Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

De cuong li 11 hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.48 KB, 8 trang )

Trường THPT Lục Ngạn số 4

ĐỀ CƯƠNG LÍ 11
Tên chủ đề

Từ trường –
Cảm ứng từ

Từ trường của
dòng điệm chạy
trong các dây
dẫn có hình
dạng đặc biệt

Kiến thức

Kĩ năng

Từ trường
- Từ trường là dạng vật chất đặc biệt tồn tại xung quanh
nam châm hay dòng điện. Biểu hiện là tác dụng lực từ lên
nam châm hay dịng điện đặt trong nó.
- Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam – Bắc
của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.
- Từ trường đều là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau
tại mọi điểm: các đường sức từ là đường thẳng song song,
cùng chiều và cách đều nhau. Cảm ứng từ trong từ trường
đều bằng nhau tại mọi điểm.
Cảm ứng từ
- Cảm ứng từ (B) là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh
hay yếu của từ trường tại một điểm.


- Véctơ cảm ứng từ tại một điểm có hướng trùng với hướng
của từ trường tại điểm đó.

 F
B=
Il
- Biểu thức tổng quát của cảm ứng từ:
- Đơn vị: tesla (T)
a. Từ trường của dòng điện trong dây dẫn thẳng dài
Vectơ cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn một đoạn r có:
- Điểm đặt: Tại điểm M
- Phương: Vng góc với mặt phẳng (M. I).
- Chiều: Tuân theo quy tắc nắm bàn tay phải.

B = 2.10 7

I
r

- Độ lớn:
b. Từ trường tại tâm của dòng điện trong khung dây
tròn
Vectơ cảm ứng từ tại tâm khung dây trịn có:
- Điểm đặt: Tại tâm
- Phương: Vng góc với mặt phẳng vòng dây.
- Chiều: Theo quy tắc vào mặt nam S ra bặt bắc N của
vòng dây

B = 2π.10 7 N


- Xác định được hướng của từ trường của nam châm vĩnh cửu,
dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, dịng điện trịn, ống dây.
Ví dụ
Bài 1: Xác định hướng (cực) nam – bắc của kim
nam châm trong hình bên
Bài 2: Một đoạn dây dẫn dài 5 cm đặt trong từ
trường đều vng góc với véctơ cảm ứng từ. Dịng
điện có cường độ 0,75 A qua dây dẫn thì lực từ tác
dụng lên đoạn dây có độ lớn là 3.10-3 N. Tính cảm ứng từ của từ
trường.

- Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải xác định được chiều của véctơ
cảm ứng từ của dòng điện thẳng, dòng điện chạy trong ống dây.
Quy tắc vào mặt nam – ra mặt bắc để xác định chiều cảm ứng từ
của dòng điện trịn
- Tính được cảm ứng từ của dịng điện thẳng dài, trịn, ống dây.
- Ví dụ
Bài 1: Xác định véctơ cảm ứng từ tại các điểm (M, N) cho trên
hình vẽ do mỗi dịng điện gây ra ứng với mỗi trường hợp sau

I

R
- Độ lớn:
(R là bán kính của khung dây, N là số vòng dây trong

1

Hãy đi trên chính đơi chân của mình



Trường THPT Lục Ngạn số 4
khung, I là cường độ dòng điện trong mỗi vòng)
c. Từ trường của dòng điện trong ống dây
Vectơ cảm ứng từ tại một điểm trong lịng ống dây có:
- Điểm đặt: Tại điểm đang xét.
- Phương: Vng góc với mặt phẳng vịng dây
- Chiều: Vào mặt nam ra mặt bắc của ống dây.
N
B = 4π.10 7 I = 4π.10 7 nI
l
- Độ lớn:
(n là số vòng dây trên một đơn vị dài của ống, l chiều dài
của ống, N tổng số vòng dây trên ống)
d. Nguyên lý chồng chất
 từ trường


B = B1 + B2

- Các trường
hợp đặc biệt


B2 : B = B1 + B2; B
+ Khí B1 cùng
hướng
với
 
B

hướng với 1 , B2 :


B  B1  B2
B
B
1
+ Khí
ngược hướng với 2 :
;

khi : B1  B2
 B1

B
khi : B1  B2
hướng với  2




B  B12  B22 B
+ Khi B1  B2 :
;
hợp với B1
B
tan   2
B1
xác định bởi:



+ Tổng quát: khi B1 hợp với B2 một góc α:

B  B12  B22  2B1B2cos
Lực từ

cùng

B cùng

một góc 



Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện Il (đoạn dây MN)
đặt trong từ tường có:
- Điểm đặt: Tại trung điểm của đoạn MN.

- Phương: Vng góc với với đoạn dây MN và B (mặt

 

phẳng ( Il , B ))
- Chiều: Xác định theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay
trái duỗi thẳng để cho các đường cảm ứng từ hướng vào
lịng bàn tay chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều
2

Bài 2: Một dây dẫn thẳng dài vơ hạn mang dịng điện 0,5 A đặt
trong khơng khí.

a. Tính cảm ứng từ M cách dịng điện 4 cm.
b. Cảm ứng từ tại điểm N là 10-6 T. Tính khoảng cách từ N đến
dòng điện.
Bài 3: Một vòng dây trịn đặt trong chân khơng có bán kính 10 cm
mang dịng điện 50 A. Tính độ lớn của cảm ứng từ tại tâm vòng
dây.
Bài 4: Cho dòng điện cường độ 0,15 A chạy qua các vòng dây của
một ống dây, thì cảm ứng từ bên trong ống dây là 35.10-5 T. Ống
dây dài 50 cm. Tính số vịng dây của ống dây.
Bài 6: Hai dòng điện thẳng dài, đặt song song cùng chiều cách
nhau 10 cm trong khơng khí có dòng điện I1 = 9 A và I2 = 12 A.
a. Xác định cảm ứng từ tổng hợp tại
- Điểm M nằm trong mặt phẳng chứa 2 dây dẫn và cách đều 2 dây
- Điểm N nằm trong mặt phẳng chứa 2 dây dẫn, cách I1 15 cm và
cách I2 5 cm
- Điểm A cách I1 là 6 cm và cách I2 là 8 cm.
b. Xác định vị trí tại đó cảm ứng từ tổng hợp do I1,I2 gây ra bằng 0
Bài 7: Tương tự bài 6 nhưng 2 dòng điện ngược chiều.
- Biết được lực tương tác giữa 2 nam châm, giữa 2 dòng điện song
song (Là lực hút nếu dòng điện cùng chiều, lực đẩy nếu hai dòng
điện ngược chiều)
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định lực từ
- Tính được lực do từ trường tác dụng lên đoạn dây dẫn có dịng
điện đặt trong từ trường.
Ví dụ
Bài 1: Xác định phương chiều của lực từ bằng qui tắc bàn tay trái
trong các hình sau:
Hãy đi trên chính đơi chân của mình



Trường THPT Lục Ngạn số 4
dịng điện, thì chiều ngón tay cái choãi ra 900 là chiều của
lực từ tác dụng lên đoạn dây.
- Độ lớn: F = BIlsinα



(α là góc hợp bởi đoạn dịng điện Il và vectơ cảm ứng từ

B)

b. Lực từ tác dụng lên hai dòng điện thẳng song song
- Điểm đặt: Trung điểm của đoạn dây
- Chiều: Là lực hút nếu dòng điện cùng chiều, lực đẩy nếu
hai dòng điện ngược chiều

F = 2.10 7

I1I2
l
r

- Độ lớn:
Trong đó: l là chiều dài đoạn dây cần tính lực từ tác dụng
lên (m); r là khoảng cách giữa 2 dây dẫn

Lực Lo-ren-xơ

Lực lo-ren-xơ
Lực Lo-ren-xơ là lực do từ trường tác dụng lên điện tích

chuyển động trong từ trường. Lực Lo-ren-xơ có đặc điểm:
- Điểm đặt: Tại điện tích




- Phương: Vng góc với v và B
- Chiều: Xác định theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay
trái duỗi thẳng sao cho cảm ứng từ đâm xuyên vàolòng
bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay là chiều của v , ngón
tay cái chỗi ra 900 là chiều của lực lorenxơ nếu q > 0, và
chiều ngược lại nếu q < 0
f = q Bvsin
- Độ lớn:
.
3

Bài 2: Một đoạn dây dẫn dài 0,2 m đặt trong từ trường đều sao cho


dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ B một góc 300. Biết dịng điện
chạy qua dây là 10 A, cảm ứng từ có độ lớn 2.10-4 T. Tính lực từ
tác dụng lên đoạn dây dẫn.
Bài 3: Hai dây dẫn thẳng, dài song song và cách nhau 10 cm trong
chân khơng, dịng điện trong hai dây cùng chiều có cường độ I 1 =
2 A và I2 = 5. Tính lực từ tác dụng lên 20 cm chiều dài của mỗi
dây.
Bài 4: Treo đoạn dây dẫn MN có chiều dài 25 cm, khối lượng một
đơn vị chiều dài 0,04 kg/m bằng hai dây mảnh
nhẹ sao cho dẫy dẫn nằm ngang. Biết cảm ứng

từ có chiều như hình vẽ, độ lớn
B = 0.04 T. Lấy g = 10 m/s2.
a. Xác định chiều và độ lớn của I để lực căng
dây bằng 0
b. Cho I = 16 A có chiều từ M đến N, tính lực căng mỗi dây.
- Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định được chiều của Lực Loren-xơ
- Tính được Lực Lo-ren-xơ
Ví dụ
Bài 1: Một hạt proton chuyển động với vận tốc 2.106 m/s vào vùng
khơng gian có từ trường đều có cảm ứng từ 0,02 T theo phương
vuông với véctơ cảm ứng từ. Biết điện tích của hạt proton là
1,6.10-19 C. Tính lực Lo-ren-xơ tác dụng lên proton.
Bài 2: Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm
ứng từ 10-4 T với vận tốc ban đầu 3,2.106 m/s vng góc với véctơ
cảm ứng từ, khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Tính bán kính
quỹ đạo của electron.
Hãy đi trên chính đơi chân của mình


Trường THPT Lục Ngạn số 4

Từ thông. Cảm
ứng điện từ

(Trong đó q là điện tích của hạt,  là góc hợp bởi vectơ
vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng)


f = q Bv
v

- Trường hợp 0 vng góc B thì
- Chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều
Quỹ đạo của hạt điện tích trong một từ trường đều, với điều
kiện vận tốc ban đâu vng góc với từ trường là một đường
trịn nằm trong mặt phẳng vng góc với từ trường có bán
mv
R
q0 B
kính
Từ thơng
Φ = BScosα ; đơn vị từ thơng là vêbe (Wb)


 

Trong đó: α là góc hợp bởi B với n ( n là véctơ pháp
tuyến của mặt phẳng khung dây)
Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Khi từ thơng qua mạch kín biến thiên thì trong mạch kín
xuất hiện một dịng điện gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện
tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín khi từ
thơng qua mạch biến thiên gọi là hiện tượng cảm ứng điện
từ.
- Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong khoảng thời
gian từ thơng qua mạch kín biến thiên.
Định luật Len – xơ về chiều dòng điện cảm ứng
- ND: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có
chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự
biến thiên của từ thơng ban đầu qua mạch kín.
Dịng điện Fu-cơ

- Là dòng điện xuất hiện trong khối kim loại khi khối kim
loại chuyên động trong một từ trường hoặc đặt trong một
từ trường biến thiên theo thời gian.
- Tính chất của dịng điện Fu-cơ
+ Gây ra lực hãm điện từ.
+ Gây ra hiệu ứng tỏa nhiệt Jun-len-xơ (tác dụng nhiệt)
Suất điện động cảm ứng trong mạch kín
- Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng
điện cảm ứng trong mạch kín.
- Định luật Fa-ra-đây
4

Câu 3: Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều. Mặt
phẳng quỹ đạo của hạt vng góc các đường cảm ứng từ. Nếu hạt
chuyển động với vận tốc v1 = 1,6.106 m/s thì lực Lorenxơ tác dụng
lên hạt là f1 = 2.10-6N. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v2 = 4.107
m/s thì lực Lorenxơ f2 tác dụng lên hạt là bao nhiêu?

- Xác định chiều dịng điện cảm ứng
- Tính từ thơng và suất điện động cảm ứng
Ví dụ
Bài 1: Xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường
hợp sau

Bài 2: Một khung dây hình trịn có diện tích 2 cm2 đặt trong từ
trường đều có cảm ứng từ bằng 5.10-2 T, các đường sức từ xun
vng góc với khung dây. Hãy xác định từ thông xuyên qua khung
dây.
Bài 3: Một khung dây hình vng, cạnh 4 cm đặt trong từ trường
đều, các đường sức xuyên qua bề mặt và tạo với pháp tuyến của

mặt phẳng khung dây một góc 600, từ trường có cảm ứng từ là
2.10-5 T. Hãy xác định từ thơng xun qua khung dây nói trên.
Bài 4: Một khung dây dẫn có 2000 vịng được đặt trong từ trường
đều sao cho các đường sức từ vng góc với mặt phẳng khung.
Diện tích mặt phẳng mỗi vòng là 2 dm2. Cảm ứng từ của từ trường
giảm đều từ giá trị 0,5 T đến 0,2 T trong thời gian 0,1 s. Tính suất
điện động cảm ứng trong mỗi vịng dây và trong tồn khung dây.
Bài 5: Một khung dây dẫn hình trịn có bán 4 cm gồm 2000 vòng
được đặt trong từ trường đều sao cho các đường sức từ vng góc
Hãy đi trên chính đơi chân của mình


Trường THPT Lục Ngạn số 4
+ Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch
kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thơng qua mạch kín.

ec = -

Tự cảm

Khúc xạ ánh
sáng. Phản xạ
tồn phần. Lăng
kính

ΔΦ
ΔΦ
ec =
Δt
Δt về độ lớn


+ Biểu thức:
- Từ thông riêng:  = Li
- Hệ số tự cảm của ông dây:
N2
L = 4π.10-7
S = 4π.10-7 n 2 .V
l
2
-7 N
L = 4π.10 μ
S
l
khi có lõi thép:
- Đơn vị của L là henry (H)
- Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ trong
một mạch điện do chính sự biến đổi của dịng điện trong
mạch đó gây ra.
Δi
Δi
e tc = -L
e tc = L
Δt
Δt về độ lớn
- Suất điện động tự cảm:
Khúc xạ ánh sáng
- Là hiện tượng lệch phương của tia sáng khi truyền xiên
góc qua mặt phân cách giữa hai mơi trường trong suốt
Định luật khúc xạ ánh sang
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và bên kia pháp

tuyến so với tia tới
sini
n
= 2 = n 21  n1sini = n 2sinr
n1
- sinr

với mặt phẳng khung. Cảm ứng từ của từ trường giảm đều từ giá
trị 0,5 T đến 0 trong thời gian 0,01 s. Tính suất điện động cảm ứng
trong mỗi vịng dây và trong tồn khung dây.
- Tính được hệ số tự cảm, suất điện động tự cảm
Ví dụ
Bài 1: Một ống dây dài 30 cm gồm 1000 vịng dây, đường kính
mỗi vịng dây là 8 cm có dịng điện với cường độ 2 A đi qua.
a. Tính độ tự cảm của ống dây.
b. Tính từ thơng qua mỗi vòng dây.
c. Thời gian ngắt dòng điện là 0,1 s, tính suất điện động tự cảm
xuất hiện trong ống dây.
Bài 2: Một ống dây tự cảm có hệ số tự cảm là 25 mH. Cho một
dòng điện biến đổi đều theo thời gian chạy qua ống dây. Sau thời
gian 0,01 s dòng điện tăng từ 0 đến 1,5 A. Tính suất điện động tự
cảm trong ống dây trong thời gian trên.
- Vẽ được đường truyền của tia sáng và giải được các bài tập.
Ví dụ
Bài 1: Tia sáng đi từ nước có chiết suất 4/3 sang thủy tinh có chiết
suất 1,5. Tính góc khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia
tới, biết góc tới i = 300.
Bài 2: Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thống của

chất lỏng có chiết suất 3 . Ta được hai tia phản xạ và khúc xạ

vng góc với nhau. Tính góc tới.
Bài 3: Một người quan sát một hòn sỏi như điểm sáng A ở đáy của
Phản xạ toàn phần
- Là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng xảy ra tại mặt bể nước có chiều sâu h, theo phương gần vng góc với mặt nước.
Người ấy thấy hình như hịn sỏi được nâng lên gần mặt nước, theo
phân cách giữa 2 môi trường trong suốt
phương thẳng đứng đến A’. Biết khoảng cách từ A’ đến mặt nước
- Điều kiện phản xạ toàn phần
là 60 cm. Tính chiều sâu của bể nước, cho nước có chiết suất là
n
i  igh ; sinigh = 2
4/3.
n1
+
Bài 4: Một tia sáng trong khối thủy tinh tới mặt phân cách giữa
n

n
2
khối thủy tinh với khơng khí tại I dưới góc tới 300, tia phản xạ và
+ 1
- Ứng dung của phản xạ tồn phần: Cáp quang (thơng tin tia khúc xạ vng góc với nhau.
liên lạc, nội soi…), giải thích 1 số hiện tượng (ảo giác trên a. Tính chiết suất n của thủy tinh
b. Tìm điều kiện của góc tới i để khơng có tia ló ra khơng khí tại I.
sa mạc, đường nhựa ướt….)
5

Hãy đi trên chính đơi chân của mình



Trường THPT Lục Ngạn số 4
Lăng kính
- Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất, giới hạn
bởi hai mặt phẳng khơng song song, thường có dạng lăng
trụ tam giác.
- Lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng
- Lăng kính đặt trong khơng khí, tia sáng ló JR qua lăng
kính bị lệch về phía đáy của lăng kính so với phương của
tia sáng tới.
- Ứng dụng của lăng kính: là bộ phận chính trong máy
quang phổ, lăng kính phản xạ để tạo ảnh thuận chiều trong
ống nhòm, máy ảnh

Thấu kinh mỏng

- Các tia sáng đặc biệt
+ Tia đi qua quang tâm thì truyền thẳng.
+ Tia tới song song với trục chính tia ló qua thấu kính đi
(kéo dài) qua tiêu điểm ảnh chính.
+ Tia tới đi qua (kéo dài qua) tiêu điểm vật tia ló song song
với trục chính.
+ Tia tới song song với trục phụ tia ló đi qua (kéo dài qua)
tiêu điểm ảnh phụ.
- Các công thức về thấu kính
1
D=
f
* Liên hệ giữa tiêu cự (f) - độ tụ (D):
Với quy ước: f > 0 thấu kính hội tụ
f < 0 thấu kính phân kì

* Cơng thức về vị trí ảnh - vật:
1
1
1
+
=
d
d' f
d.f
d'.f
d.d'
d' =
d=
f=
d-f ;
d'- f ;
d + d'
Suy ra:
Trong đó:
+ d là khoảng cách từ vật tới thấu kính. Với quy ước: d > 0
nếu vật thật , d < 0 nếu vật ảo( không xét)
+ d’ là khoảng cách từ ảnh tới thấu kính. Với quy ước: d’ >
0 nếu ảnh thật , d' < 0 nếu ảnh ảo
6

Bài 5: Cho một lăng kính tam giác đều ABC, chiết suất n = 3 .
Chiếu tia sáng đơn sắc tới vng góc với mặt bên AB của lăng
kính. Xác định đường đi của tia sáng.
Bài 6: Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chiết suất n = 1,41
 2 đặt trong không khí. Chiếu tia sáng SI tới mặt bên với góc

tới i = 450.
a. Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính.
b. Nếu ta tăng hoặc giảm góc tới thì góc lệch tăng hay giảm? vì
sao?
Bài 7: Một đĩa trịn mỏng, bằng gỗ, bán kính 5 cm nổi trên mặt
nước. Ở tâm đĩa có gắn một cây kim, thẳng đứng, chìm trong nước
n = 4/3. Dù đặt mắt trên mặt thống ở đâu cũng khơng thấy cây
kim. Hãy tính chiều dài tối đa của cây kim.
- Vẽ được ảnh của 1 vật qua thấu kính, biết được đặc điểm của ảnh
qua thấu kính.
- Giải được các bài tập liên quan đến cơng thức thấu kính
Ví dụ
Bài 1: Trong hình xy là trục chính, A là điểm sáng, A’ là ảnh của
A qua thấu kính.
a. Hãy xác định: tính chất ảnh (thật – ảo), loại thấu kính.
b. Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí quang tâm, các tiêu điểm
chính.

Bài 2: Vật sáng AB đặt vng góc với trục chính của thấu kính
hội tụ có tiêu cự 20 cm. Xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và số
phóng đại ảnh qua thấu kính và vẽ hình trong những trường hợp
sau:
a. vật cách thấu kính 30 cm
b. vật cách thấu kính 20 cm
c. vật cách thấu kính 10 cm
Bài 3: Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -10 cm. Vật sáng AB
là một đoạn thẳng đặt vng góc trục chính của thấu kính, cách
Hãy đi trên chính đơi chân của mình



Trường THPT Lục Ngạn số 4
* Công thức về hệ số phóng đại ảnh
A / B/
d'
f
f - d'
k=
=- =
=
d
f-d
f
AB
Với quy ước : k > 0: ảnh, vật cùng chiều; k < 0: ảnh, vật
ngược chiều.
* Công thức xác định vị khoảng cách vật - ảnh
d' + d = l
trong đó l là khoảng cách giữa vật và ảnh
Hình

Mắt

- Mắt gồm có các bộ phận: Giác mạc, thủy dich, lịng đen,
thể thủy tinh, dịch thủy tinh, màng lưới
- Về phương diện quang học mắt như một hệ thấu kinh
(thấu kính mắt)
- Đặc điểm thấu kính mắt là tiêu cự thay đổi được để ảnh
của vật cần nhìn qua thấu kính mắt là ảnh thật nằm rõ trên
võng mạc.
- Điểm cực viễn (CV) là điểm xa nhất nằm trên trục chính

của mắt mà vật đặt tại đó mắt cịn nhìn thấy rõ. Khi nhìn
một vật ở điểm cực viễn thì mắt khơng điều tiết, tiêu cự
thấu kính mắt là lớn nhất và độ tụ thấu kính mắt nhỏ nhất.
Mắt thường thì CV ở vô cực.
- Điểm cực cận (CC) là điểm gần nhất nằm trên trục của
mắt mà vật đặt tại đó mắt cịn nhìn thấy rõ. Khi nhìn một
vật ở điểm cực cận thì mắt điều tiết cực đại, lúc đó tiêu cự
thấu kính mắt là nhỏ nhất và độ tụ là lớn nhất.
- Khoảng cách từ CC ÷ CV gọi là khoảng nhìn rõ của mắt.
- Đ = OCC gọi là khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt.
Mắt cận thị
- Là mắt khi không điều tiết tiêu điểm nằm trước võng
mạc. - Đặc điểm: Điểm cực cận và cực viễn của mắt cận
gần hơn so với mắt thường. Mắt cận thị khơng có khả năng
7

thấu kính 20 cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và số
phóng đại ảnh, vẽ hình.
Bài 4: Vật sáng AB đặt vng góc với trục chính của một thấu
kính hội tụ và cách thấu kính 10 cm. Nhìn qua thấu kính thấy 1
ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Xác định tiêu cự của thấu
kính, vẽ hình.
Bài 5: Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -20 cm. Vật sáng AB
là một đoạn thẳng đặt vng góc trục chính của thấu kính cho ảnh
cao bằng nửa vật. Xác định vị trí vật và ảnh.
Bài 6: Một vật sáng AB = 4 mm đặt thẳng góc với trục chính của
một thấu kính hội tụ tiêu cự 40 cm, cho ảnh cách vật 36 cm. Xác
định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh và vị trí của vật.
Bài 7: Vật sáng AB đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ,
độ lớn tiêu cự là 12 cm cho ảnh thật A’B’. khi dời AB lại gần thấu

kính 6 cm thì A’B’ dời đi 2 cm. Xác định vị trí của vật và ảnh
trước và sau khi di chuyển vật.
- Nhận biết được các tật của mắt
- Giải được các bài tốn lên quan đến mắt
Ví dụ
Bài 1: Một người bị cận thị phải đeo kính cận có độ tụ là - 0,5 dp.
Nếu muốn xem tv mà người đó khơng muốn đeo kính thì người đó
có thể ngồi cách màn hình xa nhất 1 khoảng bằng bao nhiêu ?
Bài 2: Một người bị cận thị, về già khi đọc sách cách mắt gần nhất
25 cm thì cần phải đeo kính 2 độ. Khoảng thấy rõ của người đó có
giá trị là bao nhiêu
Bài 3: Một người có điểm cực viễn Cv cách mắt 50 cm.
a. Mắt người này bị tật gì
b. Người đó muốn quan sát vật ở vơ cùng mà khơng phải điều tiết
mắt thì người ấy phải dùng kính có độ tụ bằng bao nhiêu, coi kính
đeo sát mắt.
c. Điểm Cc của người này cách mắt 10 cm, khi đeo kính thì sẽ
quan sát được vật cách mắt gần nhất là bao nhiêu
Bài 4: Một người cận thị dùng kính có độ tụ D1 = -2 dp mới có
thể thấy những vật ở rất xa mà mắt khơng phải điều tiết.
a. Hỏi khi khơng đeo kính thì người đó sẽ thấy vật nằm cách xa
mắt mình nhất là bao nhiêu
b. Nếu người ấy chỉ đeo kính có độ tụ D = -1,5 dp thì người ấy sẽ
quan sát được vật xa nhất cách mắt 1 khoảng bao nhiêu
Hãy đi trên chính đơi chân của mình


Trường THPT Lục Ngạn số 4

Kính lúp. Kinh

hiển vi. Kính
thiên văn

nhìn được vật ở xa.
- Cách khắc phục: Để sửa tật cận thị cần đeo một thấu
kính phân kì có độ tụ thích
Mắt viễn thị
- Là mắt khi khơng điều tiết tiêu điểm thấu kính mắt nằm
sau võng mạc.
- Đặc điểm: Điểm cực cận xa hơn mắt thường. Mắt viễn thị
khơng có khả năng nhìn được vật ở gần như mắt thường.
Khi nhìn vật ở vơ cực mắt phải điều tiết.
Cách khắc phục: Để sửa tật viễn thị cần đeo một thấu kính
hội tụ có độ tụ thích hợp
Kính lúp
- Kinh lúp được cấu tạo bởi một (hệ) thấu kính có tiêu cự
nhỏ (vài cm). Kinh lúp dùng bổ trợ cho mắt quan sát vật
nhỏ.
- Số bội giác của kính lúp (ngắm chừng ở vơ cực)
OC
Đ
G  c 
f
f
Kính hiển vi
- Kính hiển vị dùng bổ trợ cho mắt quan sát những vật rất
nhỏ.
- Kính hiểu vi gồm 2 bộ phận chính: Vật kính ( là thấu kính
hội tụ có tiêu cự rất nhỏ) và thị kính ( là một kính lúp)
- Số bội giác của hiển vi (ngắm chừng ở vơ cực)

Đ
G 
f1 f 2 ; trong đó:  là độ dài quang học, Đ OCc
Kính thiên văn
- Dùng bổ trợ cho mắt quan sát những vật ở rất xa
- Kính thiên văn gồm 2 bộ phận chính: Vật kính ( là thấu
kính hội tụ có tiêu cự lớn) và thị kính ( là một kính lúp)
- Số bội giác của thiên văn (ngắm chừng ở vô cực)
f
G  1
f2
- khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắn chừng ở
vô cực: l  f1  f 2

8

Bài 5: Một người chỉ nhìn rõ các vật cách mắt từ 10 cm đến 40
cm .
a. Mắt người đó mắc tật gì
b. Khi đeo sát mắt một kính có độ tụ D = -2,5 dp thì người đó có
thể nhìn rõ những vật nằm trong khoảng nào trươc mắt
Bài 6: Một người viễn thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 40 cm.
a.Tính độ tụ của kính phải đeo để có thể nhìn rõ các vật cách mắt
gần nhất 25 cm. Khi đeo kính sát mắt.
b. Nếu người ấy đeo một kính có độ tụ 1 điơp thì sẽ nhìn rõ vật
cách mắt gần nhất bao nhiêu
- Vẽ được ảnh của các vật qua các kính
- Giải được các bài tập liên quan
Ví dụ
Bài 1: Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến vơ cực, người

đó quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5 cm, kính đặt
cách mắt 10 cm
a. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính
b. Tính số bội giác của kính ứng với mắt người ấy khi ngắm chừng
ở vơ cực
Bài 2: Vật kính của kính hiển vi có tiêu cự f1 = 1 cm; thị kính có
tiêu cự f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính là 16cm, người quan
sát có mắt khơng bị tật .Tính số bội giác của ảnh trong các trường
hợp ngắm chừng ở vơ cực
Bài 3: Kính hiển vi có vật kính O1 tiêu cự f1 = 0.8 cm và thị kính
O2 tiêu cự f2 = 2 cm.Khoảng cách giữa hai kính là l = 16 m, người
quan sát có mắt khơng bị tật .Tính số bội giác của ảnh trong các
trường hợp ngắm chừng ở vơ cực
Bài 4: Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1 = 120 cm và
thị kính có tiêu cự f2 = 5 cm.
a. Tính số bội giác của ảnh trong các trường hợp ngắm chừng ở vơ
cực
b. Tính khoảng cách giữa hai kính khi người mắt tốt quan sát Mặt
Trăng trong trạng thái không điều tiết

Hãy đi trên chính đơi chân của mình



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×