Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.8 KB, 17 trang )

Ngày soạn: 4/11/2017
Ngày dạy:

Tiết 51:

NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ

I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
1.1/ Hiểu và trình bày thế nào là lập luận trong văn bản tự sự,
1.2/ Phân tích vai trị và ý nghĩa của yếu tố lập luận trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
2.1/ Nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
2.2/ Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố nghị luận ( 9D)
3. GD tư tưởng:
3.1/ Có ý thức sử dụng yếu tố nghị luận phù hợp trong văn bản tự sự.
3.2/ Hợp tác nhóm
II. Chuẩn bị
- GV: Máy chiếu
- HS: đã học bài cũ và xem trước bài
III. Tiến trình hoạt động
1. KTBC: (Kết hợp trong phần luyện tập)
2. Bài mới
* GTB(1'): Văn tự sự là VB gần gũi nhất với cuộc sống. Để tập trung khắc hoạ kiểu nhân
vật hay đưa ra triết lí, suy nghĩ, trăn trở về lí tưởng, về cuộc đời, về u ghét vui buồn…
thì các tác giả khơng thể không dùng đến các yếu tố nghị luận để tô đậm tính cách nhân
vật mà mình muốn khắc hoạ. Để hiểu rõ vai trò của yếu tố nghị luận trong VBTS chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
*Tổ chức các hoạt động
Trợ giúp của GV
HĐ của HS


Nội dung
HĐ1: HDHS tìm hiểu ND bài
I. Bài học: Tìm hiểu yếu
học(25')
tố NL trong VBTS
-Chiếu VD trên máy
( Kiểm soát MT 1.1; 1.2;
- Gọi HS đọc 2 VD- SGK
- Đọc VD
2.1; 3.2)
1. VD:
? Em hiểu NL là gì?
- HĐ cá nhân:
- Bàn bạc, làm sáng tỏ tư tưởng,
+ Nhớ lại KT về NL
*. VDa:
quan điểm( luận điểm) bằng các lí
- Luận điểm: Đối với
lẽ, dẫn chứng
những ….ta thương.
- Yêu cầu HĐ nhóm bàn:
- HĐ nhóm lớn: (6’) - Luận cứ:
? Trong mỗi đoạn trích, nhân vật
+ Nhóm trưởng điều
+Vợ tơi khơng ác nhưng
nêu ra những luận điểm gì?
hành
thị trở nên ích kỉ tàn nhẫn
? Để làm rõ luận điểm đó, người nói + Cá nhân làm việc,
vì thị khổ quá rồi.



đã đưa ra những luận cứ gì và lập
luận như thế nào?
- Kiểm sốt, hỗ trợ HS:

-Mời đại diện trình bày
-Nhận xét,chốt
? Kiều dùng lí lẽ ntn để buộc tội
Hoạn Thư?
? Hoạn thư đã biện bạch ntn?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
KQ
- GV chốt:

nêu ý kiến trong nhóm
+ Cả nhóm thảo luận,
thống nhất ý kiến
+ Thư kí ghi chép

+ Đại diện một nhóm
trình bày KQ
+ Mời các nhóm khác
NX, bổ sung, ghi chép
-Trả lời cá nhân
-Nhận xét,bổ sung

? Các yếu tố NL đó có vai trị, tác
dụng gì trong đoạn văn, đoạn thơ
đó?

- GV: Những tư tưởng, quan điểm
cùng những lí lẽ, dẫn chứng ở hai
VD trên gọi là yếu tố NL

- HĐ cá nhân:
+ Nêu vai trò của yếu
tố NL

-Cho HS thảo luận cặp đôi:
? Vậy em hiểu yếu tố NL là gì?
? Yếu tố NL có tác dụng gì trong
văn TS?
- Kiểm sốt, hỗ trợ HS
- Gọi HS bất kì trình bày
- GV chốt:

- HĐ cặp đôi: (3’)
+ Cá nhân làm việc
+ Chia sẻ bài với bạn
+ Trình bày ý kiến
+ Mời HS khác nhận
xét, bổ sung

3.Luyện tập
HĐ2: HDHS luyện tập(15')

- Goi hs đọc yêu cầu bài tập 1

+ Khi người ta đau chân thì
chỉ nghĩ đến cái chân đau.

+ Khi người ta khổ quá thì
người ta khơng cịn nghĩ
đến ai được nữa.
+ Vì cái bản tính tốt của
người ta bị những nỗi lo
lắng buồn đau che lấp mất.
*. VDb:
- Luận điểm:
Hoạn Thư hồn .....xiêu
Khấu đầu dưới...kêu ca.
- Luận cứ:
+ Rằng: “ Tơi....đàn bà
Ghen tng....thường tình
+ Nghĩ cho.... viết kinh
Đến khi ....chẳng theo
+ Lịng riêng ....kính u
Chồng chung....cho ai
+ Chót lịng....chơng gai
Cịn nhờ...nào chăng
=> Tăng tính triết lí, suy
ngẫm cho câu chuyện.

2. Kết luận:
- Những suy nghĩ, đánh
giá, bàn luận cùng những lí
lẽ, dẫn chứng trong VBTS
là những yếu tố NL
- Tác dụng: Hỗ trợ cho
việc kể, làm cho TS thêm
sâu sắc, câu chuyện thêm

phần triết lí.
II. Luyện tập
( Kiểm sốt MT 2.2; 3.1;
3.2)

- Đọc YC bài 1
- HĐ cặp đơi:

Bài 1: Lời văn trong đoạn
trích là lời của ông Giáo


- Yêu cầu HĐ cặp đôi:

+ Cá nhân làm việc
+ Chia sẻ bài với bạn
- Kiểm soát, hỗ trợ HS
+ Trình bày ý kiến
- Gọi HS bất kì trình bày
+ Mời HS khác nhận
xét, bổ sung
- Đọc YC bài 2
- Gọi HS đọc YC bài 2
- HĐ nhóm lớn: (5’)
- Yêu cầu HĐ nhóm lớn: (5 nhóm) + Nhóm trưởng điều
? Tóm tắt các lí lẽ trong lời lập luận hành
+ Cá nhân làm việc,
của Hoạn Thư?
nêu ý kiến trong nhóm
- Kiểm sốt, hỗ trợ HS

+ Cả nhóm thảo luận,
thống nhất ý kiến
+ Thư kí ghi chép
+ Đại diện một nhóm
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
trình bày KQ
KQ
+ Mời các nhóm khác
- GV chốt:
NX, bổ sung, ghi chép

đang tự thuyết phục mình :
vợ mình ko ác, đáng được
thơng cảm

Bài 2: tóm tắt lại 4 ý trong
lời nói của HT:
- Tơi là đàn bà nên ghen
tng là chuyện thường
tình
- Tôi cũng đã đối xử tốt
với cô khi ở gác viết kinh,
khi cô trốn tôi cũng chẳng
đuổi theo
- Tôi với cơ đều trong cảnh
chồng chung- chắc gì ai
nhường cho nhau
- Dù sao tơi cũng đã chót
gây đau khổ cho cơ, nên
bây giờ chỉ biết nhờ vào sự

khoan dung của cô.

- HĐ cá nhân:
- GV nêu YC bài 3: ( Lớp 9D)
Bài 3: Viết đoạn văn tự sự
+ Viết đoạn văn
? Viết đoạn văn tự sự có sử dụng
có sử dụng yếu tố nghị
yếu tố nghị luận.
+ Trình bày đoạn văn luận.
- Gọi HS đọc đoạn văn
+ Nhận xét
- Gọi HS nhận xét
3. Củng cố(2p)
? Trong văn TS, yếu tố NL được thể hiện như thế nào? Vai trò của yếu tố NL? ( Phần I.2)
4. HDVN(1')
- Về nhà nắm chắc lí thuyết, hồn thành bài 3
- Soạn bài “Đồn thuyền đánh cá”
5.Bổ sung
................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................

Ngày soạn:4.11.2017
Ngày dạy: .........11.2017


Tiết 52: HDĐT: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
- Huy CậnI. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:

1.1/ Trình bày những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài
thơ
1.2/ Chỉ ra được nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng
mạn trong bài thơ
1.3/ Phân tích được những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao
động của ngư dân trên biển.
2. Kĩ năng:
2.1/ Đọc- hiểu 1 tác phẩm thơ hiện đại.
2.2/ Cảm nhận được một số hình ảnh thơ đặc sắc 9D
3. GD tư tưởng:
3.1/ Tự hào về biển cả quê hương
3.2/ Yêu lao động , yêu quê hương
II. Chuẩn bị
- GV: máy chiếu, chân dung tác giả.
- HS: đã học bài cũ và soạn bài
III. Tiến trình hoạt động
1. KTBC(4p) ?Đọc thuộc lòng và nêu ND bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”
- u cầu : + Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ
+ Bài thơ thể hiện hình ảnh độc đáo của những chiếc xe khơng kính và hình
ảnh người chiến sĩ lái xe với những phẩm chất tốt đẹp.
2. Bài mới
* GTB(1'): Năm 1954 đánh dấu một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc. Miền Bắc được
giải phóng và bước vào cơng cuộc xây dựng CNXH . Miền Nam bước vào cuộc kháng
chiến chống Mĩ. Đóng góp vào cơng cuộc XD chủ nghĩa xã hội ở MB phải kể đến hình ảnh
những con người lao động mới hăng say, yêu đời làm chủ đất nước. Bài thơ “Đoàn thuyền
đánh cá” của Huy Cận ra đời để ngợi ca những con người như thế.
*Tổ chức các hoạt động
Trợ giúp của GV
HĐ của HS
Nội dung

HĐ1. HDHS đọc và tìm hiểu
I. Đọc hiểu chú thích
chú thích(10')
( Kiểm sốt MT 1.1)
- GV nêu yêu cầu đọc: giọng đọc
1.Đọc
vui vẻ, chắc khoẻ bộc lộ niềm
vui, nhịp thơ vừa phải.
- GV đọc mẫu


- Gọi hs đọc và nhận xét
- GV nhận xét uốn nắn cách đọc
cho hs
- Yêu cầu hs quan sát chú thích
sgk
? Nêu những nét tiêu biểu về nhà
thơ Huy Cận?
- GV giới thiệu chân dung TG
? Nêu hoàn cảnh sáng tác và xuất
xứ của bài thơ?
Gv bổ sung: Sau năm 1954 MB
tràn ngập cuộc sống tự do, hồ
bình và đang bước vào khơng
khí mới xây dựng q hương.
Hồ vào niềm vui của đất nước,
trong chuyến đi thực tế ở vùng
biển Hạ Long. Huy Cận đã sáng
tác bài thơ. Bài thơ là “một
khúc tráng ca” phơi phới niềm

vui của con người nơi đó.

- Đọc VB
- Nhận xét

- GV yêu cầu hs xem phần giải
nghĩa từ- SGK
- Yêu cầu HĐ cặp đơi:
? Bài thơ được viết theo trình tự
nào? Dựa vào đó nêu bố cục của
bài thơ?
- Kiểm sốt, hỗ trợ HS
- Gọi HS bất kì trình bày
- GV chốt:
+ Bài thơ triển khai theo trình tự
của một chuyến ra khơi đánh cá

- Xem phần giải nghĩa
từ- SGK
- HĐ cặp đôi: (3’)
+ Cá nhân làm việc
+ Chia sẻ bài với bạn
+ Trình bày ý kiến
+ Mời HS khác nhận
xét, bổ sung

- Quan sát chú thích
- HĐ cá nhân:
+ Trình bày về TG
+ Quan sát chân dung

+ Nêu hoàn cảnh ST

2. Chú thích
a. Tác giả
- Cù Huy Cận (19192005), quê Hà Tĩnh
- Là nhà thơ tiêu biểu của
phong trào thơ mới.
- Sau năm 1954 ông là nhà
thơ tiêu biểu của nền thơ
hiện đại VN.

- Nghe GV giới thiệu
bổ sung
b. Tác phẩm
- Viết năm 1958, khi tác
giả đi thực tế dài ngày ở
Quảng Ninh.
- In trong " Trời mỗi ngày
lại sáng"
c. Từ khó: SGK

3. Bố cục: 3 phần
- P1: 2 khổ đầu: Cảnh ra
khơi
- P2: 4 khổ tiếp: Cảnh
đánh cá trên biển
- P3: cịn lại: Cảnh đồn
thuyền trở về

- GV: Mỗi cảnh có 2 hình ảnh

được nói đến: cảnh biển và con
người lao động
HĐ2: HDHS đọc, tìm hiểu văn
bản (25')
- Gọi hs đọc 2 khổ thơ đầu
- Yêu cầu HĐ nhóm lớn:
5 nhóm
? Cảnh biển được hiện lên qua
những chi tiết nào?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì?

- Đọc 2 khổ dầu
- HĐ nhóm lớn: (5’)
+ Nhóm trưởng điều
hành
+ Cá nhân làm việc,
nêu ý kiến trong nhóm

II. Đọc- hiểu văn bản
( Kiểm sốt MT 1.2; 1.3;
2.1; 2.2)
1. Cảnh đồn thuyền ra
khơi:
* Cảnh biển:
- Mặt trời xuống biển- như
hịn lửa
Sóng cài then- đêm sập
cửa



- Kiểm soát, hỗ trợ HS
- Gọi đại diện một nhóm trình
bày KQ
- GV: Cảnh mặt trời lặn được
miêu tả thật độc đáo, đầy ấn
tượng bằng hình ảnh so sánh"
như hòn lửa"- MT từ từ xuống
biển, đỏ rực như 1 quả cầu lửa.
Ánh sáng phản chiếu xuống mặt
nước, sóng dao động khiến nó
lung linh, rực rỡ
GV: Sau lúc hồng hơn màn
đêm bng xuống"Sóng
cài....cửa"-> liên tưởng thật độc
đáo: vũ trụ giống như 1 ngôi
nhà lớn, màn đêm là tấm cửa
khổng lồ và những lượn sóng nối
đi nhau xơ vào bờ, chạy dài
trên bãi cát như chiếc then cài
cánh cửa của ngôi nhà vũ trụ.
? Với những biện pháp nghệ
thuật đó cảnh biển lúc hồng hơn
hiện lên ntn?
? Em hãy tìm những chi tiết
miêu tả hình ảnh con người lao
động?
? Hình ảnh “Câu hát căng buồm
cùng gió khơi” cho em cảm nhận
gì?

- Gv bình: Khí thế làm ăn tập thể
thật tưng bừng. Đồn thuyền
đánh cá nối nhau đi thật hùng
dũng. Đây khơng phải chuyến ra
khơi đầu tiên thế mà cái náo nức
vẫn không hề vơi bớt. Họ ra khơi
trong tiếng hát khoẻ khoắn, vang
xa, bay cao. Tiếng hát đó cùng
với gió đã thổi căng cánh buồm> lãng mạn, đẹp. Họ hát và nhà
thơ cũng hát.
- Yêu cầu HĐ cặp đôi:
? BPNT nào được sử dụng trong
câu thơ?
? Qua đó em cảm nhận được gì
về khí thế của những ngư dân

+ Cả nhóm thảo luận,
thống nhất ý kiến
+ Thư kí ghi chép
+ Đại diện một nhóm
trình bày KQ
+ Mời các nhóm khác
NX, bổ sung, ghi chép

*. NT: so sánh, nhân hoá,
liên tưởng độc đáo, bất
ngờ.

- Nghe GV giảng


=> Cảnh biển lúc hoàng
- HĐ cá nhân:
hơn rực rỡ, kì vĩ, tráng lệ,
+ Nêu cảm nhận về cảnh tất cả đi vào trạng thái
biển lúc hồng hơn
nghỉ ngơi.
- HĐ cá nhân:
* Hình ảnh con người
+ Tìm chi tiết
- Đồn thuyền- lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng
+ Cảm nhận về câu thơ gió khơi
Hát rằng: cá bạc biển
đơng lặng
Cá thu ..... như đồn thoi
- Nghe GV bình

- HĐ cặp đơi: (3’)
+ Cá nhân làm việc
+ Chia sẻ bài với bạn
+ Trình bày ý kiến
+ Mời HS khác nhận

*. NT: Nói q
=> Khí thế ra khơi hăm
hở, đầy hào hứng, phấn
khởi, lạc quan, tràn đầy


chài khi ra khơi?

- Kiểm soát, hỗ trợ HS
- Gọi HS bất kì trình bày

xét, bổ sung

niềm tin.

- Gọi hs đọc p2. nhắc lại nd của
p2
? Viết về cảnh đánh cá trên biển
tác giả đề cập đến những hình
ảnh nào? (biển, thuyền và con
người)
? Trong cảnh đánh cá đêm con
thuyền được miêu tả ntn?
(lái gió…, lướt giữa mây cao…)
? Em hiểu gì về chi tiết “ lái gió
với buồm trăng” ?
- GV: Hình ảnh con thuyền hiện
ra trong sự hịa hợp giữa cái
thực và cái ảo: cái thực- con
thuyền có bánh lái và có cánh
buồm no gió; cái ảo- con thuyền
được lái bằng gió, có trăng làm
buồm.Đó là sự liên tưởng rất thú
vị, độc đáo của TG.
? Vì sao TG lại có sự liên tưởng
đó?
GV: Con thuyền đang dần dần
di chuyển trên biển, có lúc cánh

buồm trùng khít với vầng trăng> buồm trăng-> đó là hình ảnh
thơ đẹp, lãng mạn
? Em hình dung ntn về hả con
thuyền qua chi tiết “ lướt giữa
mây cao với biển bằng?
- Yêu cầu HĐ cặp đôi:
? Những yếu tố NT nào được sử
dụng trong những hình ảnh thơ
trên?
? Qua đó em cảm nhận được gì
về hình ảnh con thuyền?
- Kiểm sốt, hỗ trợ HS
- Gọi HS bất kì trình bày

- Đọc khổ 3,4

2. Cảnh đánh cá trên
biển
* Hình ảnh con thuyền

- Yêu cầu HĐ nhóm lớn:
5 nhóm
?Hình ảnh biển đêm hiện lên qua
chi tiết nào?
? Theo em tác giả đã sử dụng

- HĐ nhóm lớn: (5’)
+ Nhóm trưởng điều
hành
+ Cá nhân làm việc,

nêu ý kiến trong nhóm

- HĐ cá nhân:
+ Xác định các hình
ảnh
+ Tìm chi tiết
+ Cảm nhận chi tiết

- Thuyền ta- lái gió với
buồm trăng
Lướt giữa mây cao với
biển bằng

+ Giải thích

+ Cảm nhận về câu thơ
- HĐ cặp đôi: (3’)
+ Cá nhân làm việc
+ Chia sẻ bài với bạn
+ Trình bày ý kiến
+ Mời HS khác nhận
xét, bổ sung

*.NT:- Sự liên tưởng độc
đáo, thú vị
- Phóng đại, nói q
=> Hình ảnh con thuyền
trở nên kì vĩ, lớn lao, hồ
nhập với thiên nhiên vũ trụ
rộng lớn

* Hình ảnh biển
- cá nhụ, cá chim, cá đé
- cá song- lấp lánh đuốc


nghệ thuật gì để miêu tả cá? Tác
dụng?
? Từ đó em cảm nhận gì về biển?
- Kiểm sốt, hỗ trợ HS
- Gọi đại diện một nhóm trình
bày KQ

+ Cả nhóm thảo luận,
thống nhất ý kiến
+ Thư kí ghi chép
+ Đại diện một nhóm
trình bày KQ
+ Mời các nhóm khác
NX, bổ sung, ghi chép

đen hồng
- cái đi em quẫy,
trăng vàng chóe
- vẩy bạc, đi vàng
*. NT:- liệt kê, nhân hố
->- Biển đẹp, giàu có,
phong phú tài ngun

? Câu thơ nào cịn nói về biển?
- HĐ cá nhân:

? BPNT nào được sử dụng?
+ Phát hiện chi tiết
? Qua đó em cịn biết gì về biển? + Chỉ ra BPNT
+ Nêu cảm nhận về
biển

? Tìm chi tiết miêu tả hình ảnh
con người lao động?
? Vậy TG đã sử dụng bút pháp
nghệ thuật gì ở đây?
? Qua những hình ảnh em thấy
họ là những con người lao động
ntn?
G: Những câu thơ trên còn cho
chúng ta thấy được lòng yêu
mến và ngưỡng mộ những con
người lao động mới của tg.
Trong con mắt của nhà thơ cuộc
sống của người lao động làm
chủ đất nước thật đáng u,
đáng q. Chính cảm hứng đó
đã giúp TG tạo nên những hình
ảnh thơ đẹp, thơ mộng về cảnh
đánh cá.

- HĐ cá nhân:
+ Phát hiện câu thơ
+ Cảm nhận ý thơ

- Gọi hs đọc p3.

- u cầu HĐ cặp đơi:
? Hình ảnh người lao động hiện
lên qua câu thơ nào?
? Em có suy nghĩ gì về tiếng hát
đó?

- Đọc 2 khổ cuối
- HĐ cặp đôi: (5’)
+ Cá nhân làm việc
+ Chia sẻ bài với bạn
+ Trình bày ý kiến
+ Mời HS khác nhận

+ Nêu hiểu biết

+ Phát hiện bút pháp
NT
+ Nêu cảm nhận

- Nghe GV bình

- Biển cho ta cá như lịng
mẹ
Ni lớn đời ta tự buổi
nào
*. NT: so sánh
-> Biển nhân từ, độ
lượng, bao dung như lịng
mẹ.
* Hình ảnh người lao động

-Ra đậu dặm xa dò bụng
biển
Dàn đan thế trận lưới vây
giăng
- Ta hát bài ca gọi cá vào
Gõ thuyền đã có nhịp
trăng cao
- Ta kéo xoăn tay chùm cá
nặng
*. NT: - Sự tưởng tượng
phong phú
- Bút pháp lãng
mạn
=> Khoẻ khoắn, hăng say
lao động, lạc quan, thể
hiện niềm vui trước cuộc
sống mới
3. Cảnh đồn thuyền trở
về
*. Hình ảnh con người:
- Câu hát căng buồm với
gió khơi
Đồn thuyền chạy đua
cùng mặt trời


- Tiếng hát tràn đầy niềm vui vì
đã thu được thành quả lớn thành quả đó là những khoang
thuyền đầy ắp tơm cá-mắt cá huy
hồng mn dặm phơi

? Biện pháp nghệ thuật gì được
sử dụng trong khổ thơ?
? Từ đó em cảm nhận được gì về
cảnh đồn thuyền trở về?
*. Dành cho 9D
? Em có nhận xét gì về quan hệ
giữa khổ đầu và khổ cuối?
- hô ứng, đối xứng nhau: đầu bài
thơ là “mặt trời xuống biển” ,
cuối là mặt trời đội biển, khổ
cuối lặp lại câu hát căng buồm..
- Tiếng hát của người dân chài
xuất hiện trong toàn bài thơ, từ
lúc ra khơi, khi đánh cá, lúc trở
về-> cả bài thơ là khúc tráng ca
? Chữ “ hát” xuất hiện 4 lần
trong bài thơ tạo nên âm điệu gì?
- âm điệu khoẻ khoắn, tươi vui,
phơi phới , bay bổng
HĐ2: Tổng kết (5')

xét, bổ sung

- HĐ cá nhân:
+ Xác định BPNT
+ Nêu cảm nhận

-> Đoàn thuyền trở về đầy
ắp tôm cá, thể hiện niềm
vui trước thành quả lao

động to lớn

- HĐ cá nhân:
+ Nhận xét quan hệ
giữa khổ đầu và khổ
cuối

+ Nêu ý kiến

? Nội dung của bài thơ là gì?

- HĐ cá nhân:
+ Khái quát ND

? Khái quát những đặc sắc nghệ
thuật của bài thơ?

+ Khái quát NT
- Nhận xét, bổ sung

- GV chốt ND, NT
? Qua bài thơ, em nhận thức
- Liên hệ bản thân, bộc
được gì về biển cả nước ta?
lộ tình cảm
? Bài thơ bồi đắp tình cảm gì cho
em?

HĐ3: Luyện tập: Dành cho
9D(4’)

? Cảm nhận của em về 1 hình
ảnh thơ mà em thích nhất?

+. NT: lặp cấu trúc câu,
nhân hố, phóng đại

- Nêu cảm nhận về một
hình ảnh thơ đặc sắc

III. Tổng kết
( Kiểm soát MT 3.1; 3.2))
1. ND:
- Bài thơ thể hiện nguồn
cảm hứng lãng mạn ngợi
ca biển cả lớn lao giàu
đẹp, ngợi ca nhiệt tình lao
động vì sự giàu đẹp của
đất nước của những người
lao động mới
2. NT:
- Bút pháp lãng mạn, biện
pháp so sánh, nhân hố,
phóng đại
- Ngơn ngữ thơ giàu hình
ảnh, nhạc điệu, gợi liên
tưởng
IV. Luyện tập
( Kiểm sốt MT 2.2)



3. Củng cố(2p)
? Em cảm nhận được nội dung gì sau khi học bài thơ?
- Hình ảnh con người lao động khoẻ khoắn, lạc quan, làm chủ thiên nhiên.
- Cảm xúc của nhà thơ: sung sướng, tự hào.
4. HDVN(1p)
- Học thuộc bài thơ, nắm chắc nội dung và NT
- Chuẩn bị bài “ Tổng kết từ vựng”
5.Bổ sung
................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................

*****************************
Ngày soạn: 5.11.2017
Ngày dạy: ...... .11.2017

Tiết 53:

TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Tiếp)

I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
1.1/ Trình bày được các khái niệm từ tượng hình, tượng thanh, phép tu từ so sánh, ẩn dụ,
nhân hố, hốn dụ, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ , chơi chữ
1.2/ Xác định, phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ TH, TT, các BPNT trong những
VBNT
2. Kĩ năng:
2.1/ Nhận diện các BPTT, từ TH, từ TT trong các văn bản cụ thể.
2.2/ Phân tích tác dụng của các BPTT, từ TH, từ TT trong các văn bản cụ thể.
3.Thái độ:

3.1/ Tán thành việc sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình và một số phép tu từ từ vựng
trong nói và viết.
3.2/ Hợp tác nhóm
II. Chuẩn bị
- GV: bảng phụ, máy chiếu
- HS: đã học bài cũ và chuẩn bị ND ôn tập
III. Tiến trình lên lớp:
1. KTBC (Kết hợp trong giờ)
2. Bài mới:
* GTB(1'): Giới thiệu sơ lược những nội dung cần tổng kết trong tiết học.
*Tổ chức các hoạt động.
I. Từ tượng hình, từ tượng thanh (10')
Trợ giúp của GV
Hoạt động của trị
Nội dung
I. Từ tượng hình, từ tượng thanh


? Nhắc lại khái niệm từ
tượng hình, từ tượng
thanh? Cho VD?

- HĐ cá nhân:
+HS nêu khái niệm từ
TH, từ TT
+ Lấy VD
+Nhận xét, bổ sung

( Kiểm soát MT 1.1; 1.2; 2.1; 2.2)
1. Khái niệm

- Từ tượng hình: là từ gợi tả hình
ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
- Từ tượng thanh: là từ mô phỏng
âm thanh của tự nhiên , của con
người.

?Tìm tên những lồi vật là
từ tượng thanh?

- HĐ cá nhân:
+ Tìm tên các lồi vật
+ Nhận xét, bổ sung

2. Bài tập
* Bài 2: Tắc kè, bìm bịp, tu hú,
mèo, bò, quốc…

- GV chiếu đoạn văn
- Gọi HS đọc ĐV
? Xác định những từ tượng
hình có trong đoạn văn?
?Nêu tác dụng của chúng?
-Kiểm soát, hỗ trợ HS
- Gọi HS bất kì trình bày

- Quan sát ĐV
- Đọc ĐV- SGK
- HĐ cặp đôi: (3’)
+ Cá nhân làm việc
+ Chia sẻ bài với bạn


* Bài 3:
Lốm đốm, lê thê, loáng thống, lồ
lộ.
=> Hình ảnh đám mây hiện ra rất
sinh động, cụ thể với những đường
nét, dáng vẻ, màu sắc khác nhau.

+ Trình bày ý kiến
+ Mời HS khác nhận
xét, bổ sung

- GV chốt: Từ TH và TT
có giá trị biểu cảm cao->
thường sử dụng trong văn
bản TS và MT-> Khi viết
2 loại VB này các em có ý
thức sử dụng các từ TH,
TT
II. Một số phép tu từ từ vựng (28')
- GV chiếu các KN lên
- Quan sát trên máy
máy
- Yêu cầu HĐ cặp đôi:
- HĐ cặp đôi: (3’)
? Điền tên các phép tu từ
+ Cá nhân làm việc
tương ứng với các khái
+ Chia sẻ bài với bạn
niệm đó?

- Kiểm sốt, hỗ trợ HS
+ Trình bày ý kiến
- Gọi HS bất kì trình bày
+ Mời HS khác nhận
xét, bổ sung
? Lấy VD minh họa từng
- HĐ cá nhân:
BPTT đó
+ Lấy VD
+ Nhận xét

II. Một số phép tu từ từ vựng
( Kiểm soát MT 1.1; 1.2; 2.1; 2.2;
3.2)
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
a. Ẩn dụ:
- Hoa, cánh (chỉ nàng Kiều, cuộc
đời nàng)
- Lá ,cây (chỉ gia đình Kiều và
cuộc sống của họ)
-> Td: thể hiện sự hi sinh vì gia
đình của Kiều 1 cách cảm động,
sâu sắc- Thuý Kiều bán mình để
cứu gia đình.
b. - Điệp ngữ (cịn),
- Chơi chữ - dùng từ đa nghĩa (say
sưa):) vừa được hiểu là chàng trai
vì uống rượu nhiều mà say vừa
được hiểu là chàng trai say đắm vì



- GV nêu yêu cầu bài tập
2,3
- GV tổ chức thảo luận
nhóm (5 nhóm)
- GV phát phiếu bài tập
cho các nhóm:
+ N1: Phần a,b
+ N2: Phần c,d
+ N3: Phần e,g
+ N4: Phần h,k
+ N5: Phần l,m

- Thảo luận nhóm: 6’
+ Nhóm trưởng điều
hành
+ Cá nhân làm việc,
nêu ý kiến trong nhóm
+ Cả nhóm thảo luận,
thống nhất ý kiến
+ Thư kí ghi chép

- Kiểm sốt, hỗ trợ HS
+ Các nhóm nộp KQ
- Yêu cầu các nhóm nộp
KQ
- Gọi đại diện các nhóm
lần lượt lên trình bày KQ
- GV chốt KQ của từng

nhóm và chiếu đáp án
- GV tuyên dương nhóm
làm tốt

-GV: Như vậy các phép tu
từ các em đã học đều
mang lại những giá trị,
hiệu quả nhất định trong
việc thể hiện nội dung. Vì
vậy khi tạo lập VB, các
em có ý thức sử dụng các
phép tu từ cho phù hợp và
hiệu quả

+ Đại diện các nhóm
trình bày KQ
+ Mời các nhóm khác
NX, bổ sung, ghi chép
- Quan sát đáp án

tình. Nhờ cách nói đó, chàng trai
đã thể hiện tình cảm của mình 1
cách mạnh mẽ kín đáo
c. so sánh
- Tiếng đàn của Kiều với các âm
thanh của tự nhiên: tiếng hạc, suối,
gió, mưa
-> Ngợi ca tiếng đàn làm say đắm
lịng người của Thuý Kiều.
d. Nói quá : để nói về sự lớn mạnh

của nghĩa quân Lam Sơn.
e. - Ẩn dụ: “ Làn thu thủy, nét xuân
sơn”- miêu tả vẻ đẹp của đơi mắt
- Nhân hóa: “ hoa ghen, liễu hờn”
- Nói quá: “ nghiêng nước nghiêng
thành”
-> Cực tả sắc đẹp tuyệt trần của
Kiều, khơng gì sánh bằng
g. So sánh: làm cho khung cảnh
TN núi rừng VB trong đêm khuya
thanh vắng trở nên ấm áp, gần gũi
h. nói quá : gác kinh nơi Kiều bị
giam lỏng, viện sách nơi Thúc Sinh
đọc sách là nơi gần nhau mà giờ
đay giống như xa vạn dặm.
- TD: diễn tả sự xa cách về thân
phận, cảnh ngộ của TK và Thúc
Sinh.
k. Nhân hoá : làm cho trăng trở nên
gắn bó, thân thiết với con người, là
bạn tri kỉ của con người
l. Chơi chữ: tài và tai gần âm nhau
- TD: đọc thuận miệng, vui tai và
đưa ra 1 cách nhìn nhận: tài hoa
bạc mệnh
m. Ẩn dụ: thể hiện tầm quan trọng
của con đối với mẹ, con là nguồn
sống, niềm hi vọng của đời mẹ

3. Củng cố (5p)

-GV: Giờ học hôm nay các em đã ôn tập những KT nào?
-HS: Lấy VD, nhận xét
4. HDVN(1p)
- Ôn tập tồn bộ kiến thức đã ơn tập
- Chuẩn bị bài “Tập làm thơ 8 chữ”
5.Bổ sung


................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................

*******************************
Ngày soạn:5.11.2017
Ngày dạy:........11.2017

Tiết 54:

TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ

I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
1.1/ Trình bày được đặc điểm của thể thơ 8 chữ
1.2/ Phân tích được đặc điểm của thể thơ 8 chữ trong VB cụ thể
1.3/ Vận dụng các đặc điểm đó vào việc làm thơ 8 chữ
2. Kĩ năng:
2.1/ Nhận biết thơ 8 chữ
2.2/ Tạo đối , vần , nhịp trong khi làm thơ 8 chữ
3. Thái độ:
3.1/ Yêu mến thơ ca

3.2/ Thích làm thơ
II. Chuẩn bị
- GV: Một số đoạn thơ 8 chữ -máy chiếu
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà
III.Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ(2'): KT sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
*.GTB:(1') Ở các lớp trước, các em đã làm quen và tập làm thơ 4-5-7 chữ và thơ lục bát.
Hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu và tập làm thơ 8 chữ .
*Tổ chức các hoạt động
I.Nhận diện đặc điểm thể thơ tám chữ(10')
Trợ giúp của GV

Hoạt động HS

Nội dung


- Yêu cấu HS đọc các đoạn - HS đọc các đoạn thơ
thơ- sgk

I.Nhận diện đặc điểm thể
thơ tám chữ:

- u cầu HĐ nhóm lớn:

( Kiểm sốt MT 1.1; 1.2;
2.1)

? Xác định số chữ trong mỗi

dòng thơ, số câu trong mỗi
bài?
? Tìm và gạch dưới những
chữ gieo vần?
? Xác định cách ngắt nhịp
trong mỗi câu thơ?

- HĐ nhóm lớn: (6’)
+ Nhóm trưởng điều
hành
+ Cá nhân làm việc,
nêu ý kiến trong nhóm
+ Cả nhóm thảo luận,
thống nhất ý kiến
+ Thư kí ghi chép
+ Các nhóm nộp KQ

- Kiểm sốt, hỗ trợ HS
- Gọi đại diện một nhóm trình + Đại diện các nhóm
bày KQ
trình bày KQ
+ Mời các nhóm khác
NX, bổ sung, ghi chép

1. Ví dụ: SGK

2. Kết luận:
- Mỗi dịng 8 chữ(tiếng).
- Mỗi bài có số câu ko hạn
định, thường chia thành các

khổ ( mỗi khổ 4 dòng)

- HĐ cá nhân:
? Từ việc tìm hiểu các VD
trên em biết gì về đặc điểm + Kết luận về đặc điểm
- Có nhiều cách gieo vần
thơ 8 chữ: số chữ, số
của thơ tám chữ?
nhưng phổ biến nhất là vần
câu, cách gieo vần,
chân. (Gieo liên tiếp, hoặc
ngắt nhịp
gián cách)
+ Nhận xét, bổ sung
- Ngắt nhịp đa dạng: 4/4,
3/3/2, 3/2/3
? Với những đặc điểm trên,
- HĐ cá nhân:
->Thơ tám chữ có khả năng
em có suy nghĩ gì về khả
miêu tả, biểu hiện phong phú
+ Trình bày ý kiến
năng miêu tả, diễn đạt của
cảm xúc, ý nghĩ của nhà thơ
thơ tám chữ?
II. Luyện tập:(29')
- Gọi HS đọc YC bài 1

- Đọc YC bài 1


? Điền từ vào chỗ trống với - HĐ cá nhân:
những từ đã cho?
+ Điền từ thích hợp

II.Luyện tập
( Kiểm sốt MT 1.3; 2.2)
Bài 1: Điền vào chỗ trống
Câu 1: ca hát
Câu 2: Ngày qua
Câu 3: Bát ngát

- Gọi HS đọc YC bài 2

- Đọc YC bài 2

Câu 4: Muôn hoa


- Yêu cầu HĐ cặp đôi:
? Điền từ vào chỗ trống với
những từ đã cho?

- HĐ cá nhân:
+ Điền từ thích hợp
+ Nhận xét, bổ sung

Câu 3: Đất trời

- Gọi HS bất kì trình bày


- u cầu HĐ cặp đơi:
? Chỉ ra chỗ sai, nói lí do và
chữa lại ở câu 3?
- Kiểm soát, hỗ trợ HS
- Gọi HS bất kì trình bày

- GV nêu YC bài 1:
? Tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống?

- Đọc YC bài 3
- HĐ cặp đôi: (3’)
+ Cá nhân làm việc
+ Chia sẻ bài với bạn
+ Trình bày ý kiến
+ Mời HS khác nhận
xét, bổ sung
- HĐ cá nhân:
+ Điền từ thích hợp
+ HS nhận xét

- Gọi HS nhận xét

Bài 3: Thêm câu
- Thay từ “ rộn rã” = “ vào
trường”

III. Thực hành làm thơ tám
chữ:
( Kiểm soát MT 1.3; 3.1;

3.2))
Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài 2
- Yêu cầu HĐ cặp đôi:
- Kiểm sốt, hỗ trợ HS
- Gọi HS bất kì trình bày
- Gọi HS nhận xét: đúng thể
thơ chưa, có vần chưa, ND
phù hợp ko?
- GV nhận xét, bổ sung
3. Củng cố:(2')

Câu 1: Cũng mất
Câu 2: Tuần hồn

- Kiểm sốt, hỗ trợ HS

- Gọi HS đọc YC bài 3

Bài 2: Điền vào chỗ trống:

- HĐ cặp đôi: (3’)
+ Cá nhân làm việc
+ Chia sẻ bài với bạn
+ Trình bày ý kiến
+ Mời HS khác nhận
xét, bổ sung
- Đọc bài thơ
- Nhận xét


- Câu 3: vườn
- Câu 4: qua
Bài 2:
- Của một thời chan chứa
niềm yêu thương
Bài 3:
Đọc bài thơ đã chuẩn bị:

-GV:? Nêu đặc điểm thể thơ 8 chữ

4. Dặn dò:(1') - Nắm chắc đặc điểm thể thơ tám chữ, Tập làm thơ 8 chữ. Xem lại các
VB VHTĐ
5.Bổ sung

................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................

****************************************

Ngày soạn:4. 11.2017


Ngày dạy: ......11.2017

Tiết 55:

TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN


I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
1.1/ Nắm vững các kiến thức về các VB trung đại
1.2/ Nhận ra ưu- nhược điểm trong bài làm của mình
1.3/ Phân tích được các lỗi sai
2. Kĩ năng :
2.1/ Rèn kỹ năng diễn đạt , sửa chữa lỗi sai
2.2/ Viết đoạn văn, bài văn NL về văn học
3. Thái độ:
3.1/ Có ý thức sửa lỗi, rút kinh nghiệm
3.2/ Tự giác ôn tập những kiến thức về VBTĐ
II. Chuẩn bị:
- GV: chấm bài và phê rõ ràng
- HS: đã học bài cũ và xem trước bài
III. Tiến trình lên lớp:
1. KTBC: khơng
2. Bài mới:
* GTB(1'): Giờ học hôm nay chúng ta cùng chữa bài kiểm tra văn học trung đại
Trợ giúp của GV
HĐ của HS
Nội dung


- GV trả bài cho HS

- HS nhận bài

- GV nhận xét, đánh giá về ưu
điểm trong bài làm của hs
+ Lớp 9B: Uyên, Linh, Mai,

Hiên, Hồng, Ánh

- HS đối chiếu với
bài viết, lắng nghe,
tiếp thu

+ Lớp 9C: Mai, Đoàn, Đức Anh,
Tiến, Vị
- Nhận xét, đánh giá nhược
điểm:
+ Lớp 9B: Dự , Hoàn, Phương,
Phừng Huy
+ Lớp 9C: Tú, Hoài Anh,
Trường, Anh Tuấn, Tuấn Anh

- HS đối chiếu với
bài viết, lắng nghe,
tiếp thu

- Chữa bài vào vở
- GV chữa bài theo đáp án của
Phịng GD
- u cầu HĐ cặp đơi: Chữa bài - HĐ cặp đôi: (5’)
+ Chữa bài cho bạn
cho bạn
- GV đọc một số bài làm khá để
hs tham khảo và những bài làm
yếu để hs rút kinh nghiệm.

+ Nghe bài của bạn


- GV lưu ý HS cách khắc phục

+ Nghe GV lưu ý

I. Trả bài:
II. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm
- Một số bài nắm chắc KT cơ
bản ở câu 1, câu 2
- Bước đầu biết phân tích ,
cảm nhận 1 đoạn thơ, một
đoạn văn
2. Nhược điểm.
* Nội dung
- Kiến thức sai quá nhiều, kiến
thức cơ bản không nắm được
- Chưa cảm nhận được hết nội
dung của các câu thơ
- Chưa biết cách cảm thụ thơ
văn
- Chưa làm xong bài, nhất là
câu 3
* Hình thức
- Chữ viết quá xấu, khơng đọc
được, sai nhiều lỗi chính tả,
viết tắt
- Bố cục 3 phần không rõ ràng,
mở bài, kết bài chưa tốt
- Diễn đạt vụng về, lủng củng,

rời rạc
III. Chữa bài: ( Đáp án)
VI. Cách khắc phục
- Cần đọc kĩ đề trước khi viết
bài.
- Cần chú tâm vào viết bài, rèn
chữ cẩn thận và lưu ý lỗi chính
tả.
- Ơn tập kiến thức cho kĩ

3. Củng cố:(2') GV chốt lại những điểm HS cần khắc phục ở bài sau
4. Dặn dò:(1') -Soạn bài thơ “ Bếp lửa”
5.Bổ sung
................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×