UNG THƯ ĐẦU CỔ
THẠC SỸ – NGUYỄN THỊ HẰNG
UNG THƯ KHOANG MIỆNG
Giới hạn môi
Bao gồm các UT:
Môi
Sàn miệng
2/3 trước lưỡi
Niêm mạc má
Nướu rang
Khẩu cái cứng
Tam giác hậu hàm
Sàn miệng
Khoang miệng
UNG THƯ KHOANG MIỆNG
Phân bố các vị trí ung thư khoang miệng theo AJCC 8
th
Edition
CHẨN ĐỐN LÂM SÀNG
Khám hệ thống hạch cổ:
- Vị trí hạch: Đối với UTĐC, hạch vùng cổ được chia thành 6 nhóm như sau:
I – Nhóm dưới cằm, dưới hàm
II – Nhóm cổ cao
III – Nhóm cổ giữa
IV – Nhóm cổ thấp
V – Nhóm gai sau
VI – Nhóm khu vực trung tâm (trước thanh khí quản, cạnh khí quản, khí thực quản
- Kích thước hạch, tính chất xâm lấn vào các cấu trúc lân cận để xác định khả năng PT.
Các nhóm hạch vùng cổ
UNG THƯ KHOANG MIỆNG
Cung cấp bạch huyết cho vùng này rất dồi dào.
Các nhóm hạch bị xâm nhiễm ban đầu thường là nhóm I, II, III.
Tỷ lệ di căn hạch khoảng 30%, tuy nhiên có sự khác biệt giữa các vị trí, như:
UT mơi, khẩu cái cứng và niêm mạc má tỷ lệ di căn hạch thấp
khoảng 5-10%.
UT lưỡi, sàn miệng tỷ lệ di căn hạch tới 50 – 60% trường hợp.
Các nhóm hạch vùng cổ
UNG THƯ KHOANG MIỆNG
Tỷ lệ di căn hạch đối với hạch âm tính và dương tính trên lâm sàng trong ung thư nướu
răng
UNG THƯ KHOANG MIỆNG
Tỷ lệ di căn hạch đối với hạch âm tính và dương tính trên lâm sàng trong ung thư sàn
miệng
UNG THƯ KHOANG MIỆNG
Tỷ lệ di căn hạch đối với hạch âm tính và dương tính trên lâm sàng trong ung thư lưỡi
CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN
TUMOUR (T)
CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN
CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN
CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN
Nodes (N)
CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN
Phân bố giai đoạn các ung thư khoang miệng theo AJCC 8
th
Edition
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Yếu tố bướu
Vị trí bướu
Kích thước
Vị trí (trước hay sau)
Tình trạng hạch cổ
Điều trị trước đó
Độ mơ học
Độ xâm lấn
Yếu tố BN
Tuổi
Tình trạngnội khoa chung
Nghề nghiệp
Lối song (hút thuốc/rượu)
Kinh tế – xã hội
Điều trị trước đó
Mơ thức ĐT
PT
Xạ trị
Hố trị
Dịch vụ chăm sóc/hồi phục chức năng
Điều trị rang miệng
Các dịch vụ hỗ trợ
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
Đối với tổn thương nguyên phát ở giai đoạn sớm, phẫu thuật và xạ trị là hai phương pháp triệt để
Khi UT khơng cịn khả năng PT, điều trị kết hợp hoá chất và xạ trị là ưu tiên.
Hệ thống hạch cổ cần phải được đánh giá cẩn thận.
Đối với N0, do tỷ lệ xâm nhiễm cao, đặc biệt là ở một số vị trí như sàn miệng, lưỡi, cần cân nhắc chỉ định vét hạch cổ chọn lọc ở một
hoặc cả hai bên, hoặc xạ trị dự phòng hệ bạch hạch cổ lieu tối thiểu 50Gy.
Các phương pháp tạo hình, phục hồi chức năng đặc biệt quan trọng sau các phương pháp điều trị triệt căn ở vùng này nhằm đảm bảo
các chức năng nhai, nói, nuốt,… giúp nâng cao chat lượng cuộc song cho NB.
Phẫu thuật tạo hình ung thư sàn miệng
Xác định thể tích xạ trị UT sàn miệng sau PT
MỘT SỐ KẾT QUẢ SỐNG CỊN
Sống cịn 5 năm (%) ở BN UT sàn miệng theo các giai đoạn
MỘT SỐ KẾT QUẢ SỐNG CỊN
Sống cịn 5 năm (%) ở BN UT lưỡi theo các giai đoạn
THEO DÕI SAU ĐIỀU TRỊ
UNG THƯ KHẨU HẦU
Bao gồm các UT:
Khẩu cái mềm
Đáy lưỡi
Amidan
Thành bên họng
UNG THƯ KHẨU HẦU
Sự phân bố các loại UTKH ở các giai đoạn thời gian
UNG THƯ KHẨU HẦU
Hình ảnh UT Amidan trước điều trị trên CT và PET/CT
UNG THƯ KHẨU HẦU
Cung cấp bạch huyết cho vùng này rất dồi dào, tỷ lệ thâm nhiễm hạch cao
(15 – 75% tuỳ vị trí).
Xâm nhiễm hạch nhóm II cùng bên là thường gặp nhất, tiếp theo nhóm III, IV
và hạch sau hầu.
Nhóm I và V ít gặp.
Phân bố nguy cơ di căn nhóm hạch vùng cổ
UNG THƯ KHẨU HẦU
•
Có liên quan đến uống rượu, thuốc lá
•
Human papillomavirus (HPV)–ngun nhân gây UT họng miệng có xu hướng gia tăng nhanh chóng
•
Kiểm tra tình trạng nhiễm HPV ?