Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.49 KB, 38 trang )

Tuần 1. Thứ hai
Ngày 13/ 8/2012

Tập đọc

Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục tiêu:
-

Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,
HS khá, giỏi hiểu ý
dấu phẩy, giữa các cụm từ.
nghĩa của câu tục ngữ:
Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên Có cơng mài sắc, có
trì, nhẫn nại mới thành công. ( trả lời được các câu hỏi trong ngày nên kim.
SGK).

 KNS :Tự nhận thức về bản thân.
- Lắng nghe tích cực.
- Kiên định.
- Đặt mục tiêu (Biết ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện).
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh , SGK .
- HS : SGK .

III. Các hoạt động :
Hoạt động của GV
1. Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : (1’)
Kiểm tra đồ dùng học tập


3. Bài mới
Giới thiệu : (1’)
GV cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi :
- Tranh vẽ những ai?
- Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với
cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay,
hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công
mài sắt có ngày nên kim”.
GV ghi bảng tựa bài
Phát triển các hoạt động : (30’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc: Tìm hiểu ý khái
quát
 Mục tiêu: Học sinh có kó năng nghe và quan
sát
 Phương pháp: trực quan, giảng giải

-

Hoạt động của HS
Hát

- Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ
đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn
bà làm việc, lắng nghe lời bà.
- HS đọc lại tựa bài
- Hoạt động lớp
 ĐDDH: tranh


- GV đọc mẫu

Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu
làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc
làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ,
cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa
 Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghóa
từ
 Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uêch. oac.
Biết nghỉ hơi câu dài
 Phương pháp: phân tích, luyện tập
GV: giao việc cho từng nhóm:
* Đoạn 1: Từ đầu…rất xấu.
- Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ
 Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót,
 Nguệch ngoạc
* Đoạn 2:
- Luyện đọc
- Từ ngữ.
- Luyện đọc câu
- GV chỉ định từng học sinh
- GV uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng
dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng
thích hợp.
- Luyện đọc đoạn:
- GV yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
GV nhận xét hướng dẫn học sinh.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1,2
 Phương pháp:Trực quan, đàm thoại
- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào?

- Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
* GV chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và
muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt
vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to
không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa?
* Cái kim to hay nhỏ?

 ĐDDH: bảng phụ : từ, câu
- Luyện đọc: quyển, nắn nót,
nguệch ngoạc,

- Chú giải SGK
 qua loa, không chăm chỉ
- mải miết, thỏi sắt, tảng
- mải miết (SGK)
- Hoạt động cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu
đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm
quyển sách,/ cậu chỉ đọc được
vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp
dài, rồi bỏ dở./
 ĐDDH: tranh

- Làm việc gì cũng mau chán
không chịu khó học, chữ viết
nguệch ngoạc, đọc sách được
vài dòng bỏ đi chơi.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài vào
tảng đá.
- Lớp nhận xét

 Để làm thành 1 cái kim khâu
- HS quan sát thỏi sắt và cây kim


* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim
nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé
không tin?
* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn?
4. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: đoạn 3,4

 Cậu không tin
- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé tị mị, ngạc
nhiên. Lời người dẫn chuyện
thong thả, chậm rãi.
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp
nhận xét.

Tiết 2
Hoạt động của HS

Hoạt động của GV
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- GV u cầu hs đọc bài.
- Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
- Những câu nào cho thấy cậu bé không tin bà cụ?
3. Bài mới

Giới thiệu : (1’)
- Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời
khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn
3,4
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài)
 Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uyên, ay
 Phương pháp: Phân tích, luyện tập
- Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ
- Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ
Luyện đọc câu:
- GV chỉ định học sinh đọc
- GV chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc,
hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc.

- Hát

- 2- 3 hs đọc
- Trả lời ý

- giảng giải, mài, quay, khuyên.
- ôn tồn (SGK)

- Nhẫn nại, kiên trì.
- Nhẫn nại, kiên trì (SGK)
- Hoạt động lớp
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp
nhau đến hết bài: Mỗi ngày
mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/
sẽ có ngày nó thành kim.

- HS đọc
- Lớp nhận xét, đánh giá
Luyện đọc đoạn:
- GV cho học sinh trao đổi về cách đọc và đại - Lớp đọc đồng thanh
diện lên thi đọc.
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 (ĐDDH: tranh)
 Mục tiêu: hiểu nội dung đoạn 3,4


 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- HS đọc đoạn 3
- Bà cụ giảng giải thế nào?
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và
- Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi quay về nhà học bài.
tiết nào chứng tỏ điều đó?
- HS đọc đoạn 4
 Phải nhẫn nại kiên trì
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- GV nhận xét, chốt ý.
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành
- Em hãy nói lại ý nghóa của câu: “Có công công
mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em.
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn
nại, kiên trì cũng làm được.
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại
 Mục tiêu: Đọc thể hiện đúng nội dung bài, phân
biệt lời cậu bé, lời bà cụ.
 Phương pháp: Kiểm tra
- GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.

- GV đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu chung - HS đọc
của đoạn.
- GV hướng dẫn, uốn nắn.
4. Củng cố – Dặn dò : (2’)
 Em thích bà cụ vì bà cụ đã dạy
- Gọi 2 hs nối tiếp đọc hết bài.
cậu bé tính nhẫn nại, kiên trì ; vì
- Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
bà cụ đã nhẫn nại, kiên trì làm
- GV dặn học sinh luyện đọc.
một việc đến cùng.
- Chuẩn bị kể chuyện.
Em thích cậu bé, vì cậu hiểu
được điều hay ; vì cậu bé nhận ra
sai lầm của mình, thay đổi tính
nết.

Mơn : Tốn
Tiết 1 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu :
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số ; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số ; số lớn
nhất, số bé nhất có hai chữ số ; số liền trước, số liền sau.

II. Chuẩn bị :
-

GV: 1 bảng các ô vuông
HS: Vở – SGK.


III.Các hoạt động


Hoạt động của HS

Hoạt động của GV
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’)
- GV KT vở – SGK
3. Bài mới
Giới thiệu : ( 1’)
- Ơn tập các số đến 100.
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2
chữ số.
 Mục tiêu: biết thứ tự các số từ 0 -> 100: số có 1
chữ số, số có 2 chữ số.
 Phương pháp: Ôn tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV hướng dẫn
Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1
chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
- GV hướng dẫn HS sửa
Bài 2:
- Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông
- GV hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ
số.
- Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn

nhất có 2 chữ số là 99.
 Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau.
 Mục tiêu: Biết số liền trước, số liền sau.
 Phương pháp: Thực hành
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ
chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
- Liền trước của 34 là 33.
- Liền sau của 34 là 35.

4. Củng cố – Dặn dò : (3’)

- Hát

 (ĐDDH: bảng phụ)

- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7,
8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài.

 (ĐDDH: bảng phụ)
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89

- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa


Trò chơi:
- “Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số
cho trùc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu
ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số
liền trùc hoặc ngược lại.
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).

Mơn: Thể dục
TIẾT 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH - TRỊ CHƠI “DIỆT CÁC CON
VẬT CÓ HẠI”
I. Mục tiêu :
- Biết được một số nội quy trong giờ tập thể dục, biết được tên 4 nội dung cơ bản của
chương trình thể dục lớp 2.

II. Địa điểm, phương tiện :
- Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, tranh ảnh một số con vật, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp :
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
- Nhận lớp
Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

Gv điều khiển HS chạy 1 vịng sân
- Chạy chậm
Gv hơ nhịp khởi động cùng HS
- Khởi động các khớp
2. Phần cơ bản (24 phút)
Gv dự kiến nêu lên để HS cả lớp tự quyết
- Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự bộ
định
môn
Gv nêu những quy định khi học tiết thể dục
- Phổ biến nội quy tập luyện
Về trang phục gọn gàng, đi giày và dép
quoai hậu
HS sửa lại trang phục cho gọn
Gv giúp đỡ.
Bắt đầu giờ học thể dục. ai muốn ra vào lớp
phải xin phép
HS tập hợp lớp ở ngoài sân ,dưới sự điều
khiển của cán sự.
Gv nêu tên động tác, hướng dẫn HS cách


- Giậm chân tại chỗ - đứng lại.

- Trò chơi:”Diệt các con vật có hại”

3. Phần kết thúc (5 phút )
- Thả lỏng cơ bắp
- Củng cố
- Nhận xét.

- Dặn dị

thực hiện, hơ nhịp cho HS tập theo G
Gv nhận xét sửa sai cho HS
Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi,
luật chơi.
Gv hỏi để HS trả lời xem những con vật
nào có ich, có hại
Gv chotừng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa
sai cho từng HS
Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
HS + G củng cố nội dung bài
Gv nhận xét giờ học
Gv ra bài tập về nhà.

Thứ ba : 14/8/2012
Mơn : Tốn
Tiết 2 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu :
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.

II. Chuẩn bị :
-

GV: Bảng phụ – số rời
HS: Bảng con – vở

III. Các hoạt động :
Hoạt động của HS


Hoạt động của GV
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 (3’)
GV hỏi HS:
- Số liền trước của 72 là số nào?
- Số liền sau của 72 là số nào?
- HS đọc số từ 10 đến 99
- Nêu các số có 1 chữ số

- Hát


3. Bài mới
Giới thiệu : ( 1’)
- Ôn tập các số đến 100
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số
 Mục tiêu: Viết và đọc số chục, đơn vị của số có 2
chữ số
 Phương pháp: Ôn tập
Bài 1:
- GV hướng dẫn:
- 8 chục 5 đơn vị viết số là: 85
- Nêu cách đọc
- Không đọc là tám mươi năm
- 85 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Bài 2: Nêu các số hàng chục và số hàng đơn vị
- Chốt: Qua bài 1, 2 các em đã biết đọc, viết và
phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị: 34

 Hoạt động 2: So sánh các số
 Mục tiêu: Biết được >, <, = và viết đúng thứ tự dãy
số.
 Phương pháp: Thực hành

 (ĐDDH: bảng phụ )

- Tám mươi lăm
85 = 80 + 5
- HS làm bài
- Viết thành chục và đọc.
- HS làm: 3 HS đọc
34 = 30 + 4
 (ĐDDH: bảng phụ)

Bài 3:
- Điền dấu >, <, =
- Nêu cách thực hiện
- HS làm bài, sửabài:
- Khi sửa bài thầy hướng dẫn HS giải thích vì - Vì: 34 = 30 + 4
sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm.
38 = 30 + 8
- Có cùng chữ số hàng chục là 3
mà 4 < 8 nên 34 < 38
Bài 4:
- GV yêu cầu HS nêu cách viết theo thứ tự.

- HS nêu
- HS làm bài, sửa bài
a. 28, 33, 45, 54

b. 54, 45, 33, 28

Bài 5:
- Nêu cách làm

- Viết số từ số nhỏ đến số lớn.
- HS làm bài.

-

Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so sánh
các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn.
 (ĐDDH: tranh)


 Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh hơn
 Mục tiêu: Thực hiện nhanh, đúng, chính xác
- Tìm số chục liên tiếp gắn
 Phương pháp: Thực hành
- GV cho HS thi đua điền số các số tròn chục đúng vào bảng tia số.
lên
tia
số
--------------------------------------------------->
24 79
37
10
30
60
80

100
65 18
43
- Phân tích các số sau thành chục và đơn vị.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Số hạng – tổng.

Mơn : Chính tả
Tiết 1 : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu :
- Chép chính xác bài chính tả ( SGK ) ; trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5
lỗi trong bài.
- Làm được các bài tập ( BT ) 2, 3, 4.

II. Chuẩn bị :
-

GV: Bảng phụ chép bài mẫu
HS: Vở HS

III. Các hoạt động :
Hoạt động của GV
- Hát
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (1’)
- Kiểm tra vở HS
3. Bài mới
Giới thiệu :
Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các

em:
- Chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập đọc vừa
học.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm vần
dễ viết lẫn.
- Cô sẽ giúp các em học tên các chữ cái và đọc

Hoạt động của HS


chúng theo thứ tự trong bảng chữ cái.
Phát triển các hoạt động (30’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (ĐDDH: Bảng
phụ)
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn chép, viết đúng
từng khó.
- HS đọc lại
 Phương pháp: Đàm thoại
- GV chép sẵn đoạn chính tả lên bảng
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Hướng dẫn HS nắm nội dung.
- Có công mài sắt có ngày nên
- Đoạn này chép từ bài nào?
kim
- Bà cụ nói với cậu bé
- Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
- Cho cậu bé thấy: Kiên trì,
- Bà cụ nói gì?
nhẫn nại, việc gì cũng làm
được.

- GV hướng dẫn HS nhận xét.
- Đoạn chép có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Những chữ nào trong đoạn chép được viết
hoa ?
- HS trả lời
- Chữ đầu đoạn viết ntn?
- GV hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài,
ngày, cháu, sắt.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chép
- Vở chính tả
(ĐDDH: Bảng phụ)
 Mục tiêu: HS nhìn bảng viết bài đúng
 Phương pháp: Thực hành
- GV theo dõi uốn nắn.
- HS viết bài vào vở
- GV chấm sơ bộ nhận xét
- HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết
sai, viết từ đúng bằng bút
chì.
- Vở bài tập

 Hoạt động 3: Luyện tập (ĐDDH: Bảng phụ)
 Mục tiêu: HS làm bài tập. Thuộc bảng chữ cái
 Phương pháp: Luyện tập
- Bài 2, 3, 4: GV cho HS làm mẫu
- GV sửa
- HS làm bảng con
- Học thuộc lòng bảng chữ cái
- HS làm vở.

- GV xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu cầu 1
số HS nói hoặc viết lại.
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9


-

GV xoá lên chữ viết cột 3

- GV xoá bảng
4. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong
phần chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ
viết.
- Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi?

chữ cái
- HS nhìn chữ cái cột 2 nói
hoặc viết lại tên 9 chữ cái
- Từng HS đọc thuộc

Mơn: Tự nhiên và xã hội
Tiết 1 : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I.Mục tiêu:
- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương
và hệ cơ.
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các
cử động của cơ thể.

HS khá, giỏi nêu được ví dụ sự phối

hợp cử động của cơ và xương; nêu tên
và chỉ được vị trí các bộ phận chính
của cơ quan vận động trên tranh vẽ
hoặc mơ hình.

II Chuẩn bị :
-

GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)

III. Các hoạt động :
Hoạt động của GV

Hoạt động của GV

- Hát
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (1’)
- Kiểm tra ĐDHT.
3. Bài mới
Giới thiệu :
- Cơ quan vận động.
Phát triển các hoạt động (30’)
 Hoạt động 1: Thực hành
 Mục tiêu: HS nhận biết được các bộ phận cử
động của cơ thể.
 Phương pháp: Thực hành, trực quan.
- Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”,
“vặn mình”, “lưng bụng”.
- HS thực hành trên lớp.

- GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động - Lớp quan sát và nhận xét.


nhiều nhất?
- HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất
- Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng là đầu, mình, tay, chân.
ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể.
Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử
động. Các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng
là nhờ cơ quan vận động
 Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động:(ĐDDH:
Tranh)
 Mục tiêu:
- HS biết xương và cơ là cơ quan vận động của

cơ thể.
- HS nêu được vai trò của cơ và xương.
 Phương pháp: Quan sát, trực quan, thảo
luận.
-Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt.
- GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc
bởi lớp gì?
- GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn
tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp
da của cơ thể là gì?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang
5.
- Tranh 5, 6 vẽ gì?
- Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan
sát.

* Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các
bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có
xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây
là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể
người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc).
GV làm mẫu.
-Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của
xương và cơ.
- GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay.
- Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt
mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối
hợp giúp xương cử động được.
- Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ

- Hoạt động nhóm.
- Lớp da.
- HS thực hành.
- Xương và thịt.
- HS nêu

- HS thực hành.

- HS nhắc lại.


và xương mà cơ thể cử động.
- Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ
thể.
- GV đính kiến thức.
- Sự vận động trong hoạt động và vui chơi

bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát
triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham
gia trò chơi vật tay.
 Hoạt động 3: Trò chơi: Người thừa thứ 3
 Mục tiêu: HS hiểu hoạt động và vui chơi bổ
ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển
tốt.
- HS nêu.
 Phương pháp: Trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi.
- GV quan sát và hỏi:
- Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng
bạn?
- Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận
động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát
triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn
uống đủ chất, đều đặn.
- GV chốt ý: Muốn cơ quan vận động khỏe,
ta cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ
chất dinh dưỡng để cơ săn chắc, xương - HS 2 nhóm thực hiện.
cứng cáp. Cơ quan vận động khỏe chúng
ta nhanh nhẹn.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
- GV chia 2 nhóm, nêu luật chơi: tiếp sức.
Chọn bông hoa gắn vào tranh cho phù
hợp.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Chuẩn bị bài: Hệ xương



Môn: Kể chuyện
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu :
Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại
được từng đoạn của câu chuyện.

HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu
chuyện.

II. Chuẩn bị :
-

GV: Tranh
HS: SGK

III. Các hoạt động :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động : (1’)

- Hát

2. Bài cũ : (1’)
- Kiểm tra SGK
3. Bài mới
Giới thiệu :
- Tiết tập đọc hôm trước chúng ta đọc chuyện - Có công mài sắt có ngày nên

gì?
kim
- Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện - Kiên trì nhẫn nại sẽ thành
đó?
công.
-  Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ nhìn
tranh kể lại từng đoạn truyện, sau đó kể toàn
bộ câu chuyện rồi sắm vai theo câu chuyện
đó.
Phát triển các hoạt động (30’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện (ĐDDH:
tranh)
 Mục tiêu: HS kể từng đoạn bằng lời theo tranh
dựa vào câu hỏi.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS
kể theo câu hỏi gợi ý.
* Kể theo tranh 1.
- Ngày xưa có cậu bé làm gì
- GV: Đặt câu hỏi
cũng chóng chán. Cứ cầm
- Cậu bé đang làm gì? Cậu đọc sách ntn?
quyển sách, đọc được vài doøng


-

Vậy còn lúc tập viết thì ra sao?

* Kể theo tranh 2

- Tranh vẽ bà cụ đang làm gì?
- Cậu bé hỏi bà cụ điều gì?
- Bà cụ trả lời thế nào?
- Cậu bé có tin lời bà cụ nói không?
* Kể theo tranh 3
- Bà cụ trả lời thế nào?
- Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé làm gì?

* Kể theo tranh 4
- Em hãy nói lại câu tục ngữ
- Câu tục ngữ khuyên em điều gì?
- Chốt: “Có công mài sắt có ngày nên kim”
khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải kiên
trì, nhẫn nại.
 Hoạt động 2: Kể chuyện theo nhóm
 Mục tiêu: HS tiếp nối nhau kể từng đoạn theo
nhóm.
 Phương pháp: Kể chuyện
- GV cho HS kể theo từng nhóm
- GV theo dõi chung, giúp đỡ nhóm làm việc
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện
 Hoạt động 3: Kể chuyện trước lớp
 Mục tiêu: HS kể chuyện kèm với động tác, điệu
bộ
 Phương pháp: Sắm vai
- GV giúp HS nắm yêu cầu bài tập

là cậu đã ngáp ngắn ngáp dài
rồi gục đầu ngủ lúc nào không
biết.

- Lúc tập viết cậu cũng chỉ nắn
nót được mấy chữ đầu rồi viết
nguệch ngoạc cho xong
chuyện.
- Lớp nhận xét về nội dung và
cách diễn đạt.

- HS kể
- Lớp nhận xét.
- HS kể
- Hôm nay bà mài, ngày mai bà
mài. Mỗi ngày cục sắt nhỏ lại
1 tí chắc chắn có ngày nó sẽ
thành cái kim.
- Lớp nhận xét
- HS nêu
- Làm việc kiên trì, nhẫn nại
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm

- HS tự kể theo nhóm.
- Đại diện lên thi kể
- HS thực hành


-

Cần 3 người đóng vai: Người dẫn chuyện, cậu
bé, bà cụ.
Mỗi vai kể với giọng riêng có kèm với động

tác, điệu bộ.
 GV nhận xét cách kể của từng nhóm

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về tập kể chuyện.
- Chuẩn bị bài : Phần thưởng.

- Giọng người kể chuyện chậm
rãi.
- Giọng cậu bé ngạc nhiên.
- Giọng bà cụ khoan thai, ôn
tồn.
 Lớp nhận xét.
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm
kể chuyện hấp dẫn nhất.

Thứ Tư 15 /8/2012
Mơn: Tập đọc
Tiết 3 : TỰ THUẬT
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần
yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dịng.
- Nắm được những thơng tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một
bản tự thuật ( lý lịch) . ( trả lời được các CH trong SGK).

II. Chuẩn bị :
-

GV: Tranh, bảng câu hỏi tự thuật

HS: SGK

III. Các hoạt động :
Hoạt động của HS

Hoạt động của GV
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim
- HS đọc từng đoạn chuyện. TL câu hỏi:
- Tính nết cậu bé lúc đầu ntn?

- Hát

-HS nêu


Vì sao cậu bé lại nghe lời bà cụ để quay về
nhà học bài?
3. Bài mới
-

Giới thiệu: (2’)
- GV cho HS xem tranh trong SGK, hỏi HS:
- Đây là ảnh ai?
- GV nêu: Đây là ảnh 1 bạn HS. Hôm nay,
chúng ta sẽ đọc lời của bạn ấy tự kể về mình.
Những lời kể về mình như vậy gọi là: “Tự
thuật”. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ
biết bạn ấy tên gì?, là nam hay nữ, sinh ngày
nào? Nhà ở đâu? . . .

Phát triển các hoạt động (26’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng phụ)
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó: ương, uyên. Biết
nghỉ hơi ở mỗi dòng.
 Phương pháp: Phân tích luyện tập.
- GV đọc mẫu
- GV yêu cầu HS từ khó phát âm và từ khó
hiểu
- Từ khó phát âm.
- Từ khó hiểu (cho HS đọc ở cuối bài)
- Luyện đọc câu
- GV chỉ định từng HS đọc, mỗi em đọc 1 câu
nối tiếp nhau đến hết bài.
- GV chú ý HS nghỉ hơi đúng.
- Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi
- GV chỉ định 1 số HS đọc đoạn, bài
- GV cho HS đọc theo nhóm

- HS đọc
- Huyện, phường, xã Nghóa
Thịnh
- Tự thuật, quê quán, như trên,
địa chỉ (chú thích SGK)
- HS đọc

- HS đọc
- HS đọc theo nhóm, cử đại
diện đọc thi.

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

 Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài và biết tự
thuật bản thân
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- GV đặt câu hỏi
- Nhờ bản thân tự thuật của bạn
- Em biết những gì về bạn Thanh Hà
Hà mà chúng ta biết được các
- Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như trên?
thông tin về bạn ấy.


- 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên
giới thiệu.
GV cho HS chơi trò chơi “phỏng vấn” để trả
lời các câu hỏi về bản thân nêu trong bài tập
3, 4.
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- 1 số HS thi đọc lại bài.
 Mục tiêu: Đọc bài rõ ràng, rành mạch
 Phương pháp: Luyện tập
- GV hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, bài.
- Kể chính xác về mình
- HS viết cho nhà trường. Người
4. Củng cố – Dặn dò : (3’)
đi làm viết cho công ty, xí
GV cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ.
nghiệp.
- Tự thuật là gì?
- Hãy nêu những người thường hay viết tự
thuật.

- Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ (ngày
sinh, nơi sinh, quê quán . . .) để chuẩn bị bài
làm văn.
-

Mơn: Tốn
Tiết 3 : SỐ HẠNG – TỔNG
I. Mục tiêu :
- Biết số hạng, tổng

- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn có lời văn bằng một phép cộng.

II. Chuẩn bị :
-

GV: Bảng phụ, bảng chữ, số
HS: SGK

III. Các hoạt động :


Hoạt động của HS

Hoạt động của GV
1. Khởi động : (1’)

- Hát

2. Bài cũ : (3’) Ôn tập các số đến 100 (tt)

- GV cho HS đọc số có 1 chữ số và những số
có 2 chữ số. Điền số còn thiếu vào tia số
----------------------------------------------------------->
12
15
17
20
23
26
3. Bài mới :
Giới thiệu: (1’)
- Trong phép cộng, các thành phần có tên gọi
hay không, tên của chúng ntn? Hôm nay
chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài: “Số hạng
 (ĐDDH: bảng chữ)
– tổng”
Phát triển các hoạt động : (28’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và tổng
 Mục tiêu: Biết tên gọi thành phần và kết quả
của phép cộng. Biết viết 1 phép cộng theo cột dọc.
 Phương pháp: Trực quan
- GV ghi bảng phép cộng
- Ba mươi lăm cộng hai mươi
- 35 + 24 = 59
bốn bằng năm mươi chín.
- GV gọi HS đọc
- GV chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu
- 35 gọi là số hạng (thầy ghi bảng), 24 gọi là số
- HS lặp lại
hạng, 59 gọi là tổng.

35 --> số hạng
+
24 --> số hạng
- GV yêu cầu HS đọc tính cộng theo cột dọc
59 --> tổng
Nêu tên các số trong phép cộng theo cột dọc
Trong phép cộng 35 + 24 cũng là tổng
GV giới thiệu phép cộng
63 + 15 = 78
63 --> số hạng
GV yêu HS nêu lên các thành phần của phép
15 --> số hạng
cộng
78 --> tổng
 Hoạt động 2: Thực hành
 (ĐDDH: bảng số)
 Mục tiêu: làm tính và giải bài toán có lời văn
 Phương pháp: Luyện tập
+
-


* Bài 1:
- Muốn tìm tổng ta phải làm ntn?
- Lấy số hạng cộng số hạng
* Bài 2:
- HS làm bài, sửa bài
- GV làm mẫu.
- HS nêu đề bài
- Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng thứ 2 ta để - Đặt dọc và nêu cách làm

dưới. Sau đó cộng lại theo cột (viết từng chữ
số thẳng cột)
* Bài 3:
- GV hướng dẫn HS tóm tắt
- Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán được ta - HS đọc đề
làm ntn?
- Lấy số xe bán buổi sáng cộng
Tóm tắt
số xe bán buổi chiều.
- Buổi sáng bán: 12 xe đạp
- HS làm bài, sửa bài
- Buổi chiều bán: 20 xe đạp
- Hai buổi bán: . . . . . xe đạp?
 Hoạt động 3: Trò chơi
 Mục tiêu: Rèn tính đúng nhanh, chính xác
 (ĐDDH: bảng phụ)
 Phương pháp: Thực hành
- Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh.
- HS thực hành theo kiểu thi
- GV nêu phép cộng
đua. Ai làm xong trước được
- 24 + 24 = ?
các bạn vỗ tay hoan nghênh.
4. Củng cố – Dặn dò : (2’)
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Luyện tập
Mơn: LUYỆN TỪ

I. Mục tiêu:


Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thơng qua các BT thực hành.

- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập ( BT1, BT2); viết được một câu nói về
nội dung mỗi tranh ( BT3).

II. Chuẩn bị
-

Tranh và ảnh rời.
Thẻ chữ có sẵn.
Thẻ chữ để ghi.

III. Các hoạt động



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×