Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

GIAO AN NGU VAN 9 TUAN 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.01 KB, 17 trang )

Tuần: 30
Tiết: 141
Ngày dạy:26/03/2018

NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI
(Trích- Lê Minh Khuê)

1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Nét chính về tác giả, tác phẩm.
- HS hiểu: Nghĩa của một số từ khó.
 Hoạt động 2:
- HS biết: Vẻ đẹp hình tượng của các nhân vật và nghệ thuật xây dựng truyện của tác giả .
- HS hieåu: Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong
cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hy sinh nhưng vẫn lạc quan của các nhân vật nữ
thanh niên xung phong trong truyện. Nghệ thuật miêu tả tâm lí, kể.
 Hoạt động 3:
- HS biết: Tổng kết nội dung bài học.
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Cảm nhận được phẩm chất của các nhân vật trong truyện.
- HS thực hiện thành thạo: kó năng đọc và phân tích tác phẩm.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Học tập tinh thần dũng cảm, lạc quan, yêu đời của các nhân vật trong
truyện.
- HS có tính cách: Giáo dục học tinh thần dũng cảm, tinh thần lạc quan, tình yêu quê
hương, gia đình, yêu những gì gần gũi nhất.
- Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Liên hệ: Môi trường bị hủy hoại nghiêm trong
trong chiến tranh.
2. Noäi dung học tập:
- Nội dung 1: Đọc hiểu văn bản.


- Nội dung 2: Phân tích văn bản.
- Nội dung 3: Tổng kết.
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: Tranh những cơ gái thanh niên xung phong thời chống Mỹ, những bài hát,
bài thơ liên quan đến thời kì kháng chiến chống Mĩ .
3.2: Học sinh: Tóm tắt văn bản tìm hiểu tác giả, tác phẩm, phân tích nét chung của các
nhân vật, sưu tầm các bài hát, bài thơ liên quan đến thời kì kháng chiến chống Mĩ.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Nêu hồn cảnh Nhó và ước mơ của anh? Điều triết lí suy ngẫm qua văn bản là gì? (6đ).
 Bị bệnh đang sống những ngày cuối cùng của cuộc đời. Anh cảm nhận được vẻ đẹp nơi
bến quê, anh khao khát được đạt chân tới đó, nhưng đã muộn .


Qua đó nhắc nhở mọi người nên trân trọng những giá trị đích thực của cuộc sống .
 Nhó muốn con trai sang bên kia sông để làm gì? (2đ)
a. Mua quà cho anh.
b. Thực hiện khát vọng của anh.
c. Để biết bên ấy có nhiều cảnh đẹp.
d. Để khỏi ân hận như mình.
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2đ)
 Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích, tìm hiểu phầân Đọc - hiểu văn bản...
 HS nhận xét. GV nhận xét, chấm điểm..
4.3:Tiến trình bài học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Vào bài : Trong cuộc kháng chiến
chống đế quốc Mó, các thế hệ Việt Nam
đã có nhiều đóng góp vó đại. Đặc biệt là
những cô gái thanh niên xung phong trên
tuyến đường Trường Sơn. Qua truyện “
Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh
Khuê mà hôm nay các em sẽ được học, các
em sẽ hiểu rõ hơn về họ. (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc hiểu văn
bản.(7’)
 Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc,
giáo viên gọi học sinh đọc.
 Giáo viên nhận xét.
 Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lược
về tác giả?
 Lê Minh Kh sinh năm 1949, q ở
huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, là cây bút
nữ chuyên viết truyện ngắn với ngịi bút
miêu tả tâm lí tinh tế, sắc sảo, đặc biệt là
tâm lý nhân vật phụ nữ.
 Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác tác
phẩm?
 Truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi được
sáng tác năm 1971, lúc cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước đang diễn ra vô cùng
gay go và ác liệt.
 GV lưu ý HS một số từ khó SGK.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích
văn bản.(25’)

 Hãy kể tóm tắt nội dung của văn bản?

Nhân vật, nơi ở, nhiệm vụ, tinh
thần dũng cảm, tựa bài, ý nghóa truyện…
 Truyện được trần thuật từ nhân vật

Nội dung bài học

I/ Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc:

2. Tìm hiểu chú thích:
a - Tác giả:

b - Tác phẩm:

c -Từ khó:
II .Phân tích văn bản:
1. Tóm tắt nội dung truyeän:


nào?
 Ngôi kể, tác dụng?
 Giáo viên cho học sinh thảo luận
nhóm, học sinh trình bày, học sinh nhận
xét. Giáo viên nhận xét và chốt ý.
 GV cho HS nêu tóm tắt lại câu chuyện.
 Nét chung của ba cô gái là gì?
 Mỗi người có nét riêng cơ bản nào?
- GV cho HS thảo luận nhóm 5’.

- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét chung – ghi điềm .
 HS traû lời, GV nhận xét, chốt ý.
 Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
Liên hệ: Môi trường bị hủy hoại nghiêm
trong trong chiến tranh.

2. Nhận xét ba nhân vật:
- Nét chung của các cô gái:
+ Hịan cảnh sống, chiến đấu : Bom đạn
- nguy hiểm - ác liệt -gian khổ - khó khăn .
+ Cơng việc : Đo khối lượng đất đá lấp
vào hố bom, đếm, phá bom chưa nổ .
+ Trẻ tuổi, dũng cảm, gan dạ, ý thức
trách nhiệm cao, tính tập thể gắn bó.
+ Hồn nhiên, nhiều ước mơ, dễ xúc cảm,
hay mơ mộng.
+ Thích làm đẹp.
 Là những cô gái rất trẻ đến từ Hà Nội- là
thanh niên xung phong.

4.4:Tôûng kết: ( 4 phút)
 Câu 1: Nêu nét chính về tác giả, tác phẩm?
 Đáp án: Gọi học sinh tóm tắt lại tác phẩm, (chỉ nêu nội dung chính một cách ngắn
gọn)?
 Câu 2: Qua cơng việc của các nhân vật em cảm nhận được gì về lí tưởng của những nữ
thanh niên xung phong thời ấy ?
 Đáp án: Họ là những cơ gái trẻ có lịng u nước nồng nàn, dũng cảm và khơng ngại hi
sinh vì Tổ quốc ...

4.5:Hướng dẫn học tập: (2 phút)
à Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc nội dung bài, tóm tắt văn bản, tìm hiểu nét chung của ba cô gái, làm bài
tập.
à Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị bài mới : “Những ngơi sao xa xơi” ( tt),
+ Đọc kĩ, phân tích nhân vật Phương Định, các nhân vật khác (Nho, chị Thao) .
+ Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa .
+ Chuẩn bị bài tập .
+ Tìm một số bài thơ, bài hát liên quan đến câu chuyện .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.


+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.

Tuần: 30
Tiết: 142
Ngày dạy:26/03/2018

NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (tt)
(Trích- Lê Minh Khuê)

1. Mục tiêu:
2. Nội dung học tập:

- Nội dung 1: Phân tích văn bản.
- Nội dung 2: Tổng kết.


3. Chuẩn bị:
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
 Tìm hiểu phầân Đọc - hiểu văn bản, nghệ thuật, ý nghĩa truyện....
4.3:Tiến trình bài học:

9A3:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
 Vào bài : Tham gia cuộc kháng chiến
còn có những cô gái bình thường nhưng
mạnh mẽ và giàu lòng yêu nước. Đó là
những ai? Qua tiết học này các em sẽ rõ.
(1).
 Hoạt đông 1: Hướng dẫn tìm hiểu
3. Nét tính cách riêng của 3 cơ gái thanh
niên xung phong :
nhân vật Phương Định:(19’)
 Phân tích tâm lí nhân vật Phương

Định?
 Khi tự đánh giá về mình?
a. Nhân vật Phương Định:
- GV cho sử dụng KTĐN :
- Là một cô gái Hà Nội, ngoại hình khaù,
- GV gọi nhiều HS trả lời .
- GV chốt ý - cho HS ghi nhận .
thích ngắm mình trong gương, được nhiều
 HS trả lời, GV nhận xét.
người thích, cô tỏ vẻ kiêu kì nhưng không
làm điệu, cô rất khâm phục phẩm chất của
người lính.
 Tâm trạng của cô trong một lần phá
bom được tác giả thể hiện như thế nào?
- GV sử dụng Kt “Khăn phủ bàn”.
- GV cho HS chuẩn bị cá nhân .
- GV cho HS thống nhất trên giấy
A0.
 HS trình bày, GV nhận xét.
 Tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường:
Liên hệ: Mơi trường bị hủy hoại nghiêm
trong trong chiến tranh.
 Cảm xúc trước trận mưa đá như thế
nào?
 Sợ bom không nổ, nghó cách phá
bom, không sợ chết.
 Phương Định nhớ gia đình, cửa sổ,

- Tâm trạng trong một lần phá bom:
- Miêu tả cụ thể tinh tế từng cảm giác ý

nghó.
+ Căng thẳng thần kinh, cảm giác rợn
người khi chạm quả bom, chờ bom nổ, tim
đập không rõ.
+ Đi thẳng người vì có các anh dõi theo.

- Cảm xúc trước trận mưa đá:
+ Vui thích như con trẻ (nhặt mưa).
+ Tiếc nuối khi trận mưa qua đi.
+ Nhớ về thành phố với những cái quen
thuộc, thân thương.


ngôi sao to trên bầu trời, cây cối, con
đường, ánh điện, hoa, lá, nhà hát, bà bán
kem, bán xôi, những quả bóng bất ngờ.
Đó là những gì thân thuộc nhất đối với
cô.
 Chị Thao là người như thế nào ?
 Chị thích gì và sợ gì nhất ?
 Trong cơng việc chị Thao ln thể hiện
được bản lĩnh gì ?

 Nho là cơ gái như thế nào ?
 Nho có sở thích gì ? Trong cơng việc cơ
ấy ln thể hiện được điều gì ?
 Giáo dục học sinh về lịng u mến và
khâm phục đối với những cơ gái thanh
niên trên tuyến đường Trường Sơn.
 Hoạt đông 2: Hướng dẫn tổng kết.(3’)

 Nêu những nét chính về nghệ thuật của
truyện?
 GV u cầu HS trả lời theo hiểu biết của
mình .
 Ngôi kể thứ nhất, nhân vật tự kể
chuyện.
-Miêu tả tâm lí nhân vật một cách tinh tế.
- Ngôn ngữ kể tự nhiên, nhịp kể nhanh.
- Kể theo dòng hồi tưởng.
 HS trả lời, GV nhận xét.
 Em hình dung và cảm nghó như thế nào
về tuổi trẻ Việt Nam trong cuộc chống Mỹ
cứu nước?
 Cuộc sống tuy gian khổ nhiều hy
sinh nhưng tràn đầy lạc quan tin tưởng.
 Họ rất gan dạ, dũng cảm, đầy khí
phách của tuổi trẻ.
 Tình đồng đội, đồng chí gắn bó keo
sơn.
 Nêu ý nghĩa của đoạn trích?
 HS trả lời, GV nhận xét.
 Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
 Giáo dục học sinh về lòng yêu mến và
khâm phục đối với những cô gái thanh
niên trong kháng chiến chống Mỹ cứu
nước.

b. Chị Thao:
- Đội trưởng, luôn yêu thương đồng đội .
- Thích hát và chép bài hát, nhưng sợ

máu và sợ vắt .
- Trong cơng việc thì táo bạo và cương
quyết .
c. Nho:
- Cơ gái trẻ đáng u .
- Thích ăn kẹo , cứng rắn và dũng cảm .
I

III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất, lựa chọn nhân vật
người kể chuyện đồng thời là nhân vật trong
truyện.
- Miêu tả tâm lí và ngơn ngữ nhân vật.
- Có lời trần thuật, lời đối thoại tự nhiên.

2.Ý nghĩa văn bản:

-

Truyện ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của ba
cô gái thanh niên xung phong trong
hoàn cảnh chiến tranh ác liệt.

III. Luyện tập:
1.Nêu hình ảnh nhân vật Phương Định?


 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập:
(3’)

 Giáo viên cho học sinh làm bài vở bài
tập, giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
 Gọi học sinh làm bài tập, giáo viên
sửa.

Là một cô gái Hà Nội, ngoại hình khá, thích
ngắm mình trong gương, được nhiều người
thích, cô tỏ vẻ kiêu kì nhưng không làm
điệu, cô rất khâm phục phẩm chất của người
lính…

4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?
 Đáp án: Ngôi kể thứ nhất, nhân vật tự kể chuyện. Miêu tả tâm lí nhân vật một
cách tinh tế. Ngôn ngữ kể tự nhiên, nhịp kể nhanh. Kể theo dòng hồi tưởng.
 HS trả lời, GV nhận xét.
 Câu 2: Qua hình ảnh ba cơ gái thanh niên xung phong, chúng ta cảm nhận được
điều gì về con người Việt Nam trong thời kì kháng chiến ?
 Đáp án: Họ là những người rất gan dạ, dũng cảm, chiến đấu vì Tổ quốc, đồng thời cũng
rất hồn nhiên, đáng u,…
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
- Tóm tắt truyện.
- Viết đoạn văn phân tích nhân vật trong truyện
- Học thuộc nội dung bài.
- Nắm vững nội dung tác phẩm.
- Phân tích các nhân vật, làm bài tập.
- à Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị bài mới: “Chương trình địa phương phần Tập làm văn”.
+ Ơn lại cách làm bài nghị luận về hiện tượng đời sống .

+ Viết bài văn nghị luận đã được phân công ở học kì I đã có sự hướng dẫn:
Viết về đề tài mơi trường .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ vaên 9.


Tuần: 30
Tiết: 143
Ngày dạy:27/03/2018

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Tập làm văn)

1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Trình bày trước lớp nội dung đã được chuẩn bị để các bạn góp ý, đánh giá
công việc và đặt ra vấn đề càn giải quyết.
- HS hiểu: Suy nghó về hiện tượng thực tế ở địa phương. Học sinh viết được bài nghị
luận nói về sự việc, hiện tượng đời sống.
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Suy nghĩ , đánh giá về một hiện tượng , một sự việc thực tế ở địa
phương ; làm một bài văn trình bày một vấn đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ, kiến
nghị của riêng mình .



- HS thực hiện thành thạo: Trình bày bài văn trước lớp..
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Khơng hút thuốc lá..
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh có ý thức nhận xét, đánh giá đúng vấn đề.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Nghị luận về một hiện tượng đời sống ở địa phương.
3.1: Giáo viên: Một số sự việc , hiện tượng trong đời sống .
3.2: Học sinh: Bài văn nghị luận đã được phân công, chuẩn bị ở nhà.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
 Bài văn nghị luận về tệ nạn hút thuốc lá ở địa phương..
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
 Vào bài: Hút thuốc lá là một vấn nạn ở
rất nhiều địa phương hiện nay. Suy nghĩ
của các em về vấn đề này như thế nào?
Chúng ta sẽ cùng lắng nghe ý kiến của các
bạn trong lớp qua tiết hoc ngày hôm nay.
(1’)
 HĐ1: .Hướng dẫn HS trình bày bài văn
1.Yêu cầu:

về tệ nạn hút thuốc lá ở địa phương . (30’)
-Tìm hiểu, suy nghó và viết bài nêu ý
 Giáo viên nêu u cầu của tiết học.
kiến riêng của em dưới dạng nghị luận về
 GV hướng dẫn HS cách làm .
một sự việc, hiện tượng ở địa phương.
2.Cách làm
 Yêu cầu mỗi nhóm lên trình bày bài
viết của nhóm.
 Giáo viên nhận xét về bài viết của
mỗi nhóm ( về nội dung, bố cục, nhận xét
các phần của bài viết).
Giáo viên đưa ra hướng giải quyết đối
với các vấn đề cần lưu ý như: Xả rác,
chơi game, hút thuốc lá, nói tục, chửi theà,
… và hướng các em nghị luận về tệ nạn hút
thốc lá.
 Để giải quyết vấn đề này cần thực hiện
mấy bước ?
- GV : + Tìm hiểu đề, tìm ý .
+Lập dàn ý .
+Viết bài.


+ Sửa lại.
 GV hướng dẫn xây dựng dàn ý.
 Phần Mở bài cần nêu những ý gì ?
 Phần Thân bài cần trình bày mấy ý ?
- GV cho HS thảo luận rồi trình bày .


 Phần Kết bài cần nêu ý kiến gì ?
 Nhận xét chung:
 Ưu điểm.
 Tồn tại.
 Hướng khắc phục.
 Giáo dục học sinh về ý thức khơng hút
thuốc lá..

3.Trình bày bài viết:
* Đề bài : Suy nghĩ về tệ nạn hút thuốc lá ở
địa phương .
a.Mở bài: Giới thiệu nạn hút thuốc lá ở địa
phương .
b.Thân bài :
- Hút thuốc lá có lợi hay có hại .
- Hút thuốc lá có hại như thế nào?
- Bản thân., gia đình, xã hội , những người
xung quanh .
- Nguyên nhân dẫn đến hút thuốc lá .
- Thái độ của bản thân đối với tệ nạn này.
c. Kết bài :
- Khẳng định lại vấn đề.
- Nêu suy nghĩ và hành động của bản thân.

4.4:Tôûng kết: ( 5 phuùt)
 GV lưu ý học sinh một số nội dung:
- Cách chọn đề tài thiết thực, mang tính thời sự.
- Nghị luận đúng nội dung, không ghi tên thật.
Cho HS làm thêm bài tập:
 Nghị luận về vấn đề “ Xả rác” ở địa phương em.

4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
+ Xem lại nội dung bài văn đã làm.
+ Làm hồn chỉnh các bài tập trong vở bài tập.
à Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị bài mới :Trả bài viết số 7 : Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ .
+ Xem lại đề bài Tập làm văn số 7 .
+ Lập dàn ý cho đề bài trên.
+ Tập làm dàn ý để xem thiếu sót phần nào.
+ Cần khắc phục vấn đề nào.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.


Tuần: 30
Tiết: 144
Ngày dạy:27/03/2018

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 2:
- HS hiểu: u cầu của đề bài.
 Hoạt động 6:
- HS biết: Lập dàn ý cho bài văn. Biết cách làm bài.

 Hoaït động 7:
- HS biết: nhận ra được những ưu khuyết điểm về bài làm của mình. Cách khắc phục các
khuyết điểm, phát huy những ưu điểm để bài làm sau được tốt hơn.
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Kó năng làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ hồn chỉnh..
- HS thực hiện thành thạo: Sửa lỗi về nội dung và hình thức .
1.3:Thái độ:
- HS có thoùi quen: Sáng tạo khi làm văn nghị luận.
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh ý thức dùng từ, viết câu chính xác, diễn đạt mạch
lạc..


2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Tìm hiểu đề, nhận xét bài làm của HS.
- Noäi dung 2: Lập dàn bài.
- Noäi dung 3: Sửa lỗi về nội dung và hình thức .
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: Bài cần nhận xét, sửa chữa.
3.2: Hoïc sinh: Xem lại đề bài và lập dàn ý cho bài Tập làm văn số 7.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
 Xem lại đề bài và lập dàn ý cho bài Tập làm văn số 7.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

 Vào bài : Để giúp các em nhận ra được
những ưu điểm và khuyết điểm trong bài
viết số 7 của mình. Tiết này, cơ sẽ Trả bài
TLV số 7 cho các em. ( 1’)
 Hoạt động 1 : GV gọi HS nhắc lại đề
bài, GV ghi đề bài trên bảng. (1’)
 Hoạt động : GV hướng dẫn HS tìm hiểu
đề về nội dung , thể loại, phạm vi giới hạn .
 Xác định nội dung và thể loại đề yêu
cầu? (2’)
 Hoạt động 3: Giáo viên nhận xét ưu,
khuyết điểm bài làm của học sinh. (3’)
- Ưu điểm:
Một số hS làm khá tốt, phân tích kó các
ý, trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
- Tồn tại:
 Phần thân bài của một số em chưa đủ
ý.
 Hoạt động 4: Giáo viên công bố điểm.
(2’)
9A2: Trên TB:
; Dưới TB:
9A3: Trên TB :
; Dưới TB:
 Hoạt động 5 : Trả bài cho HS. (2’)
GV gọi 1 HS phát bài cho cả lớp.
 Hoạt động 6 :GV hướng dẫn HS lập dàn

9A3:


Nội dung bài học

1. Đề bài: Cảm nhận của em về bài thơ
“Mùa xuân nho nhỏ”của Thanh Hải.
2. Tìm hiểu đề:
- Nội dung: Phân tích nội dung, nghệ
thuật của bài thơ.
- Thể loại: Phân tích, chứng minh.
3. Nhận xét:
- Ưu điểm:

- Khuyết điểm:
4. Công bố kết quả:

5 . Trả bài:


ý cho đề bài trên. (10’)
 Bố cục bài văn gồm mấy phần?
 Phần mở bài cần nêu những ý nào?

 Phần thân bài cần nêu những ý nào?

6.Dàn ý:
a. Mở bài: (2đ)
-Giới thiệu tác giả Thanh Hải, tác phẩm .
-Nêu khái quát về giá trị nội dung.
b. Thân bài:(6đ)
-Cảm xúc về mùa xuân của thiên nhiên
đất trời.

-Cảm xúc về mùa xuân của đất nước.
-Suy nghó và ước nguyện của nhà thơ.
-Lời ca ngợi đất nước.
-Nghệ thuật
c. Kết bài: (2đ)
-Khái quát lại giá trị nội dung và nghệ
thuật bài thơ.

 Phần kết bài cần nêu những ý nào?
 GV hướng dẫn HS thảo luận từng
phần .
 GV gọi HS trình bày
 Hoạt động 7: Giáo viên hướng dẫn học
sinh sửa các loại lỗi.( 10’)
7. Sửa lỗi:
 GV cho HS phát hiện lỗi từ bài viết của
a.Lỗi về nội dung :
mình .
- Chưa biết cách làm bài nghị: Đánh giá
 GV đđưa ra một số lỗi từ bài viết của HS về nội dung và nghệ thuật.
- Diễn đạt kém.
 GV cho HS tìm hiểu và đưa ra hướng
- Bài làm xa đề.
sửa lỗi .
b.Hình thức:
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi .
-Lỗi dùng từ, đặt câu…
 Giáo dục học sinh ý thức dùng từ, viết
-Lỗi chính tả
câu chính xác, diễn đạt mạch lạc..

4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Nhắc lại dàn ý bài văn nghị luận về tác phẩm thơ.
 Bốn bước làm bài văn nghị luận.
 + Tìm hiểu đề, tìm ý .
+ Lập dàn ý .
+ Viết bài .
+ Đọc và sửa chữa .
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
+ Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
+- Bàn luận về vấn đề xả rác ở địa phương em .
à Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị bài mới : “Biên bản”.
+ Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
+Sưu tầm một số biên bản trong đời sống.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.


+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức - kó năng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.

Tuần: 30
Tiết: 145
Ngày dạy:29 /03/2018

BIÊN BẢN


1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
 Hoạt động 1:
- HS biết: Phân tích được yêu cầu của biên bản và liệt kê được các loại biên bản thường
gặp trong cuộc sống.
- HS hieåu: Đặc điểm của biên bản, các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống.
 Hoạt động 2:
- HS biết: Cách viết biên bản.
- HS hiểu: Mục đích, u cầu, nội dung của biên bản.
1.2:Kó năng:
- HS thực hiện được: Viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị.
- HS thực hiện thành thạo: Nhận biết các phần và trình bày được một biên bản.
1.3:Thái độ:
- HS có thói quen: Cẩn thận, trung thực khi tạo lập văn bản.
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh tính nghiêm túc, trung thực khi lập một biên bản.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung 1: Đặc điểm của biên bản.
- Nội dung 2: Cách viết biên bản.
3. Chuẩn bị:
3.1: Giáo viên: Một số biên bản mẫu .
3.2: Học sinh: Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm, cấu trúc và cách viết biên bản.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)
9A1:
9A2:
9A3:


4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)

 Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
 Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm, cấu trúc và cách viết biên bản.
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và
Nội dung bài học
học sinh
 Vào bài: Trong cuộc sống,
biên bản là loại văn bản thông
dụng. Vậy, biên bản có những đặc
điểm gì và cách viết loại văn bản
I/ Đặc điểm của biên bản:
này ra sao? Qua tiết học này, các
em sẽ được hiểu rõ. (1’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu đặc điểm của biên
bản.(10’)
- Ghi lại nội dung cuộc họp, sự việc, sự vụ.
 Giáo viên cho học sinh đọc
- Biên bản phải đúng, chính xác, trung thực.
sách giáo khoa mục I trang 123.
- Biên bản có ba phần.
 Biên bản ghi lại những sự việc
gì?
 Sinh hoạt đội.
 Việc trả lại giấy tờ cho người
chủ sở hữu.
 Biên bản cần phải đạt được
những yêu cầu gì về nội dung và

hình thức?
 Nội dung: ghi đúng, chính
xác, trung thực sự việc.
 Hình thức: thủ tục chặt chẽ,
ngắn gọn, chính xác.
 Hãy kể một số biên bản mà
em thường gặp hoặc biết?
 Biên bản hội nghị, họp, đại
II/ Cách viết biên bản:
hội, vi phạm luật ATGT, bàn
giao, diễn biến sự việc…
 Hoạt đôïng 2: Tìm hiểu cách
viết biên bản.(10’)
1. Phần đầu:
 Giáo viên cho học sinh xem
- Góc trái: Tên cơ quan chủ quản.
lại văn bản 1, 2.
Tên đơn vị
 Phần mở bài gồm những mục
Số
nào?
- Góc phải: Tiêu ngữ (Cộng hoà…)
 Cách viết tên biên bản?
Tên biên bản (in hoa).


 Ngắn: viết một dòng.
- Thời gian:
 Dài: Biên bản
- Địa điểm:

(V/v……)
- Thành phần:
 Nội dung biên bản ghi lại
- Chủ trì:
những gì?
2. Nội dung:
 Nêu yêu cầu khi ghi lại một
Ghi diễn biến hội nghị, sự việc theo trình tự thời
biên bản?
gian.
 Biên bản viết chính xác có giá
3. Phần cuối:
trị như thế nào?
- Biên bản kết thúc, ngày (góc trái).
 Lời văn của biên bản phải như
- Người chủ toạ kí.
thế nào?
- Góc phải: Ngày, tháng, năm.
- Thư kí kí tên.
 Giáo viên gọi học sinh đọc  Ghi nhớ: Sgk trang 126.
ghi nhớ.
 Giáo dục học sinh ý thức sử
dụng tốt loại biên bản trong cuộc
sống.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn III. Luyện tập :
luyện tập:(10’)
-Bài 1:
 Giáo viên gọi học sinh lấy vở
Những tình huống cần viết biên bản: c, d.
bài tập giáo viên hướng dẫn học

- Bài 2:
sinh làm.
Góc phải:
 Gọi học sinh làm bài tập giáo Hội đồng Đội huyện Tân Châu
viên sửa.
Liên đội THCS Thạnh Đơng
Góc trái:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
BIÊN BẢN
HỌP XÉT ĐỘI VIÊN ƯU TÚ
1. Thời gian:
2. Thành phần:
3. Địa điểm
4. Chủ trì
Nội dung:
1. Tiêu chuẩn xét đội viên ưu tú:
2. Bình xét đội viên ưu tú.
3. Kết quả.
Biên bản kết thúc lúc ……. cùng ngày.
Thạnh Đơng ngày… tháng… năm…
Giáo viên chủ nhiệm:
(kí, ghi rõ họ tên)


4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Thế nào là một biên bản?
 Đáp án: Biên bản là loại văn bản ghi chép một cách trung thực, chính xác, đầy đủ
một sự việc đang xảy ra hoặc vừa mới xảy ra. Người ghi biên bản chịu trách niệm về
tính xác thực của biên bản.

 Câu 2: Biên bản dùng để làm gì?
a. Để làm cơ sở giải quyết các vụ việc.
b. Để lưu hồ sơ.
c. Để chứng tỏ có vụ việc xảy ra.
d. Các ý trên đều đúng.
l Đáp án: d
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
+ Học thuộc nội dung bài: đặc điểm và cách làm biên bản.
+ Làm hồn chỉnh các bài tập vào vở bài tâp.
+ Sưu tầm một số biên bản để tham khảo.
à Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị bài mới: “Rô-bin- xơn ngoài đảo hoang”.
+ Đọc kó văn bản, phân tích nhân vật Rô-bin- xơn.
+ Trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
+ Vẽ tranh minh hoạ .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi:
-Tài liệu:
+ SGK, SGV Ngữ văn 9.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
+ Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kó năng Ngữ văn 9.
+ Ngữ văn 9 nâng cao.
+ Một số kiến thức - kó năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×