Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Nguyen Anh Tuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.66 KB, 30 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------

BÀI THẢO LUẬN
Bệnh Nhiệt Thán
Môn: Bệnh nội khoa
Giảng viên: TS. Phan Thị Hồng Phúc
SV: Nguyễn Anh Tuấn

Thái Nguyên 2017


Mục lục
I. Đặt vấn đề
II. Những nội dung nghiên cứu
1. Lịch sử và địa dư bệnh
2. Nguyên nhân gây bệnh
3. Truyền nhiễm học
4. Cơ chế sinh bệnh
5. Triệu chứng lâm sàng
6. Bệnh tích
7. Chẩn đốn bệnh
8. Biện pháp phịng, trị bệnh
III. Kết luận


I. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Bệnh nhiệt thán ở gia súc…



II. NHỮNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Lịch sử và địa dư bệnh
- Bệnh có nhiều nơi trên thế giới: Trung Mỹ, Đông Âu, Châu Á,
Châu Phi… và nhiều nơi trên thế giới.
- Từ năm 2001 đến nay: Tây Á ( Liên Xô cũ), 1 số nước vùng
Trung Đông, Châu Phi, Châu Á … cũng không tránh khỏi bệnh
này và nhiều vụ dịch nhiệt thán đã gây tổn thất lớn về kinh tế
- Việt Nam:
• Thái Nguyên (1990), Vĩnh Phúc, Sơn La, Hải Phòng (1933), Hà
Nam Ninh, Hải Dương (1937,1945-1946), Hà Bắc( 1937,19521953)….


II. NHỮNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
• Sau năm 1975 một số vùng biên giới
• Từ 1990- 2000 một số tỉnh miền Bắc và miền Nam tại
tỉnh Cần Thơ đã từng có 2 vụ người dân bị ngộ độc
do ăn thịt trâu mắc bệnh nhiệt thán(1976,1985)
• Tháng 5-2008 ở Điện Biên và 6-2008 ở huyện Mèo
Vạc đã phát hiện 442 người dân mắc bệnh nhiệt thán
và phát hiện 25 con gia súc bị mắc bệnh….


II. NHỮNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2. Nguyên nhân gây bệnh
2.1 Hình thái
- Trực khuẩn to 2 đầu vng kích thước 1-1,2 x
3-5
- Vi khuẩn hiếm khí khơng có lơng, khơng di
động
- Bắt màu gram (+)



II. NHỮNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.2. Nha bào
- Khơng hình thành trong cơ thể chỉ
hình thành ngồi cơ thể
- Hình bầu dục, hình trứng nằm giữa
thân vi khuẩn
- Điều kiện:
+ Có oxy tự do
+ Dinh dưỡng thiếu
+ Nhiệt độ 12 – 42 o C

+ Độ ẩm nhất định
+ PH trung tính hoặc hơi kiềm


II. NHỮNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.3. Giáp mô:
+ Giúp vk chống lại sự thực bào của các tế bào thực bào =>
khi xâm nhập vào cơ thể con vật để gây bệnh vk mới hình
thành giáp mơ
+ Giáp mơ có sức đầy kháng cao với nhiệt độ và sự thối rữa
+ Giáp mơ, có 1 thành phần được gọi là kết tủa tố nguyên
( gây phản ứng kết tủa mạnh với kháng thể tương ứng)
- Độc tố vk: Bacillus anthracis sản sinh
+ Độc tố gây phù mề
+ Độc tố gây chết



II. NHỮNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.4 Sức đề kháng
- Vi khuẩn có sức đề kháng kém
VD: 50-55 o C chết sau 15-40 phút
- Nha bào của vk có sức đề kháng mạnh
VD: Đun sôi 100 o C 15’ hoặc hấp ướt 120 o C trong 10’
+ Trong đất 50 năm, trong phân gia súc bệnh 15 tháng
+ Da của súc vật ngâm muối hoặc vôi : tồn tại rất lâu
+ Các chất sát trùng pha đặc tác dụng lâu mới tiêu diệt
được


II. NHỮNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
3. Truyền nhiễm học
3.1 Loại mắc bệnh
- Trong tự nhiên: trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, lạc đà dễ mắc bệnh,
lợn,chó ít cảm nhiễm.
- Trong phịng thí nghiệm: thỏ hoặc chuột lang

3.2 Chất chứa vi khuẩn
- Trong cơ thể: máu( trước khi chết 16-18h), lách, gan, thân, tủy
xương( sau khi chết 4-15 ngày).
- Các chất bài tiết qua lỗ tự nhiên.
- Dịch mật, nước tiểu, sữa
- Ở người: nằm sâu trong mụn loét ác tính, trong chất keo nhầy


II. NHỮNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
3.3 phương thức truyền lây
- Đường tiêu hóa

- Qua da
- Qua đường hơ hấp
3.4 Mùa phát sinh
- Mùa nóng ẩm mưa nhiều, lũ lụt
- Miền núi mùa hanh khô
- Bệnh xảy ra ở những vùng nhất định


II. NHỮNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
4. Cơ chế sinh bệnh
- Nha bào -> vào cơ thể phát triển thành vi khuẩn.
Nhanh chóng nhân lên và cướp chất dinh dưỡng của
vật chủ
- Tiết đọc tố lan truyền vào hệ bạch huyết -> máu và
gây bại liệt
- Đến các cơ quan tổ chức gây rối loạn chức năng
- Sinh sản nhiều cướp oxy


II. NHỮNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
5. Triệu chứng lâm sàng
• Ở trâu, bị.
- Thể Q cấp tính: Bệnh tiến triển nhanh, con
vật sốt cao (41- 42oC) đi run rẩy, thở gấp, bỏ ăn
hai má xưng, vã mồ hôi, các niêm mạc đỏ tím,
đầu gục xuống, lưỡi thè ra, mắt đỏ…


II. NHỮNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Thể cấp tính: Trâu, bị sốt cao

40-41oC, ủ rũ, lơng dựng, tim
đập nhanh, bỏ ăn, mắt đỏ
sẫm, pha lẫn vết đen tím, con
vật ỉa ra phân có lẫn máu, đái
ra máu. Các lỗ tự nhiên như
mũi, hậu mơn, âm hộ thường
có màu đỏ sẫm hoặc tím, hầu,
ngực, bụng nóng và đau đớn,
tỷ lệ chết khoảng 80 - 90%.


II. NHỮNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Thể thứ cấp: Thể này giống
thể cấp tính nhưng nhẹ
hơn
- Thể ngồi da: Thấy ở cuối
ổ dịch, ung nhiệt thán ở
cổ, vai , ngực hoặc trước
đùi. Hạch lâm ba, hầu,
họng sưng to tiến triển 5-8
ngày.


II. NHỮNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
• Ngựa
- Sốt cao 41-42oC đau dữ dội
- Niêm mạc mắt miệng tím
bầm , nước mũi có bọt lẫn
máu
• Lợn

- Sưng hầu to, khó thở, khó
nuốt


II. NHỮNG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
• Người
- Thể nội: Rất nhanh và nguy hiểm
Sốt 40-42oC, chóng mặt buồn nơn, kiệt sức…. Tỷ lệ
tử vong cao rất khó chữa
- Thể ngồi da: gặp ở cơng nhân lị sát sinh, thợ thuộc
da và bác sĩ thú y( xâm nhập qua da do tổn thương)
- Thể phổi: người làm nghề len, xé lông cừu, chế biến
lông do hút phải nha bào. Thể này nặng không chữa
được.


Bệnh nhiệt thán ở người


Bệnh nhiệt thán ở người


Bệnh nhiệt thán ở người( thể phổi)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×