1
Sở GD & ĐT Thừa Thiên Huế
Trường THPT Thuận An
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: VẬT LÍ 11
I. LÍ THUYẾT
1) Từ trường: định nghĩa, quy ước hướng của từ trường.
2) Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện: điểm đặt, phương, chiều, công thức tính độ lớn.
3) Từ trường của dòng
điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt: hình dạng và chiều của đường
sức từ, công thức tính cảm ứng từ.
4) Các đặc điểm của lực Lorenxơ.
5) Từ thông: công thức, đơn vị. Giá trị của từ thông phụ thuộc vào góc
như thế nào?
6) Phát biểu định nghĩa hiện tượng cảm ứng điện từ và định luật Lenxơ về chiều dòng điện cảm ứng.
7) Suất điện động cảm ứng: định nghĩa, công thức. Phát biểu định luật Faraday.
8) Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng.
9) Thế nào là hiện tượng ph
ản xạ toàn phần? Nêu điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
10) Lăng kính: cấu tạo, đường truyền của tia sáng đơn sắc qua lăng kính, các công thức lăng kính.
11) Thấu kính là gì? Phân loại thấu kính.
12) Nêu tính chất quang học của quang tâm, tiêu điểm ảnh, tiêu điểm vật của thấu kính. Vẽ hình minh
họa.
13) Tiêu cự, độ tụ của thấu kính là gì?
Đơn vị của tiêu cự và độ tụ? Các công thức về thấu kính.
II. BÀI TẬP
A. PHẦN CHUNG:
Bài 1: Một dây dẫn có chiều dài l = 5m, được đặt trong từ trường đều có độ lớn B = 3.10
-2
T. Cường độ dòng
điện chạy trong dây dẫn có giá trị 6A. Hãy xác đinh độ lớn của lực từ tác dụng lên dây dẫn trong các trường
hợp sau đây:
a)Dây dẫn đặt vuông góc với các đường sức từ ?
b)Dây dẫn đặt song song với các đường sức từ ?
c)Dây dẫn hợp với các đường sức từ một góc 45
0
.
Bài 2: Một đoạn dây thẳng MN dài 6cm, có dòng điện 5A, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T.
Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F = 7,5.10
-2
N. Góc hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ là bao
nhiêu ?
Bài 3: Người ta cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy trong một dây dẫn, đặt dây dẫn vuông góc với các
đường cảm ứng từ có B = 5mT. Lực điện tác dụng lên dây dẫn là 1N, hãy xác định chiều dài của dây dẫn nói
trên ?
Bài 4: Một dây dẫn thẳng dài vô hạn có dòng điện 10 A chạy qua nó đặt trong không khí.
a) Xác định cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại điểm M cách dòng đ
iện 20 cm.
b) Xác định vị trí tại đó có cảm ứng từ do dòng điện gây ra là 2,5.10
-5
T.
Bài 5: Một vòng dây tròn bán kính 5 cm đặt trong không khí.
a) Khi cho dòng điện 15A chạy qua vòng dây. Tính cảm ứng từ do vòng dây gây ra tại tâm vòng dây?
b) Khi cảm ứng từ do vòng dây gây ra tại tâm là 5.10
-4
T. Tính cường độ dòng điện chạy qua vòng dây?
Bài 6: Một ống dây dài 20 cm có 5000 vòng dây quấn đều theo chiều dài ống đặt trong không khí.
a) Khi cho dòng điện 0,5 A chạy qua thì cảm ứng từ trong lòng ống dây là bao nhiêu ?
b) Để cảm ứng từ trong lòng ống dây là 62,8 mT thì dòng điện chạy qua ống dây là bao nhiêu ?
Bài 7 : Người ta dùng 1 dây đồng có phủ 1 lớp sơn cách điện mỏng, quấn quanh 1 hình trụ dài 50 cm, đường
kính d = 4cm để làm 1 ống dây. Hỏi nếu cho dòng điện cường độ
I = 0,1 A vào ống dây thì cảm ứng từ trong
ống dây là bao nhiêu? Biết sợi dây làm ống dây dài l = 95 m và các vòng quấn sát nhau
Bài 8: Người ta dùng 1 dây đồng đường kính d = 0,8 mm có 1 lớp sơn cách điện mỏng quấn quanh 1 hình trụ
có đường kính D = 4 cm để làm 1 ống dây. Khi nối 2 đầu ống dây với nguồn điện có điện áp U = 3,3 V thì
cảm ứng từ bên trong ống dây là 15,7.10
-4
T. Tính chiều dài của ống dây và cường độ dòng điện trong ống.
Biết điện trở suất của đồng là 1,76.10
-8
m. . Biết các vòng dây được quấn sát nhau
Bài 9: Hai dây dẫn thẳng dài song song nhau cách nhau 16 cm đặt trong không khí. Dòng điện chạy trong hai
dây dẫn có cùng cường độ 10A . Xác định cảm ứng từ do hai dòng điện gây ra tại M nằm trong mặt phẳng
của hai dòng điện cách đều hai dây dẫn khí:
a) Hai dòng điện cùng chiều? b) Hai dòng điện ngược chiều?
Bài 10: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 20cm trong không khí, có hai dòng điện cùng
chiều, cùng cường độ I
1
= I
2
= 15A chạy qua. Xác định cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại
điểm M khi:
2
a) cách dây dẫn mang dòng I
1
5 cm và cách dây dẫn mang dòng I
2
25 cm.
b) cách dây dẫn mang dòng I
1
16cm và cách dây dẫn mang dòng I
2
12cm.
c) cách dây đều hai dẫn một đoạn 20 cm.
Bài 11: Hai dây dẫn thẳng, rất dài, đặt song song, cách nhau 10cm trong không khí, có hai dòng điện ngược
chiều, có cường độ I
1
= 20A, I
2
= 10A chạy qua. Xác định điểm N mà tại đó cảm ừng từ tổng hợp do hai
dòng điện này gây ra bằng 0.
Bài 12: Đoạn dây dẫn CD dài 50 cm khối lượng 100 g treo bằng 2 dây mềm cách điện sao cho đoạn dây CD
nằm ngang trong từ trường đều có B = 2 mT và các đường sức từ là các đường nằm ngang vuông góc với
đoạn CD có chiều đi vào. Khi cho dòng điện I = 15 A chạy qua dây dẫn CD. Xem khối lượng dây treo rất
nhỏ; lấy g = 10 m/s
2 .
Xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây CD và lực căng của mỗi sợi dây treo khi
a) Dòng điện chạy từ C đến D ? b) Dòng điện chạy từ D đến C ?
Bài 13: Cho dây dẫn thẳng dài có dòng điện 15 A chạy qua dây đặt trong không khí.
a) Xác định cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại điểm M cách dòng điện 15 cm?
b) Xác định từ tác dụng lên 1 m dòng điện thứ hai có cường độ dòng điện 10 A chạy qua dây dẫn song song
cùng chiều với điện trên cách 5 cm?
Bài 14: Một hạt tích điệ
n chuyển động trong từ trường đều. Mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc các đường
cảm ứng từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v
1
= 1,6.10
6
m/s thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt là f
1
= 2.10
-
6
N. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v
2
= 4.10
7
m/s thì lực Lorenxơ f
2
tác dụng lên hạt là bao nhiêu?
Bài 15: Một prôtôn bay vào trong từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức từ có vận tốc
3.10
7
m/s, từ trường có cảm ứng từ 50 mT. Biết m = 1,67.10
-27
kg
a) Tính lực Lo-ren-xơ tác dụng lên prôtôn? b) Tính bán kính quỹ đạo của prôtôn?
Bài 16: Tính cảm ứng từ tại tâm của 2 vòng tròn dây dẫn đồng tâm; bán kính mỗi vòng là R = 8 cm, vòng kia
là 2R; trong mỗi vòng có dòng điện cường độ I = 10 A chạy qua. Xét các trường hợp sau:
a) Hai vòng nằm trong cùng một mặt phẳng, 2 dòng điện cùng chiều ?
b) Hai vòng nằm trong cùng một mặt phẳng, 2 dòng điện ngược chiều ?
c) Hai vòng nằm trong 2 mặt phẳng vuông góc với nhau ?
Bài 17: Một chùm electron hẹp được tăng tố
c bởi điện áp 220 V sau đó đi vào vùng không gian có từ trường
đều có B = 5 mT sao cho
B
vuông góc với vận tốc của chùm electron.
a) Xác định tốc độ của electron khi bắt đầu bay vào từ trường đều ?
b) Xác định lorenxơ tác dụng lên các electron ?
c) Tính bán kính quỹ đạo của electron lúc đó ?
d) Tính thời gian electron bay được một vòng ?
e) Để các electron không lệch khỏi phương chuyển động khi bắt đầu bay vào từ trường đều thì ta phải đặt
thêm một điện trường đều E có phương chiều và độ lớn thế nào ?
Bài 18:
Hạt electron chuyển động với vận tốc v= 10
6
m/s trong vùng có điện
trường
E
vuông góc với từ trường
B
, B = 5.10
-3
T điện tích Electron q = -1,6.10
-
19
C (hình vẽ)
a) Vẽ và tính lực lorenxơ tác dụng lên hạt electron.
b) Vẽ và tính độ lớn cường độ điện trường
E
để electron chuyển động thẳng đều trong điện từ trường.
Bài 19: Một vòng dây dẫn phẳng giới hạn hai diện tích S = 5cm
2
đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B =
0,1T. Mặt phẳng vòng dây làm thành với vectơ B
một góc
= 30
0
. Tính từ thông qua diện tích S
Bài 20: Một khung dây dẫn hình chữ nhật kích thước 10 cm x 20 cm đặt trong từ trường đều có B=0,01 T.
Các đường sức từ hợp với mặt phẳng khung dây góc
. Tính từ thông qua khung dây đó khi
a)
= 60
0
? b)
= 30
0
? c)
= 90
0
?
Bài 21: Một ống dây có chiều dài 31,4cm gồm có 1000 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây 10cm
2
, dòng điện
chạy qua cuộn dây có cường độ 2A đi qua.
a) Tính độ tự cảm của cuộn dây.
b) Tính từ thông qua mỗi vòng.
c) Tính suất điện động tự cảm trong ống dây khi ngắt dòng điện trong thời gian 0,1s.
Bài 22: Một khung dây dẫn có 1000 vòng được đặt trong từ trường đều sao cho các đường cảm ứng từ vuông
góc với mặt phẳng khung. Diện tích mặt phẳng bị giới hạn bởi mỗi vòng dây là 2dm
2
. Cảm ứng từ của từ
trường giảm đều từ giá trị từ 0,5T đến 0,2 T trong thời gian
1
10
s. Tính suất điện động cảm ứng trong mỗi
vòng dây và trong toàn khung dây.
B
v
3
Bài 23: Một cuộn dây dẫn phẳng có 100 vòng, bán kính cuộn dây là 0,1m. Cuộn dây được đặt trong từ
trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng từ. Lúc đầu cảm ứng từ của từ trường có giá trị 0,2T. Hãy
tìm suất điện động cảm ứng trong cuộn dây nếu trong thời gian 0,1s
a) Cảm ứng từ của từ trường tăng đều gấp đôi.
b)
Cảm ứng từ của từ trường giảm đều đến không.
Bài 24: Một khung dây dẫn phẳng hình vuông ABCD có 500
vòng. Cạnh của khung dây dài 10cm. Hai đầu của khung nối
lại với nhau. Khung chuyển động thẳng đều tiến lại khoảng
không gian trong đó có từ trường đều (hình vẽ)Trong khi
chuyển động các cạnh AB và CD luôn luôn nằm trên hai
đường thẳng song song.
Tính cường độ dòng điện trong khoảng thời gian từ khi cạnh
BC của khung bắt đầu gặp từ trườngđến khi khung vừa vặn
nằm trong từ
trường. Chỉ rõ chiều của dòng điện trong khung
cho biết điện trở của khung là 3
, vận tốc của khung là
1,5m/s và cảm ứng từ của từ trường 0,005T.
Bài 25: Trong một mạch điện độ tự cảm L = 0,6H có dòng điện giảm đều từ I
1
=0,2A đến I
2
= 0 trong
khoảng thời gian 0,2 phút. Tính xuất điện động tự cảm trong mạch.
Bài 26: Ống dây điện hình trụ đặt trong không khí, chiều dài 20 cm, gồm có 1000 vòng, diện tích mỗi vòng S
= 1000 cm
2
.
a) Tính độ tự cảm L của ống dây?
b) Dòng điện qua ống dây đó tăng đều từ 0 đến 5A trong 0,1 s. Tính suất điện động tự cảm xuất hiện trong
ống dây?
c) Khi cường độ dòng điện qua ống dây đạt tới giá trị I = 5A thì năng lượng tích luỹ trong ống dây bằng bao
nhiêu?
Bài 27: Cuộn dây có 1000 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây 25cm
2
. Hai đầu cuộn dây được nối với điện kế.
Trong khoảng thời gian 0,5s đặt hai cuộn dây đó vào trong một từ trường đều có cảm ứng từ B =10
-2
T, có
đường cảm ứng từ song song với trục cuộn dây
a) Tính độ biến thiên của từ thông.
b) Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây.
c) Tính cường độ dòng điện qua điện kế. Biết rằng điện trở cuộn dây 50
.
Bài 28: Một khung dây phẵng diện tích 20cm
2
, gồm 10 vòng được đặt trong từ trường đều. Véc tơ cảm ứng
từ làm thành với mặt phẵng khung dây góc 30
0
và có độ lớn bằng 2.10
-4
T. Người ta làm cho từ trường giảm
đều đến 0 trong thời gian 0,01s. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ
trường biến đổi?
Bài 29: Một khung dây dẫn phẳng, diện tích 50 cm
2
gồm 20 vòng đặt trong 1 từ trường đều. Véc tơ cảm ứng
từ hợp với mặt phẳng khung dây góc 30
0
và có độ lớn 4.10
-4
T. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong
khung trong thời gian từ trường biến đổi. Xét các trường hợp sau:
a) Khung dây chuyển động tịnh tiến trong từ trường trong khoảng thời gian 0,1 s
b) Từ trường giảm đều đặn đến không trong thời gian 0,01 s
c) Tăng từ trường lên gấp 2 lần trong 0,02 s
d) Quay đều khung quanh trục đối xứng của nó với vận tốc góc 1 rad/s ?
Bài 30: Một ống dây có chiều dài 31,4 cm, N = 1000 vòng, diện tích mỗi vòng S = 10cm
2
, có dòng điện I =
2A đi qua.
a) Tính từ thông qua mỗi vòng?
b) Tính suất điện động cảm ứng trong mỗi dây khi ngắt dòng điện trong thời gian
t = 0,1s?
Bài 31: Một ống dây dẫn hình trục dài gồm N = 1000 vòng dây, mỗi vòng có đường kính 2R = 10cm; dây
dẫn có diện tích tiết diện S = 0,4mm
2
, điện trở suất
=1,75.10
-8
m. Ống dây đó đặt trong từ trường đều,
vectơ
B
song song với trục chính hình trụ, có độ lớn tăng đều theo thời gian
B
t
= 10
-2
T/s.
a) Nếu nối hai đầu ống dây vào 1 tụ điện C = 10
-4
F, hãy tính năng lượng tụ điện?
b) Nếu nối đoản mạch hai đầu ống dây, hãy tính công suất toả nhiệt trong ống dây?
Bài 32: Có ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) được bố trí tiếp giáp nhau từng đôi một. Chùm tia tới có góc
tới i=60
0
( không đổi).
- nếu ánh sáng truyền từ môi trường (1) vào môi trường (2) thì góc khúc xạ là r
1
= 45
0
.
- nếu ánh sáng truyền từ môi trường (1) vào môi trường (3) thì góc khúc xạ là r
2
= 30
0
.
Nếu ánh sáng truyền từ môi trường (2) vào môi trường (3) thì góc khúc xạ là bao nhiêu?
Bài 33: Có một chất lỏng chiết suất n = 3 /3 . Một tia sáng truyền từ không khí vào chất lỏng. Tia phản xạ
D
C
B
A
D’
C’
B’
A’
4
và tia khúc xạ vuông góc với nhau.
a)
Tính góc tới của tia sáng? b)Tính góc khúc xạ?
Bài 34: Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết
suất của không khí n
2
1, của thủy tinh n
1
=
2
, α = 60
0
.
a/ Tìm góc khúc xạ của tia sáng khi đi ra không khí.
b/ Giữ nguyên góc tới đưa khối thủy tinh vào trong nước tính góc khóc xạ, biết chiết suất
của nước là 4/3.
c/ Tìm vận tốc truyền ánh sáng trong thủy tinh, biết vận tốc truyền ánh sáng trong chân không là c = 3.10
8
m/s
d/ Tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần
Bài 35: Cho một lăng kính có góc chiết quang A = 60
0
và chiết suất n = 2 . Chiếu một tia sáng đơn sắc, nằm
trong tiết diện thẳng của lăng kính, vào mặt bên của lăng kính với góc tới 45
0
.
a)Tính góc ló và vẽ đường đi của tia sáng qua lăng kính ? b)Tính góc lệch D của tia sáng ?
Bài 36: Một lăng kính có tiết diện là 1 tam giác đều ABC, chiếu tới mặt bên AC một tia sáng đơn sắc, song
song với cạnh BC của lăng kính. Chiết suất của lăng kính là n =1,5. Em hãy :
a)Tính góc ló i
2
? b)Vẽ hình ? c)Góc lệch D bằng bao nhiêu ?
Bài 37: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Một vật sáng AB = 4 cm đặt vuông góc với trục chính A nằm
trên trục chính cách thấu kính một đoạn d. Xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh, chiều cao ảnh vẽ hình đúng tỉ lệ
khi: a) d = 60 cm? b) d = 40 cm? c) d = 30 cm? d) d = 10 cm?
Bài 38: Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 40 cm. Một vật sáng AB = 4 cm đặt vuông góc với trục chính A
nằm trên trục chính cách thấu kính một đoạn 60cm. Xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh, chiều cao ảnh vẽ hình
đúng tỉ lệ?
Bài 39: Một thấu kính hôi tụ có tiêu cự 40 cm Một vật sáng AB = 4 cm đặt vuông góc với trục chính A nằm
trên trục chính qua thấu kính cho ảnh A’B’ = 8 cm. Hãy xác định vị trí vật và ảnh , vẽ hình đúng tỉ lệ?
Bài 40: Hệ gồm 2 TK hội tụ có cùng tiêu cự f = 10 cm ghép đồng trục, sát nhau. Đặt vật sáng AB cao 2cm
trước TK L
1
, cách TK L
1
20cm.
a)Hãy xác định tiêu cự tương đương của hệ 2 TK nói trên ?
b)Xác định tính chất,vị trí và độ cao của ảnh cuối cùng tạo bởi hệ trên ?
Bài 41 : Một người cận thị dùng 1 tkpk có độ tụ D
1
= -4dp mới có thể thấy những vật ở rất xa mà mắt không
phải điều tiết.
a)Hỏi khi không đeo kính thì người đó sẽ thấy vật nằm cách xa mắt mình nhất là bao nhiêu ?
b)Nếu người ấy chỉ đeo kính có độ tụ D = -2 dp thì người ấy sẽ quan sát được vật xa nhất cách mắt 1 khoảng
bao nhiêu
Bài 42 : Một người có điểm cực viễn C
v
cách mắt 100cm.
a)Mắt người này bị tật gì ?
b)Người đó muốn quan sát vật ở vô cùng mà không phải điều tiết mắt thì người ấy phải dùng kính có độ tụ
bằng bao nhiêu ? (Coi kính đeo sát mắt).
c)Điểm C
c
của người này cách mắt 15cm, khi đeo kính thì sẽ quan sát được vật cách mắt gần nhất là bao
nhiêu ?
Bài 43 : Một người cận thị phải đeo kính cận 2 độ mới thấy rõ các vật ở xa vô cùng, khi đeo kính sát mắt
người đó chỉ đọc được những trang sách cách mắt ít nhất là 25cm. Xác định giới hạn nhìn rõ của người này
khi không đeo kính ?
Bài 44: Một người dùng một kính lúp có tiêu cự 4 cm dùng để quan sát một vật nhỏ AB = 4 cm cách thấu
kính một đoạn 2cm, mắt đặt sát kính.
a) Xác định vị trí của ảnh quakinhs lúp và chiều cao của ảnh qua kín lúp?
b) Tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực?
Bài 45: Một người có điểm cực cận cách mắt 12 cm điểm cực viễn cách mắt 50 cm dùng một kính lúp có
tiêu cự 4 cm dùng để quan sát một vật nhỏ AB = 4 cm cách thấu kính một đoạn 2cm, mắt đặt sát kính.
a)Hỏi phải đặt vật cách kinhhs một đoạn bao nhiêu để quan sát được vật qua kính lúp?
b)Tính độ biến thiên số bội giác của kính lúp khi người đó ngắm chừng ?
5
B. PHẦN DÀNH CHO NÂNG CAO
Bài 1
:
Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn d
1
và d
2
đặt song song trong không khí cách nhau một khoảng 10cm.
Dòng điện trong hai dây có cường độ I
1
= I
2
= 2,4A. Xét 2 trường hợp 2 dòng điện cùng chiều và ngược
chiều, xác định cảm ứng từ tại:
a/ Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng vuông góc với hai dây
b/ Điểm M nằm trong mặt phẳng chứa hai dây và cách I
2
10cm, cách
I
1
20cm
c/ Điểm N cách dòng điện I
1
8cm và cách dòng điện I
2
6cm
d/ Tìm quỹ tích các điểm P có cảm ứng từ tổng hợp bằng 0.
Bài 2: Cho một khung dây dẫn có dạng tam giác vuông cân ACD như hình vẽ.
Khung dây đặt vào từ trường đều có B = 0,1T,
B
vuông góc mặt phẳng ACD.
Cho AC = AD = 20cm, dòng điện qua khung dây có cường độ 5 A và có chiều ACDA.
Xác định lực từ tác dụng lên các cạnh của khung dây.
Bài 3::Cho khung dây hình chữ nhật MNPQ kích thước 30cm x 20cm, có dòng điện 5A
theo chiều MNPQM. Khung đặt trong từ trường đều có B = 0,2T và có hướng như hình
vẽ.
a.
Xác định các lực tác dụng lên mỗi cạnh của khung dây.
b.
Hệ lực này làm khung dây chuyển động thế nào khi khung tự do. Bỏ qua trọng lực của
khung dây.
Bài 4 : Hai dây dẫn thẳng, dài đặt song song cách nhau một đoạn 10cm trong không khí tại hai điểm MN
vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Biết dòng điện qua dây thứ 1 có cường độ I
1
= 10A và có chiều hướng ra
phía sau (hình vẽ) và dòng điện qua dây thứ 2 ngược chiều với dòng điện I
1
, có cường độ I
2
= 5A
a/ Vẽ hình và tính cảm ứng từ tổng hợp tại O, sao cho ba điểm MON hợp thành tam giác vuông
cân tại O.
b/ Nếu đặt thêm một dây dẫn thẳng, dài thứ 3 song song và cùng chiều với dòng điện I
1
, có cường
độ I
3
= 10A tại A (với A là trung điểm của MN). Tính lực tương tác tổng hợp do hai dòng điện I
1
và I
2
cùng tác dụng lên một mét của dòng điện I
3
.
c/ Nếu không có dòng điện I
3
. Tìm vị trí điểm H (nằm trong mặt phẳng chứa hai dòng điện I
1
và I
2
)
sao cho cảm ứng từ tổng hợp tại H có B
H
= 2.B
2
? (B
2
là cảm ứng từ do dòng điện I
2
gây ra tại H).
Bài 5:
Ba dòng điện thẳng dài đặt song song trong cùng một mặt
phẳng thẳng đứng cách
nhau một khoảng a = 5cm và có chiều như hình vẽ.
Dây 1 và dây 3 được giữ cố định và có
dòng điện I
1
= 2I
3
= 4A đi qua. Tìm chiều di chuyển của dây hai và lực tác dụng lên 1 mét
của dây hai khi
a/ I
2
có chiều hướng lên. b/ I
2
có chiều hướng xuống.
Bài 6:
Ống dây điện hình trụ bên trong là không khí, chiều dài l = 20cm, có N = 1000vòng, diện tích mỗi
vòng S = 1000cm
2
.
a/ Tính độ tự cảm L của ống dây.
b/ Dòng điện qua ống dây tăng đều từ 0 đến 5A trong thời gian 0,1s. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện
trong ống dây.
c/ Khi cường độ dòng điện qua ống dây đạt giá trị là 5A thì năng lượng tích lũy trong ống dây bằng bao
nhiêu?
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện (E = 2V, r = 0,5Ω), và R = 1Ω,
thanh kim loại MN =
l = 20cm. Phương của cảm ứng từ B
vuông góc với mặt
phẳng khung dây, B = 0,4T. Bỏ qua điện trở thanh ray và ampe kế. Cho biết điện
trở R
MN
= 0,5Ω
a/ Tính suất điện động cảm ứng, tìm số chỉ của ampe kế biết thanh chuyển động
đều với tốc độ v = 8m/s. Hãy cho biết chiều dòng điện trong mạch điện?
b/ Người ta kéo thanh chuyển động thẳng đều thì thấy ampe kế chỉ độ lớn 0,5A. Tìm chiều chuyển động của
thanh
và tốc độ chuyển động của thanh MN?
Bài 8:
Cho hệ thống như hình vẽ: thanh kim loại MN bằng l = 20cm, khối
lượng m = 20g. Suất điện động của nguồn E = 1,5V, r = 0,1Ω. Cảm ứng
từ
B
thẳng đứng hướng xuống, B = 0,4T. Do lực từ cân bằng với lực ma sát
nên thanh MN trượt đều với vận tốc v = 5m/s. Điện trở của thanh là R = 0,9Ω.
Lấy g = 10m/s
2
.
a/ Tính độ lớn và chiều dòng điện trong mạch.
b/ Tính hệ số ma sát μ giữa MN và 2 thanh ray.
c/ Để dòng điện chạy từ N đến M với độ lớn 0,5A thì phải kéo thanh MN về phía nào? Vận tốc và lực kéo
bằng bao nhiêu?
M N
Q P
B
A
C
B
D
6
Bài 10: Vật thật AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f =
- 20cm. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là d. Xác định tính chất, vị trí, chiều và độ lớn của ảnh và vẽ hình
trong các trường hợp d = 30cm, 10cm. Nhận xét.
Bài 11:
Vật thật AB đặt cách thấu kính hội tụ 40cm cho ảnh cao gấp 2 lần vật. Tính tiêu cự thấu kính và vẽ
hình.
Bài 12: Một thấu kính phân kỳ tạo ảnh bằng 1/5 lần vật cách thấu kính 100cm. Tính tiêu cự của thấu kính, vẽ
hình.
Bài 13: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm tạo ảnh cao gấp 1,5 lần vật. Xác định vị trí của vật và ảnh, vẽ
hình.
Bài 14: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật thật AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính
cho ảnh A’B’ cách vật 18cm. Xác định vị trí của vật và ảnh, vẽ hình.
Bài 15: Thấu kính phân kỳ tạo ảnh bằng
1
2
vật thật và cách vật 10cm. Tính tiêu cự của thấu kính và vẽ hình.
Bài 16: Lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều ABC, góc chiết quang A = 60
0
, chiết suất n = 2 .
a/ Tìm góc tới i để có góc lệch cực tiểu?
b/ Nếu góc tới i = 0 thì đường đi của tia sáng như thế
nào?.
Bài 17: Một vật thật AB = 1,5cm được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm,
cho ảnh ảo cách thấu kính 20cm. Xác định vị trí của vật, độ lớn của ảnh và vẽ ảnh.
Bài 18: Vật ảo AB được tạo ra sau một thấu kính phân kì (f = – 20cm), vuông góc với trục chính và cách
thấu kính một đoạn d. Hãy xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh và vẽ ảnh trong các trường hợp:
a/ d = 10 cm. b/ d = 20 cm.
Bài 19: Một thấu kính phẳng-lồi, chiết suất n = 1,5; đặt trong không khí, có bán kính mặt cong bằng 10cm.
a/ Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính.
b/ Đặt một vật sáng AB cao 2cm, vuông góc với trục chính và cách thấu kính 30cm. Xác định vị trí, tính chất
và độ lớn của ảnh, vẽ ảnh.
c/ Di chuyển vật đến vị trí nào để thấy ảnh cùng chiều và lớn hơn vật 2 lần. Tìm vị trí đặt vật, vẽ ảnh và tính
khoảng cách vậ
t – ảnh.
Bài 20: Chiếu một chùm sáng hội tụ tới thấu kính L thì thấy chùm tia ló song song với trục chính của L. Biết
điểm hội tụ của chùm sáng tới là một điểm ảo (ở sau thấu kính) và cách quang tâm O của thấu kính L là
10cm.
a/ Hỏi L là thấu kính gì? Vì sao? Tìm tiêu cự của L.
b/ Vật sáng AB = 4cm đặt vuông góc trục chính cho ảnh A’B’ cánh vật 15cm. Tìm A’B’ và vẽ ảnh.
Bài 21: Một thấu kính mỏng bằng thủy tinh có chiết suất n, gồm 2 mặt cầu lồi giống nhau có bán kính 40cm,
độ tụ D = 2,5dp, đặt trong không khí.
a/ Tìm tiêu cự và chiết suất n của thấu kính.
b/ Đặt trước thấu kính một vật sáng AB = 2cm vuông góc với trục chính và cách thấu kính 15cm. Xác định vị
trí, tính chất, độ lớn của ảnh A’B’. Vẽ ảnh.
c/ Phải dời vật AB theo chiều nào, bao nhiêu để có ảnh thật cách vật 160cm?
Bài 22: Một thấu kính mỏng bằng thủy tinh có chiết suất n = 1,5; gồm một mặt phẳng và một mặt lõm có
bán kính R = 20cm, đặt trong không khí.
a/ Tìm tiêu cự và độ tụ của thấu kính.
b/ Đặt trước thấu kính một vật sáng AB = 4cm vuông góc trục chính và cách thấu kính 60cm. Xác định vị trí,
tính chất, độ lớn ảnh A’B’. Vẽ ảnh.
c/ Cần phải dịch chuyển vật AB theo chiều nào và đến vị trí nào để có 1 ảnh ảo cách vật 20cm?
Bài 23: Một vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, tiêu cự 20cm
cho ảnh cách vật 90cm. Xác định vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh. Vẽ ảnh.
Bài 24: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 15 cm cho ảnh
cách vật 7,5 cm. Xác định vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh. Vẽ ảnh.
Bài 11: Một điểm sáng S đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm. Di chuyển S một khoảng 20cm lại
gần thấu kính, người ta thấy ảnh S’ di chuyển một khoảng 40cm. Tìm vị trí của vật và ảnh lúc đầu và lúc sau
khi di chuyển.
Bài 25: Một điểm sáng S trên trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10cm ta thu được ảnh S’. Di
chuyển S một khoảng 15cm lại gần thấu kính, người ta thấy ảnh S’ di chuyển một khoảng 1,5cm. Tìm vị trí
của vật và ảnh lúc đầu và lúc sau khi di chuyển.
Bài 26:
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12cm, cho ảnh cao
bằng nữa vật. Tìm vị trí của vật và ảnh.
7
Bài 27:
Trong hình vẽ bên :
+ A’B’ là ảnh thật của vật AB.
+ XY là trục chính của thấu kính hội tụ (L).
+ O là quang tâm, F’ là tiêu điểm ảnh chính.
a) Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí vật AB.
b) Cho A’B’= AB và A’F’ = 15 cm.Tìm tiêu cự thấu kính và vị trí vật .
Bài 28: Trong hình vẽ bên :
+ AB là vật sáng
+ A’B’ là ảnh ảo của vật AB.
+ XY là trục chính của thấu kính (L).
a) Xác định loại thấu kính.
b) Xác định O, F, F’ bằng phép vẽ. Nêu cách vẽ.
c) Cho AB = 2A’B’ và AA’= 20 cm. Tìm tiêu cự (L) và vị trí vật .
Bài 29 : Trước TK hội tụ L
1
(f = 10cm), đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính, cách TK khoảng d = 4m.
A. Xác định ảnh A
1
B
1
của AB tạo bởi L
1
.
B. Sau L
1
và cách L
1
1 đoạn a = 4cm, đặt thêm TK phân kỳ L
2
có độ tụ D = -10 dp, 2 TK đồng
trục. Hãy xác định ảnh A’B’ của vật tạo bởi hệ TK ?
Bài 30: Liền sau TK hội tụ L
1
( có D
1
= 5dp) người ta đặt TK phân kỳ L
2
có tiêu cự f
2
= -10 cm.
A.
Tính độ tụ tương đương của hệ 2 TK ghép sát nói trên ?
B.
Trước L
1
người ta đặt 1 vật sáng AB có chiều cao 4cm, cách L
1
1 khoảng là d
1
, hãy
xác định d
1
để ảnh cuối cùng tạo bởi hệ là ảnh ảo và có chiều cao bằng 2 lần vật ?
Bài 31: .Dùng một thấu kính có độ tụ +10 điốp để làm kính lúp.
a) Tính độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cùng
b) Tính độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh khi người quan sát ngắm chừng ở điểm cực
cận. Khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người này là 25cm. Mắt đặt sát kính.
Bài 32: Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là 10cm và điểm cực viễn là 50cm, quan
sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +10 điốp. Mắt đặt sát sau kính.
a. Hỏi phải đặt vâth trong khoảng nào trước kính
b. Tính độ bội giác của kính ứng với mắt người ấy và độ phóng đại của ảnh trong các trường hợp sau:
- Người ấy ngắm chừng
ở điểm cực viễn
- Người ấy ngắm chừng ở điểm cực cận
Bài 33: Môt người đứng tuổi nhìn những vật ở xa thì không phải đeo kính nhưng khi đeo kính có tụ số 1dp
thì đọc được trang sách đặt cách mắt 25cm
a. Xác định vị trí của các điểm cực viễn và cực cận của người này
b. Xác định độ biến thiên của độ tụ mắt người này từ trạng thái không điều tiết đến điều tiết tối đa
c. Người này bỏ kính ra và dùng m
ột kính lúp trên vành có ghi x8 để quan sát một vật nhỏ(lấy D=25cm). Mắt
cách kính 30cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? Xác định phạm vi biến thiên độ bội giác của ảnh
Bài 34:Một người có điểm cực viến cách mắt 50cm
a. Xác định đọ tụ kính mà người này phải đeo để có thể nhìn rõ các vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết
b. Khi đeo kính, người này có thể đọc được trang sách cách mắt gần nhất là 20cm.
Hỏi điểm cực cận cách mắt bao xa.
c. Để đọc được những dòng chữ nhỏ mà không phải điều tiết, người này bỏ kính ra và dùng m
ột kính lúp có
tiêu cự 5cm đặt sát mắt.
Khi đó trang sách phải đặt cách kính bao nhiêu? Tính độ bội giác của ảnh.
Bài 35: Một kính hiển vi có những đặc điểm sau:
- Tiêu cự của vật kính f
1
=5mm
- Tiêu cự của thị kính f
2
=20mm
- Độ dài quang học của kính
mm180
Mắt của quan sát viên đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính
1. Hỏi vật AB phải đặt ở đâu để ảnh cuối cùng ở vô cực. Tính độ bội giác trong trường hợp này?
2. Tính phạm vi ngắm chừng của kính
Bài 36: Một người mắt tốt, có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 25cm, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có
vật kính tiêu cự f
1
=0,54cm và thị kính tiêu cự 2cm. Vật được đặt cáchvật kính d
1
=0,56cm và mắt của người
quan sát được đặt sát mắt ngay sau thị kính.
a. Hãy xác định độ dài quang học của kính, độ phóng đại k của ảnh và độ bội giác của kính khi ngắm chừng
ở điểm cực cận
b. Xác định khoảng cách giữa vật và vật kính, và độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực
8
Bài 37 : Một người đứng tuổi nhìn rõ được các vật ở xa, nhưng muốn nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 27cm thì
phải đeo kính có độ tụ +2,5 dp cách mắt 2cm.
a.
Xác định điểm C
C
và C
V
của mắt .
b.Nếu người này đeo kính sát mắt thì có thể nhìn rõ các vật ở trong khoảng nào ?
Bài 38: Một người cận thị dùng 1 tkpk có độ tụ D
1
= -2dp mới có thể thấy những vật ở rất xa mà mắt không
phải điều tiết.
a.
Hỏi khi không đeo kính thì người đó sẽ thấy vật nằm cách xa mắt mình nhất là bao nhiêu ?
b.Nếu người ấy chỉ đeo kính có độ tụ D = -1,5 dp thì người ấy sẽ quan sát được vật xa nhất cách
mắt 1 khoảng bao nhiêu ?
Bài 39: Một người có điểm cực viễn C
v
cách mắt 50cm.
a.
Mắt người này bị tật gì ?
b.Người đó muốn quan sát vật ở vô cùng mà không phải điều tiết mắt thì người ấy phải dùng kính
có độ tụ bằng bao nhiêu ? (Coi kính đeo sát mắt).
c.
Điểm C
c
của người này cách mắt 10cm, khi đeo kính thì sẽ quan sát được vật cách mắt gần nhất
là bao nhiêu ?
Bài 40: Để làm kính thiên văn người ta dùng hai thấu kính hội tụ: L
1
có tiêu cự f
1
=3cm và L
2
= có tiêu cự
f
2
=12,6cm. Hỏi phải dùng kính nào làm vật kính và phải bố trí hai kính đó cách nhau bao nhiêu để ngắm
chừng ở vô cực. Tính độ bội giác của kính lúc đó.