TUẦN 1:
Tiết 1- 2:
Soạn: 16/8/2013
Giảng:19,20/8/2013
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2/ Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản
sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực
văn hoá, lối sống.
3/ Thái độ:
- Học sinh biết u q, kính trọng và có ý thức học tập tấm gương đạo đức của Chủ tịch
Hồ Chí Minh. Có ý thức trong việc giữ gìn và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Nắm được các kĩ năng: Xác định giá trị bản thân và giao tiếp, kĩ năng ra quyết định …
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/ Giáo viên:
- Nghiên cứu sách TK, sách GV, chuẩn kiến thức kĩ năng và SGK để soạn giáo án.
- Chuẩn bị bảng phụ, các tranh ảnh về Bác.
2/ Học sinh:
- Đọc văn bản và soạn bài.
- Sưu tầm các tranh, ảnh và những mẩu chuyện về Bác.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, động não, thảo luận nhóm, bình giảng, nêu vấn đề…
- Trực quan (tranh ảnh)
IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp: 1 phút
2/ Bài cũ: 2 phút
GV kiểm tra việc soạn bài của HS, nhắc nhở học sinh đọc và soạn bài trước khi đến lớp.
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh.
Phương pháp: Trực quan (xem tranh về Bác), thuyết trình
Thời gian: 3 phút
- Giáo viên treo bức tranh về Bác Hồ, yêu cầu học sinh nhận diện.
- Hồ Chí Minh khơng chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà cịn là danh nhân văn hóa thế giới.
Người đã được UNESCO phong tặng danh hiệu này năm 1990. Vì thế phong cách sống và
làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân
tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hóa lớn, một con người của “nền văn hóa tương lai”.
Hơm nay…
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRỊ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về văn bản.
Mục tiêu: HS năm được bố cục, các từ ngữ khó , phương thức biểu đạt của bài.
Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện, trực quan thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ.
Thời gian: 7 phút
+H: Văn bản được trích từ đâu?
Phát hiện
I/ Tìm hiểu chung về
- GV: Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam
văn bản.
của Lê Anh Trà.
1/ Đọc:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc: Nghe
Đọc chậm rãi, bình tĩnh, to, chú ý các từ ngữ
mang tính khẳng định.
- Gv đọc mẫu đoạn 1, 2. Hs đọc tiếp 2 đọan Đọc
2/ Giải thích từ khó:
cịn lại.
- Nhận xét cách đọc của Hs.
Nhận xét
- Gv yêu cầu Hs chú ý các từ khó trong SGK. Quan sát SGK
- Kiểm tra một số từ: phong cách, hiền triết,
di dưỡng tinh thần.
Trả lời
3/ Bố cục:
- Gv hỏi thêm về từ “đạm bạc” (sơ sài, giản
a/ Đoạn 1: Từ đầu đến
dị, khơng cầu kì bày vẽ) và giảng cho học
rất hiện đại: Quá trình
sinh về từ “thuần đức” và “thuần hức”.
hình thành phong cách
- Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu văn bản:
HCM.
+H: Văn bản thuộc loại văn bản nào? (nhật
b/ Đoạn 2: Tiếp đến tắm
dụng)
ao: Những vẻ đẹp cụ thể
+H: Văn bản được viết theo phương thức
trong phong cách sống
biểu đạt nào?
và làm việc của Bác Hồ.
- Gv hướng Hs đến phương thức nghị luận về
c/ Đoạn 3: Còn lại: kết
một sự việc hiện tượng đời sống.
luận về phong cách
+H: Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung
HCM.
chính từng phần?
- Hs thảo luận bàn, trả lời, bổ sung.
Thảo luận bàn,
Gv bổ sung, chốt ý, treo bảng phụ có đáp án trả lời, nhận xét.
cho Hs ghi vào vở.
Quan sát bảng
+H: Em có nhận xét gì về bố cục văn bản?
phụ, ghi bài
- Hs – Gv hướng Hs đến cách viết văn bản
nghị luận theo trình tự hợp lí để có sức
thuyết phục.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản (Phần “Con đường hình thành phong cách
Hồ Chí Minh”)
Mục tiêu: HS hiểu, cảm thụ được nội dung, nghệ thuật của văn bản
Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp tìm tịi, thuyết trình, tái hiện hình tượng, thảo luận
nhóm,…
Thời gian: 30 phút
- Gv chuyến ý đến PTVB, dẫn ý “Con
II/ Phân tích văn bản:
đường hình thành phong cách Hồ Chí
1/ Con đường hình
Minh”.
Đọc thầm
thành phong cách văn
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1.
Trả lời
hóa HCM:
+H: Tác giả đã đánh giá như thế nào về vốn
- Đi nhiều nơi, làm
văn hóa của Bác qua đoạn văn?
nhiều nghề.
- Hs – Gv: Chủ tịch Hồ Chí Minh có vốn văn
- Nói và viết thạo
hóa sâu rộng do đã học tập, rèn luyện khơng
ngừng.
+H: Theo những hiểu biết của mình về Bác,
em thấy lời giới thiệu của tác giả về Bác có
chính xác khơng?
+H: Vậy Bác đã có được vốn văn hóa sâu
rộng như vậy bằng những con đường nào ?
- Học sinh thảo luận nhóm theo kĩ thuật
“Khăn phủ bàn”, đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên treo bảng phụ có đáp án, giáo
viên giảng :
+H: Điều quan trọng trong cách tiếp thu văn
hóa của Bác là gì ?
- Hs – Gv giảng: Tiếp thu một cách có chọn
lọc tinh hoa văn hóa nước ngồi, khơng chịu
ảnh hưởng một cách thụ động. Tiếp thu mọi
cái đẹp, cái hay, đồng thời phê phán những
hạn chế, tiêu cực.
+H: Em có nhận xét gì về cách dẫn dắt các ý
trong đoạn văn? (Trình tự lập luận của tác
giả)
- Gv giảng: Đi từ ý khái quát đến từng ý cụ
thể, sau đó kết luận lại. Cách dẫn dắt chặt
chẽ, dễ hiểu và có tính thuyết phục cao.
+H: Từ những con đường và cách tiếp thu
văn hóa đã tạo ra điều gì đặc biệt trong
phong cách văn hóa HCM?
- Hs – Gv giảng: Những ảnh hưởng quốc tế
sâu đậm đã nhào nặn với cái gốc văn hóa dân
tộc khơng gì lay chuyển được ở Người, để
trở thành một nhân cách rất Việt Nam. Một
lối sống rất bình dị, rất phương Đơng nhưng
cũng địng thời rất mới, rất hiện đại. Nói cách
khác đó là sự kết hợp hài hòa giữa truyền
thống và hiện đại, giữa dân tộc và nhân loại
thống nhất trong con người HCM. Đó là sự
kết hợp và thống nhất hài hịa bậc nhất trong
lịch sử dân tộc Việt Nam từ xưa tới nay. Tinh
hoa Lạc Hồng và tinh hoa nhân loại đã làm
nên phong cách HCM.
+H: Em hãy tìm những mẫu chuyện về q
trình học tập văn hóa nước ngồi của Bác?
- Hs – Gv kể: Bác học cách cầm nĩa của
người nước ngoài. Năm 1922, khi ở Pa – ri,
Bác làm báo “Người cùng khổ” nhưng vẫn
luôn cố gắng học hỏi để biết nhiều điều. Bác
nhiều tiếng nước
ngoài.
- Học tập, tiếp thu một
cách sâu sắc, có chọn
lọc.
Thảo luận nhóm * Đi từ ý khái quát đến
Trả lời, nhận từng ý cụ thể, sau đó kết
xét
luận lại. Cách dẫn dắt
chặt chẽ, dễ hiểu và có
Quan sát, ghi tính thuyết phục cao.
bài
=> Sự hiểu biết sâu rộng
về các dân tộc và văn
hóa thế giới nhào nặn
nên cốt cách văn hóa
dân tộc Hồ Chí Minh.
Hs thảo luận
bàn, trả lời.
thường nói: “Trong những ngày nghỉ,
khơng nên tiêu phí tiền bạc, mất thì giờ mà
nên đi du lịch, học hỏi được nhiều điều”.
Hs suy nghĩ,
+H: Vậy qua con đường hình thành phong nêu ý kiến
cách HCM, em có suy nghĩ gì?
- Giáo viên bổ sung, uốn nắn dựa trên ý kiến
của Hs.
- Gv củng cố và chuyển ý sang tiết 2. (3
phút)
Tiết 2:
Giáo viên kiểm tra để củng cố nội dung tiết 1. (5 phút)
+ H: Nêu các con đường hình thành phong cách Hồ Chí Minh?
+ H: Điểm cốt lõi trong phong cách Hồ Chí Minh là gì?
- Gv chuyển ý vào nội dung “Nét đẹp trong phong cách sống và làm việc”.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 3 (TT)
Thời gian: 25 phút
- Hs đọc lại đoạn 2.
+H: Phong cách sống và làm việc của Bác
được tác giả thể hiện qua những mặt nào?
Qua đó em có nhận xét gì về lối sống của
Bác?
- Hs thảo luận nhóm làm vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận, các nhóm khác bổ sung. Gv treo bảng
phụ có đáp án và giảng:
+ Nơi ở và làm việc: Nhà sàn nhỏ bằng gỗ
bên cạnh chiếc ao, có vài phịng tiếp khách,
họp bộ chính trị, làm việc và ngủ . -> Đơn
sơ.
+ Trang phục: Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc
áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ - > giản dị.
+ Tư trang: Chiếc va li con với bộ quần áo,
vài vật kỉ niệm - > ít ỏi.
+ Ăn uống: Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà
muối, cháo hoa - > đạm bạc.
- Gv giảng: Bác Hồ có một lối sống rất giản
dị mà thanh cao.
+H: Để làm rõ phong cách sống và làm việc
của Bác, tác giả đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào?
- Hs – Gv: Kể xen bình luận, sử dụng biện
pháp liệt kê, biện pháp so sánh, đối lập:
Cung điện của những ông vua ngày xưa,
những tòa nhà nguy nga tráng lệ của các
nguyên thủ quốc gia nhà sàn.
HĐ CỦA TRÒ
Đọc
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
2/ Những vẻ đẹp cụ thể
trong phong cách Hồ
Chí Minh:
- Nơi ở và làm việc
Thảo
luận
đơn sơ.
nhóm, trả lời, - Trang phục giản dị.
bổ sung.
- Tư trang ít ỏi.
Quan sát bảng - Ăn uống đạm bạc.
phụ
* Kết hợp các phương
thức tự sự, biểu cảm, lập
luận.
* Liệt kê, so sánh, đối
lập.
=> Phong cách Hồ Chí
Minh là sự giản dị trong
lối sống, sinh hoạt hằng
ngày, là cách di dưỡng
tinh thần, thể hiện một
quan niệm thẩm mỹ cao
Trả lời
đẹp.
+H: Để khẳng định lối sống giản dị mà
thanh cao của Bác là một lối sống đẹp, tác
giả đã diễn đạt như thế nào? Em có nhận xét
gì về cách diễn đạt đó?
- Hs – Gv: Tơi dám chắc…lại tắm ao. Lời
bình luận đầy sức thuyết phục, đối chiếu với
các nhà hiền triết xưa để thấy rõ quan niệm
sống của Bác. Đó là một quan niệm rất đúng
đắn: cái đẹp nằm ở sự giản dị và tự nhiên.
Kể, nhận xét.
+ H: Em biết những mẩu chuyện những bài
thơ bài hát nào đó về đức tính giản dị của
Bác Hồ?
- Hs thảo luận, nêu Gv nhận xét.
- Gv kể cho Hs nghe một số mẩu chuyện:
Món thịt lợi hại, Bát cháo trứng, Bữa ăn
của vị chủ tịch nước…trong tác phẩm “Bác
Hồ kính u”. Trong bài “Hồ chủ tịch, hình
ảnh của dân tộc, tinh hoa của thời đại”
Phạm Văn Đồng cũng nói về đức tính giản
dị của Bác hồ với ngơi nhà sàn ln lộng
gió và ánh sáng, phảng phất hương thơm
của hoa vườn . Theo Phạm Văn Đồng “Bác
Hồ sống đời sống giản dị thanh bạch như
vậy, bởi vì người sống sôi nổi pp đời sống
và cuộc sống đâú tranh gian khổ và ác liệt
của quần chúng nhân dân. Đời sống vật
chất giản dị càng hòa hợp với đời sống
tâm hồn pp, với những tư tưởng tình cảm,
những giá trị tinh thần cao đẹp nhất. Đó
là đời sống thực sự văn minh mà Bác Hồ
nêu gương sáng trong thế giới ngày nay.”
+ H: Vậy ý nghĩa cao đẹp của lối sống giản
dị mà thanh cao của Bác là gì?
- Hs – Gv giảng: Đó là lối sống di dưỡng Thể hiện suy
tinh thần, một quan niệm thẩm mĩ về cuộc nghĩ, tình cảm.
sống, có khả năng đem lại hạnh phúc thanh
cao cho tâm hồn và thể xác.
+H: Qua bài văn em có tình cảm như thế
nào đối với Bác?
- Hs-Gv: Tác giả Lê Anh Trà đã thuyết phục
được người đọc về vẻ đẹp văn hóa trong
phong cách Hồ Chí Minh và bồi đắp tình
cảm tự hào kính u Bác.
Hoạt động 4: Tổng kết.
Mục tiêu: HS khái quát những giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm
Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm
Thời gian: 7 phút
+H: Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là
gì?
- Hs thảo luận, bổ sung, GV chốt ý cơ bản
trong ghi nhớ.
+H: Những biện pháp nghệ thuật nổi bật của
văn bản?
+H: Từ nội dung văn bản, em có suy nghĩ gì
về vấn đề hội nhập văn hố của đất nước
trong giai đoạn hiện nay?
- HS thảo luận tự do, bổ sung.
- GV chốt ý nghĩa của văn bản: Bằng lập
luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê
Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hoá HCM
trong nhận thức và trong hành động. Từ đó
đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp
thu tinh hoa văn hố nhân loại, đồng thời
phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hố dân
tộc.
Thảo luận theo III/ Tổng kết:
nhóm
1/ Nghệ thuật:
Ghi bài
Sử dụng ngôn ngữ trang
trọng. Kết hợp các
phương thức biểu đạt: tự
sự, biểu cảm, lập luận.
Suy nghĩ (Động Vận dụng các hình thức
não), trả lời, bổ so sánh, biện pháp nghệ
sung.
thuật đối lập.
Nghe, ghi bài
2/ Nội dung: Ghi nhớ
3/ Ý nghĩa: Bằng lập
luận chặt chẽ, chứng cứ
xác thực, tác giả Lê Anh
Trà đã cho thấy cốt cách
văn hoá HCM trong
nhận thức và trong hành
động. Từ đó đặt ra một
vấn đề của thời kì hội
nhập: tiếp thu tinh hoa
văn hố nhân loại, đồng
thời phải giữ gìn, phát
huy bản sắc văn hố dân
tộc.
Hoạt động 5: Củng cố
Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức vừa hoc, thể hiện nhận thức của bản thân
Phương pháp: Vấn đáp
Thời gian: 5 phút
a/ Theo em thế nào là người có văn hóa?
b/ Những ý kiến sau đây, ý kiến nào đúng?
A. Nên tôn sùng nhạc Tây, nhạc Tàu, không nên nghe chèo cổ, dân ca…
B. Nên nói chen tiếng nước ngồi trong giao tiếp.
C. Nên ăn mặc theo mốt thời trang mới nhất mới là sành điệu.
D. Cần giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
Hoạt động 6: Dặn dị
Thời gian: 3 phút
Học ôn, đọc và soạn văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hịa bình”.
- Soạn bài “Các phương châm hội thoại”.
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Tiết 3:
Soạn: 17/8/2013
Giảng: 22/8/2013
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2/ Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về
chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3/ Thái độ:
- Có ý thức vận dụng các PCHT trong giao tiếp. Nắm được các kĩ năng ra quyết định và
giao tiếp.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/ Giáo viên:
- Nghiên cứu sách giáo viên, SGK, sách tham khảo để soạn giáo án.
- Chuẩn bị bảng phụ.
2/ Học sinh:
Soạn bài và làm bài tập.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Phân tích mẫu, động não, tái hiện, đàm thoại, thảo luận nhóm…
IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp: 1 phút
2/ Bài cũ: 1 phút
Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh, nhắc nhở học sinh soạn bài.
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh.
Phương pháp: Thuyết trình
Thời gian: 1 phút
Trong giao tiếp, có những quy định tuy khơng được nói ra thành lời nhưng những
người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu khơng thì dù câu nói khơng mắc
lỗi gì về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp…giao tiếp cũng sẽ không thành cơng. Những
quy định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại. Hơm nay…
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRỊ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm phương châm về lượng và phương châm về chất.
Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu của phương châm về lượng và phương châm về chất.
Phương pháp: Phân tích mẫu, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, nêu và giải quyết vấn đề…
Thời gian: 15 phút
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại khái niệm hội thoại Trả lời
I/ Phương châm về
đã học ở lớp 8.
lượng:
- Từ khái niệm hội thoại, giáo viên dẫn: Để
Phương châm về lượng
hội thoại có thể đạt kết quả một cách trực
yêu cầu khi giao tiếp
tiếp, tường minh, những người tham gia hội
phải nói cho có nội
thoại phải tuân thủ phương châm hội thoại.
dung; nội dung của lời
PCHT đầu tiên có liên quan tới nội dung hội
nói phải đáp ứng đúng
thoại, đó là phương châm về lượng.
yêu cầu của cuộc giao
- Gv treo bảng phụ có ghi ví dụ ở SGK lên Đọc ví dụ
tiếp, khơng thiếu, khơng
bảng.
thừa.
- Hs đọc VD1.
+H: Nội dung cuộc hội thoại giữa An và Ba
đề cập đến vấn đề gì? (Bơi)
+H: Bơi nghĩa là gì? Thuộc từ loại nào?
- Hs – Gv: Khơng, vì nó mơ hồ về ý nghĩa,
nó khơng đáp ứng đúng nội dung mà An
muốn biết “Bơi ở đâu” chứ khơng phải “Bơi
là gì”.
+H: Vậy muốn giúp cho người nghe hiểu thì
người nói cần chú ý điều gì khi giao tiếp?
- Hs – Gv: Người nói cần chú ý vào nội
dung, câu nói phải đúng với yêu cầu của giao
tiếp. Nghĩa là nói đúng và đủ yêu cầu giao
tiếp.
- Hs đọc VD2.
+H: Văn bản thuộc thể loại gì của văn học
dân gian? Vì sao văn bản lại gây cười?
(Cười: tính khoe của)
+H: Lẽ ra anh có lợn và anh có áo mới phải
hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ
biết được điều cần hỏi và trả lời?
- Hs – Gv: Hỏi thừa từ “cười”, đáp thừa cụm
từ “Từ lúc tôi mặc chiếc áo này”. Cả hai câu
hỏi và đáp đều thừa từ ngữ dẫn đến gây cười.
+H: Vậy cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp?
- Hs – Gv: Khơng nên nói thừa hoặc thiếu.
- Gv chốt: Khi giao tiếp chúng ta nói có nội
dung và nội dung đáp ứng yêu cầu giao tiếp,
không thiếu, không thừa, tức là ta đã tuân thủ
phương châm về lượng.
+H: Vậy phương châm về lượng yêu cầu
điều gì khi giao tiếp.
- Hs trả lời, Gv ghi bảng.
+H: Cho ví dụ một cuộc hội thoại tuân thủ
phương châm về lượng?
- Hs cho ví dụ, bổ sung, giáo viên nhận xét.
- Gv chuyển ý đến phương châm về chất.
- Hs đọc ví dụ tìm hiểu bài.
+H: Truyện cười này phê phán điều gì?
- Hs – Gv: Nói khốc, nói những điều chính
mình khơng tin là có thật.
+H: Từ sự phê phán trên, em cho biết trong
giao tiếp có điều gì cần tránh?
- Hs – Gv: Khơng nên nói những điều mà
mình khơng tin là đúng hoặc khơng có bằng
chứng xác thực.
- Gv chốt ý: Khi giao tiếp, ta khơng nên nói
Trả lời, bổ sung
Đọc ví dụ
Trả lời, bổ sung
Ghi bài
Tìm ví dụ, bổ
sung
Đọc ví dụ
Trả lời, bổ sung II/ Phương châm về
chất:
Phương châm về chất
yêu cầu khi giao tiếp,
đừng nói những điều mà
mình khơng tin là đúng
hay khơng có bằng
chứng xác thực.
những điều mà mình khơng tin là đúng hay
kơng có bằng chứng xác thực tức là ta đã
tuân thủ phương châm về chất.
+H: Vậy p/c về chất tuân thủ điều gì khi Ghi bài
giao tiếp?
- Hs trả lời, Gv ghi bảng.
+H: Khi tác giả Lê Anh Trà khẳng định:
“Tôi dám chắc khơng có một vị lãnh tụ, một
vị tổng thống hay một vị vua hiền nào ngày
trước lại sống đến mức giản dị và tiết chế
như vậy.” thì câu nói của ơng có tn thủ p/c Đọc ghi nhớ
về chất không? Tại sao?
- Hs đọc hai phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
Phương pháp: Vấn đáp giải thích, thảo luận nhóm.
Thời gian: 20 phút
- Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Đọc, thảo luận
BT1: Hs đọc đề, thảo luận bàn, trả lời, bổ bàn, trả lời, bổ
sung. Giáo viên nêu đáp án và yêu cầu Hs sung.
chữa lại cho đúng.
BT2:
- Gọi 2 Hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào
vở.
- Hs dưới lớp nhận xét bài làm của Hs, Gv
nêu đáp án.
BT3: Học sinh đọc bài tập, thảo luận bàn, trả
lời, Gv bổ sung, nêu đáp án.
BT4 :
+H: Dùng các cách diễn đạt như vậy để đảm
bảo phương châm hội thoại nào?
- Hs trả lời, Gv nêu đáp án.
BT5: Gv yêu cầu Hs giải 4 thành ngữ, mỗi tổ Làm việc theo
một thành ngữ, còn lại cho Hs về nhà làm góc
(hình thức làm việc theo góc)
- Ăn…đặt: Vu khống, đặt điều, bịa chuyện.
- Khua…mép: Ba hoa, khốc lác, khoa
trương.
- Cãi…cối: Cố tranh cãi nhưng khơng có lí lẽ
gì.
- Hứa…vượn: Hứa nhưng khơng thực hiện.
Hoạt động 4: Củng cố
Mục tiêu: Giúp HS củng cố và khắc sâu kiến thức vừa học.
Phương pháp: Vấn đáp
Thời gian: 5 phút
a/ Khi giao tiếp cần chú ý những phương châm hội thoại nào?
III/ Luyện tập:
1/ a. Thừa từ “nuôi ở
nhà”
b. Thừa “có 2 cánh”
2/ 3,4,5,2,1.
3/ Thừa câu hỏi: PCVL
4/ a. Có ý thức tơn trọng
PCVC.
b. Có PCVL.
5/
+ Ăn đơm nói đặt
+ Khua môi múa mép.
+ Cãi chày cãi cối.
+ Hứa hươu hứa vượn.
b/ Những câu nào trong các câu sau không tuân thủ phương châm hội thoại? Đó là phương
châm hội thoại nào?
A. Cơ giáo nhìn em bằng đơi mắt.
B. Tơi nhìn thấy một con lợn to bằng con trâu.
C. Bạn tôi phải viết bằng chân vì tay bị dị tật từ nhỏ.
D. Ăn nhiều rau xanh sẽ bị béo phì.
Hoạt động 5: Dặn dị
Thời gian: 2 phút
Học ơn, làm bài tập còn lại, soạn “Các phương châm hội thoại” (tt).
- Soạn “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”.
- Tìm một đoạn hội thoại, phát hiện câu nói khơng tn thủ phương châm về lượng,
phương châm về chất và chữa lại cho đúng.
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Tiết 4:
Soạn: 17/8/2013
Giảng: 22/8/2013
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2/ Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3/ Thái độ:
- Có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi tạo lập văn bản thuyết minh.
II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/Giáo viên:
- Đọc, nghiên cứu sách giáo khoa, sách giáo viên, chuẩn KTKN để soạn giáo án.
- Chuẩn bị bảng phụ
2/Học sinh:
- Đọc và soạn bài
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Phân tích mẫu, động não, tái hiện, đàm thoại, thảo luận nhóm…
IV/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Ổn định lớp : 1p
2/Bài cũ : 1p
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3/Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh.
Phương pháp: Thuyết trình
Thời gian: 1 phút
Ở chương trình lớp 8, các em đã học văn bản thuyết minh. Để văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn người ta thường sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học: “Sử dụng …TM”
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 2: Ôn tập văn bản thuyết minh.
Mục tiêu: HS củng cố kiến thức cơ bản về văn thuyết minh.
Phương pháp: Tổng kết, vấn đáp, thuyết trình
Thời gian: 5 phút
- Gv chuyển ý vào ơn tập VBTM.
I/ Ơn tập văn bản
+H: Văn bản thuyết minh là gì?
Trả lời, nhận thuyết minh:
- Hs – Gv củng cố: Là kiểu văn bản thông xét, bổ sung
dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung
cấp tri thức (KT) khách quan về đặc điểm,
tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng
và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương
thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
+H: Mục đích của văn bản thuyết minh là gì?
- Hs – Gv củng cố: Cung cấp tri thức (những
hiểu biết) khách quan về những sự vật, hiện
tượng, vấn đề được chọn làm đối tượng
thuyết minh.
+H: Các phương pháp thuyết minh thường
dùng đã học là gì?
- Hs – Gv củng cố: Định nghĩa, phân loại,
cho ví dụ, liệt kê, dùng số liệu, so sánh…
- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà ơn tập
lại
Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
Mục tiêu: HS nắm được một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Phương pháp: Phân tích mẫu, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, thuyết trình.
Thời gian: 15 phút
- Giáo viên chuyển ý đến văn bản thuyết
II/ Tìm hiểu … trong
minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
văn bản thuyết minh:
khác và mục đích của việc sử dụng.
1/ Các biện pháp nghệ
- Học sinh đọc văn bản “Hạ Long Đá và Đọc
thuật:
Nước”
- Kể chuyện, tự thuật,
- Học sinh khác nhận xét cách đọc.
Trả lời
đối thoại theo lối ẩn dụ
+ H: Văn bản thuyết minh về đối tượng nào ?
…
Đặc điểm nào của đối tượng? Tác giả đã vận
2/ Tác dụng: Góp phần
dụng phương pháp nào để thuyết minh ?
làm rõ những đặc điểm
- Học sinh thảo luận nhóm (kĩ thuật khăn phủ Thảo
luận của đối tượng thuyết
bàn), đại diện nhóm trả lời bổ sung.
nhóm, trả lời, minh một cách sinh
- Giáo viên chốt ý : Văn bản thuyết minh về
sự kì lạ của Hạ Long. (Gợi dẫn: Câu nào khái
quát về sự kì lạ của Hạ Long ?)
Trong văn bản tác giả đã sử dụng các biện
pháp như liệt kê.
+ H: Đặc điểm “Sự kì lạ của Hạ Long” có
dễ thuyết minh? Vì sao?
- Hs – Gv: Khó thuyết minh vì vấn đề mang
tính chất khó cụ thể.
+H: Nếu chỉ sử dụng phương pháp liệt kê:
Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều
hang động lạ lùng thì có nêu được “sự kì lạ”
của Hạ Long khơng? (chưa)
+H: Em hãy tìm những câu văn chứa yếu tố
miêu tả?
- Hs – Gv: “Chính nước … có tâm hồn. Ánh
sáng …biết đâu.”
+H: Câu văn: “Nước tạo nên sự di
chuyển”được dùng để làm gì?
- Hs – Gv: Giải thích.
+H: Cụm từ nào được tác giả sử dụng nhiều
trong văn bản? Nó gợi ra điều gì?
- Hs – Gv: Có thể: gợi sự liên tưởng, tưởng
tượng.
+H: Trong đoạn văn từ: “Nước tạo nên …
biết đâu”, ngồi pp liệt kê, tác giả cịn sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- Hs – Gv: So sánh, nhân hóa.
+H: Cuối cùng, tác giả rút ra nhận xét gì?
Nhận xét đó mang tính chất gì?
- Hs – Gv: “Trên thế gian này … của Đá”
mang tính chất triết lí sâu xa.
+H: Như vậy, tác giả đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào trong văn bản thuyết
minh?
- Hs – Gv chốt ý và ghi bảng: Miêu tả, nhân
hóa, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng v.v…
+H: Các biện pháp nghệ thuật đó làm cho
văn bản thuyết minh trở nên thế nào?
- Hs – Gv: Sinh động, hấp dẫn hơn.
+H: Trong các biện pháp nghệ thuật đó ở văn
bản thì biện pháp nào là chủ yếu làm rõ sự kì
lạ của Hạ Long? Ngồi thực tế nó do điều gì
mang lại?
- Hs – Gv: Liên tưởng, tưởng tượng – do ánh
sáng & kết hợp với góc di chuyển & tốc độ
di chuyển của du khách làm cho những vật
bổ sung
Quan sát, ghi
bài
Trả lời
động nhằm gây hứng thú
cho người đọc.
vơ tri thành vật sống động, có hồn.
- Gv nêu ví dụ: Để dễ nhớ các chữ cái có
người đã đọc: “O trịn như … có râu”. Như
vậy, dân gian đã thuyết minh đối tượng bằng
hình thức gì?
- Hs – Gv: Vè có thể diễn ca.
+H: Trong văn bản “Động Phong Nha”, nếu
người viết xây dựng một câu chuyện cổ tích
với các nhân vật đá và nước và dùng những
kiến thức khoa học để giới thiệu sự hình
thành của nhũ đá trong hang động thì người
viết đã thuyết minh bằng hình thức gì? (Kể
chuyện)
+H: Một con vật được xây dựng tự kể về tập
quán, sinh hoạt, đặc điểmcủa mình tức là
người viết đã thuyết minh đối tượng bằng
hình thức gì? (Tự thuật)
+H: Vậy có bắt buộc các văn bản thuyết
* Lưu ý: Khi sử dụng
minh đều phải sử dụng các biện pháp nghệ
các biện pháp nghệ thuật
thuật khơng? Vì sao?
trong VBTM cần phải:
+H: Vậy cần sử dụng các biện pháp nghệ
- Bảo đảm tính chất của
thuật khác trong văn bản thuyết minh như thế Quan sát, ghi văn bản.
nào?
bảng
- Thực hiện được mục
- Hs – Gv chốt ý, ghi bảng: Sử dụng thích Đọc
đích thuyết minh.
hợp góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối
- Thể hiện các phương
tượng TM và gây hứng thú cho người đọc.
pháp thuyết minh.
- Hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Mục tiêu: HS nhận diện một số biện pháp nghệ thuật và tác dụng của nó trong văn bản
thuyết minh.
Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, thuyết trình, thảo luận nhóm.
Thời gian: 15 phút
- Gv hướng dẫn học sinh luyện tập.
Đọc, thảo luận III/ Luyện tập:
BT1: Hs đọc văn bản, thảo luận nhóm, Gv nhóm, trả lời, BT1: Văn bản TM
gợi dẫn Hs trả lời, bổ sung.
bổ sung
- Giới thiệu về loài ruồi
+H: Văn bản có tính chất thuyết minh
một cách có hệ thống:
khơng? Tính chất thuyết minh thể hiện ở
T/c về họ, giống, lồi,
những điểm nào?
tập tính sinh đẻ, đặc
+H: Những phương pháp thuyết minh nào
điểm cơ thể…thức tỉnh ý
được sử dụng? (Định nghĩa, phân loại, số
thức giữ gìn vệ sinh,
liệu, liệt kê)
phịng bệnh, diệt ruồi.
+H: Bài thuyết minh này có gì đặt biệt? Tác
- Gây hứng thú vì vừa là
giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? (Nét
câu chuyện vui vừa cung
đặc biệt: Hình thức giống một văn bản tường
cấp tri thức.
thuật; cấu trúc giống biên bản một cuộc
BT2: Một tập tính của
tranh luận; nội dung là một câu truyện vui.
lồi chim cú dưới dạng
Sử dụng các biện pháp nt như: kể chuyện,
một ngộ nhận tuổi thơ.
mtả, nhân hóa, sử dụng các tình tiết)
+H: Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng
gì?
BT2: Hs đọc bài tập, Gv gợi dẫn.
+H: Đoạn văn thuyết minh về điều gì? Biện
pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng khi
thuyết minh? (Lấy ngộ nhận tuổi thơ làm đầu
mối cho câu chuyện)
Hoạt động 5: Củng cố
Mục tiêu: Giúp HS củng cố và khắc sâu kiến thức vừa học.
Phương pháp: Vấn đáp
Thời gian: 5 phút
a/ Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản TM để làm gì?
b/ Điều cần tránh khi thuyết minh kết hợp với sử dụng các biện pháp nghệ thuật là gì?
Hoạt động 6: Dặn dị
Thời gian: 2 phút
Học ôn, soạn “Luyện tập … thuyết minh”, chia nhóm thảo luận các đề bài. Tập viết đoạn
thuyết minh ngắn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
Soạn “Đấu tranh cho một thế giới hịa bình”.
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Tiết 5:
Soạn: 19/8/2013
Giảng: 23/8/2013
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo, …).
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2/ Kĩ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
3/ Thái độ:
- Có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi tạo lập văn bản thuyết minh.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/ Giáo viên:
-
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà. Mỗi lớp chia lầm bốn tổ, mỗi tổ một đề bài:
Cái quạt, cây bút, cái kéo, cái nón.
2/ Học sinh:
- Soạn bài, thảo luận nhóm.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Luyện tập có hướng dẫn, động não, tái hiện, đàm thoại, thảo luận nhóm…
IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp:1p
2/ Bài cũ: 5p
a/ Để bài văn thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn ta cần làm gì?
b/ Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dung trong văn bản thuyết minh? Cần tránh
điều gì khi sử dụng?
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh.
Phương pháp: Thuyết trình
Thời gian: 1 phút
Muốn cho văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn, người ta vận dụng một số biện
pháp nghệ thuật. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về văn bản thuyết minh và rèn luyện cách
vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 2: Củng cố lý thuyết và luyện tập lập dàn ý
Mục tiêu: HS củng cố kiến thức về sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM và
lập được dàn ý chi tiết cho đề bài thuyết minh về cái quạt
Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp
Thời gian: 15 phút
- Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh ở các tổ, nhận xét, nhắc nhở.
+H: Thuyết minh một thứ đồ dùng phải giới thiệu những mặt nào?
- HS => GV: Giới thiệu công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của đồ dùng đó.
+ Ngồi việc sử dụng các PP thuyết minh, ta cần vận dụng những biện pháp NT nào? Tác
dụng? Lưu ý khi sử dụng?
- HS => GV bổ sung, chốt kiến thức.
- Gv ghi đề bài lên bảng:
Lập dàn ý cho đề bài sau: “Thuyết minh về cái quạt.”
- Cho Hs ở các tổ thảo luận và trình bày vào bảng phụ nhóm.
- Gv hướng dẫn: Trình bày dàn ý chi tiết, cụ thể, có dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ
thuật trong bài thuyết minh.
- Cho Hs cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa và treo bảng phụ có đáp án.
DÀN Ý
- Dự kiến cho sự vật tự thuật về mình, biện pháp nhân hóa, so sánh…
A. Mở bài: Giới thiệu chung về cái quạt
B. Thân bài:
+ Lịch sử cái quạt: (Giới thiệu)
+ Định nghĩa về cái quạt: (Giải thích)
+ Phân loại quạt: quạt mo, quạt nan, quạt điện, quạt hịm…
+ Cấu tạo và cơng dụng, cách bảo quản của mỗi loại quạt.
+ Thái độ của con người khi sử dụng quạt.
C. Kết bài: khẳng định lại giá trị của quạt trong đời sống nhân dân.
Hoạt động 3: Viết đoạn mở bài
Mục tiêu: HS viết được đoạn mở bài theo cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
Phương pháp: Luyện tập có hướng dẫn, minh hoạ, thuyết trình
Thời gian: 17 phút
- Gv hướng dẫn học sinh viết đoạn mở bài. Tất cả học sinh đều viết đoạn văn thuyết minh
về cái quạt vào vở. Giáo viên gọi hai em lên bảng viết, học sinh nhận xét bổ sung. Gv gọi
một số em đọc bài làm của mình cho lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, sửa chữa, treo bảng phụ có đoạn văn mẫu.
Đoạn văn: Trong đời sống con người luôn phải đối mặt với những khắc nghiệt của thời
tiết, nhất là về mùa hạ. Mùa hạ trời nóng bức, có nhiều nơi nhiệt độ lên khá cao khiến
con người khó chịu đựng nỗi. Những lúc đó, họ hàng nhà quạt chúng tôi luôn ở bên
con người để giúp con người vượt qua những phút giây nóng bức của thời tiết.
- Cịn thời gian, cho Hs các nhóm đã chuẩn bị dàn ý chi tiết của ba đề còn lại lên trình bày:
cái nón, cái bút, cái kéo.
- Hs nhận xét, bổ sung.
- Gv hướng dẫn: Dù thuyết minh về vật dụng nào thì trình tự phần thân bài cũng gồm
những ý cơ bản như ở dàn ý thuyết minh về cái quạt. Tuy nhiên, tùy mỗi loại mà thay đổi
hoặc thêm bớt cho hợp lí. Ví dụ: Về cái nón nên nói về giá trị kinh tế, văn hóa của nó.
Trong khi TM, ngồi vận dụng các phương pháp thuyết minh, cần sử dụng các biện pháp
nghệ thuật hợp lí để làm cho bài TM thêm sinh động, hấp dẫn, Tuy nhiên không nên quá
lạm dụng để tránh làm lu mờ đối tượng thuyết minh.
Hoạt động 4: Củng cố
Mục tiêu: Giúp HS củng cố và khắc sâu kiến thức vừa học.
Phương pháp: Vấn đáp
Thời gian: 3 phút
a/ Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì?
b/ Có thể sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào trong văn bản thuyết minh Miêu tả trong
văn bản thuyết minh.
Hoạt động 5: Dặn dò
Thời gian: 3 phút
Học ôn, làm bài tập “ Viết đoạn văn mở bài cho các đề bài còn lại”. Xác định và chỉ ra các
BPNT trong văn bản “Họ nhà Kim”.
- Soạn: “Đấu tranh cho một thế giới hịa bình”.
- Soạn: “ Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh”.
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Tuần 2:
Tiết: 6 – 7:
Soạn: 24/8/2013 Giảng: 26,27/8/2013
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH
Gac – xi – a Mac – ket
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận của văn bản.
2/ Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu
tranh vì hịa bình của nhân loại.
3/ Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, có thái độ, nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ
hịa bình. Học tập tư tưởng của HCM về độc lập dân tộc trong quan hệ hợp tác hữu
nghị với các dân tộc.
- Nắm được các kĩ năng: Giao tiếp, ra quyết định, suy nghĩ, phê phán …
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV và sách tham khảo để soạn giáo án.
- Chuẩn bị bảng phụ.
2/ Học sinh:
- Đọc văn bản và soạn bài.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, động não, thảo luận nhóm, bình giảng, nêu vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp: 1p
2/ Bài cũ: 5 phút
a/ Nội dung của văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh”? Nêu những phương diện thể hiện lối
sống giản dị mà thanh cao của Bác?
b/ Những nét đặc sắc về nghệ thuật trong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh”? Qua văn
bản em rút ra bài học gì cho bản thân và có tình cảm như thế nào đối với Bác?
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh.
Phương pháp: thuyết trình
Thời gian: 2 phút
Tháng 8 hằng năm, nước Nhật thường kỷ niệm ngày Mỹ thả hai quả bom nguyên tử đầu
tiên xuống hai thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki làm hai triệu người Nhật bị thiệt
mạng và cịn di hại đến bây giờ. Thiệt hại đó là do chiến tranh gây ra. Mỗi ngày trên thế
giới thì chiến tranh và hiểm họa hạt nhân vẫn ln là mối đe dọa to lớn và thường xuyên.
Gần đây nhất là cuộc chiến tranh giữa I-răc và Mỹ, Anh; cuộc xung đột ở Trung Đơng,
chủ nghĩa khủng bố hồnh hành ở nhiều nơi. Vì thế chiến tranh và hịa bình là vấn đề quan
tâm hàng đầu của nhân loại vì nó quan hệ đến cuộc sống và sinh mệnh của hàng triệu
người và nhiều dân tộc. Chính vì vậy, trong cuộc hội thảo giữa nguyên thủ sáu nước: Ấn
Độ, Mê-hi-cô, Thụy Điến, Ac-hen-ti-na, Hi Lạp, Tan-da-ni-a bàn về chấm dứt chiến tranh
và chạy đua vũ trang, nhà văn Mac-ket đã được mời tham dự với một bản tham luận chống
chiến tranh hạt nhân, bảo vệ hịa bình. Hơm nay…
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về văn bản.
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Mục tiêu: HS nắm được bố cục, các từ ngữ khó, phương thức biểu đạt của bài.
Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện, trực quan thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ.
Thời gian: 10 phút
- Gv chuyển ý đến “Tác giả và tác phẩm”.
I/ Tìm hiểu chung về
- Học sinh đọc chú thích trong SGK.
Đọc chú thích
văn bản:
+H: Qua chú thích, em biết gì về tác giả?
Trả lời
1/ Tác giả và tác phẩm:
- Hs – Gv chốt: Là nhà văn có nhiều đóng
(Xem sách)
góp cho nền hịa bình nhân loại thông qua
các hoạt động xã hội và sáng tác văn học, đã
được nhận giải No-ben văn học năm 1982.
+H: Qua chú thích, em biết gì về hồn cảnh
ra đời của văn bản?
- Hs- Gv nhấn mạnh: Là phần trích trong
tham luận “Thanh gươm Đa-mô-clét của G. Nghe
Mac-ket bàn về việc chống chiến tranh hạt
nhân bảo vệ hịa bình đọc tại cuộc họp mặt
2/ Đọc:
của sáu nguyên thủ quốc gia… vào tháng 8
3/ Bố cục:
năm 1986.
- Đoạn 1: Từ đầu đến
- Gv chuyển ý đến “Đọc, tìm bố cục”
Đọc, nhận xét
“tốt đẹp hơn”: Nguy cơ
- Gv hướng dẫn: Đọc giọng to, rõ ràng, dứt
chiến tranh hạt nhân
khoát, đanh thép, chú ý các từ phiên âm, các
đang đè nặng lên toàn
từ viết tắt như: UNICEP, FAO, MX và các Trả lời
trái đất.
con số.
- Đoạn 2: Tiếp đến “xuất
- Gv đọc mẫu: từ đầu đến sống tốt đẹp hơn.
phát của nó”: Chứng lí
- Gọi hai hs đọc tiếp đến xuất phát của nó và
cho sự nguy hiểm và phi
phần cịn lại.
lí của chiến tranh hạt
- Hs nhận xét cách đọc, Gv uốn nắn.
nhân.
+H: Văn bản trên được viết theo phương
- Đoạn 3: Còn lại:
thức biểu đạt nào? Vấn đề được bàn tới trong
Nhiệm vụ của chúng ta
văn bản mang tính chất gì?
và đề nghị khiêm tốn
- Hs – Gv: Nghị luận chính trị xã hội học
của tác giả.
kỳ II.
- Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu từ khó: Chú ý
các từ viết tắt yêu cầu học sinh chú ý học
tiếng Anh.
+H: Em hiểu thế nào là “hạt nhân” theo văn Thảo luận, trả
lời, bổ sung, ghi
bản?
- Hs- Gv: Phần trung tâm của nguyên tử, nơi vở.
tập trung hầu hết các khối lượng mang điện
tích dương.
+H: Văn bản chia làm mấy phần, nội dung
chính mỗi phần?
- Hs thảo luận bàn, trả lời, bổ sung. Gv treo
bảng phụ có đáp án, Hs ghi vào vở.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản (Phần “Luận điểm chủ chốt và các luận cứ
của văn bản”)
Mục tiêu: HS hiểu, cảm thụ được nội dung, nghệ thuật của văn bản
Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp tìm tịi, thuyết trình, tái hiện hình tượng, thảo luận
nhóm,…
Thời gian: 25 phút
- Gv chuyển ý đến “Phân tích văn bản”.
Thảo
luận III/ Phân tích văn bản:
+H: Dựa vào bố cục của văn bản em hãy cho nhóm, trả lời, 1/ Luận điểm chủ chốt
biết luận điểm chủ chốt mà tác giả nêu và tìm bổ sung
của văn bản:
cách giải quyết trong văn bản là gì?
LĐ: CTHN là một hiểm
- Hs thảo luận nhóm, trình bày vào bảng phụ
họa khủng khiếp đang
của nhóm. Hs các nhóm nhận xét, bổ sung.
đe dọa tồn thể lồi
- Gv treo bảng phụ có đáp án.
người và mọi sự sống
LĐ: CTHN là một hiểm họa khủng khiếp
trên trái đất. Vì vậy, đấu
đang đe dọa tồn thể loài người và mọi sự Ghi bài
tranh để loại bỏ nguy cơ
sống trên trái đất. Vì vậy, đấu tranh để loại
ấy cho một thế giới hòa
bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới hịa bình là
bình là nhiệm vụ cấp
nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại.
bách của toàn thể nhân
- GV chuyển sang phần 2 Gv ghi ý “Nguy cơ
loại.
chiến tranh hạt nhân” lên bảng.
Quan sát
2/ Các luận cứ:
- Yêu cầu hs đọc thầm lại đoạn 1.
a/ Nguy cơ của chiến
+H: Em có nhận xét gì về cách mở đầu của Đọc thầm
tranh hạt nhân:
tác giả?
Suy nghĩ, trả lời * Cách vào đề trực tiếp
- Hs- gv: Bằng một câu hỏi -> gây sự chú ý,
bằng những chứng cứ
quan tâm của mọi người.
xác thực.
+H: Tác giả đã tự trả lời bằng cách nào?
=> Kho vũ khí hạt nhân
- HS nêu, Gv treo bảng phụ có đáp án
hiện có đủ sức làm nổ
+H: Những thời điểm và con số cụ thể được Quan sát, suy tung trái đất, hủy diệt
nêu có tác dụng gì?
nghĩ, trả lời
tồn bộ sự sống trên trái
- Hs-Gv: Chứng minh cho người đọc thấy rõ
đất.
và gây ấn tượng mạnh về nguy cơ khủng
khiếp, hiểm họa kinh khủng của việc tàng trữ
kho vũ khí hạt nhân trên thế giới vào thời
điểm hiện tại: năm 1986.
+H: Để gây ấn tượng mạnh hơn, tác giả đã
sử dụng biện pháp tu từ gì?
- Hs-Gv: So sánh, gọi hạt nhân là dịch hạch.
+H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập
luận của tác giả ở đoạn này?
- Hs-Gv giảng: Cách vào đề trực tiếp bằng
những chứng cứ xác thực đã thu hút người Ghi bảng
đọc và gây ấn tượng mạnh mẽ về tính chất hệ
trọng của vấn đề đang được nói đến.
+H: Vậy qua đó em hiểu gì về nguy cơ chiến
tranh hạt nhân.
- GV chuyển ý sang nội dung tiết 2.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung tiết 2. (2
phút)
Tiết 2:
- GV kiểm tra để củng cố nội dung tiết 1 (3 phút)
+H: Nêu luận điểm và phân tích nguy cơ của chiến tranh hạt nhân trong văn bản “Đấu
tranh cho một thế giới hịa bình”?
- Hs trả lời, nhận xét, Gv sửa chữa.
- Từ ý trả lời của Hs, gv chuyển vào nội dung tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 3 (TT)
Thời gian: 28 phút
b/ Cuộc chạy đua vũ
- Hs-Gv chốt ý, ghi bảng.
trang chuẩn bị cho
- Gv chuyển ý đến ý 2 “Chạy đua vũ trang,
chiến tranh hạt nhân:
chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân và hậu Đọc thầm
quả của nó”.
- Hs đọc thầm đoạn 2.
+H: Em hãy lập bảng thống kê chi phí chuẩn Thảo
luận
bị cho chiến tranh hạt nhân liên quan đến các nhóm, bổ sung
lĩnh vực đời sống?
- Hs thảo luận nhóm, ghi vào bảng phụ nhóm, Quan sát
đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.
- Gv treo bảng phụ có đáp án.
TT Các lĩnh vực đời
sống
100 tỉ USD để giải
quyết các vấn đề cấp
bách, cứu hộ y tế,
1
gducj cho 500 triệu
trẻ em nghèo trên thế
giới
Kinh phí của ct
phòng bệnh số rét
cho 1 tỉ người và cứu
2
14 triệu trẻ em châu
Phi
Chi phí cho
CTHN
Gần = chi phí
cho 100 máy
bay ném bom c
lược B.1B &
7000 tên lửa
vượt đại châu
= giá 10 chiếc
tàu sân bay Nimit mang vũ
khí hạt nhân
của Mĩ dự định
sx từ 86-2000
Gần = kinh phí
sx 149 tên lửa
MX
Bằng tiền 27
tên lửa MX
Năm 1986 (FAO),
3
575 triệu người thiếu
dinh dưỡng
Tiền nơng cụ cần
4
thiết cho các nước
nghèo trong 4 năm
Xóa nạn mù chữ cho Bằng tiền đóng
5
tồn thế giới
2 tàu ngầm Nhận xét
mang VKHN
+H: Qua bảng thống kê trên, có thể rút ra kết
luận gì? Em có nhận xét gì về dẫn chứng và
so sánh của tác giả?