ vốn cho nền kinh tế. Có 2 hình thức đầu tư chủ yếu là:
+ Đầu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khốn hoặc đầu tư góp vốn vào
các doanh nghiệp, các công ty khác.
+ Đầu tư vào các trang thiết bị TSCĐ phục vụ cho hoạt động kinh dooanh của
ngân hàng.
- Cho thuê tài chính
- Đầu tư tiền gửi vào các tổ chức tài chính khác
- Dự trữ bắt buộc: dự trữ vốn nhằm đảm bảo an toàn về khả nnawng thanh
toán và thực hiện các quy định về dự trữ bắt buộc do Trung ương đề ra.
- Cơ chế quản lý vốn tập trung
1.1.3.3. Hoạt động khác
Ngoài hai hoạt động cơ bản trên các ngân hàng còn thực hiện một số hoạt
động khác như:
- Dịch vụ trong thanh tốn: Có thể nói ngân hàng là thủ quỹ của nền kinh tế.
Khách hàng là các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sẽ không phải mất thời
gian sau khi mua hoặc bán hàng hoá và dịch vụ bởi việc thanh toán sẽ được ngân
hàng thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác.
- Dịch vụ tư vấn, môi giới: Ngân hàng đứng ra làm trung gian mua bán chứng
khoán, tư vấn cho người đầu tư mua bán chứng khoán, bất động sản...

8



- Các dịch vụ khác: Ngân hàng đứng ra quản lý hộ tài sản; giữ hộ vàng, tiền;
cho thuê két sắt, bảo mật...
1.1.4.Chức năng của ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Chức năng trung gian
Ngân hàng thương mại đóng vai trị là “cầu nối” giữa người dư thừa vốn với
người có nhu cầu vay vốn. Đây cũng là chức năng quan trọng nhất của NHTM.
NHTM dùng tiền gửi của người dư thừa vốn (người gửi) sau đó đem đi đầu tư hay
cho người có nhu cầu vay, có thể nói NHTM vừa là người đi vay, vừa là người cho
vay. Hoạt động này tạo ra lợi ích đối với các bên tham gia:
 Đối với người gửi tiền: họ thu lại một khoản lời từ số tiền nhàn rỗi tạm thời
từ lãi suất tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng cũng đảm bảo cho
sự an toàn đối với tiền gửi.
 Đối với người vay tiền: họ tiết kiệm một khoản thời gian lớn để tìm kiếm
nguồn tiền để vay và họ có thể thỏa mãn được nhu cầu vay vốn phục vụ cho kinh
doanh hay tiêu dùng hàng ngày.
 Đối với NHTM: có được một khoản lợi nhuận từ sự chênh lệch về lãi suất
cho vay và lãi suất tiền gửi.
 Đối với nền kinh tế: thúc đẩy sự phát triển kinh tế vì đảm bảo được nguồn
vốn đảm bảo cho việc sản xuất và tái sản xuất liên tục.
1.1.4.2. Chức năng trung gian thanh toán
Với chức năng trung gian thanh toán, ngân hàng dựa trên cơ sở thực hiện chức
năng trung gian tín dụng vì để thực hiện thanh toán qua ngân hàng khách hàng phải
gửi một số tiền trước đó. Khi khách hàng yêu cầu thanh tốn, ngân hàng sẽ trích tiền
từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh
của họ. Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho các doanh
nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ.

9



Thông qua chức năng này, khách hàng không phải mang theo tiền mặt bên
người, đặc biệt là khi phải mang theo số tiền lớn, giúp họ tiết kiệm được thời gian
thanh tốn và cũng an tồn hơn. Mặt khác, chức năng trung gian tài chính giúp cho
ngân hàng tăng thêm một khoản lợi nhuận bằng các khoản phí giao dịch mà khách
hàng yêu cầu.
1.1.4.3. Chức năng tạo tiền
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là
chức năng trung gian và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín
dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại
được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ trong khi số dư trên
tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền
giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng
này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế,
đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ
thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với
NHTM. Do vậy, ngân hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào
nền kinh tế lớn. Chức năng tạo tiền là một chức năng qua trọng, phản ánh rõ bản
chất của NHTM.
1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại
1.2.1. Khái niệm cho vay đối với khách hàng cá nhân
Cho vay là hình thức kinh doanh của ngân hàng bằng cách chuyển nhượng tạm
thời một lượng giá trị từ NHTM (người sở hữu) cho khách hàng có lãi suất, sau một
thời gian trở lại NHTM sẽ có lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Hay có thể
hiểu cho vay là mối quan hệ giữa một bên là người cho vay (NHTM) chuyển giao
tiêng hoặc tài sản cho người vay (khách hàng) với cam kết người vay phải trả đúng
hạn, đúng cam kết cả gốc và lãi. Cho vay là một hoạt động truyền thống của ngân
hàng nên khi nhắc đến vay tiền, vay vốn… người ta đều nghĩ ngay đến ngân hàng.


10


Tuy hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng cao, nguồn thu lợi nhuận lớn nhất của ngân
hàng nhưng nó cũng có nguy cơ rủi ro cao nhất. Để ngân hàng tồn tại và phát triển
vững chắc, hoạt động cho vay khách hàng phải hiệu quả và an toàn.
Theo Luật tổ chức tín dụng ngân hàng Việt Nam năm 2010: “Cho vay là hình
thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một khoản thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc lẫn lãi”.
Do đó, ta có thể hiểu tín dụng KHCN là mối quan hệ kinh tế giữa bên cho vay
là NHTM với bên đi vay là KHCN, ngân hàng sẽ giao cho khách hàng một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích đã xác định trong một khoảnh hời gian nhất định và
khách hàng phải có trách nhiệm hồn trả cả gốc và lãi khi tới thời hạn thanh toán.Để
cho KHCN vay, ngân hàng dựa trên các nguyên tắc sau:
- Thứ nhất, khách hàng vay vốn phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục
đích đã thoả thuận. Điều này giúp hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
- Thứ hai, khách hàng phải đảm bảo hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời
hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.
- Thứ ba, ngân hàng cho vay đối với những dự án khả thi, có hiệu quả và có
khả năng hồn trả nợ. Nhờ đó, ngân hàng mới có được lợi nhuận từ việc cho vay.
1.2.2.Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân
- Thứ nhất, đối tượng cho vay của hoạt động này là các cá nhân và hộ gia
đình có nhu cầu vay nhằm mục đích sản xuất kinh doanh hay phục vụ cho tiêu
dùng. KHCN thường có số lượng lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhưng thông
thường nhu cầu vay vốn của KHCN không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng lớn
bởi môi trường kinh tế, văn hóa – xã hội.
- Thứ hai, quy mơ cho vay đối với KHCN thường nhỏ: KHCN chỉ là các cá
nhân và hộ gia đình nên khả năng chi trả sẽ thấp hơn các doanh nghiệp, hơn nữa các

giá trị hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng của đối tượng khách hàng này ở mức vừa phải.
Do đó, giá trị các khoản vay của những khách hàng này thường nhỏ. Tuy nhiên, số

11


lượng vay lại lớn vì số lượng KHCN lớn, nhu cầu vay vốn đa dạng nên tín dụng
KHCN thường chiếm tỉ trọng lớn.
- Thứ ba, thời gian vay vốn của khách hàng cá nhân cũng ảnh hưởng tới lãi
suất cho vay: thời gian vay vốn của cho vay KHCN bao gồm các khoản vay ngắn
hạn, trung và dài hạn. Đối với những khoản vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản
xuất kinh doanh thì thời hạn cho vay phù hợp với chu kì sản xuất kinh doanh của
các nhân và hộ gia đình nên thời hạn vay chủ yếu là vay ngắn hạn. Còn đối với
những khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình thì thời hạn
vay thường là trung và dài hạn. Đối với các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất được
ấn định ngay từ đầu và không thay đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với những
khoản vay trung và dài hạn, lãi suất cho vay thường được điều chỉnh mỗi năm một
lần dựa trên cơ sở lãi suất huy động, cộng với một biên độ nhất định tuỳ theo từng
ngân hàng.
- Thứ tư, cho vay KHCN có chi phí lớn trong danh mục tín dụng của ngân
hàng: ngân hàng phải bỏ ra rất nhiều nguồn lực và nhiều chi phí bởi các khoản vay
này thường nhỏ nhưng số lượng vay lại lớn. Hơn nữa, việc cập nhật các thơng tin cá
nhân khó có thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng phải thực hiện rất nhiều
bước trong quá trình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải
ngân cho đến lúc thu hồi nợ. Một nguyên nhân khác, hoạt động tín dụng KHCN ở
nước ta mới phát triển trong những năm gần đây, nhiều hình thức vay cịn khá mới
mẻ đối với khách hàng nên ngân hàng phải tiến hành các chương trình quảng cáo
giới thiệu sản phẩm để phát triển khách hàng, mở rộng thị phần, hoạt động này đã
góp phần làm cho chi phí các khoản cho vay KHCN tăng thêm.
- Thứ năm, rủi ro trong hoạt động cho vay KHCN lớn bởi nguyên nhân sau:

+ Rủi ro về lãi suất. Đối với các khoản cho vay kinh doanh, ngân hàng và
khách hàng thường có sự thỏa thuận áp dụng mức lãi suất thả nổi, tức là lãi suất
được điều chỉnh theo từng kỳ hạn nhất định trong suốt thời hạn cho vay. Vì vậy,
nguy cơ rủi ro về lãi suất đối với cho vay kinh doanh sẽ thấp hơn so với cho vay
cá nhân.

12


+ Các yếu tố chủ quan và khách quan: Khả năng hoàn trả vốn vay đối với các
khoản cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập của người đi vay. Tuy nhiên, đối
với những khách hàng cá nhân có thể do nhiều yếu tố chủ quan và khách quan mà
họ khơng thể thực hiện trả nợ hoặc trì hỗn trả nợ, từ đó gây ảnh hưởng đến hiệu
quả cho vay của ngân hàng. Nhân tố chủ quan có thể là tình trạng “sức khoẻ” tài
chính của người đi vay, công việc làm ăn không tốt … ảnh hưởng trực tiếp đến năng
lực tài chính của khách hàng, từ đó giảm khả năng thực hiện trả nợ của khách hàng.
Các nhân tố khách quan như hạn hán, mất mùa, sự suy thoái của nền kinh tế dẫn đến
khả năng mất việc cao… cũng là những nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả
của khách hàng.
- Thứ sáu, lợi nhuận thu được từ hoạt động cho vay KHCN lớn: Lãi suất của
các khoản cho vay khách hàng cá nhân phần lớn đều cao hơn các khoản cho vay
khác của NHTM. Điều này xuất phát từ các khoản cho vay khách hàng cá nhân có
chi phí cao và rủi ro cao nhất trong các loại cho vay của NHTM. Mức lợi nhuận từ
trên mỗi khoản cho vay khách hàng cá nhân cao, số lượng lớn, vì vậy tồn bộ lợi
nhuận thu về từ hoạt động này là đáng kể trong tổng thu nhập của NHTM.
1.2.3.Phân loại cho vay khách hàng cá nhân
Căn cứ vào thời hạn
Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn khơng q 12 tháng.
Tín dụng trung hạn: Có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
Tín dụng dài hạn: Có thời hạn cho vay lớn hơn 60 tháng.

Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được dùng hình thành vốn lưu động
của các tổ chức kinh doanh
Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được dùng hình thành tài sản cố định.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: Là loại tín dụng dành cho các doanh
nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu thơng
hàng hóa.

13


Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng dành cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng như mua sắm, xây dựng nhà cửa, mua xe ô tô trả góp, cho vay tài
khoản thấu chi...
 Căn cứ vào phương thức hồn trả:
- Trả một lần: Khách hàng có thể trả nợ gốc một lần khi đáo hạn, thông thường
áp dụng cho các khoản vay có thời hạ từ một năm trở xuống (khoản vay ngắn hạn).
- Trả theo định kỳ: Khách hàng sẽ thực hiện trả nợ trên cơ sở cam kết kế hoạch
trả nợ ban đầu khi tiến hành kí kết hợp đồng vay, trả hàng tháng, trả 3 tháng, trả 6
tháng 1 lần.
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng gồm hai loại: Tín dụng
khơng có tài sản đảm bảo và tín dụng có tài sản đảm bảo
- Tín dụng khơng đảm bảo: Là loại tín dụng được cấp phát khơng có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà hồn tồn dựa trên uy tín của khách
hàng vay vốn để quyết định cho vay.
- Tín dụng có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
1.2.4.


Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng

thương mại
Quy trình cho vay tổng hợp các nguyên tắc cho vay, quy định của ngân hàng
trong việc cho vay, mô tả công việc của ngân hàng từ khi nhận được hồ sơ vay vốn
của khách hàng cho tới quyết định cho vay, giải ngân, giám sát khoản vay, thu hồi
vốn và thanh lý hợp đồng vay vốn. Quy trình này bao gồm nhiều khâu và theo một
quy trình nhất định. Quy trình cho vay gồm các bước sau:
Bước 1: Thiết lập hồ sơ
Tùy theo từng khoản vay với từng mục đích, CBTD hướng dẫn khách hàng lập
hồ sơ với những thông tin, yêu cầu khác nhau. Hồ sơ khách hàng bao gồm thông tin
khách hàng và các loại giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng.

14


×