Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Đánh giá công tác quản lý chi thường xuyên tại văn phòng đoàn đại biểu quốc hội, hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 127 trang )

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Ngân sách nhà nước là khâu tài chính tập trung giữ vị trí chủ đạo trong
hệ thống tài chính, là nguồn lực vật chất để Nhà nước duy trì hoạt động của bộ
máy quản lý và thực thi các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Trước tình hình đổi mới đất nước, cải cách nền tài chính quốc gia, đặc
biệt là cải cách tài chính cơng, việc quản lý điều hành ngân sách là một trong
những vấn đề có ý nghĩa vơ cùng to lớn quyết định thực hiện thắng lợi nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội, được nhà nước cũng như chính quyền địa
phương rất quan tâm. Với mục tiêu khai thác triệt để các nguồn thu đồng thời
nâng cao hiệu quả các khoản chi là một trong những nội dung cơ bản của
cơng cuộc cải cách tài chính cơng nói chung, Văn phịng Đồn đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh nói riêng.

Đề tài nghiên cứu vấn đề thực trạng hoạt động quản lý nguồn chi ngân
sách nhà nước tại Văn phòng cơ quan lãnh đạo tỉnh Tiền Giang, để từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi thường xuyên ngân
sách nhà nước tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.

Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu như phương pháp thu thập và phân tích số liệu kết hợp với phương pháp
phỏng vấn chuyên gia. Nguồn dữ liệu được tác giả thu thập được bao gồm dữ
liệu thứ cấp và sơ cấp tại phạm vi nghiên cứu là các báo cáo hàng năm, các
cuộc phỏng vấn, các văn bản pháp luật v.v… để đưa ra vào phân tích cho thấy
rõ được thực trạng hoạt động quản lý chi ngân sách nhà nước tại Văn phịng
Đồn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.

Dựa trên những phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động quản lý chi ngân sách nhà nước của Văn phịng Đồn đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang , đề tài được nghiên cứu


nhằm đưa ra một số giải pháp thiết thực với mục tiêu hoàn thiện hoạt động
xii


quản lý chi ngân sách nhà nước của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh.

xiii


ABSTRACT
The state budget is a main financial element that holds a key position in
the financial system, is a material resource for the State to maintain the
operation of the management apparatus and perform economic and social
development tasks.
In the renewal situation, national financial reform, especially public
finance reform, the budget management is one of the important issues of
deciding to win benefits of the economic and social development mission,
which is very concerned by the State as well as local authorities. With the aim
of fully exploiting sources of revenue while improving the efficiency of
expenditures, is one of the basic contents of the public finance reform in
general, the office of National Assembly Deputies, People's Council and
People's Committee of Tien Giang Province in particular.
The thesis researches the current situation of state budget expenditure
management at the office of National Assembly Deputies, People's Council and
People's Committee of Tien Giang Province, from which proposing solutions
to improve the management of frequent expenditure of the state budget at the
office of National Assembly Deputies, People's Council and People's
Committee of Tien Giang Province.
During the research process, the author used research methods such as

collective method and data analysis combined with expert interview. The data
sources collected by the author include secondary and primary data at the
research scope, which are annual reports, interviews, legal documents, etc ...
for analyzing clearly the current situation of the state budget expenditure
management at the office of National Assembly Deputies, People's Council and
People's Committee of Tien Giang Province.
Based on the analysis of the current situation and the factors affecting
the state budget expenditure management activities of the office of National
xiv


Assembly Deputies, People's Council and People's Committee of Tien Giang
Province, the topic is studied in order to provide some practical solutions for
completing the state budget expenditure management activities of the office of
National Assembly Deputies, People's Council and People's Committee of Tien
Giang Province.

xv


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Chữ viết tắt
ĐTPT

Đầu tư phát triển

HĐND


Hội đồng nhân dân

KT - XH

Kinh tế xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước

KBNN

Kho bạc Nhà nước

NSĐP

Ngân sách địa phương

CP

Chính phủ

UBND

Ủy ban nhân dân
Văn phịng Đồn Đại biểu Quốc hội, Hội

Văn phịng cơ quan lãnh đạo tỉnh

đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh

Tiền Giang

NSTƯ

Ngân sách trung ương

xvi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Nguồn nhân lực cán bộ cơng chức tại Văn phịng cơ quan lãnh đạo tỉnh
...................................................................................................................................40
Bảng 2.2: Tổng hợp cân đối thu chi ngân sách giai đoạn 2016-2019 ......................47
Bảng 2.3: Quyết toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước của Văn phòng cơ
quan lãnh đạo tỉnh giai đoạn 2016- 2019 ..................................................................48
Bảng 2.4: Quyết toán chi sự nghiệp kinh tế của Văn phòng cơ quan lãnh đạo tỉnh
giai đoạn 2016 - 2019 ................................................................................................ 48
Bảng 2.5: Dự toán chi tại Văn phòng cơ quan lãnh đạo tỉnh giai đoạn 2016 – 2019
...................................................................................................................................51
Bảng 2.6: Tổng quyết toán so với dự tốn chi ngân sách Văn phịng cơ quan lãnh
đạo tỉnh giai đoạn 2016 - 2019..................................................................................56
Bảng 2.7: Số liệu dự toán giai đoạn 2015-2019 .......................................................59
Bảng 2.8: Số liệu quyết toán giai đoạn 2015-2019 ..................................................60
Bảng 2.9: Chênh lệch giữa quyết toán và dự toán giai đoạn 2015-2019 .................60

xvii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống Ngân sách nhà nước.......................................................14

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý ngân sách Văn phòng cơ quan lãnh đạo tỉnh Tiền
Giang .........................................................................................................................43
Hình 2.2: Quy trình lập dự tốn chi ngân sách Nhà nước của Văn phịng cơ quan
lãng đạo tỉnh ..............................................................................................................50
Hình 2.3: Đồ thị thể hiện xu hướng chênh lệch giữa quyết tốn và dự tốn giai
đoạn 2015-2019 .........................................................................................................60
Hình 2.4: Sơ đồ Quy trình kiểm sốt chi thường xun .........................................66

xviii


MỤC LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI ...................................................................................
LÝ LỊCH KHOA HỌC ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ix
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................x
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ................................................... xi
TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... xii
ABSTRACT ............................................................................................................ xiv
DANH MỤC VIẾT TẮT ...................................................................................... xvi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. xvii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................... xviii
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................6
2. Các cơng trình nghiên cứu liên quan ..................................................................7
2.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nƣớc ..................................................................7
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ..................................................................8
3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................10
4. Đối tƣợng nghiên cứu..........................................................................................11
5. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................11

6. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................11
6.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................................. 11
6.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ........................................................................... 12
7. Đóng góp của luận văn ........................................................................................12
8. Kết cấu của luận văn ..........................................................................................13
Chƣơng 1 ..................................................................................................................14
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC...............................14
1.1. Các khái niệm về ngân sách và quản lý chi ngân sách ...............................14
1.1.1. Ngân sách nhà nƣớc............................................................................................ 14
1.1.1.1. Khái niệm quản lý chi ngân sách ....................................................14
1.1.1.2. Hệ thống ngân sách nhà nước Việt Nam ........................................16
1.1.2. Ngân sách Nhà nƣớc chi cho hoạt động đơn vị ............................................ 16
1.1.3. Quản lý ngân sách nhà nƣớc chi cho hoạt động đơn vị cấp tỉnh .............. 17
1.1.3.1. Khái miệm chi ngân sách nhà nước cho hoạt động đơn vị cấp tỉnh18
1


1.1.3.2. Đặc điểm chi ngân sách nhà nước cho hoạt động đơn vị cấp tỉnh .19
1.1.3.3. Phân loại chi ngân sách chi cho hoạt động đơn vị cấp tỉnh ...........19
1.2. Vai trò quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho hoạt động đơn vị cấp tỉnh ....22
1.3. Nội dung quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho hoạt động đơn vị cấp tỉnh22
1.3.1. Lập dự toán chi ngân sách nhà nƣớc cho hoạt động đơn vị cấp tỉnh ...... 23
1.3.1.1. Căn cứ lập dự tốn chi ....................................................................23
1.3.1.2. Quy trình lập dự toán ......................................................................25
1.3.1.3. Phương pháp lập dự toán ...............................................................26
1.3.2. Chấp hành dự toán chi ngân sách nhà nƣớc cấp tỉnh ................................. 26
1.3.2.1. Chấp hành các khoản chi thường xuyên .........................................26
1.3.2.3. Xử lý ngân sách cuối năm ...............................................................27
1.3.3. Quyết toán và báo cáo quyết toán chi ngân sách cho hoạt động đơn vị cấp
tỉnh .................................................................................................................................... 29

1.3.3.1. Quyết toán chi thường xuyên ..........................................................29
1.3.4. Kiểm tra, giám sát chi ngân sách cho hoạt động đơn vị cấp tỉnh .............. 29
1.4. Các nhân tố tác động đến công tác quản lý chi ngân sách thƣờng xuyên .30
1.4.1. Nhân tố khách quan ........................................................................................... 30
1.4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................30
1.4.1.2. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn ............................30
1.4.1.3. Cơ chế chính sách ...........................................................................30
1.4.1.4. Tiềm lực tài chính cơng chi ngân sách ...........................................31
1.4.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................................ 31
1.4.2.1. Tổ chức bộ máy về quản lý chi NSNN.............................................31
1.4.2.2. Năng lực lãnh đạo ...........................................................................31
1.4.2.3. Năng lực cán bộ quản lý chi ngân sách ..........................................31
1.4.2.3. Đạo đức ...........................................................................................32
1.4.2.4. Công quản lý chi NSNN cấp tỉnh là yếu tố cần thiết ......................32
1.5. Kinh nghiệm quản lý chi ngân sách ở các địa phƣơng ..............................32
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý chi ngân sách huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định32
1.5.2. Kinh nghiệm quản lý chi ngân sách tại tỉnh Thái Bình.............................. 32
1.5.3. Bài học kinh nghiệm quản lý Ngân sách nhà nƣớc cho Văn phòng cơ quan
lãng đạo tỉnh ................................................................................................................... 34
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..........................................................................................36
Chƣơng 2 ..................................................................................................................37
2


THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI VĂN
PHÒNG CƠ QUAN LÃNH ĐẠO TỈNH TIỀN GIANG .....................................37
2.1. Khái quát hoạt động chi Ngân sách nhà nƣớc và giới thiệu chung về lịch sử
hình thành, hoạt động, cơ cấu tổ chức Văn phịng Đồn đại biểu Quốc hội, Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ........................................37
2.1.1. Giới thiệu chung về Văn phịng Đồn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân

và Ủy ban nhân dân tỉnh ( sau đây gọi tắt là Văn phòng cơ quan lãnh đạo tỉnh)37
2.1.1.1. Hoạt động Văn phòng cơ quan lãnh đạo tỉnh .................................37
2.1.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn .......................................................................37
2.1.1.4. Cơ cấu tổ chức ................................................................................41
2.1.1.5. Đặc điểm nguồn nhân lực cán bộ, cơng chức Văn phịng cơ quan lãnh
đạo tỉnh ...........................................................................................41
2.1.2. Tác động của công tác chi ngân sách đến hoạt động Văn phòng cơ quan
lãnh đạo tỉnh ................................................................................................................... 43
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ngân sách nhà nƣớc tại Văn phòng cơ
quan lãnh đạo tỉnh ......................................................................................................... 43
2.1.4. Khái quát hoạt động chi ngân sách Nhà nƣớc tại Văn phòng cơ quan lãnh
đạo tỉnh ............................................................................................................................ 45
2.1.5. Phân tích nội dung hoạt động quản lý chi ngân sách Nhà nƣớc tại Văn
phòng cơ quan lãnh đạo tỉnh ....................................................................................... 46

2.2. Thực trạng quả lý chi ngân sách nhà nước tại Văn phòng cơ quan lãnh đạo
tỉnh Sơ đồ Quy trình kiểm sốt chi thường xun .................................................50
2.2.1. Lập dự tốn chi ngân sách Nhà nước tại Văn phịng cơ quan lãnh đạo
tỉnh ..................................................................................................50

2.2.2. Chấp hành dự toán chi ngân sách tại Văn phòng cơ quan lãnh đạo tỉnh
.........................................................................................................53

2.2.3. Quyết tốn chi ngân sách nhà nước tại Văn phịng cơ quan lãnh
đạo tỉnh ..........................................................................................56
2.4.4. Kiểm tra, giám sát chi ngân sách Nhà nước tại Văn phòng cơ quan lãng
đạo tỉnh ...........................................................................................62
2.4.5. Quy trình kiểm sốt chi thường xun tại Văn phòng cơ quan lãnh đạo
tỉnh ..................................................................................................66
2.3. Các nhân tố tác động đến hoạt động quản lý chi Ngân sách Nhà nƣớc trên

Văn phòng cơ quan lãnh đạo tỉnh .......................................................................68
2.3.1. Nhân tố về tài chính ...........................................................................68
2.4.2. Nhân tố về bộ máy và cán bộ quản lý ngân sách ...............................68
2.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi ngân sách nhà nƣớc Văn phòng cơ
quan lãnh đạo tỉnh ................................................................................................70
2.4.1. Những thành quả đạt đƣợc ............................................................................... 71
3


2.4.1.1. Cơng tác lập dự tốn chi NSNN ......................................................71
2.5.1.2. Cơng tác chấp hành dự tốn chi NSNN: .........................................72
2.5.1.3. Cơng tác quyết toán chi NSNN .......................................................72
2.5.1.4. Những thành quả khác ....................................................................72
2.4.2. Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân ............................................................ 73
2.4.2.1. Về cơng tác lập dự tốn ..................................................................73
2.4.2.2. Việc thực hiện quyết tốn ngân sách ..............................................74
2.4.2.3. Cơng tác kiểm sốt chi tài chính ngân sách ...................................75
TĨM TẮT CHƢƠNG 2 ..........................................................................................76
Chƣơng 3 ..................................................................................................................77
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI
VĂN PHÒNG CƠ QUAN LÃNH ĐẠO TỈNH TIỀN GIANG ............................77
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp .................................................................................77
3.1.1. Định hƣớng về quản lý chi ngân sách nhà nƣớc ........................................... 77
3.1.2. Quan điểm mục tiêu quản lý chi ngân sách tại Văn phòng cơ quan lãnh đạo
tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2023 ......................................................................... 78
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách Nhà nƣớc tại Văn phòng cơ
quan lãng đạo tỉnh ................................................................................................79
3.2.1. Hồng thiện việc lập dự tốn chi ngân sách Nhà nƣớc tại Văn phòng cơ
quan lãnh đạo tỉnh ......................................................................................................... 80
3.2.2. Hồn thiện cơng tác quyết tốn chi ngân sách ............................................. 81

3.2.4. Các giải pháp hỗ trợ .......................................................................................... 82
3.2.4.1. Giải pháp nâng cao chất lượng ban hành các văn bản pháp lý quy về
quản lý chi ngân sách Nhà nước.....................................................83
3.2.4.2. Giải pháp nâng cao trình độ cán bộ quản lý chi ngân sách nhà nước
.........................................................................................................83
3.2.4.3. Giải pháp tăng cường thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi
phạm trong quản lý ngân sách Nhà nước .......................................84
3.2.4.4. Giải pháp về hoàn thiện cách thức phân cấp quản lý và điều hành
ngân sách Nhà nước .......................................................................85
3.2.4.5. Các giải pháp khác .........................................................................85
3.3. Kiến nghị ........................................................................................................87
3.3.1. Đối với Chính Phủ, Bộ tài Chính .......................................................87
3.3.2. Đối với tỉnh Tiền Giang .....................................................................87
TĨM TẮT CHƢƠNG 3 ..........................................................................................88
KẾT LUẬN ..............................................................................................................89
4


TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................1
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................1
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................3
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................6

5


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân sách Nhà nước (NSNN) được coi là huyết mạch của nền kinh tế, có vai trị
quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội nhanh và bền vững, thực

hiện chính sách xã hội, đảm bảo quốc phịng và an ninh, là công cụ để Nhà nước quản
lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu
quả quản lý nền kinh tế. Chi NSNN là một bộ phận quan trọng cấu thành cán cân ngân
sách của mỗi quốc gia. Chi NSNN khơng chỉ ni dưỡng bộ máy hành chính Nhà
nước hoạt động mà cịn có tác dụng xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho tăng trưởng
kinh tế trong tương lai. Chính vì vậy, quản lý chi NSNN sao cho tiết kiệm, hiệu quả là
vấn đề được đặt lên hàng đầu ở mỗi quốc gia.
Công cuộc đổi mới đất nước do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo sau 30 năm đã
thu được nhiều thành tựu to lớn, đưa đất nước ta thốt khỏi tình trạng lạc hậu, kém
phát triển, cả nước đang bước vào thời kỳ đổi mới, q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa và hợp tác quốc tế ngày càng sâu rộng. Tuy nhiên, trong bối cảnh thế giới có nhiều
biến động cả về kinh tế và chính trị, Việt Nam cũng phải đối mặt với rất nhiều khó
khăn, thách thức, việc hợp tác tiềm ẩn nhiều rủi ro. Hàng loạt vấn đề về quản lý các
nguồn lực được đặt ra, trong đó vấn đề quản lý tài chính cơng, sử dụng NSNN như thế
nào để đáp ứng tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội (KT – XH) của đất nước trong
thời kỳ mới đang thực sự là một yêu cầu cấp thiết.
Là một bộ phận cấu thành của NSNN, Ngân sách chi cho hoạt động đơn vị tỉnh
có vai trị quan trọng trong việc bảo đảm cho chính quyền cấp tỉnh thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ quản lý KT - XH, quốc phòng - an ninh tại địa phương. Những năm
qua, công tác quản lý, điều hành chi NSNN tại Văn phịng cơ quan lãng đạo tỉnh đã có
những đóng góp tích cực vào việc thúc đẩy sự phát triển KT - XH của tỉnh nhà. Hoạt
động quản lý chi ngân sách đã góp phần phát huy được thế mạnh của đơn vị quản lý.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý chi NSNN Văn phòng
cơ quan lãng đạo tỉnh vẫn còn một số hạn chế, tồn tại như chi thường xuyên thường
vượt dự toán, các quy định về thực hành tiết kiệm chống lãng phí chưa được chấp hành
nghiêm túc gây lãng phí NSNN; việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối

6



với các đơn vị hành chính sự nghiệp chưa thực sự phát huy hiệu quả; trình độ, năng
lực của cán bộ làm cơng tác tài chính cịn yếu.
Vì vậy, việc quản lý chi NSNN như thế nào để đảm bảo đạt được hiệu quả cao
nhất, triệt để tiết kiệm, khắc phục tình trạng chi vượt dự tốn, chi khơng đúng thẩm
quyền, sai quy định của luật NSNN đang là vấn đề được Đảng và chính quyền địa
phương hết sức coi trọng và quan tâm nhằm mục tiêu đáp ứng được yêu cầu của sự
phát triển trong thời kỳ đổi mới.
Xuất phát từ thực tế đó, tơi chọn đề tài “Đánh giá cơng tác quản lý chi
thƣờng xun tại Văn phịng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang” để thực hiện luận văn thạc sĩ với mong muốn góp
một phần nhỏ vào quá trình giải quyết những tồn tại và từng bước nâng cao hiệu quả
quản lý chi NSNN tại đơn vị.
2. Các cơng trình nghiên cứu liên quan
2.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nƣớc
Việc nghiên cứu về kinh tế vĩ mơ, NSNN ở nước ngồi trong những năm qua có
rất nhiều các cơng trình nghiên cứu các nhà khoa học, các cơ quan trung ương và các
cá nhân có liên quan đến đề tài như:
Wolfgang Streeck and Daniel Mertens (2013), đề tài “Fiscal Austerity and Public
Investment”, đề tài đề cập đến cơ cấu chi đầu tư công trong điều kiện ngân sách hạn
chế, thắt chặt tài chính và đầu tư cơng đã chứng minh thực tiễn đầu tư công của ba
nước: Mỹ, Đức và Thụy Điển từ năm 1981 đến năm 2007, đầu tư của ba nước này có
xu hướng tăng đầu tư cơng cho phần mềm tăng đó là đầu tư cho giáo dục, nghiên cứu
và phát triển, hỗ trợ cho gia đình, chính sách của thị trường lao động. Trong nghiên
cứu này các tác giả cũng chỉ ra mối quan hệ giữa đầu tư công và đầu tư vào phần mềm,
trong điều kiện tài chính bị hạn chế thì nên thực hiện đầu tư công như thế nào để đạt
hiệu quả cao, hạn chế nợ công và thâm hụt NSNN.
Benedict Clements, Rina Bhattacharya, Toan Quoc Nguyen (2013), bài phân tích
“External Debt, Public Investment, and Growth in Low - Income Countrie” - nợ nước
ngồi, đầu tư cơng và tăng trưởng kinh tế ở các nước có thu nhập thấp. Trong nghiên
cứu này tác giả đã tổng quan các lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu, đưa ra các

7


mơ hình tăng trưởng, mơ hình đầu tư cơng từ đó định lượng và phân tích các tác động
qua chứng minh thực tế từ các nước có thu nhập thấp.
Era Bible - Norris, Kim Brumby, Annette Kyobe, Zac Mills, and Chris
Papageorgiou - IMF (2014), bài viết “Investing in Puclic Investment, An Index of Public
Investment Efficiency”, đề tài khảo sát đầu cư công, một chỉ tiêu của hiệu quả đầu tư
công đã đề xuất một chỉ số mới bao quát toàn bộ q trình quản lý đầu tư cơng qua bốn
giai đoạn khác nhau: thẩm định dự án, lựa chọn dự án, thực hiện đầu tư, và đánh giá đầu
tư. Khảo sát được tiến hành gồm 71 nước, trong đó có 40 nước có thu nhập thấp, 31
nước có thu nhập trung bình, chỉ số này cho phép đánh giá, so sánh các khu vực, các
quốc gia có chính sách tương tự với nhau, đặc biệt là những nơi mà nỗ lực cải cách
trong đầu tư công được ưu tiên. Tuy nhiên, nghiên cứu này cho phép ứng dụng khảo sát
và đánh giá trên phạm vi quốc gia, trong phạm vi đầu tư cơng ở địa phương thì khơng đủ
điều kiện để ứng dụng toàn bộ (chỉ ứng dụng được một số nội dung).
Nhìn chung, các nghiên cứu ngồi nước gần như đã trang bị toàn bộ cơ sở lý luận
và thực tiễn cho việc phân tích và đánh giá quản lý chi NSNN, và các giải pháp nhằm
quản lý chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản hiệu quả. Tuy nhiên, việc ứng dụng
để đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp quản lý chi NSNN ở Việt Nam hoặc ở
từng địa phương ở Việt Nam thì cần phải vận dụng linh hoạt và có những điều kiện
nhất định.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Việc nghiên cứu quản lý chi NSNN ở nước ta trong những năm qua có rất nhiều
các cơng trình nghiên cứu các nhà khoa học, các cơ quan trung ương và địa phương như:
- Vũ Ngọc Tuấn, Đàm Văn Huệ (2014) với đề tài “Nhìn lại nguyên tắc ngân
sách thường niên theo quan niệm cổ điển và việc tuân thủ nguyên tắc trong quản lý
ngân sách tại Việt Nam”, bài viết chỉ ra nguyên tắc ngân sách thường niên là một trong
4 nguyên tắc cơ bản về ngân sách theo quan niệm cổ điển. Sự xuất hiện và phát triển
của nguyên tắc ngân sách thường niên đồng hành với sự phát triển của dân chủ, đáp

ứng yêu cầu minh bạch, hiệu quả trong chỉ tiêu ngân sách của Chính phủ từ phía người
và được thừa nhận tại nhiều quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, nguyên tắc ngân
sách thường niên đã được thể chế hóa trong Luật NSNN, song chưa được tuân thủ đầy
đủ, thể hiện thông qua các quy định về ứng trước dự toán ngân sách và chuyển nguồn
8


ngân sách. Bởi vậy, nghiên cứu này được thực hiện để làm rõ các nội dung và nguyên
tắc, phân tích việc thực hiện nguyên tắc tại Việt Nam gắn với quy định về ứng trước
dự toán ngân sách, chuyển nguồn ngân sách và đề ra giải pháp để hoàn thiện các quy
định này trong thời gian tới.
- Nguyễn Thị Hoa (2015) với đề tài “Tăng cường quản lý và sử dụng NSNN có
hiệu quả trên địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh”, đề tài cũng xây dựng được mơ
hình khung lý thuyết về quản lý thu, chi NSNN cấp huyện gồm các nội dung chủ yếu:
lập dự toán thu, chi ngân sách, chấp hành dự toán thu, chi ngân sách, kiểm toán thu,
chi ngân sách. Nêu sơ bộ về tình hình kinh tế - xã hội thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Phân tích thực trạng quản lý thu chi NSNN cấp huyện tại thị xã Từ Sơn theo các nội
dung: lập dự toán thu, chi ngân sách, chấp hành dự toán thu, chi ngân sách, kiểm soát
dự toán thu, chi ngân sách. Từ thực trạng quản lý thu, chi NSNN cấp huyện tại thị xã
Từ Sơn, tác giả đã đưa ra giải pháp để hoàn thiện quản lý thu, chi NSNN cấp huyện tại
thị xã Từ Sơn. Tuy nhiên, trong đề tài này tác giả chủ yếu đi sâu vào đánh giá thực
trạng thu, chi ngân sách cấp huyện tại thị xã Từ Sơn mà chưa đưa ra giải pháp tối ưu
về hoàn thiện quản lý thu, chi NSNN cấp huyện tại thị xã Từ Sơn.
- Huỳnh Thị Cẩm Liên (2016) trong đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý NSNN
huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi” cũng đã xây dựng được mơ hình khung lý thuyết về
quản lý NSNN cấp huyện gồm các nội dung chủ yếu: lập dự toán ngân sách, chấp hành
dự toán ngân sách, kiểm soát thu, chi ngân sách, quyết toán thu, chi ngân sách. Nêu sơ
bộ về tình hình KT - XH huyện Đức Phổ. Phân tích thực trạng quản lý thu, chi NSNN
cấp huyện tại huyện Đức Phổ theo các nội dung: lập dự toán thu, chi ngân sách, chấp
hành dự toán thu, chi ngân sách, kiểm soát dự toán thu, chi ngân sách. Từ thực trạng

quản lý thu, chi NSNN cấp huyện tại huyện Đức Phổ, tác giả đã đưa ra giải pháp để
hoàn thiện quản lý thu, chi NSNN cấp huyện tại huyện Đức Phổ. Tuy nhiên, trong đề
tài này tác giả chủ yếu đi sâu vào đánh giá thực trạng thu, chi ngân sách cấp huyện tại
huyện Đức Phổ mà chưa đưa ra được giải pháp tối ưu về hoàn thiện quản lý thu, chi
NSNN cấp huyện tại huyện Đức Phổ, giải pháp hoàn thiện quản lý thu, chi ngân sách
cịn mang tính chất chung chung.
Nguyễn Văn Được (2019) với đề tài “Các nhân nhân tố ảnh hưởng đến kiềm
soát chi thường xuyên ngân sách xã tại Kho bạc nhà nước huyện Tháp Mười” về thực
9


hiện chiến lược của Kho bạc Nhà nước (KBNN) đến năm 2020 là xây dựng hệ thống
KBNN hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả và phát triển ổn định, vững chắc trên cơ
sở cải cách thể chế chính sách, tăng cường năng lực, hiệu quả và tính cơng khai, minh
bạch trong quản lý các nguồn lực tài chính của Nhà nước. Từ những khó khăn và tầm
quan trọng trên, tác giả chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường
xuyên ngân sách xã tại Kho bạc Nhà nước Tháp Mười” với mong muốn đóng góp một
phần cơng sức, đưa ra một số giải pháp, chính kiến của mình với các cơ quan quản lý
cấp trên để chất lượng kiểm soát chi ngân sách xã qua hệ thống Kho bạc Nhà nước nói
chung và Kho bạc Nhà nước huyện Tháp Mười nói riêng được tốt hơn nữa. Nghiên
cứu nhằm phân tích thực trạng và các nhân tố tác động đến hoạt động kiểm soát chi
thường xuyên ngân sách xã qua Kho bạc huyện Tháp Mười. Tác giả sử dụng phương
pháp định tính để tiến hành khảo sát các chuyên gia nhằm thu thập thông tin về những
yếu tố tác động đến kiểm soát chi ngân sách xã qua kho bạc Tháp Mười. Kết quả
nghiên cứu đã tìm được 8 nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm soát chi thường
xuyên ngân sách xã tại Kho bạc Nhà nước huyện Tháp Mười. Luận văn đã đề xuất các
nội dung cần hoàn thiện các văn bản pháp quy của Nhà nước về cơng tác kiểm sốt
chi, đề xuất các biện pháp cải tiến tổ chức nguồn nhân lực làm cơng tác kế tốn ngân
sách xã, đề xuất tinh gọn thủ tục hành chính và cải tiến ứng dụng cơng nghệ thơng tin
nhằm hồn thiện cơ chế kiểm sốt chi thường xun.

Các cơng trình trên đã đề cập khá nhiều vấn đề có liên quan đến hoạt động quản
lý thu – chi NSNN ở tất cả các cấp. Để thực hiện đề tài của mình, tơi đã tham khảo, kế
thừa một phần các cơng trình trên, kết hợp với thực tế quản lý NSNN tại Văn phòng cơ
quan lãnh đạo cấp tỉnh để phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng
tác quản lý chi NSNN tại tỉnh.
Riêng đối với quản lý chi NSNN của Văn phòng cơ quan lãnh đạo cấp tỉnh, tỉnh
Tiền Giang đến nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu về vấn đề này. Điều đó cho thấy
việc nghiên cứu đề tài này là vấn đề mới đang đặt ra, vừa khó khăn, địi hỏi phải nghiên
cứu những điều kiện đặc thù của đơn vị để quản lý chi ngân sách có hiệu quả hơn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi NSNN cho đơn vị
cấp tỉnh;
10


- Thực trạng công tác quản lý chi NSNN tại Văn phòng cơ quan lãnh đạo tỉnh
giai đoạn 2016 - 2019;
- Đề xuất định hướng và giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý chi thường
xun Văn phịng cơ quan lãnh đạo tỉnh đến năm 2023.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu công tác quản lý chi thường xuyên tại Văn phòng cơ quan
lãnh đạo tỉnh.
5. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý chi NSNN tại Văn
phòng cơ quan lãnh đạo tỉnh. Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý chi NSNN của một số
địa phương trong nước để rút ra bài học cho việc quản lý chi NSNN tại Văn phòng cơ
quan lãnh đạo tỉnh.
Thời gian: Nghiên cứu quản lý chi NSNN tại Văn phòng cơ quan lãnh đạo tỉnh
trong những năm gần đây, số liệu thu thập được từ năm 2016 đến 2019.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu

6.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp: Các số liệu về chi NSNN, nội dung chi NSNN được lấy chủ
yếu từ báo cáo báo cái tài chính. Ngồi ra dữ liệu thứ cấp còn được thu thập dưới dạng
các số liệu thống kê từ các báo cáo quyết toán ngân sách của Sở tài chính , đây là
nguồn số liệu chủ yếu để phân tích tình hình quản lý ngân sách nói chung và chi
NSNN nói riêng tại Văn phịng cơ quan lãnh đạo tỉnh. Báo cáo quyết toán ngân sách
cho biết tổng thu, tổng chi hàng năm của Văn phòng cơ quan lãnh đạo tỉnh, trong đó
cơ cấu các nguồn thu và cơ cấu chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển, số liệu của
báo cáo so sánh giữa dự toán và thực thanh quyết toán, các số liệu so sánh năm trước,
khơng so sánh theo kỳ. Vì vậy, cần tổng hợp, so sánh báo cáo các năm để thấy được
chuỗi phát triển. Ngồi ra dữ liệu cịn được thu thập bằng các khảo sát thông qua bảng
câu hỏi.
Dữ liệu sơ cấp: Ngồi những thơng tin thứ cấp có thể thu thập từ nhiều nguồn
khác nhau, luận văn còn dựa vào việc thu thập các thông tin sơ cấp, coi đây là nguồn
11


thông tin quan trọng và đáng tin cậy cho việc tiến hành nghiên cứu. Số liệu sơ cấp
được thu thập thông qua điều tra khảo sát, phỏng vấn với 10 cán bộ có liên quan đến
quản lý chi NSNN tại Văn phòng cơ quan lãnh đạo tỉnh. Nội dung phiếu phỏng vấn
làm rõ về các vấn đề liên quan hoạt động chi NSNN tại Văn phòng cơ quan lãnh đạo
tỉnh như tính hợp lý trong phân bổ ngân sách, đánh giá chất lượng công tác quản lý,
cũng như các ý kiến trong việc đề xuất các giải pháp hay kiến nghị để có thể hồn
thiện cơng tác quản lý chi NSNN cho cán bộ tại Văn phòng cơ quan lãnh đạo tỉnh.
6.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Các dữ liệu sau khi thu thập được tiến hành hệ thống hóa theo danh mục, chọn
lọc, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên liên quan đến đề tài. Các công cụ và kỹ thuật tính tốn
được xử lý trên chương trình Excel.
- Phương pháp thống kê: luận văn sử dụng phương pháp này để thu thập, giải
thích về cơng tác quản lý chi NSNN tại Văn phòng cơ quan lãnh đạo tỉnh.

- Phương pháp so sánh: so sánh dự toán được cấp có thẩm quyền giao với số đã
thanh tốn, chi trả để tiến hành so sánh tỷ lệ phần trăm thanh toán so với dự toán giao.
Đánh giá kết quả cũng như tiến độ thực hiện quản lý chi NSNN trong năm ngân sách.
Mức độ hoàn thành kế hoạch đạt bao nhiêu phần trăm, hoàn thành hay chưa hoàn
thành kế hoạch năm.
Đồng thời luận văn còn sử dụng phương pháp quy nạp, phân tích tổng hợp, so sánh
dựa trên lý thuyết quản lý Nhà nước về kinh tế, kinh tế học vĩ mô, vi mô, kinh tế ngành
như: lý thuyết tài chính - tiền tệ, ngân hàng, thuế, kho bạc, thống kê kinh tế v.v…
7. Đóng góp của luận văn
Về mặt lý luận: Đề tài sẽ góp phần phát triển lý thuyết về công tác quản lý chi NSNN.
Về mặt thực tiễn: Thực hiện phân tích đánh giá thực trạng quản lý chi NSNN
tại Văn phòng cơ quan lãnh đạo tỉnh, phân tích các nhân tố ảnh hưởng, những kết quả
đạt được cũng như những mặt tồn tại hạn chế. Từ đó xác lập cơ sở thực tiễn và đề xuất
các nhóm giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi NSNN của Văn phòng cơ
quan lãnh đạo tỉnh.

12


8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý chi Ngân sách nhà nước
Chương 2: Thực trạng quản lý chi Ngân sách Nhà nước tại Văn phòng cơ quan
lãnh đạo tỉnh Tiền Giang
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý chi Ngân sách nhà nước tại Văn
phòng cơ quan lãnh đạo tỉnh Tiền Giang

13



Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Các khái niệm về ngân sách và quản lý chi ngân sách
1.1.1. Ngân sách nhà nƣớc

1.1.1.1. Khái niệm quản lý chi ngân sách
“Quản lý chi ngân sách nhà nước là việc phân phối và sử dụng quỹ ngân sách
nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện chức năng của nhà nước theo những nguyên tắc
nhất định. Chi ngân sách nhà nước là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã
được tập trung vào ngân sách nhà nước và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Do đó,
Chi ngân sách nhà nước là những việc cụ thể không chỉ dừng lại trên các định hướng
mà phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt động và từng công việc thuộc chức năng
của nhà nước” (Nguồn Luật Ngân sách 2015)
NSNN - với ý nghĩa là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của nhà nước, ra đời từ rất
sớm cùng với sự hình thành của Nhà nước. Và trong lịch sử, thuật ngữ NSNN xuất
hiện khi Nhà nước đã phát triển đến một giai đoạn nhất định mà ở đó sự phân biệt giữa
tài chính cơng và tài chính tư đã trở nên cần thiết như một nhu cầu cần thiết. Qua đó có
thể thấy NSNN là một phạm trù kinh tế mang tính lịch sử, phản ánh những mặt nhất
định của các quan hệ kinh tế thuộc lĩnh vực phân phối sản phẩm xã hội trong điều kiện
cịn tồn tại trong quan hệ hàng hóa - tiền tệ và được sử dụng như một công cụ thực
hiện các chức năng của nhà nước. Điều này có ý nghĩa là sự ra đời và tồn tại của
NSNN gắn liền với sản xuất hàng hóa, với sự ra đời, tổn tại của nhà nước.
Thuật ngữ NSNN được sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế - xã hội ở mọi
quốc gia. Trên thực tế người ta đưa ra nhiều định nghĩa về NSNN không giống nhau
và tùy thuộc vào các góc độ xem xét khác nhau. Cụ thể:
- Theo bách khoa toàn thư về kinh tế học và khoa học quản lý do A. Silem biên
soạn, NSNN (le budget) là một bản dự báo và cho phép thực hiện các khoản thu và các
khoản chi trong năm của Nhà nước. Định nghĩa của nhà khoa học người pháp này
nhằm nhấn mạnh tính kế hoạch thu, chi đã được phê chuẩn của Nhà nước trong một
niên hạn nhất định (một năm) mà chưa chú ý đến vị trí, tầm quan trọng cũng như bản

chất của NSNN.
14


- Theo luật NSNN của Việt Nam đã được Quốc hội Việt Nam thông qua ngày
25/06/2015, định nghĩa: NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự
tốn đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong
một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. (theo luật
ngân sách 2015)
- Theo giáo trình lý thuyết tài chính: “NSNN là phạm trù kinh tế và phạm trù
lịch sử. NSNN được đặc trưng bằng sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với
q trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước và các chủ thể trong xã
hội, phát sinh khi nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia theo
ngun tắc khơng hồn trả trực tiếp là chủ yếu”.
- Theo giáo trình quản lý tài chính cơng: “NSNN là dự tốn hàng năm về tồn
bộ các nguồn tài chính được huy động cho Nhà nước và sử dụng các nguồn tài chính
đó nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của Nhà nước do hiến pháp quy định”.
- Qua đó có thể thấy NSNN, trước hết là một khái niệm thuộc phạm trù kinh tế
học hay hẹp hơn là tài chính học. Xét từ góc độ này, NSNN được hiểu là bản dự toán
các khoản thu và chi tiền tệ của một quốc gia, được cơ quan có thẩm quyền của Nhà
nước quyết định để thực hiện trong thời hạn nhất định, thường là một năm.

15


1.1.1.2. Hệ thống ngân sách nhà nƣớc Việt Nam
Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống ngân sách Nhà nƣớc
Ngân sách Nhà nƣớc

Ngân sách trung ương


Ngân sách địa phương

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp huyện

Đơn vị dự toán cấp huyện

Đơn vị sự nghiệp
Cấp xã trực thuộc
(Nguồn luật ngân sách 2015)

1.1.2. Ngân sách Nhà nƣớc chi cho hoạt động đơn vị
Ngân sách chi cho hoạt động đơn vị mang bản chất của NSNN, đó chính là các
mối quan hệ giữa ngân sách chi cho hoạt động đơn vị với các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn tỉnh trong quá trình phân bổ, sử dụng với bản chất nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Ngân sách chi cho hoạt động đơn vị là công cụ quan trọng của chính quyền cấp
tỉnh trong việc ổn định và phát triển KT - XH trên địa bàn. Khi xem xét ngân sách chi
cho hoạt động đơn vị không tách rời khỏi NSNN cấp trên. Theo đó, ngân sách chi cho
hoạt động đơn vị là toàn bộ các khoản thu - chi được quy định dựa vào dự toán trong
một năm do HĐND tỉnh quyết định và giao cho UBND tỉnh tổ chức chấp hành nhằm
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của chính quyền cấp tỉnh . Quan niệm trên có thể
giúp chúng ta hình dung được ngân sách chi cho hoạt động đơn vị và cơ quan quyết
định cũng như cơ quan chấp hành ngân sách chi cho hoạt động đơn vị. Tuy nhiên,
quan điểm trên chưa phản ánh được các mối quan hệ tiền tệ mà thực chất là quan hệ
lợi ích kinh tế chứa đựng trong ngân sách chi cho hoạt động đơn vị.Thực tiễn chỉ ra
rằng khi các khoản thu, chi ngân sách chi cho hoạt động đơn vị diễn ra tất yếu sẽ nảy
16



sinh sự vận động của nguồn tài chính từ chủ thể (người) nộp đến ngân sách chi cho
hoạt động đơn vị, từ ngân sách chi cho hoạt động đơn vị đến những mục đích sử dụng
nào đó. Tồn bộ q trình thu tác động đến lợi ích, nghĩa vụ của người nộp và toàn bộ
các khoản chi sẽ mang lại lợi ích cho dân cư, hộ gia đình. Sự vận động của các nguồn
tài chính vào ngân sách chi cho hoạt động đơn vị đến các mục đích sử dụng khác nhau
chứa đựng các mối quan hệ cụ thể:
- Quan hệ giữa chính quyền cấp tỉnh với các cấp chính quyền cấp trên: thể
hiện trong việc xác định cho các huyện nguồn thu được phân chia giữa các cấp ngân
sách và thể hiện trong sự hỗ trợ bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp huyện.
- Quan hệ giữa chính quyền nhà nƣớc với nhân dân trong tỉnh: thể hiện khi
ngân sách cấp trên cấp kinh phí ủy quyền, chuyển giao cho tỉnh thực hiện. Đó là
chương trình quốc gia như chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình, chương trình
phổ cập giáo dục.
- Quan hệ giữa cấp chính quyền tỉnh với các tổ chức cá nhân trong và
ngồi nƣớc: đó là mối quan hệ thông qua việc biếu tặng, giúp đỡ, tài trợ của các tổ
chức cá nhân đó đối với tỉnh.
- Quan hệ giữa cấp chính quyền tỉnh với tổ chức Đảng và các tổ chức chính trị xã
hội khác trong việc hình thành và sử dụng quỹ ngân sách. Quan hệ này được thể hiện ngân
sách cấp kinh phí cho các hoạt động của Đảng và các tổ chức chính trị xã hội trong.
Tất cả các mối quan hệ được trình bày ở trên phản ánh các nội dung thu và chi
ngân sách cấp tỉnh. Tóm lại, ngân sách chi cho hoạt động đơn vị là quỹ tiền tệ tập
trung của tỉnh được hình thành bằng các nguồn thu và đảm bảo các khoản chi trong
phạm vi tỉnh. Nó phản ánh những mối quan hệ một bên là chính quyền cấp tỉnh với
một bên là các chủ thể khác thông qua sự vận động của các nguồn tài chính, nhằm đảm
bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của chính quyền tỉnh.
1.1.3. Quản lý ngân sách nhà nƣớc chi cho hoạt động đơn vị cấp tỉnh
Quản lý nói chung được quan niệm như một quy trình mà chủ thể quản lý tiến
hành thơng qua việc sử dụng các công cụ và phương pháp thích hợp nhằm tác động và
điều khiển đối tượng quản lý hoạt động phát triển phù hợp với quy luật khách quan và

đạt tới các mục tiêu đã định. Trong hoạt động quản lý, các vấn đề về: chủ thể quản lý,
17


đối tượng quản lý, công cụ và phương pháp quản lý, mục tiêu quản lý là những yếu tố
trung tâm đòi hỏi phải xác định đúng đắng.
Quản lý NSNN là một nội dung trọng yếu của quản lý tài chính, do Nhà nước
điều hành và là một mặt của quản lý kinh tế - xã hội quan trọng, do đó trong quản lý
NSNN cần được nhận thức đẩy đủ. (Học viện tài chính, 2007).
Quản lý Ngân sách chi cho hoạt động đơn vị là hoạt động của các chủ thể quản
lý thơng qua việc sử dụng có chủ định các phương pháp quản lý và các công cụ quản
lý để tác động và điều chỉnh hoạt động của ngân sách cấp tỉnh nhằm đạt được mục tiêu
đã định.
Quản lý NSNN chi cho hoạt động đơn vị cấp tỉnh phải đảm bảo nguồn thu cho
ngân sách, phải gắn với mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế, các khoản chi của
ngân sách phải gắn với nhiệm vụ phát triển KT - XH của tỉnh trong từng thời kỳ.
Đối tượng của quản lý ngân sách chi cho hoạt động đơn vị là các hoạt động của
NSNN cấp tỉnh. Cụ thể hơn đó là các hoạt động thu, chi bằng tiền của ngân sách chi
cho hoạt động đơn vị.
Trong quản lý NSNN, các chủ thể quản lý có thể sử dụng nhiều phương pháp
quản lý và nhiều công cụ khác nhau như phương pháp tổ chức, phương pháp hành
chính, phương pháp kinh tế, hệ thống pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý NSNN, các
cơng cụ pháp luật như chính sách, cơ chế quản lý tài chính, kế tốn, thống kê, các định
mức, tiêu chuẩn về tài chính, địn bẩy kinh tế, các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý
NSNN v.v….
Hệ thống pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý NSNN: được sử dụng để quản lý và
điều hành các hoạt động quản lý NSNN được xem như một loại công cụ quản lý có vai
trị đặc biệt quan trọng.
1.1.3.1. Khái miệm chi ngân sách nhà nƣớc cho hoạt động đơn vị cấp tỉnh
Việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện chức năng,

nhiệm vụ của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định được gọi là chi NSNN.
Chi NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào
NSNN và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Do đó, chi NSNN là những việc cụ thể
18


×