Trường THPT Nguyễn Trường Tộ
Giáo viên hướng dẫn:
Lê Thị Xuân Ngân
Giáo sinh thực tập:
Lê Công Trọng
Ngày soạn:
09/03/2018
Ngày thực hiện:
Tiết 51
Bài 30:
I.
MỤC TIÊU:
LƯU HUỲNH
1. Kiến thức:
Học sinh biết được:
-
Vị trí của lưu huỳnh trong BTH và cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh.
-
Hai dạng thù hình của lưu huỳnh là Sα và Sβ.
-
Tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh: vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
-
Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh.
2. Kỹ năng:
-
Dự đốn tính chất hóa học dựa vào số oxi hóa của ngun tố.
-
Viết phương trình hóa học khi cho lưu huỳnh tác dụng với một số đơn chất (Fe,
Hg, H2, O2, F2…).
-
Viết được pthh chứng minh tính khử, tính oxi hóa của lưu huỳnh.
-
Giải được một số bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ:
-
Học sinh hứng thú học tập, chủ động tìm tịi kiến thức mới dựa trên cơ sở khai
thác mối quan hệ cấu tạo - tính chất.
II.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-
Mẫu bột lưu huỳnh, dụng cụ thí nghiệm, bình đựng khí oxi.
-
Hình ảnh về 2 dạng thù hình, ứng dụng của lưu huỳnh, tình trạng lạm dụng lưu
huỳnh, khai thác lưu huỳnh.
-
Giáo án, phiếu học tập.
-
Bài giảng trình chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
-
Xem lại bài Oxi – Ozon.
-
Tìm hiểu trước nội dung bài học mới.
III.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
-
Kiểm tra sĩ số, tác phong, khăn lau bảng, phấn.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Nêu tính chất hóa học đặc trưng của Oxi là gì? Viết phương trình phản ứng
minh họa?
Trả lời: - Tác dụng với kim loại:
Mg + O2 t
0
2MgO
t
- Tác dụng với phi
kim:
0
t
C + O2
CO2
0t
- Tác dung với hợp0chất:
2CO + O2
C2H5OH + 3O2
2CO2
2CO2 + 3H2O
3. Giảng bài mới:
-
Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Oxi là nguyên tố của nhóm VIA có nhiều ứng dụng trong thực tế và đời sống
sản xuất. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các tính chất vật lý, hóa học cũng
như ứng dụng và phương pháp điều chế của nguyên tố tiếp theo nhóm VIA –
Lưu huỳnh.
-
Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
2p
Hoạt động 1: Vị trí, cấu
hình electron ngun
tử.
-GV: thơng báo lại cho
HS về vị trí của S trong
BTH:
Hoạt động của HS
I. Vị trí, cấu hình electron
ngun tử:
S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4
-HS: lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 2: Tính chất
vật lý.
S ở ơ 16, chu kỳ 3, nhóm
VIA.
S có 6 electron ở lớp ngồi
cùng.
+Ơ số 16, chu kỳ 3, nhóm
VIA.
5p
Nội dung bài học
II. Tính chất vật lý:
-HS: quan sát và trả lời:
-GV: Cho học sinh quan
+Ở nhiệt độ thường, lưu
sát mẫu bột S đã chuẩn bị
huỳnh là một chất rắn,
sẵn. Yêu cầu học sinh
màu vàng.
trình bày trạng thái, màu
sắc của S ở nhiệt độ
thường?
1.Hai dạng thù hình của
-HS: S có 2 dạng thù
lưu huỳnh:
hình là S tà phương (Sα)
-GV: Yêu cầu HS nghiên và S đơn tà (Sβ)
cứu SGK và cho biết: S
-HS: quan sát và trả lời:
có mấy dạng thù hình?
Đó là những dạng nào?
S có khối lượng riêng
β
nhỏ hơn và nhiệt độ nóng
-Ở nhiệt độ phịng, lưu huỳnh
tồn tại ở trạng thái rắn, màu
vàng.
1.Hai dạng thù hình của lưu
huỳnh: SGK
chảy cao hơn Sα.
Sβ bền hơn Sα
-GV: Vậy tính chất hóa
học của 2 dạng này giống
hay khác nhau? Vì sao?
-HS: 2 dạng thù hình có
tính chất hóa học giống
nhau vì đều được tạo
thành từ cùng một loại
nguyên tố hóa học là lưu
huỳnh.
2.Ảnh hưởng của nhiệt độ
đến tính chất vật lí:
2.Ảnh hưởng của nhiệt
độ đến tính chất vật lí:
Yêu cầu học sinh đọc
thơng tin trong SGK.
20p Hoạt động 3: Tính chất
hóa học
HS: Đọc thơng tin SGK.
III. Tính chất hóa học:
HS: Theo dõi.
-GV: Yêu cầu 1 HS đọc
nội dung đầu của phần
tính chất hóa học.
GV: Yêu cầu HS cho biết
các trạng thái oxi hóa có
thể có của lưu huỳnh?
SGK
HS: Các trạng thái oxi
hóa có thể có của lưu
huỳnh là -2, 0, +4, +6.
-Các trạng thái oxi hóa có thể
có của lưu huỳnh là -2, 0, +4,
+6.
-Đơn chất S vừa có tính khử
và tính oxi hóa.
-GV: -Phát biểu câu:
“Lưu huỳnh lắm lúc chơi
khăm, xuống 2 lên 6 khi
nằm thứ tư”.
-Đơn chất S có số oxi hóa
là 0, đây là số oxi hóa
trung gian nên trong các
phản ứng hóa học, S vừa
thể hiện tính khử và tính
oxi hóa.
-GV: Ở nhiệt độ cao, lưu
1. Tác dụng với kim loại và
huỳnh có khả năng phản
ứng với nhiều kim loại
tạo thành muối sunfua
(riêng với Hg, lưu huỳnh
có khả năng phản ứng
ngay ở nhiệt độ thường).
GV: Yêu cầu HS hoàn
thành các PTHH và xác
định số oxi hóa của các
chất.
0
0
Fe + S
Hg + S
hidro:
a) Tác dụng với kim loại:
-HS: hoàn thành PTHH:
0
0
+2 -2
0
2Fe +S t FeS
- Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh
có khả năng phản ứng với
nhiều kim loại tạo thành muối
Sunfua.
Ví dụ:
0
(sắt II sunfua)
0
2Fe +S FeS
(Sắt II Sunfua)
+2
Hg
Hg +
+2
Câu 2: Trong các phản
ứng trên, lưu huỳnh thể
hiện tính chất gì? Vì sao?
(thủy ngân II sunfua)
H2 + S
-HS: S thể hiện tính oxi
hóa do số oxi hóa của nó
giảm từ 0 xuống -2.
b)Tác dụng với hidro:
-Ở nhiệt độ cao, S phản ứng
với hidro theo PTHH:
0
Tên muối= Tên kim loại
0
o
1 2
H 2 S t H 2 S
(Hidro Sunfua)
-HS: viết PTHH
0
0
o
1 2
H 2 S t H 2 S
(hidro sunfua)
HS: Thực hiện.
GV: Hướng dẫn HS cách
gọi tên muối sunfua.
Hg
Hg +
(thủy ngân II sunfua)
-GV: Khi tác dụng với
kim loại, S thể hiện tính
oxi hóa, ngồi ra, tính oxi
hóa của lưu huỳnh còn
thể hiện khi tác dụng với
H2 .
GV: Yêu cầu HS hồn
thành PTHH sau và xác
định số oxi hóa của các
chất.
+2 -2
t0
Kết luận: Lưu huỳnh thể
hiện tính oxi hóa khi tác dụng
với kim loại và hidro.
(thêm hóa trị nếu kim
loại có nhiều hóa trị) +
sunfua.
GV: Yêu cầu HS gọi tên
muối: PbS, Na2S,
(NH4)2S.
HS: PbS: chì (II) sunfua.
Na2S: natri sunfua.
Câu hỏi mở rộng: Vậy,
(NH4)2S: amoni
trong trường hợp nhiệt kế
sunfua
thủy ngân bị vỡ và thủy
ngân bị rơi vãi trong
phịng thí nghiệm, ta sẽ
-HS: thu gom thủy ngân
thu gom thủy ngân bằng
bằng cách rắc bột lưu
cách nào?
huỳnh lên trên.
-GV: Ở nhiệt độ thích
hợp, S tác dụng được với
một số phi kim hoạt động
hóa học mạnh hơn như
flo, oxi...
GV: Tiến hành làm thí
HS: Quan sát nhận xét
nghiệm lưu huỳnh tác
hiện tượng:
dụng với oxi. Yêu cầu HS
-Lưu huỳnh cháy trong
quan sát hiện tượng.
oxi cho ngọc lửa màu
Câu hỏi: Kết hợp SGK,
sáng xanh.
hãy hồn thành các pthh.
Từ đó xác định số oxi
hóa của các chất trước và
sau phản ứng?
-HS: hoàn thành PT
0
0
S + O2
S O 2 S O 2
S + F2
0
0
to
to
4 2
6 1
S 3F2 S F6
-HS: Trong các phản ứng
trên, S có số oxi hóa tăng
2.Tác dụng với phi kim:
- Ở nhiệt độ thích hợp, S tác
dụng được với một số phi
kim hoạt động hóa học mạnh
hơn như flo, oxi...
Ví dụ:
0
0
o
4 2
S O 2 t S O 2
(lưu huỳnh đioxit)
0
0
to
6 1
S 3F2 S F6
(lưu huỳnh hexaflorua)
Kết luận: S thể hiện tính khử
khi tác dụng với một số phi
kim hoạt động hóa học mạnh
hơn
-GV: trong các phản ứng
trên, S thể hiện tính chất
gì?
3p
từ 0 lên +4 và +6.
=> Thể hiện tính khử.
Hoạt động 4: Ứng dụng
của lưu huỳnh.
-GV: Treo hình ảnh một
số ứng dụng của lưu
huỳnh lên bảng. Yêu cầu
HS quan sát và nêu một
số ứng dụng quan trọng
của lưu huỳnh?
GV: Lưu huỳnh có rất
nhiều ứng dụng cho đời
sống nhưng cũng rất
nguy hại cho sức khỏe
con người như tăng nguy
cơ ung thư…nếu tích tụ
nhiều trong cơ thể. Tuy
nhiên hiện nay bởi vì
chạy theo lợi nhuận nên
một số người đã lạm
dụng lưu huỳnh như: sử
dụng lưu huỳnh để tẩy
trắng khoai mì làm giả
thành củ mài, tẩy trắng và
chống nấm mốc cho đũa
tre,nông sản, thuốc bắc…
đây là việc làm hết sức
IV.Ứng dụng của
lưu huỳnh:
(Xem SGK)
-HS: Quan sát và trả lời
ứng dụng của lưu huỳnh.
+Sản xuất axit sunfuric
+Lưu hóa cao su, tẩy
trắng giấy, làm phẩm
nhuộm, diệt sâu bọ, diệt
nấm,…
nguy hại cho sức khỏe
người tiêu dùng…
GV: Cho HS xem 1 số
hình ảnh lạm dụng lưu
huỳnh gây nguy hại cho
sức khỏe con người.
2p
Hoạt động 5: Trạng thái
tự nhiên và sản xuất.
-GV: hãy cho biết, trong
tự nhiên, S tồn tại ở
những dạng nào?
-GV: Người ta khai thác
lưu huỳnh trong các mỏ
như thế nào?
V.Trạng thái tự nhiên và
sản xuất:
-HS: tồn tại ở dạng đơn
chất và hợp chất (muối
Sunfua, muối Sunfat)
(Xem SGK)
-HS: nén nước siêu nóng
(1700C) vào mỏ S để đẩy
S lên mặt đất, sau đó tách
S ra khỏi các tạp chất.
GV: Cho HS xem 1 số
hình ảnh về lưu huỳnh
trong tự nhiên và khai
thác lưu huỳnh.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò (7 phút)
-
u cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của lưu huỳnh?
-
Hệ thống hóa kiến thức trọng tâm của bài học bằng sơ đồ mà giáo viên đã
chuẩn bị sẵn. (1 phút)
-
Trò chơi củng cố:(4p)
-
Bài tập củng cố:
Câu 1: Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hố học của lưu huỳnh:
a.
Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hố.
b.
c.
Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
Lưu huỳnh vừa có tính oxi hố, vừa có tính khử.
d.
Lưu huỳnh khơng có tính oxi hố và khơng có tính khử.
Đáp án C.
Câu 2: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với 3,2 gam lưu huỳnh sản phẩm thu được sau phản
ứng.
a) Viết phương trình phản ứng và xác định số oxi hóa của các chất.
b) Tính khối lượng chất rắn thu được.
Đáp án:
PTHH:
0
0
0
+2 -2
2Fe +S t FeS
0,2
0,1
0,1
nS = 0,1 (mol)
nFe (dư)=0,1 ( mol)
mchất rắn = mFeS + mFe ( dư) =0,1.88 + 0,1.56 =14,4g
-
Dặn dò HS:
Bài vừa học:
o Học vở ghi, nắm vững tính chất hóa học của lưu huỳnh.
o
làm các bài tập còn lại trong SGK.
Chuẩn bị bài mới:
Bài: 31
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH
o Xem lại tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh.
o Xem lại tính chất vật lí của lưu huỳnh.
o Ơn lại một số kiến thức về kĩ thuật thí nghiệm.
IV.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tuy Hòa, ngày 09 tháng 03 năm 2018
BCH trường phê duyệt
tập
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực
Lê Thị Xuân Ngân
Lê Công Trọng