Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

BÀI tập CHƯƠNG 2 kinh tế tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 24 trang )

lOMoARcPSD|8906961

Bài 1:Cơng ty M hạch tốn hàng tồn kho theo phuơng pháp kê khai thuờng xun,
có tài liệu về tình hình nhập, xuất, tồn kho VLA như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
A. Tồn kho đầu tháng: Số luợng 1.000 kg, tổng giá vốn thực tế: 20.000
B. Nhập kho VLA trong tháng 8/N:
- Ngày 2/8: Nhập kho 500 kg VLA, đơn giá thực tế: 20,5
- Ngày 10/8: Nhập kho 1.000 kg VLA, đơn giá thực tế: 20
- Ngày 16/8: Nhập kho 300 kg VLA, đơn giá thực tế: 20,2
- Ngày 22/8: Nhập kho 800 kg VLA, đơn giá thực tế; 20,3
- Ngày 29/8: Nhập kho 500 kg VLA, đơn giá thực tế: 20,4
C. Xuất kho vật liệu A dùng cho sản xuất sản phẩm trong tháng 8/N:
- Ngày 5/8: Xuất kho 400 kg VLA
- Ngày 8/8: Xuất kho 800 kg VLA
- Ngày 12/8: Xuất kho 500 kg VLA
- Ngày 20/8: Xuất kho 800 kg VLA
- Ngày 28/8: Xuất kho 500 kg VLA
Yêu cầu: Tính giá vốn thực tế của VLA xuất kho và tồn kho cuối tháng 8 năm N
theo từng phuơng pháp tính trị giá vốn thực tế xuất kho: phuơng pháp bình quân
gia quyền, phuơng pháp Nhập truớc xuất truớc.
Đơn giá bình quân =

20.000+20.5∗500+1000∗20+300∗20.2+800∗20.3+500∗20.4
1000+500+1000+300+800+500

= 20,18

Ngày
tháng

PP BQGQ



PP FIFO

5/8

400*20,18=

400*

8/8

800*20,18=

600*20+200*20.5=

12/8

500*20,18=

300*20.5+200*20=

20/8

800*20,18=

800*20=

28/8

500*20,18=


300*20.2+200*20.3=

Trị giá vốn thực tế vl A tồn ck theo pp bình quân =

20000
1000

=


lOMoARcPSD|8906961

Bài 2:Theo các tài liệu của công ty M ở bài tập số 1, giả thiết cơng ty này hạch
tốn hàng tồn kho theo phuơng pháp kiểm kê định kỳ (Giả sử khơng có hao hụt,
mất mát VLA). u cầu: Tính giá vốn thực tế của VLA xuất kho và tồn kho cuối
kỳ theo phuơng pháp Nhập truớc xuất truớc
Pp Bình quân
TGVTT VLA tồn ck= 1100*20.18=22.198
TGVTT VLA Xuất kho =82750-22.198=60.552
PP FIFO: TGVTT VLA tồn kho=600*20.3+500*20.4=22.380
 TGVTT VLA XK= 82750-22380=60370
Bài 3: Cơng ty M hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thuờng
xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 9/N có nghiệp vụ
như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
Ngày 5/9/N, mua lô vật liệu A của công ty Z theo hoá đơn GTGT số 003478
ngày 5/9/N với số luợng 1.100kg, đơn giá chưa thuế GTGT: 300/1kg, thuế suất
thuế GTGT: 10%.
Ngày 10/9/N, công ty làm thủ tục nhập kho vật liệu A phát hiện thiếu 100kg,
thực tế nhập kho 1.000kg theo phiếu nhập kho số 120 ngày 9/9/N. Tỷ lệ hao hụt

định mức ở khâu vận chuyển là 1%. Cơng ty M chưa thanh tốn cho cơng ty Z.
u cầu: Hãy tính tốn, định khoản kế tốn trong hai trường hợp sau:
1. Hao hụt ngoài định mức chưa xác định được nguyên nhân.
Lượng vlA hao hụt trong định mức= 1%*1100=11 kg
Khối lượng vl A hao hụt ngoài định mức = 89 kg
Trị giá vốn tt vla nhập kho = 1000*300+11*300=303300
ĐK
Nợ tk152: 303300
Sct
Nợ tk 133: 1100*300*10%
Nợ tk 1381: 100*300-1100*300*10%
Có tk 331: 1100*300*1.1
Sct
2. Hao hụt ngoài định mức đã xác định được nguyên nhân, bắt người vận chuyển
phải bồi thuờng.
Nợ tk 152: 303.300
sct


lOMoARcPSD|8906961

Nợ tk133: 30.330
Nợ tk 1388
Có tk 363.300
Bài 4: Tại cơng ty TH kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3/N có
các nghiệp vụ kinh tế sau: (ĐVT: 1.000đ)
1, Ngày 5/3 mua và nhập kho đủ số lượng 2.000 kg vật liệu chính A của cơng
ty K với đơn giá chưa có thuế GTGT 400/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa
thanh tốn. Chi phí vận chuyển vật liệu về kho cơng ty đã thanh tốn bằng tiền

mặt, số tiền là 11.000 đã bao gồm 10% thuế GTGT.
TRị giá thực tế của VLC A nhập kho:
2.000*400+10.000=810.000
Nợ TK 152

810.000

(SCT VLC A số lượng 2.000kg, ST 810.000)
Nợ TK 133

81.000

Có TK 111

11.000

Có TK 331

880.000

(SCT phải trả cty K

880.000)

2, Ngày 10/3 xuất kho 1.400 kg vật liệu chính A dùng trực tiếp sản xuất sản
phẩm
Trị giá VLC A xuất kho: 800*395+600*405=559.000
Nợ TK 621

559.000


Có TK 152

559.000

(SCT VLC A số lượng 1.400kg, ST 559.000)
3, Ngày 15/3 mua và nhập kho đủ số lượng 500 kg vật liệu chính A với đơn
giá chưa có thuế GTGT là 390/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh tốn bằng
tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển vật liệu về kho thanh toán bằng tiền tạm
ứng là 6.600 đã bao gồm 10% thuế GTGT.
Trị giá tt của VLC A nhập kho:


lOMoARcPSD|8906961

500*390+6.000=201.000
Nợ TK 152

201.000

(SCT VLC A số lượng 500kg, ST 201.000)
Nợ TK 133

20.100

Có TK 112

214.500

Có TK 141


6.600

4,Ngày 20/3 xuất kho 1.000 kg vật liệu chính A dùng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm
Trị giá tt VLC A xuất kho : 1.000*405=405.000
Nợ TK 621

405.000

Có TK 152

405.000

(SCT VLC A sl 1.000kg, ST 405.000)
Biết rằng: Vật liệu chính A tồn kho đầu kỳ là 800 kg, đơn giá vốn thực tế là
395/kg. Tính giá vốn thực tế NVL xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất
trước.
u cầu:a, Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng
3/N
b, Giả thiết công ty này hạch toán hàng tồn kho theo phuơng pháp kiểm kê
định kỳ (BBKK khơng có hao hụt, mất mát VLA). Tính tốn và định khoản
+, Kết chuyển tồn đầu kỳ
Nợ TK 611

800*395=316.000

(SCT VLC A số lượng 800kg, ST 316.000)
Có TK 152


316.000

(sct VLCA sl 800kg, st 316.000)
+, Nợ TK 611

810.000

(SCT.........)
Nợ TK 133

81.000


lOMoARcPSD|8906961

Có TK 111

11.000

Có TK 331(K)

880.000

+, khơng định khoản
+, Nợ TK 611

201.000

(sct..............)
Nợ tk 133 20.100

Có TK 141

6.600

Có TK 112

214.500

+ khơng định khoản
+ ngày 31/1
Trị giá tt của VLC A tồn cuối kỳ= 500*402+400*405=363.000
Trị giá tt của VLC A Xuất dùng trong kỳ:
316.000+(810.000+201.000)-363.000=964.000
+Kc tồn cuối kỳ
Nợ TK 152

: 363.000

(SCT VLCA số lượng 900, ST 363.000)
Có TK 611

363.000

(SCT.................)
+, Nợ TK 621 964.000
Có TK 611

964.000

(SCT.................)


Bài 5: Tại doanh nghiệp ABC tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, kế toán HTK
theo PP kê khai thường xuyên, tính giá vật tư xuất kho theo pp nhập trước, xuất
trước. Trong kỳ có tình hình nhập, xuất, tồn vật tư như sau: (ĐVT: 1.000đ)
A. Số dư đầu tháng chi tiết một số tài khoản như sau:
TK 153
1.200.000
- CCDC A: số lượng 10 chiếc, đơn giá 10.000, thành tiền 100.000
- CCDC B: số lượng 40, đơn giá 25.000, thành tiền 1.000.000


lOMoARcPSD|8906961

-

CCDC T: số lượng 20, đơn giá 5.000, thành tiền 100.000

B. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N
1, PXK số 01 ngày 02/01/N xuất kho CCDC A phục vụ cho quản lý phân xưởng,
số lượng 5 chiếc. Dự kiến phân bổ trong 2 tháng bắt đầu từ tháng này.
Nợ TK 242 50000
Có TK 153: 50000(=5*10000)
Mở SCT
Nợ TK 627/có tk 242: 25000
2, Nhập kho CCDC A theo PNK số 01 ngày 5/1/N: số lượng 90, đơn giá chưa
thuế GTGT là 10.500, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho công ty TH, chi phí vận
chuyển CCDC A về nhập kho là 5.000 chi bằng tiền mặt.
TGTT CCDC A NK = 90*10500+5000=950000
Nợ TK 153 950000=> 10.556/ chiếc
( SCT…

Nợ TK 133 94.500
Có TK 111 5000
Có TK 331(TH) 1.039.500
3,PXK số 02 ngày 10/1/N xuất kho CCDC B phục vụ cho quản lý doanh nghiệp,
số lượng xuất kho 20 chiếc, dự kiến phân bổ trong 4 tháng bắt đầu từ tháng này
Nợ TK 242 500.000
Có TK 153 20*25.000=500.000
SCT
Nợ TK 642/Có TK 242 125.000
4, Mua CCDC B của công ty K theo HĐ GTGT ngày 15/01, số lượng 30 chiếc,
đơn giá chưa có thuế GTGT là 24.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho
người bán.
Lưu HD GTGT vào tập HS hàng mua đang đi đường
5, Phiếu báo hỏng CCDC T đang dùng ở phân xưởng sản xuất số 1, loại phân bổ
dần; giá trị còn lại của CCDC T chưa phân bổ là 30.000, phế liệu thu hồi do bán
ccdc T là 500, đã thu = TM
Nợ TK 627 29.500
Nợ TK 111 500
Có TK 242 30.000
6, Xuất kho 5 chiếc CCDC B phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, phân bổ 4 tháng
bắt đầu từ tháng này.
TGTT CCDC B XK = 5*25000=152.000
Nợ tk 242/ có TK 153 125000
SCT
Nợ 642/ có 242: 31.250


lOMoARcPSD|8906961

Ngày 31/1/N

Nợ TK 151: 720.000
Nợ TK 133 72.000
Có TK 311: 792.000
u cầu: 1, tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2, Giả sử công ty kế tốn hàng tồn kho theo PP KKĐK (BBKK khơng có mất mát
CCDC), hãy tính tốn và định khoản các nghiệp vụ trên
Kiểm kê định kỳ
Nợ TK 611
SCT CCDC A,B, T
Có TK 153: 1.200.000
+ 1. K dịnh khoản
2. Nợ TK 611: 950.000
Nợ tk 133 94500
Có 111: 5000
Có Tk 331:
3. k định khoản
4. nợ 611: 720.000=
SCT CCDC B, SL 30, ST
Nợ tk 133 72000
Có 331 792000
SCT CTY K
5. giống bên trên
6. k định khoản
TGTT CCDC A tồn kho cuối kỳ: 5*10.000+950.000=1.000.000
 TGTT CCDC A xuất dùng trong kỳ 100.000+950.000-1.000.000=50.000
TGTT CCDC B tồn kho cuối kỳ 15*25000=375.000
TGTT CCDC B xuất dùng = 1.000.000+ 0- 375.000=652.000
TGTT của CCDC T tồn cky = 100.000
+ Kết chuyển tồn cky
Nợ tk 153 1.475.000

( SCT CCDC A SL 95, ST 1.000.000
CCDC B SL ST 375.000
CCDC T SL 14. ST 100.000


lOMoARcPSD|8906961

Nợ tk 151 720.000
( SCT
Có TK 611; 2.195.000
( SCT
Nợ TK 242/có tk 611: 675.000( SCT
Nợ TK 627 25.000( SCT
Nợ TK 642 156.250
Có TK 611

Bài 6 :Trong tháng 5/N, DN sản xuất TH có tài liệu sau (Đvt: 1000đ):
I. Số d ư đầu tháng của một số TK như sau:
- TK 152: 250.000, trong đó: VLA: 200.000 (Số lượng: 1000kg); VLB: 50.000
(SL: 200 kg)
-

TK 153: 100.000 - Dụng cụ X (SL: 500 cái), loại phân bổ 1 lần.

-

TK 151: 250.000 (theo HĐ GTGT số 000332 ngày 20/4/N của công ty H về số
CCDC X đang đi đường. Số lượng: 1000 cái)
II. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:


1. PNK số 60 ngày 02/5: Nhập kho số VLA mua ngày 01/5 (theo HĐ GTGT số
000231 của công ty K), Số lượng: 1.500kg, giá mua: 330.000 (trong đó thuế
GTGT: 10 %). DN chưa thanh toán.
Nợ tk 152 300.000
( SCT VL A SL 1500, ST 300.000
Nợ tk 133 30.000
Có tk 331: 330.000
( SCT cty K

2. HĐ GTGT số 003460 ngày 02/5 của công ty L. Mua VLB. Số lượng: 1.000kg, giá
mua chưa thuế: 300.000 (thuế GTGT: 10%). DN chưa thanh toán.


lOMoARcPSD|8906961

LƯU HD GTGT tập HS hàng mua đang đi đg
3. PNK số 81 ngày 05/5 (theo HĐ GTGT số 003460). Số lượng: 900 kg. Hao hụt
trong định mức 2%. Hao hụt ngoài định mức người vận chuyển phải bồi thường.
Khối lượng hao hụt trong dm= 2%*1000= 20 kg
TGTT của VL B NK = 900*300+20*30=276.000
Nợ TK 152 276.000
( SCT VLB SL 900.ST 267.000. DG= 29,67
Nợ TK 133; 27.600
Nợ tk 1388 26.400
Có tk 331 330.000
4. PNK số 82 ngày 06/5: Nhập kho CCDC X (theo HĐ GTGT số 000332 ngày
20/4/N của công ty H), Số lượng: 1000 cái.
Nợ tk 153 250.000
( SCT
Có tk 151 250.00

( SCT
5. Phiếu xuất kho số 55 ngày 15/5: xuất kho 1.500 kg VL A và 500 kg VL B
cho bộ phận sản xuất sản phẩm.

dùng

DG BQGQ VLA=( 200.000+300.000)/(1000+1500)= 200
TCTT VLA XK= 1500*200=300.000
DG BQGQ= ( 50.000+276.000)/( 200+900)= 296,36
TGTT VL B XK = 500*296.36=148.180
Nợ tk Lq 621 448.180
Có tk 152 448.180
SCT
6. Phiếu xuất kho số 56 ngày 26/5: xuất kho 300 CCDC X dùng cho bộ phận sản
xuất sản phẩm và 250 CCDC X cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
DG BQGQ CCDC X = (100.000 + 250.000)/ ( 500+1000)=233.33
Nợ tk 621 300*233,33= 69.9 99


lOMoARcPSD|8906961

Nợ tk 641 250*233,33= 58.332,5
Có tk 153 116 128.331,5
SCT
7. Giấy báo nợ số A5372 ngày 30/5: thanh toán hết tiền hàng mua trong tháng cho
cơng ty K.
Nợ TK 331(K) 330.000
Có TK 112 330.000
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị vật tư xuất kho.

2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Ghi sổ Nhật ký chung,sổ cái TK 152 tháng 5/N.
Biết rằng: Cơng ty tính trị giá vốn vật tư xuất kho theo phương pháp BQGQ, kế
toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo PP khấu
trừ
Bài 7: Tại cơng ty ASD, kế tốn hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên, nộp
thuế GTGT theo PP khấu trừ, trong tháng 12/N có tài liệu sau (ĐVT: 1000đ)
I: Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
-

-

TK 152: 1.100.000
+ Vật liệu A: 500.000 (SL: 5.000kg, đơn giá: 100/kg)
+ Vật liệu B: 600.000 (SL: 7.500 kg, đơn giá: 80/kg)
TK 153: 210.000
+ Dụng cụ C: 150.000 (SL: 100 chiếc, đơn giá 1.500/chiếc)
+ Dụng cụ D: 60.000 (SL: 30 bộ, đơn giá: 2.000/bộ)
II: Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:

1. Ngày 1/12, xuất kho 30 chiếc dụng cụ C phục vụ cho sản xuất sản phẩm X theo
PNK số 248. Công ty phân bổ 1 lần giá trị công cụ dụng cụ C xuất dùng vào chi
phí.
Nợ tk 621: 45.000
( SCT SP X 45.000
Có tk 153: 30*1.500=45.000
SCT CCDC C SL 30, ST 45.000


lOMoARcPSD|8906961


2. Ngày 2/12, xuất kho 4.000 kg vật liệu A để sản xuất sản phẩm X theo PXK số 250
ngày 2/12
TGTT VL A XK = 4.000*100=400.000
Nợ TK 621: 400.000
( SCT SP X 400.000
Có tk 152 :400.000
SCT VL A SL 4.000kg, ST 400.000
3. Ngày 3/12, mua vật liệu B từ công ty HK theo HĐ GTGT số 0002367 ngày 3/12,
số lượng 3.000 kg, đơn giá 80/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Theo hợp đồng,
công ty ASD tự vận chuyển vật liệu, tuy nhiên cơng ty HK đã thanh tốn hộ tiền
vận chuyển cho công ty ASD, số tiền 6.600 (bao gồm 10% thuế GTGT).Cơng ty
chưa thanh tốn cho HK. Vật liệu B nhập kho đủ theo PNK số 124.
TGTT VL B NK = 3000*80+6000= 246.000
DG = 82/kg
Nợ TK 152 246.000
SCT VL B SL 3.000. ST 246.000
Nợ tk 133 24.600
Có TK 3331(HK) 264.000
Có tk 331(HK 6.600

4. Ngày 5/12, chuyển khoản trả trước tiền mua vật liệu A theo cam kết trong hợp
đồng cho công ty DG, GBN số 100, số tiền 100.000
Nợ tK 331(DG)= 100.000
Có tk 112 100.000
5. Ngày 6/12, xuất kho 8.000 kg vật liệu B để sản xuất sản phẩm Y theo PXK số 251
ngày 6/12.
TGTT VLB XK = 7.500*80+500*82=641.000
Nợ tk 621 641.000
(SCT SP Y

Có TK 152 641.000


lOMoARcPSD|8906961

SCT VL B SL 8.000.ST 641.000

6. Ngày 10/12, mua vật liệu A từ công ty DG theo HĐ GTGT số 0012345 ngày
10/12, số lượng 5.000 kg, đơn giá 99/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Cơng ty đã
thanh tốn nốt tiền hàng qua chuyển khoản (đã có GBN). Vật liệu A mua về được
nhập kho đủ theo PNK số 129
Nợ tk 152 495.000
SCT VL A SL 5.000, ST 495.000
Nợ TK 133 49.500
Có TK 331 (DG 544.500
NỢ TK 331 DG / CĨ TK 112 445.500
7. Ngày 15/12, xuất kho 3.500 kg vật liệu A để sản xuất sản phẩm X theo PXK số
260 ngày 15/12
TGTT VL A XK = 1000*100+2500*99=347.500
NỢ TK 621(x) 347.500
Có tk 152( VL A) 347.500
8. Ngày 18/12, mua vật liệu A và B từ công ty NB theo HĐ GTGT số 0023678
ngày 18/12:
+ Vật liệu A – số lượng: 6.000kg, đơn giá 98/kg, thuế suất thuế GTGT
10%
+ Vật liệu B – số lượng : 4.000kg, đơn giá 85/kg, thuế suất thuế GTGT
10%
Chi phí vận chuyển vật liệu về kho của doanh nghiệp, được thanh toán bằng tiền
mặt (PC số 251), số tiền 2.200 đã bao gồm thuế GTGT (theo HĐ GTGT số
0076812 của công ty vận tải LP ngày 18/12). Vật liệu A và B đã nhập kho đủ theo

PNK số 135. Cơng ty chưa thanh tốn tiền cho công ty NB.
CPVC p bổ cho VL A XK = 6000*2000/(6000+4000)=1.200
CPVC cho VL B =800
TGTT VLA NK =6000*98+1200=589.200=> DG 98.2/kg
TGTT VLB NK = 4000*85+800=340.800=> DG 85.2kg
Nợ tk 152: 930.000


lOMoARcPSD|8906961

SCT VL A SL 6000. St 589.200
VLB SL 4000. ST 340.800
Nợ tK 133 93.000
Có tk 111 2.200
Có tk 331(NB) 1.020.800
9.Ngày 20/12, xuất kho 7.000 kg vật liệu A để sản xuất sản phẩm X theo PXK số
267 và 5.500 kg vật liệu B để sản xuất sản phẩm Y theo PXK số 268.
TGTT VL A XK = 2500*99+4500*98.2=689.400
TGTT VL B XK =2500*82+3000*85.2=460.600
Nợ tk 621 1.150.000
SCT SP X
Có TK 152 1.150.000
SCT VL A SL 7000. ST 689.400
10. Ngày 22/12, chuyển khoản thanh tốn tiền hàng mua ngày 18/12 cho cơng ty
NB sau khi đã trừ đi 2% chiết khấu thanh toán được hưởng theo thỏa thuận (GBN
số 110)
Nợ TK 311(NB) 1.020.800
Có tk 515 1.020.800*2%= 20.416
Có tk 112 1.000.348
11. Ngày 24/12, mua vật liệu A từ công ty DG theo HĐ GTGT số 0012705 ngày

24/12, số lượng 8.500 kg, đơn giá 99/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh
nghiệp chưa thanh toán tiền cho người bán.
Lưu HD GTGT vào tập HS hàng đang đi đường
12. Ngày 25/12, mua vật liệu B từ công ty HK theo HĐ GTGT số 0003029, số
lượng 7.000 kg, đơn giá 85/kg (theo giá niêm yết), thuế suất thuế GTGT là 10%.
Doanh nghiệp được hưởng 1% chiết khấu thương mại trên tổng giá mua trên hóa
đơn, chưa thanh tốn cho công ty HK. VL B đã nhập kho đủ theo PNK số 141.
TGTT của VL B NK = 7000*85*(100%-1%)=589.050=> DG 84.15/kg
Nợ tk 152 589.050
SCT VL b SL 7.000kg, ST 589.050
Nợ TK 133 58.095


lOMoARcPSD|8906961

Có TK 331( HK) 647.955
13. Ngày 31/12, xuất kho 10 bộ dụng cụ D dùng cho bộ phận bán hàng theo PXK
số 282 ngày 31/12. Dụng cụ D được phân bổ vào chi phí trong 2 tháng.
Nợ Tk 242 20.000
Có tk 153 20.000=( 10*2.000
SCT
Nợ tk 641/ có TK 242 10.000- tháng 1 năm N
+ ngày 31/12
Nợ TK 151 841.500
(SCT VL A SL 8.500kg, ST 841.500
Nợ tk 133 84.150
Có TK 331(DG) 925
u cầu:
Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp
tính trị giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước.

2. Nếu doanh nghiệp ASD kế toán hàng tồn kho theo PP KKĐK thì việc hạch tốn
có gì khác, hãy chỉ ra các bút tốn khác đó

1.

Kết chuyển tồn dky
Nợ tk 611 1.310.000
SCT
Có TK
Có tk 153 210.000
1. Ko định khoản
2. Ko đinh khoản
3. Nợ tk 611 246.000

4. K đổi
5. Ko dk
6. Nợ 611 495.000

7. Ko đk
8. Nợ 611 930.000



lOMoARcPSD|8906961

9. Ko đk
10. K đổi
11. Nợ tk 611 841.500
nợ tk 133 84.150
Có TK 331 CTY DG

12. Nợ Tk 611 589. 050

13. Ko đk

Kết chuyển cuối kỳ( vẽ sơ đồ chữ T)
TGTT VL A tồn kho cky= 1.500*98.2=147.300
TGTT VL B tồn kho cky=7.000*84.15+1000*85.2= 674.250
TGTT CCDC C tồn kho cky 70*1500=105.000
TGTT CCDC D tồn kho cky 20*2.000=40.000
+ Nợ TK 152 821.550
SCT VL A SL1500kg, ST 147.300
VL B SL 8.000kg, ST 674.250
Nợ TK 153 145.000
SCT CCDC C SL 70, ST 104.000
CCDC D SL 20, ST 40.000
Nợ TK 151 841.500
SCT
Có tk 611 1.808.050
SCT
TGTT VL A xuất dùng trong kỳ : 500000+495.000+589.00-147.300=1.436.900
TGTT VL B xuất dùng trong kỳ : 600.000+246.000+340.800+589.050647.250=1.101.600
TGTT CCDC C xuất kho 150.000-105.000=45.000
TGTG CCDC D xuất kho 60.000-40.000=20.000
Nợ Tk 621 2.538.000
Có TK 611 2.538.500


lOMoARcPSD|8906961

Nợ TK 627 45.000

Nợ tk 242 20.000
Có tk 611 65.000
Nợ TK 641/ có tk 242 10.000
Chương 3
BÀI TẬP KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
BÀI SỐ 1
Cơng ty Hồng Hà trong tháng 1/N có tình hình tăng tài sản cố định như
sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 01/06/N bàn giao một thiết bị sản xuất cho phân
xưởng sản xuất. Thiết bị được mua ngồi: Giá mua chưa có thuế GTGT 500.000,
thuế GTGT 10% (chưa thanh tốn); Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 20.000;
Chi phí chạy thử thiết bị 25.000 (trong đó, trị giá vật liệu 15.000, tiền lương
6.000, chi phí khác 4.000)
Thành phẩm thu được do chạy thử thiết bị nhập kho trị giá 16.000. Thiết bị mua
sắm bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nợ tk 2411 520.000
Nợ tk 133 50.000
Có tk 111 20.000
Có tk 331 550.000
Nợ tk 154 25.000
Có tk 152 15.000
Có tk 344 6.000
Có tk lq 4000
Nợ tk 155 16.000
Có tk 154 16.000
Nợ tk 2411 9000
Có tk 154 9.000
NG TSCD = 500.000
2. Nhượng bán một thiết bị bán hàng cho công ty Duy Tân theo Hóa đơn số 001734
ngày 03/06/N:



lOMoARcPSD|8906961

Giá chưa thuế:
Thuế GTGT:

180.000
18.000

Tổng giá thanh toán: 198.000
Thiết bị này có nguyên giá 360.000, đã khấu hao 120.000.Thời gian sử dụng 9
năm.
Nợ tk 241 120.000
Nợ tk 811 240.000
Có tk 211 360.000
Nợ tk lq 111,112,131 198000
Có 711 180000
Có 1331 18000
3. Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 7/6/N: Bàn giao 01 nhà xưởng sản xuất cho đội
sản xuất thứ 2, trị giá 2.280.000. Bộ phận xây dựng ghi chung sổ kế toán và nhà
xưởng được đầu tư bởi quỹ Đầu tư xây dựng cơ bản. Thời gian sử dụng 18 năm.
Nợ tk 211
Có tk 2411 2.280.000
Kết chuyển nguồn
Nợ TK 441/ có TK 411 : 2.280.000
4. Thanh lý nhà xưởng của đội sản xuất số 2 theo Biên bản thanh lý số 11 ngày
08/06/N.
-


Nguyên giá nhà xưởng: 1.200.000, đã khấu hao: 1.140.000. Thời gian sử dụng 10
năm

-

Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 10.000 theo phiếu chi 04 ngày 08/06/N

-

Số tiền thu được từ thanh lý 65.000 theo phiếu thu 14 ngày 08/06/N
Nợ TK 241 1.140.000
Nợ TK 811 60.000
Có TK 211 1.200.000
Nợ TK 111/có TK 711 65000
Nợ TK 811/ có TK 111: 10.000

5. Mua một thiết bị sản xuất phục vụ cho đội sản xuất số 1. Biên bản giao nhận ngày
10/6/N với các chứng từ kèm theo:
-

Hóa đơn GTGT 002348 ngày 10/06/N của công ty Trường Hải:
Giá chưa thuế:
Thuế GTGT 10%:

1.200.000
120.000

Tổng giá thanh toán: 1.320.000



lOMoARcPSD|8906961

-

Giấy báo Nợ số 10 ngày 10/6/N của ngân hàng Vietcombank: Thanh tốn tiền vận
chuyển thiết bị: 21.000 (Theo hóa đơn GTGT số 006438 ngày 10/06/N của công
ty Vận tải Thành Hưng, thuế GTGT 5%)

-

Bảng kê chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị: 25.000
Thiết bị này được hình thành từ nguồn vốn vay Ngân hàng theo Khế ước vay tiền
số 34 ngày 10/06/N. Thời gian sử dụng 15 năm.
NG TSCD = 1.200.000+ 20.000+25.000= 1.245.000
Nợ TK 211 1.245.000
Nợ TK 133 121.000
Có Tk 112 21.000
Có TK lq 25.000
Có TK 341 1.320.000

6. Biên bản giao nhận số 054 ngày 19/06/N: Nhận vốn góp từ nhà đầu tư cơng ty
Khánh An 1 xe tải có giá trị theo biên bản đánh giá là 600.000. Xe tải này được sử
dụng tại bộ phận bán hàng. Thời gian sử dụng 10 năm
Nợ TK 211/ có TK 411 600.000
Cuối kỳ phân bổ……
7. Biên bản giao nhận số 055 ngày 22/6/N: Mua một giàn máy vi tính cho phịng
Giám đốc theo Hóa đơn GTGT số 004793 ngày 22/06/N của công ty Trần Anh:
Giá chưa thuế:
Thuế GTGT 10%:


48.000
4.800

Tổng giá thanh toán: 52.800
Thời gian sử dụng 05 năm.
Nợ TK 211 48.000
Nợ TK 133 4.800
Có TK 311 52.800
8. Thanh lý một thiết bị sản xuất thuộc đội sản xuất số 1 theo Biên bản thanh lý số
02 ngày 25/06/N. Nguyên giá 780.000, đã khấu hao 540.000. Thời gian sử dụng
13 năm. Số tiền thu được từ thanh lý theo phiếu thu 25/06/N 200.000. Thiết bị này
được đầu tư từ nguồn vốn vay. Số tiền vay còn phải trả là 78.000( bây giờ trả nốt)
Nợ TK 214 540.000
Nợ TK 811 240.000
Có TK 211 780.000
Nợ TK 111/ có TK 711 200.000
Nợ TK 341/ có tk lq 78.000


lOMoARcPSD|8906961

9. Quyết định số 05 ngày 30/06/N của Ban Giám đốc, chuyển một thiết bị quản lý
thành CCDC. Nguyên giá 78.000, đã khấu hao 74.100. Thời gian sử dụng 10 năm.
Giả sử thiết bị này chuyển thành CCDC loại pbo nhiều lần dùng cho bộ phận
QLDN, thời gian pbo 3 tháng
Nợ TK 214 74.100
Nợ TK 242 3.900
Có TK 211 78.000
Cách 2 :chuyển thành ccdc pbo 100% gtri dùng trong bộ phận bán hàng( 641)
10. Biên bản kiểm kê số 42, ngày 30/06/N, phát hiện thiếu một thiết bị văn phòng

chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý. Nguyên giá 54.000, đã khấu hao 7.500.
Thời gian sử dụng 9 năm
Nợ TK 214 7.500
Nợ TK 1381 46.500
Có TK 211 54.000
11. Trích bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ của cơng ty Hồng Hà tháng 5/N:
Số khấu hao phải trích tháng 5/N tồn cơng ty: 350.000
Trong đó:
-

Đội sản xuất số 01: 150.000

-

Đội sản xuất số 2: 100.000

-

Bộ phận bán hàng: 40.000

-

Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 60.000
u cầu:

1. Tính tốn và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
2. lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 6/N của cơng ty Hồng Hà.
Giả thiết thời gian sdung hữu ích của thiết bị này là 5 năm
Bàn giao thiết bị này cho đội sx số 1
Biết: Cơng ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, tính khấu hao

trịn tháng tính từ tháng phát sinh nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ.
-

Giả sử các TSCĐ này đều có giá trị thu hồi ước tính khi thanh lý bằng 0

-

Biết rằng cơng ty Hoàng Hà kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
BÀI SỐ 2


lOMoARcPSD|8906961

(Đơn vị tính: 1.000đ)
NG = 220.000+ 10.000+ 2000= 252.000
Cơng ty Cổ phần SAGA, có một Phịng giải trí phục vụ cho hoạt động vui chơi
của nhân viên cơng ty ngồi giờ làm việc. Ngày 01/01/N, cơng ty mua ngồi một
thiết bị nghe nhìn lắp đặt vào Phịng giải trí trên
- Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 01/01/N bàn giao một thiết bị nghe nhìn trên
cho Phịng giải trí. Thiết bị được mua ngồi: Giá mua chưa có thuế GTGT
200.000, thuế GTGT 10% (chưa thanh tốn); Chi phí vận chuyển chi bằng tiền
mặt 10.000; Chi phí chạy thử thiết bị 2.000
- Thiết bị mua sắm bằng quỹ phúc lợi của công ty
- Công ty dự kiến thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị trên là 8 năm, tính hao
mòn thiết bị theo phương pháp đường thẳng
u cầu:
1. Tính tốn xác định nguyên giá và định khoản nghiệp vụ trên
NG = 200.000+ 10.000+ 2000= 232.000
+ NỢ TK 211: 232000

Nợ tk 133: 20000
CÓ TK 331: 220000
CÓ TK 111: 10000
CÓ TK LQ( 111,112) 2000
+ NỢ TK 3532/ CÓ TK 3533: 232000
2. Ngày 31/12/N: Kế tốn phản ánh hao mịn của Thiết bị nghe nhìn trên
NỢ TK 3533/ CĨ TK 214: 29000
3. Ngày 01/07/N+4, công ty nhượng bán thiết bị trên, với giá bán chưa có thuế
GTGT là 120.000, thuế GTGT 10%. Chi phí cho hoạt động nhượng bán chi bằng
tiền mặt 4.000. Kế toán phản ánh nghiệp vụ nhượng bán trên như thế nào?
+ GT HAO MÒN LŨY KẾ : 29.000* 4.5 = 130.500
NƠ TK 3533: 101.500
NỢ TK 214: 130.500
CÓ TK 211: 232000
+ NỢ TK 3533/ CÓ TK 111: 4000
NỢ TK LQ( 111,112,131) 132.000
CÓ TK 3532: 120.000
CÓ TK 3331: 12000
BÀI SỐ 3


lOMoARcPSD|8906961

Cơng ty Hồng Hà trong tháng 6/N có tình hình sửa chữa lớn TSCĐ như
sau (ĐVT: 1000đ)
1. Trích trước Chi phí sửa chữa lớn tscd trong tháng 6/N đã trích trước theo kế
hoạch từ đầu năm: 650.000
-

Tính và chi phí sản xuất chung: 400.000

+ Đội sản xuất số 1: 250.000
+ Đội sản xuất số 2: 150.000

-

Tính vào chi phí bán hàng: 100.000

-

Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp: 150.000
Nợ tk 627 400.000
Nợ tk 641 250.000
Nợ tk 642 150.000
Có 352 650.000

2. Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hồn thành số 60 của cơng ty Minh An
ngày 15/6/N về việc nâng cấp thiết bị động lực thuộc đội sản xuất số 1:
-

Giá chưa có thuế GTGT: 150.000

-

Thuế GTGT 10%:

-

Tổng giá thanh tốn : 165.000

15.000


Chi phí này được phép ghi tăng nguyên giá của thiết bị động lực.
Tập hợp cp SCL TSCD
Nợ tk 2413 150.000
Nợ tk 133 15.000’
Có tk lq 165.000
Cp đk phép ghi tăng NG
Nợ tk 211/có tk 2413 150.000
3. Hóa đơn GTGT ngày 20/6/N của cơng ty Thành Phát về việc sơn lại văn phòng
đại diện:
-

Giá chưa thuế:

-

Thuế GTGT:

-

Tổng giá thanh toán: 66.000

60.000
6.000

Nợ tk 2413 60.000
Nợ tk 133 6.000
Có tk 331(TP) 66.000
Khi CT SCL hồn thành
Nợ tk 242/có tk 2413 60.000



lOMoARcPSD|8906961

GS cp sửa chữa lớn đk phân bổ trong 12 tháng
Nợ TK 642/có TK 242 5.000
4. Hóa đơn GTGT ngày 25/6/N của công ty Phước Hưng về việc gia cố lại hệ thống
tủ trưng bày sản phẩm:
-

Giá chưa thuế:

-

Thuế GTGT:

-

Tổng giá thanh tốn: 132.000

120.000
12.000

Nợ tk 2413 120.000
Nợ tk 133 12.000
Có tk lq 132.000
Khi ct hồn thành
Nợ tK 242/có tK 2413 120.000
GS CP SCL dk pbo trong 24 tháng
Nợ tk 641/có TK 242 5000

u cầu:
-

Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên

-

Ghi sổ NKC và sổ cái TK 241
BÀI SỐ 4
Cơng ty MTN, mua sắm một máy móc sản xuất, các khoản chi phí phát sinh như
sau: (ĐVT: 1.000đ)

 Giá mua 2.500.000
 Chiết khấu thanh toán được hưởng: 10.000
 Chi phí vận chuyển máy móc là 20.000
 Chi phí chuẩn bị mặt bằng: 60.000
 Chi phí tư vấn trực tiếp khi mua máy: 100.000
 Chi phí bảo dưỡng ước tính sau 5 năm: 120.000
Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 18/09/N bàn giao máy móc sản xuất trên
cho bộ phận sản xuất, TSCĐ được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá và định khoản nghiệp vụ mua máy móc sản xuất trên
NG= 2.500.000+ 20.000+ 60.000+100.000 = 2.680.000
2. Giả sử, ngày 11/06/(N+4) công ty nhượng bán thiết bị trên thu bằng TGNH (đã có
GB có) theo giá bán bao gồm thuế GTGT 10% là 440.000. Xác định giá trị còn lại
của thiết bị đến thời điểm bán và định khoản nghiệp vụ bán thiết bị sản xuất trên


lOMoARcPSD|8906961


Biết rằng: Thiết bị tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian sử
dụng dự kiến 5 năm
Giả sử DN trích KH trịn tháng, từ tháng phát sinh tăng/ giảm TSCD
Giá trị thanh lý ước tính = 0
GTHMLK năm = 2.680.000/5= 536.000
KH tháng= 536000/12= 44.667
HMLK của TSCD = 44667*45= 2.010.000
Nợ TK 214 2.010.000
Nợ TK 811 670.000
Có TK 211 2.680.000
Nợ TK 112 440.000
Có TK 711 400.000
Có TK 3331 40.000
BÀI SỐ 5: ĐVT 1.000đ
Công ty ABC nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo pp kê
khai thường xuyên. Trong năm N có các tài liệu sau (ĐVT:1.000đ)
1, Ngày 1/3/N ký hợp đồng mua dây chuyền công nghệ sản xuất của cơng ty A trị
giá chưa có thuế GTGT là 20.000.000, thuế GTGT là 10%; hợp đồng đào tạo
công nhân vận hành dây chuyền trị giá 220.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%)
 K định khoản
2, Ngày 15/3/N công ty tạm ứng cho công ty A 30% trị giá hợp đồng mua dây
chuyền bằng TGNH
 Nợ TK 331
( SCT cho Cty 30% * 22000000= 6.600.000
Có TK 112
3. Ngày 15/4/N công ty A chuyển thiết bị đến công ty lắp đặt
 Nợ tk 2411 20.000.000
Nợ tk 133

2.000.000


Có tk 331 22.000.000
4. Ngày 20/5/N chi phí chạy thử dây chuyền cơng nghệ gồm vật liệu 50.000, chi phí
nhân cơng và chi phí liên quan khác chi bằng tiền mặt 10.000, khơng có sản phẩm
thu hồi.
 Nợ tk 2411 60.000
Có tk 152 50.000


lOMoARcPSD|8906961

Có tk 111 10.000
5. Ngày 10/6/N chạy thử dây chuyền cơng nghệ sản xuất với chi phí ngun liệu
200.000, chi phí cơng cụ dụng cụ loại pb 3.000, chi phí nhân cơng và các chi phí
khác chi bằng tiền 10.000; thu được 500kg thành phẩm nhập kho
 Nợ tk 154 213.000
Có tk 152 200.000
Có tk 153

3.000

Có tk 111

10.000

 Nợ tk 155/ có tk 154 213000
 Nợ tk 111/ có tk 155 140.000
 Chi phí chạy thử = 213000-140000=73000
 Nợ tk 2411 73000
Có tk 155 73.000

6. Ngày 15/06/N cơng ty A thực hiện đào tạo công nhân vận hành thiết bị
 Nợ tk 627 200.000( nvu 1
Nợ tk 133

20.000

Có tk 220.000( SCT cty A
7. Ngày 30/6/N công ty A bàn giao dây chuyền công nghệ và làm thủ tục thanh lý
hợp đồng.
 NG TSCD = bên nợ tk 2411- bên có tk 2411= 20.000.000+60.000+ 73000=
20.133.000
 Nợ tk 211/có tk 2411
yêu cầu: Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ trên biết rằng chi phí chạy thử
cơng ty ABC phải chịu, số sản phẩm thu được từ sản xuất thử đã bán và thu bằng
tiền mặt là 140.000
trình bày trình tự ktoan tăng ts cdhh do mua ngoài dùng cho hoạt động sx kinh
doanh có trải qua q trình chạy tử có tải, vd minh họa



×