CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
Nội
Nội dung
dung
Đại cương về ung thư đại tràng
Các phương pháp chẩn đoán.
Điều trị.
Tiên lượng, theo dõi.
ĐẠI
ĐẠI CƯƠNG
CƯƠNG
-
Giải phẫu: gồm manh tràng, đại tràng lên, đại tràng ngang, đại tràng
Xuống, đại tràng sigmoid.
Theo Globocan 2018:
+ Thế giới: tần suất đứng thứ 4, tử vong đứng thứ 2.
tử vong khoảng 50310 người/ năm trên thế giới(theo NCCN).
+ Việt Nam: đứng hàng thứ 4 trong 10 bệnh ung thư phổ biến.
KHUNG
KHUNG ĐẠI
ĐẠI TRÀNG
TRÀNG
KHUNG
KHUNG ĐẠI
ĐẠI TRÀNG
TRÀNG
Yếu
Yếu tố
tố nguy
nguy cơ
cơ
-
Trên 50 tuổi
Ít vận động
Ăn ít trái cây, rau xanh
Ăn ít chất xơ, nhiều chất béo
Ăn nhiều các loại thịt đỏ.
Béo phì thừa cân
Uống rượu
Hút thuốc
YẾU
YẾU TỐ
TỐ NGUY
NGUY CƠ
CƠ
Tiền sử bản thân và gia đình có người bị ung thư đại tràng hoặc bị polype đại tràng.
Các hội chứng di truyền, đa polype có tính gia đình (FAP), ung thư đại tràng di truyền không đa polype.
Bệnh Crohn, bệnh viêm loét đại tràng mạn tính.
HỘI
HỘI CHỨNG
CHỨNG FAP
FAP
11
- Do sự đột biến của gen APC, gen ức chế sự hình thành của khối u tân sinh đại tràng.
-
Độ tuổi bắt đầu xuất hiện là 16.
100% xuất hiện ung thư khi ở tuổi ngoài 40 .
HỘI
HỘI CHỨNG
CHỨNG LYNCH
LYNCH
- Ung thư đại tràng do di truyền không phải đa polype.
- Chiếm 5% ung thư đại tràng.
- Đột biến của 1 trong 5 gen: MLH1, MSH2, MSH6, PMS1, PMS2.
GIẢI PHẪU BỆNH
BỆNH
- Thể chồi sùi: u to, sùi lổn nhổn, bề mặt có chỗ loét hoại tử.
Đại
- Thể loét: hình dạng ổ loét.
Thể
Vi
thể
- Thể thâm nhiễm: u nhỏ phát triển theo chu vi đại tràng, dạng vịng nhẫn.
•
•
Ung thư biểu mơ tuyến chiếm đa số 90-95%, biệt hóa tốt vừa kém.
Các thể hiếm gặp như Lymphoma, Sarcoma…
U
U THỂ
THỂ LOÉT
LOÉT
U
U THỂ
THỂ SÙI
SÙI
PHÂN GIAI ĐOẠN
Theo DUKES
-
Giai đoạn A: ung thư khu trú tại thành trực tràng lớp niêm mạc và dưới niêm
mạc.
-
Giai đoạn B: ung thư lớp cơ, thanh mạc chưa di căn hạch.
Giai đoạn C: di căn hạch vùng.
Giai đoạn D: di căn xa.
PHÂN GIAI ĐOẠN THEO TNM
PHÂN GIAI ĐOẠN THEO TNM
LÂM SÀNG
-
Giai đoạn sớm hầu như khơng có triệu chứng.
Các triệu chứng có thể xuất hiện đột ngột và tiến triển dần.
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
-
Buồn nôn, nôn, sụt cân, mệt mỏi…
Táo bón, tiêu chảy, táo bón xen lẫn các đợt tiêu chảy.
Đau hậu môn, đau quanh hậu môn…
TÁO
TÁO BÓN
BÓN
TIÊU
TIÊU CHẢY
CHẢY
Khám
Khám lâm
lâm sàng
sàng
Nhìn: tổng trạng, nét mặt, nhìn bụng thấy có u cục nổi lên, dấu rắn
bị khi có tắc ruột.
Sờ: sờ dọc khung đại tràng, có khối u lổn nhổn, bờ không đều, mật
độ cứng…
Nghe: âm ruột tăng trong trường hợp có bán tắc hoặc tắc ruột.
CẬN LÂM SÀNG
-
Nội soi đại trực tràng kèm sinh thiết.
X-quang, CT scan Ngực- bụng, Mri Bụng-chậu, PET CT..
Siêu âm bụng.
Xét nghiệm máu, chức năng gan thận, CEA…
Nội
Nội so
so đại
đại trực
trực tràng
tràng sinh
sinh thiết
thiết
- Tiêu chuẩn vàng tầm soát các bệnh ung thư đại trực tràng.
Ưu điểm:
Xác định số lượng, vị trí, kích thước, hình thể khối u…
Bản chất khối u qua sinh thiết.
Độ nhạy 95%, độ đặc hiệu 100%.
Nhược điểm:
- chống chỉ định bệnh nhân suy hô hấp, shock, viêm phúc mạc…
NỘI
NỘI SOI
SOI ĐẠI
ĐẠI TRÀNG
TRÀNG