Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ BẮC HÀ
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI -CHI NHÁNH LÀO CAI

SINH VIÊN THỰC HIỆN
:
MÃ SINH VIÊN
: 1454010015
CHUYÊN NGÀNH
: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – 2018
i


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn
của thạc sĩ Nguyễn Thị Thanh Hằng, cô đã luôn giúp đỡ, trau dồi thêm kiến
thức, chỉ ra những thiếu sót và giúp em có những định hướng tốt hơn trong
suốt thời gian em thực hiện làm khóa luận. Em cũng xin cảm ơn Ngân hàng
Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Lào Cai đã giúp đỡ, cung
cấp thông tin, tài liệu hữu ích tạo điều kiện cho em hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 30 tháng 03 năm 2018


Sinh viên

1


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là
có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Ngày 30 tháng 03 năm 2018
Sinh viên

2


MỤC LỤC
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)...................................................................24
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của SHB Lào Cai trong giai đoạn 2015-2017...32
Đơn vị tính: triệu đồng........................................................................................32
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động cho vay tại SHB Lào Cai trong giai đoạn 2015-2017
................................................................................................................................ 36
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của SHB Lào Cai giai đoạn 2015- 2017. 38
Bảng 2.4. Doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân của SHB Lào Cai...........50
giai đoạn 2015-2017................................................................................................50
Đơn vị tính: triệu đồng...........................................................................................50
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của SHB Lào Cai..................................50
trong giai đoạn 2015-2017 – Khối Kinh doanh)..................................................50
Bảng 2.5. Dư nợ vay đối với khách hàng cá nhân của SHB Lào Cai giai đoạn 20152017........................................................................................................................ 53

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của SHB Lào Caitrong giai đoạn 20152017 – Khối Kinh doanh)....................................................................................53
Bảng 2.6: Dư nợ khách hàng cá nhân phân theo sản phẩm tín dụng của SHB........57
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của SHB Lào Cai trong giai đoạn 20152017 – Khối Kinh doanh)....................................................................................57
Bảng 2.7: Bảng phân loại thu nợ cho vay KHCN tại SHB Lào Cai.........................58
giai đoạn 2015-2017................................................................................................58
Đơn vị: triệu đồng..............................................................................................58
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................64
............................................................................................................................ 64
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)...........64
Bảng 2.9: Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay KHCN của SHB Lào Cai.....................65
giai đoạn 2015-2017................................................................................................65
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................65
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)...........65
Bảng 2.10. Phân loại nợ trên tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của SHB Lào
Cai giai đoạn 2015-2017.........................................................................................67
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của SHB Lào Cai trong giai đoạn 20152017 – Khối Kinh doanh)....................................................................................67
Bảng 2.11: Tình hình nợ quá hạn của SHB Lào Cai giai đoạn 2015-2017..............69
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................69

3


(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)............69
Bảng 2.12. Tình hình nợ xấu của SHB Lào Cai giai đoạn 2015-2017....................70
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................70
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)...........70
Bảng 2.13. Tình hình trích lập DPRR của SHB Lào Cai giai đoạn 2015-2017.......72
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................72
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)............72
Bảng 2.14. Tình hình khả năng bù đắp rủi ro của SHB Lào Cai..............................73

giai đoạn 2015-2017................................................................................................73
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................73
Bảng 2.15. Chỉ tiêu thu nợ KHCN của SHB Lào Cai giai đoạn 2015-2017............74
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................74
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)............74
Bảng 2.16. Doanh thu từ lãi vay của SHB Lào Cai giai đoạn 2015-2017................75
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................75
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)............76
CHƯƠNG 3........................................................................................................85
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN - HÀ NỘI CHI NHÁNH LÀO CAI....................................................85
KẾT LUẬN.........................................................................................................96
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018..............................................................96

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)...................................................................24
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của SHB Lào Cai trong giai đoạn 2015-2017...32
Đơn vị tính: triệu đồng........................................................................................32
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động cho vay tại SHB Lào Cai trong giai đoạn 2015-2017
................................................................................................................................ 36
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của SHB Lào Cai giai đoạn 2015- 2017. 38
Bảng 2.4. Doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân của SHB Lào Cai...........50
giai đoạn 2015-2017................................................................................................50
Đơn vị tính: triệu đồng...........................................................................................50
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của SHB Lào Cai..................................50
trong giai đoạn 2015-2017 – Khối Kinh doanh)..................................................50

Bảng 2.5. Dư nợ vay đối với khách hàng cá nhân của SHB Lào Cai giai đoạn 20152017........................................................................................................................ 53
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của SHB Lào Caitrong giai đoạn 20152017 – Khối Kinh doanh)....................................................................................53
Bảng 2.6: Dư nợ khách hàng cá nhân phân theo sản phẩm tín dụng của SHB........57
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của SHB Lào Cai trong giai đoạn 20152017 – Khối Kinh doanh)....................................................................................57
Bảng 2.7: Bảng phân loại thu nợ cho vay KHCN tại SHB Lào Cai.........................58
giai đoạn 2015-2017................................................................................................58
Đơn vị: triệu đồng..............................................................................................58
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................64
............................................................................................................................ 64
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)...........64
Bảng 2.9: Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay KHCN của SHB Lào Cai.....................65
giai đoạn 2015-2017................................................................................................65
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................65
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)...........65
Bảng 2.10. Phân loại nợ trên tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của SHB Lào
Cai giai đoạn 2015-2017.........................................................................................67
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của SHB Lào Cai trong giai đoạn 20152017 – Khối Kinh doanh)....................................................................................67
Bảng 2.11: Tình hình nợ quá hạn của SHB Lào Cai giai đoạn 2015-2017..............69

5


Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................69
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)............69
Bảng 2.12. Tình hình nợ xấu của SHB Lào Cai giai đoạn 2015-2017....................70
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................70
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)...........70
Bảng 2.13. Tình hình trích lập DPRR của SHB Lào Cai giai đoạn 2015-2017.......72
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................72
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)............72

Bảng 2.14. Tình hình khả năng bù đắp rủi ro của SHB Lào Cai..............................73
giai đoạn 2015-2017................................................................................................73
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................73
Bảng 2.15. Chỉ tiêu thu nợ KHCN của SHB Lào Cai giai đoạn 2015-2017............74
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................74
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)............74
Bảng 2.16. Doanh thu từ lãi vay của SHB Lào Cai giai đoạn 2015-2017................75
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................75
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)............76
CHƯƠNG 3........................................................................................................85
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN - HÀ NỘI CHI NHÁNH LÀO CAI....................................................85
KẾT LUẬN.........................................................................................................96
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018..............................................................96

6


DANH MỤC BẢNG SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)...................................................................24
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của SHB Lào Cai trong giai đoạn 2015-2017...32
Đơn vị tính: triệu đồng........................................................................................32
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động cho vay tại SHB Lào Cai trong giai đoạn 2015-2017
................................................................................................................................ 36
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của SHB Lào Cai giai đoạn 2015- 2017. 38
Bảng 2.4. Doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân của SHB Lào Cai...........50
giai đoạn 2015-2017................................................................................................50
Đơn vị tính: triệu đồng...........................................................................................50
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của SHB Lào Cai..................................50

trong giai đoạn 2015-2017 – Khối Kinh doanh)..................................................50
Bảng 2.5. Dư nợ vay đối với khách hàng cá nhân của SHB Lào Cai giai đoạn 20152017........................................................................................................................ 53
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của SHB Lào Caitrong giai đoạn 20152017 – Khối Kinh doanh)....................................................................................53
Bảng 2.6: Dư nợ khách hàng cá nhân phân theo sản phẩm tín dụng của SHB........57
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của SHB Lào Cai trong giai đoạn 20152017 – Khối Kinh doanh)....................................................................................57
Bảng 2.7: Bảng phân loại thu nợ cho vay KHCN tại SHB Lào Cai.........................58
giai đoạn 2015-2017................................................................................................58
Đơn vị: triệu đồng..............................................................................................58
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................64
............................................................................................................................ 64
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)...........64
Bảng 2.9: Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay KHCN của SHB Lào Cai.....................65
giai đoạn 2015-2017................................................................................................65
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................65
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)...........65
Bảng 2.10. Phân loại nợ trên tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của SHB Lào
Cai giai đoạn 2015-2017.........................................................................................67
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của SHB Lào Cai trong giai đoạn 20152017 – Khối Kinh doanh)....................................................................................67
Bảng 2.11: Tình hình nợ quá hạn của SHB Lào Cai giai đoạn 2015-2017..............69

7


Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................69
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)............69
Bảng 2.12. Tình hình nợ xấu của SHB Lào Cai giai đoạn 2015-2017....................70
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................70
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)...........70
Bảng 2.13. Tình hình trích lập DPRR của SHB Lào Cai giai đoạn 2015-2017.......72
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................72

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)............72
Bảng 2.14. Tình hình khả năng bù đắp rủi ro của SHB Lào Cai..............................73
giai đoạn 2015-2017................................................................................................73
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................73
Bảng 2.15. Chỉ tiêu thu nợ KHCN của SHB Lào Cai giai đoạn 2015-2017............74
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................74
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)............74
Bảng 2.16. Doanh thu từ lãi vay của SHB Lào Cai giai đoạn 2015-2017................75
Đơn vị: Triệu đồng..............................................................................................75
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh qua các năm của SHB Lào Cai)............76
CHƯƠNG 3........................................................................................................85
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN - HÀ NỘI CHI NHÁNH LÀO CAI....................................................85
KẾT LUẬN.........................................................................................................96
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018..............................................................96

8


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

DPRR

Dự phòng rủi ro

NQH


Nợ quá hạn

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NQH

Nợ quá hạn

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

KHCN

Khách hàng cá nhân

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SHB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội

SHB Lào Cai

Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn


TCTD

- Hà Nội chi nhánh Lào Cai
Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

VNĐ

Việt Nam đồng

9


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu của nhiều quốc gia trên
thế giới, trong đó có Việt Nam. Các tổ chức kinh tế của Việt Nam cũng lớn
mạnh không ngừng, đặc biệt là sự thay đổi cả về chất và lượng của hệ thống
ngân hàng. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia
bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm
cho người lao động, giúp đỡ các nhà đầu tư, phát triển thị trường vốn, thị trường
ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán...

Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân là hoạt động kinh doanh
quan trọng trong hoạt động tín dụng của mọi Ngân hàng thương mại. Là một
Ngân hàng thương mại có tiềm lực lớn về vốn, SHB trong những năm qua đã rất
chú trọng tới hoạt động cho vay cá nhân. Với SHB chi nhánh Lào Cai, hoạt động
này càng được chú trọng do Lào Cai là một tỉnh đang có những bước phát triển
lớn về kinh tế - xã hội ở khu vực Tây Bắc. Tuy nhiên trên thực tế do tình hình
kinh tế khó khăn và sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng trong hoạt động
cho vay cá nhân nên SHB Lào Cai vẫn còn gặp phải một số hạn chế. Do đó vấn
đề nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân là rất cần thiết. Qua quá trình
nghiên cứu, học tập, tìm hiểu về hoạt động cho vay của ngân hàng cùng sự
hướng dẫn của tiến sĩ Phạm Văn Hiệp tác giả đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Lào Cai” làm đề tài
khoá luận của mình. Dựa trên kết quả của quá trình nghiên cứu và phân tích dữ
liệu thu thập được, khoá luận xin đưa ra một số đề xuất để nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Lào Cai.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay cá nhân, xác
định sự cần thiết của việc nâng cao hoạt động cho vay của NHTM tại Việt Nam.
1


- Nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Lào
Cai từ năm 2015 đến 2017 từ đó rút ra điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân của
các hạn chế đó.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Lào Cai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu của khoá luận: Hiệu quả hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân.
- Phạm vi nghiên cứu của khoá luận: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho
vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi
nhánh Lào Cai từ năm 2015 đến 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khoá luận tốt nghiệp đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học
để phân tích lý luận thực tiễn: Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp
duy vật lịch sử, phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp tổng hợp
thống kê.
5. Kết cấu của khoá luận
Khoá luận tốt nghiệp được chia thành 3 chương với kết cấu như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Lào Cai
- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Chi
nhánh Lào Cai.

2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm
Hoạt động cho vay tín dụng tại Việt Nam là mối quan hệ vay mượn bằng
tiền hay hàng hóa và dịch vụ giữa một bên là người sở hữu với một bên là người

sử dụng. Người sở hữu có thể là các đơn vị kinh tế, tổ chức xã hội và dân cư và
sau đó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn.
Tín dụng ngân hàng: là hình thức tín dụng mà các chủ thể tham gia là các
tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp hoặc cá nhân. Trong quan hệ tín dụng này
ngân hàng đóng vai trò trung gian là người cho vay vừa là người đi vay. Tín
dụng ngân hàng được thực hiện dưới nhiều hình thức như: vay bằng tiền mặt,
cho vay giá trị ghi sổ, bảo lãnh vay vốn… Và cho vay chính là một mặt của tín
dụng.
Luật tổ chức tín dụng 2010 có định nghĩa về cho vay như sau: “Cho vay là
hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Trong quan hệ
này, quyền sở hữu vốn thuộc về người cho vay còn quyền sử dụng vốn lại thuộc
về người đi vay và chỉ có quyền sử dụng trong một thời gian nhất định.”
Trong Luật tổ chức tín dụng 2010 cũng giải thích rõ về cấp tín dụng:
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” Trong thực tế, hoạt động ngân hàng
rất phong phú và đa dạng, nhưng ở bất kỳ hình thức nào thì tín dụng cũng là mối
quan hệ kinh tế của nền sản xuất hàng hóa, nó tồn tại và phát triển gắn liền với
3


sự tồn tại của những quan hệ hàng hóa – tiền tệ. Mục đích và tính chất của tín
dụng do mục đích và tính chất của nền sản xuất hàng hóa trong xã hội quyết
định. Sự vận động của tín dụng luôn luôn chịu sự chi phối của các quy luật kinh
tế của phương thức sản xuất trong xã hội đó.
Cho vay được biểu hiện qua sơ đồ sau:
Chủ thể cho vay Chủ thể đi vay

(1) Cho vay vốn
(2) Hoàn trả vốn
Như vậy, về cơ bản quan hệ cho vay bao gồm hai mối quan hệ là cho vay
và hoàn trả. Mối quan hệ cho vay chỉ được hoàn tất khi người vay đã hoàn trả cả
gốc và lãi cho người vay khi kết thúc quá trình cho vay. Lượng giá trị dôi ra này
được gọi là lợi tức cho vay.
Tín dụng có một quá trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình thái
kinh tế xã hội, tuy vậy nhưng đều có tính chất chung như sau:
- Sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác
- Sư chuyển giao này mang tính tạm thời.
- Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải trả kèm
theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay đối với ngân hàng thương mại
Hoạt động cho vay đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường lợi
nhuận cho ngân hàng. Đối với cho vay từ nguồn vốn tự có, ngân hàng thu được
lợi nhuận dựa trên lãi suất của từng khoản vay, đối với cho vay từ nguồn vốn
huy động, ngân hàng thu lợi từ sự chênh lệch lãi suất gửi và lãi suất cho vay. Có
thể thấy, hoạt động cho vay cá nhân nói riêng cũng như tín dụng nói chung đóng
một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của ngân hàng. Hơn nữa, hoạt
động cho vay cá nhân còn góp phần phát triển kinh tế – xã hội, nâng cao năng
lực cạnh tranh của Việt Nam trên trường quốc tế. Ta có thể thấy rõ ràng qua từng
phân tích cụ thể:
4


- Đối với ngân hàng thương mại:
Đối với hầu hết các ngân hàng khoản mục cho vay chiếm quá nửa giá trị
tổng tài sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu của ngân hàng. Đồng thời, rủi ro
trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào các khoản cho vay. Tình

trạng khó khăn của một ngân hàng thường phát sinh từ các khoản cho vay khó
đòi, bắt nguồn từ một số nguyên nhân sau: quản lý yếu kém, cho vay không tuân
thủ nguyên tắc tín dụng, chính sách cho vay không hợp lý và tình trạng suy thoái
ngoài dự kiến của nền kinh tế.
- Đối với khách hàng và nền kinh tế:
Mọi người đều mong muốn các ngân hàng hỗ trợ cho sự phát triển của
cộng đồng địa phương thông qua việc cung cấp các khoản vay, đáp ứng nhu cầu
tài chính của doanh nghiệp và người tiêu dùng với một mức lãi suất hợp lý. Rõ
ràng cho vay là chức năng hàng đầu của các NHTM để tài trợ cho chi tiêu của
doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan Chính phủ.
Thông qua hoạt động cho vay, NHTM đã giúp cho quá trình sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình được liên tục và ổn định, góp
phần vào sự ổn định của nền kinh tế. Không chỉ có thế hoạt động cho vay còn
nâng cao mức sống các tầng lớp dân cư và cả cộng đồng. Chính vì thế mà hoạt
động cho vay của ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển
kinh tế tại khu vực ngân hàng phục vụ, bởi vì cho vay thúc đẩy sự tăng trưởng
của các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình, tạo ra sức sống cho nền kinh tế. Hơn
nữa, thông qua các khoản cho vay của ngân hàng, thị trường sẽ có thêm thông
tin về chất lượng tín dụng của từng khách hàng và nhờ đó giúp cho họ có khả
năng nhận thêm các khoản tín dụng mới từ các nguồn khác với chi phí thấp hơn.
1.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
Cho vay cá nhân là mảng tín dụng tập trung vào đối tượng khách hàng là
những cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cá
nhân như mua sắm các đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt, sử dụng cho mục đích cá
5


nhân hoặc phục vụ cho việc kinh doanh nhỏ lẻ của hộ gia đình.
Với dân số Việt Nam hiện nay vào khoảng 95 triệu người thực sự có thể

nhận thấy hoạt động cho vay cá nhân đang là một thị trường rất tiềm năng đối
với mọi tổ chức ngân hàng. Hơn thế nữa, hoạt động cho vay với khách hàng cá
nhân cũng là một trong những hoạt động của ngân hàng thúc đẩy nền kinh tế
phát triển, nâng cao chất lượng cuộc sống con người, nhất là ở những vùng có
điều kiện kinh tế kém phát triển.
1.2.2. Đặc trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
- Đặc trưng về khoản vay: Các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân
thường là các khoản có giá trị nhỏ, nhưng số lượng các khoản vay là rất lớn.
- Đặc trưng về chất lượng khoản vay: Chất lượng của các khoản vay
thường là khá tốt. Tuy nhiên các khoản cho vay đối với các khách hàng cá nhân
chỉ có chất lượng tốt khi không có những biến cố từ phía khách hàng. Bên cạnh
đó các khoản vay thường có tính rủi ro cao nên luôn được các ngân hàng cho
vay áp dụng mức lãi suất cao nhất trong bảng lãi suất cho vay áp dụng đối với
các khoản vay trong các NHTM.
- Đặc trưng về thời hạn khoản vay: Thời hạn của các khoản vay chủ yếu
là ngắn hạn, một phần là trung hạn và một phần rất nhỏ là dài hạn. Điều đó có
thể được giải thích phần nào là do đây là hình thức cho vay với mức lãi suất cao
nhất trong các NHTM.
1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường lợi nhuận cho
ngân hàng thông qua hoạt động cho vay. Đối với cho vay từ nguồn vốn tự có,
ngân hàng thu được lợi nhuận dựa trên lãi suất của từng khoản vay, đối với cho
vay từ nguồn vốn huy động, ngân hàng thu lợi nhuận từ sự chênh lệch lãi suất
giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay. Có thể nói lợi nhuận chủ yếu của ngân
hàng là từ hoạt động cho vay vì chức năng chính của ngân hàng thương mại là
chức năng trung gian tài chính. Song song với mảng tín dụng doanh nghiệp thì
tín dụng cá nhân đóng một vai trò hết sức quan trọng vì các sản phẩm tín dụng
6



cá nhân phong phú, đa dạng, là một thị trường đầy tiềm năng. Vì vậy có thể nói
tín dụng là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của của ngân hàng thương mại.
- Hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng đóng vai trò
quan trọng trong quá trình tạo tiền của ngân hàng hay còn gọi là bút tệ. Nhờ
phương thức này mà ngân hàng có thể mở rộng việc cho vay và từ đó mở rộng
nguồn tiền ngân hàng lên gấp nhiều lần.
1.2.4. Các hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM thì hoạt động cấp tín dụng cho
khách hàng (có thể là tổ chức hoặc cá nhân) là vô cùng quan trọng. Các NHTM
có thể cấp tín dụng theo nhiều hình thức khác nhau tùy theo tiêu thức phân bổ
lựa chọn. Nhưng về cơ bản hoạt động cho vay của NHTM đối với KHCN cũng
như các đối tượng khách bao gồm những hình thức như sau:
1.2.4.1. Căn cứ theo thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn:
Các khoản cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng
trở xuống, chủ yếu nhằm mục đích tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử
dụng vốn ngắn hạn của hộ sản xuất, cá nhân. Ngân hàng có thể áp dụng cho vay
trực tiếp hoặc cho vay gián tiếp, cho vay theo món hoặc theo hạn mức, có hoặc
không có đảm bảo, dưới hình thức chiết khấu hoặc thấu chi.
- Cho vay trung và dài hạn:
Các khoản cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm thì được xếp vào danh mục
khoản vay trung hạn và từ 5 năm trở nên là các khoản cho vay dài hạn. Mục đích
của loại cho vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định, các dự án
đầu tư hay được sử dụng để mua sắm các loại tài sản của khách hàng trong kinh
doanh hoặc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng… Các khoản này thường
chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng dư nợ cho vay của các NHTM, chiếm phần
lớn lợi nhuận mà hoạt động cho vay đem lại.
1.2.4.2. Căn cứ theo tính chất đảm bảo của vốn vay:
- Cho vay có đảm bảo không bằng tài sản:
7



Là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người
thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào phương án vay vốn khả thi, uy tín của bản
thân khách hàng hoặc người bảo lãnh.
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản:
Là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba.
Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có them một nguồn thu nợ thứ
hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
1.2.4.3. Căn cứ theo phương thức cấp cho vay:
- Cho vay từng lần:
Là phương pháp cho vay mỗi lần vay vốn, khách hàng và Ngân hàng phải
thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng:
Với phương thức cho vay này Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng được duy trì trong khoảng thời gian nhất định trên
tài khoản tiền vay.
- Cho vay theo dự án đầu tư:
Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện dự án đầu tư phát triển
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống.
- Cho vay trả góp:
Khi vay vốn, Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một số lãi
suất vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn cho vay.
- Cho vay thông qua các nghiệp vụ phát hành và thẻ tín dụng:
Ngân hàng nơi cho vay chấp thuận cho khách hàng sử dụng số vốn vay
trong pham vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút
tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của Ngân
hàng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, ngân hàng nơi cho vay và
khách hàng phải tuân theo các quy định của chính phủ và NHNN Việt Nam.

- Cho vay thấu chi:
8


Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay
được chi trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn
nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức
thấu chi.
1.2.4.4. Căn cứ vào đối tượng trả nợ
Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu,
đồng thời người đi vay trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua
lại các khế ước hoặc chứng từ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán như
là chiết khấu thương mại, bao thanh toán.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay đối với khách hàng cá nhân
Cho vay khách hàng cá nhân được xem là hiệu quả nếu nó thỏa mãn được
nhu cầu của khách hàng. Nghĩa là vốn vay được khách hàng sử dụng hiệu quả,
đúng mục đích với lãi suất hợp lý và đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn kịp thời, thủ
tục đơn giản nhưng vẫn chấp hành đúng quy định của ngân hàng, pháp luật.
Hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân phải phù hợp với khả năng của
ngân hàng và phải đảm bảo sự cạnh tranh trên thị trường, tuân thủ nguyên tắc
hoàn thành nợ gốc và lãi vay đầy đủ, đúng hạn. Bên cạnh đó, hiệu quả phải được
thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận cao, mức dư nợ gia tăng, tỷ lệ quá hạn hợp lý, đồng
vốn bỏ ra được sử dụng hiệu quả và khả năng thu hồi nợ cao.
1.3.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối
với khách hàng cá nhân
Hoạt động trước kia của các NHTM chủ yếu chỉ tập trung vào đối tượng
khách hàng là các doanh nghiệp lớn, các tổ chức kinh tế có những khoản vay

lớn. Mà ít chú trọng đến đối tượng khách hàng là các cá nhân, dẫn đến những
lãng phí trong khai thác tiềm năng cũng như lợi ích từ nhóm đối tượng khách
hàng này.
9


Cho vay khách hàng cá nhân hiệu quả mang đến nhiều cơ hội thuận lợi để
phát triển các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Việc này sẽ nâng cao
hình ảnh và uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, từ đó tạo ra động lực giúp
ngân hàng ngày càng quan tâm và sẵn sàng đưa ra nhiều sản phẩm tiện ích phục
vụ tốt hơn nữa cho khách hàng.
Đối tượng khách hàng cá nhân không chỉ là nhóm đối tượng có nhu cầu
vay vốn. Mà nhóm đối tượng này còn là một lực lượng cung cấp cho các NHTM
một lượng vốn lớn. Nguồn vốn này chủ yếu là các khoản tiết kiệm của các cá
nhân, vì vậy tính ổn định của nó rất cao tạo thuận lợi cho việc đầu tư vào các tài
sản trung và dài hạn của các NHTM.
Tạo dựng tốt mối quan hệ với nhóm khách hàng này, các NHTM vừa tiếp
cận được các món cho vay phát sinh từ nhu cầu tiêu dùng cũng như mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh của các khách hàng cá nhân. Đồng thời khi có
những khoản tiết kiệm hình thành từ nhóm khách hàng này thì các NHTM đó
cũng là nơi mà khách hàng thường sẽ lựa chọn gửi tiền tiết kiệm của mình.
Tóm lại khách hàng cá nhân là nhóm khách hàng có một vị trí rất quan
trọng trong hoạt động của bất kỳ một NHTM nào. Vị thế của nó được khẳng
định cả trên lý thuyết cũng như trong thực tiễn.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân
1.3.3.1. Chỉ tiêu định tính
Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay trên cơ sở pháp lý; việc
tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ; việc thực hiện theo đúng cam kết
trong hợp đồng cho vay.

- Trên cơ sở pháp lý, hoạt động cho vay có hiệu quả phải chấp hành pháp
luật của Nhà nước, cao nhất là Hiến pháp và Luật các tổ chức tín dụng, các quy
chế cho vay, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và ngân hàng Nhà nước và các
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- Chính sách cho vay, hoạt động cho vay có hiệu quả luôn phải tuân thủ
10


các quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Từ những đặc điểm riêng có của
mình, hầu hết các ngân hàng đều nghiên cứu và đưa ra các quy chế cho vay phù
hợp nhất. Cụ thể là các ngân hàng lập ra Sổ tay tín dụng, trong đó đưa ra các
khái niệm, quy định, các quy trình và các hướng dẫn cụ thể dành cho các cán bộ
ngân hàng. Ngân hàng ưu tiên cấp tín dụng cho các khách hàng tốt, hạn chế cấp
tín dụng với khách hàng trong lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro. Các quy định trong quy
trình cho vay được áp dụng cụ thể cho từng trường hợp xin vay ở mỗi NHTM là
nhằm thực hiện việc cho vay có hiệu quả. Do vậy việc tuân thủ những quy trình
là tiền đề của hiệu quả cho vay.
- Trên cơ sở hợp đồng cho vay, trong hợp đồng cho vay sẽ quy định chi
tiết về các yếu tố quan trọng như thời hạn vay, mục đích sử dụng, số tiền vay,
phương thức trả nợ, trả lãi... và được thể hiện ở dạng những cam kết. Một khoản
vay được coi là có hiệu quả khi nó được thực hiện đúng những cam kết đã kí
trong hợp đồng tín dụng. Nếu một khoản vay mà ngay từ mục đích vay vốn
khách hàng đã không tuân thủ theo đúng cam kết thì khoản vay đó không được
coi là có hiệu quả. Hoặc khoản vay mà không được hoàn trả đúng thời hạn,
khách hàng khất lần nhiều lần thì cũng không đạt được hiệu quả.
- Kiểm soát nội bộ: Hoạt động cho vay của ngân hàng rất nhạy cảm và
phải đối mặt với rất nhiều rủi ro. Chính vì vậy, công tác kiểm soát nội bộ ra đời
với các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định cụ thể giúp nhận dạng, đo lường,
đánh giá thường xuyên, liên tục để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa các rủi ro trong
hoạt động cho vay, qua đó đề xuất những biện pháp quản lý rủi ro thích hợp,

nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng. Để làm tốt công tác này ngân hàng
cần có một đội ngũ giỏi về chuyên môn, làm việc khách quan, trung thực và có
chế độ thưởng phạt nghiêm minh. Từ đó hoạt động cho vay mới đảm bảo thực
hiện đúng quy trình yêu cầu nhằm nâng cao hiệu quả của khoản cho vay.
- Chiến lược quản trị tín dụng: Chiến lược tín dụng là định hướng cơ bản
cho hoạt động tín dụng của ngân hàng, có vai trò quyết định đến sự thành công
hay thất bại của ngân hàng. Chiến lược tín dụng phải kết hợp hài hòa lợi ích của
11


người gửi tiền, người vay tiền với mục tiêu của ngân hàng. Một chiến lược tín
dụng phù hợp sẽ giúp cho hoạt động cho vay của ngân hàng giảm thiểu được rủi
ro, nâng cao chất lượng và do đó hiệu quả của các món cho vay được nâng cao.
Nó cũng góp phần thu hút thêm nhiều khách hàng sử dụng sản phẩm tín dụng
của ngân hàng đồng thời hướng hoạt động ngân hàng tuân thủ đúng đường lối
chính sách mà Nhà nước đã đề ra.
- Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng: Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình
tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng,
kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát,những ảnh hưởng
bất lợi của rủi ro. Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng thường tập trung vào việc
khách hàng có tuân thủ đúng mục đích vay vốn, tình hình hoạt động kinh doanh
của khách hàng, tình hình tài sản, quá trình trả nợ ngân hàng. Các hoạt động
quản trị rủi ro bao gồm công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt
động và toàn bộ mọi hoạt động của ngân hàng nhằm thống kê được tất cả các rủi
ro, xếp hạng khách hàng, bảo đảm tiền vay, trích lập DPRR…không chỉ những
loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dự báo được những dạng rủi ro mới có thể
xuất hiện đối với ngân hàng, để từ đó có các biện pháp kiểm soát, tài trợ cho
từng loại rủi ro phù hợp. Nếu ngân hàng thực hiện tốt công tác này sẽ giúp phát
hiện kịp thời những sai phạm của khách hàng để có thể đưa ra biện pháp kịp thời
giúp hoạt động sản xuất của khách hàng đạt hiệu quả cao nhất, góp phần nâng

cao hiệu quả khoản vay.
Các nhóm chỉ tiêu định tính trên đây đã có thể phản ánh một phần của
chất lượng cho vay. Đây là những chỉ tiêu gần như bắt buộc phải có để một
khoản cho vay được coi là có chất lượng. Tuy vậy, muốn xem xét cụ thể, cẩn
thận và toàn diện thì cần phải xét đến các chỉ tiêu như chính sách tín dụng, xử lí
nợ xấu, rủi ro đạo đức, trình độ quản lí...
1.3.3.2. Chỉ tiêu định lượng
- Doanh số cho vay:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra
12


cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi
được hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm.
- Dư nợ cho vay:
Là khoản tiền đã giải ngân mà ngân hàng chưa thu hồi về. Ta có thể hiểu
dư nợ được tính như sau
Dư nợ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số thu nợ
trong kỳ
- Doanh số thu nợ:
Là tổng số tiền mà ngân hàng thu hồi từ các khoản giải ngân trong một
thời gian nhất định.
- Chỉ tiêu dư nợ KHCN trên tổng nguồn vốn
Dư nợ KHCN
Tỷ lệ dư nợ cá nhân trên tổng nguồn vốn =
Tổng nguồn vốn huy động
Chỉ tiêu này giúp so sánh khả năng cho vay cá nhân của ngân hàng với
khả năng huy động vốn, đồng thời xác định cơ cấu vốn cho vay cá nhân đến
đâu? Dựa vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập trung
vốn tín dụng của ngân hàng.

- Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay KHCN
Doanh số thu nợ KHCN
Vòng quay vốn cho vay KHCN =
Tổng dư nợ KHCN bình quân Chỉ tiêu
Vòng quay vốn cho vay cá nhân phản ánh số vòng chu chuyển vốn ngắn
của ngân hàng. Vòng quay vốn cho vay cá nhân cao chứng tỏ ngân hàng tập
trung cho vay cá nhân nhiều hơn, tốc độ quay vòng vốn của khách hàng vay vốn
nhanh, hoạt động có hiệu quả với đồng vốn vay của ngân hàng. Ngược lại chỉ số
này thấp chứng tỏ có những bất ổn có thể xảy ra trong quá trình thu hồi vốn.
Thông qua đó ngân hàng sớm có biện pháp nhắc nhở, đôn đốc khách hàng, kịp
thời hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Đây cũng là căn cứ để ngân hàng đưa ra quyết
13


định có cho vay trong những lần tiếp theo hay không.
- Chỉ tiêu về nợ quá hạn
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

x 100%
Tổng dư nợ KHCN

Chỉ tiêu này này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời
phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc
thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
Nợ quá hạn (NQH) là khoản nợ gốc hay lãi mà khách hàng không trả
được khi đến hạn thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. Đối với ngân hàng, việc
khách hàng không trả đúng hạn có thể ảnh hưởng đến tính thanh khoản cũng
như hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng cần có những biện pháp
hữu hiệu để giảm thiểu thiệt hại kịp thời như tăng cường công tác đôn đốc khách

hàng trả nợ khi đến hạn, tích cực đòi nợ đã quá hạn cũng như giám sát chặt chẽ
hoạt động kinh doanh của khách hàng nhằm giảm thiểu những rủi ro trong cho
vay có thể đến. Hiệu quả cho vay cá nhân cũng được thể hiện một phần thông
qua NQH. Tỷ lệ NQH càng cao chứng tỏ ngân hàng đang gặp rủi ro tín dụng và
có khả năng mất vốn.
- Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu

=

x 100%
Tổng dư nợ KHCN

Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN quy định nợ từ nhóm 3 đến nhóm
5 (cụ thể, nợ nhóm 3 là nợ quá hạn từ 30 – 90 ngày, nợ nhóm 4 là khoản nợ quá
hạn từ 90 - 180 ngày, nợ nhóm 5 là khoản nợ quá hạn trên 180 ngày) là nợ xấu
và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ vào khoảng 2% - 5% là chấp nhận được. Nợ xấu
là những khoản nợ mà khả năng thu hồi rất thấp. Đây là những khoản nợ mà
ngân hàng không hề mong muốn. Chỉ tiêu này càng cao, rủi ro mất vốn càng
lớn, thì chất lượng cho vay càng thấp. Đồng thời nó thể hiện hiệu quả thẩm định
14


dự án kém, quan hệ khách hàng không tốt, việc đôn đốc thu hồi nợ còn yếu. Do
đó hầu hết các Ngân hàng đều cố gắng kéo tỷ lệ này xuống mức thấp nhất. Có
nhiều biện pháp để giải quyết nợ xấu, tùy vào tình hình thực tế của cá nhân, hộ
gia đình mà ngân hàng có thể đưa ra những biện pháp khác nhau từ gia hạn nợ
đến phát mại tài sản đảm bảo.
- Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro (DPRR)

DPRR cho vay KHCN được trích lập
Tỷ lệ trích lập DPRR =

x 100%
Tổng dư nợ KHCN

Tỷ lệ này cho biết DPRR trong cho vay cá nhân được trích so với Dư nợ
cho vay KHCN. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ hiệu quả cho vay đối với cá nhân
chưa tốt vẫn phải trích lập dự phòng nhiều để đảm bảo cho hoạt động tín dụng
an toàn.
- Khả năng bù đắp rủi ro
Hệ số khả năng bù đắp

DPRR cho vay KHCN được trích
=

khoản cho vay KHCN

Nợ đã xử lý rủi ro

Trong nền kinh tế thị trường các NHTM phải thường xuyên đối mặt với
rủi ro từ mọi phía. Nếu thông tin tín dụng không đầy đủ, không nắm vững tình
hình tài chính, uy tín khả năng thanh toán của đối tác, không am hiểu, không
kiểm tra được các thông số kỹ thuật và hiệu quả của dự án mà mình tài trợ thì rủi
ro tín dụng là điều khó tránh khỏi.
Sự tồn tại và phát triển của ngân hàng phụ thuộc vào khả năng bù đắp rủi
ro chung và rủi ro trong cho vay cá nhân nói riêng.
- Nếu hệ số này <1 cho biết ngân hàng không đủ khả năng bù đắp rủi ro.
- Nếu hệ số này =1, ngân hàng đủ khả năng bù đắp rủi ro trong cho vay cá
nhân.

- Nếu hệ số này >1, tức là số trích lập DPRR lớn hơn số Dư nợ cho vay cá
nhân đã được xử lý rủi ro.
15


×